UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 26/2014/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 03 tháng 11 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, THANH, QUYẾT
TOÁN KINH PHÍ PHÒNG, CHỐNG VÀ KIỂM SOÁT MA TUÝ THEO NGHỊ QUYẾT SỐ
69/2014/NQ-HĐND NGÀY 03 THÁNG 4 NĂM 2014 CỦA HĐND TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2014;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma tuý
ngày 09 tháng 12 năm 2006; Luật Phòng, chống ma túy sửa đổi, bổ sung năm 2008;
Căn cứ Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật NSNN;
Căn cứ Nghị
quyết số 69/2014/NQ-HĐND ngày 03 tháng 4 năm 2014 của HĐND tỉnh Sơn La về mục
tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, chính sách phòng, chống và kiểm soát ma tuý trên địa
bàn tỉnh Sơn La đến năm 2015;
Xét đề nghị
của Sở Tài chính tại Tờ trình số 642/TTr-STC ngày 16 tháng 10 năm 2014; Báo cáo
thẩm định văn bản số 195/BC-STP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về quản
lý, thanh, quyết toán kinh phí phòng, chống ma tuý theo Nghị quyết số 69/2014/NQ-HĐND ngày 03 tháng 4 năm 2014 của HĐND tỉnh Sơn
La về mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, chính sách phòng, chống và kiểm soát ma
tuý trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2015”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày
kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2013 của
UBND tỉnh về việc Quản lý, thanh, quyết toán kinh phí phòng, chống và kiểm soát
ma tuý theo Nghị quyết số 03/2011/NQ-HĐND ngày 10 tháng 8 năm 2011 và Nghị quyết
số 22/2012/NQ-HĐND của HĐND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm của Nghị
quyết số 03/2011/NQ-HĐND ngày 10 tháng 8 năm 2011.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư, Y tế, Lao động - Thương binh và Xã hội; Công an tỉnh;
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, Thành phố; Chủ tịch UBND Xã, Phường, Thị trấn; Thủ trưởng các
ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh uỷ;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Như Điều 3;
- VP UBND tỉnh (LĐ + CVCK);
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, KTTH, Hồ Hải 350b.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lò Mai Kiên
|
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ, THANH, QUYẾT TOÁN KINH PHÍ PHÒNG, CHỐNG VÀ KIỂM
SOÁT MA TUÝ THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 69/2014/NQ-HĐND NGÀY 03/4/2014 CỦA HĐND TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26 /2014/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2014
của UBND tỉnh Sơn La)
Chương I
CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Quy định về hướng dẫn quản lý, thanh, quyết toán kinh phí
phòng, chống ma tuý nhằm thực hiện đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước,
các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị quyết số
69/2014/NQ-HĐND ngày 03 tháng 4 năm 2014 của HĐND tỉnh Sơn La về mục tiêu, nhiệm
vụ, giải pháp, chính sách phòng, chống và kiểm soát ma tuý trên địa bàn tỉnh
Sơn La đến năm 2015; Đảm bảo quản lý, sử dụng nguồn kinh phí NSNN chặt chẽ, thống
nhất, hiệu quả đúng mục đích và đối tượng.
Điều
2. Nguồn kinh phí được bố trí trong
dự toán chi hàng năm của các cấp ngân sách và đơn vị dự toán (Kinh
phí không giao tự chủ, Kinh phí không thường xuyên) và kinh phí bổ sung có
mục tiêu từ TW.
Chương II
CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ
A. LẬP, GIAO VÀ ĐIỀU HÀNH DỰ
TOÁN KINH PHÍ
Điều 3. Lập dự toán kinh phí
Hàng năm, cùng với thời điểm lập dự toán NSNN
các sở, ban, ngành, đơn vị được giao nhiệm vụ phòng, chống ma tuý có trách nhiệm
lập dự toán chi tiết theo đúng quy định của Luật NSNN và chế độ, chính sách, định
mức chi quy định tại Nghị quyết số 69/2014/NQ-HĐND ngày 03 tháng 4 năm 2014 của
HĐND tỉnh Sơn La gửi cơ quan Tài chính cùng cấp thẩm định trình UBND tỉnh, HĐND
tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Giao dự toán kinh phí
- Dự toán kinh phí phòng, chống ma tuý được UBND
các cấp phê duyệt trong dự toán chi hàng năm của các đơn vị dự toán (Kinh
phí không giao tự chủ, Kinh phí không thường xuyên)
- Đối với các khoản chi phát sinh trong năm, đơn
vị dự toán cấp tỉnh, huyện, UBND xã, phường, thị trấn lập dự toán gửi cơ quan
Tài chính cùng cấp thẩm định trình UBND các cấp xem xét bổ sung kinh phí theo
quy định.
- UBND tỉnh giao bổ sung có mục tiêu cho các huyện,
thành phố để thực hiện một số khoản chi chỉ định về phòng chống ma tuý.
B. THÔNG BÁO DỰ TOÁN VÀ CẤP
PHÁT KINH PHÍ
Điều 5. Thông báo dự toán và cấp phát kinh phí
- Hàng quý, căn cứ vào dự toán ngân sách được
UBND các cấp giao, đơn vị dự toán cấp tỉnh, huyện, UBND xã, phường, thị trấn lập
dự toán chi tiết đến từng nội dung chi tại Nghị quyết số 69/2014/NQ-HĐND ngày
03 tháng 4 năm 2014 của HĐND tỉnh gửi cơ quan Tài chính cùng cấp.
- Căn cứ dự toán kinh phí do đơn vị dự toán lập (Kinh
phí không giao tự chủ, Kinh phí không thường xuyên) và các chế độ chính
sách hiện hành của Nhà nước, cơ quan Tài chính thẩm định. Trường hợp đủ hồ sơ
theo quy định Cơ quan Tài chính thực hiện thông báo dự toán chi sang Kho bạc
Nhà nước.
- Các đơn vị dự toán, UBND xã, phường,
thị trấn chịu trách nhiệm tiếp nhận kinh phí, thực hiện chi trả kinh phí hỗ trợ
theo đúng đối tượng, đúng nội dung chi tại Nghị quyết số 69/2014/NQ-HĐND ngày
03 tháng 4 năm 2014 của HĐND tỉnh và Quyết định này.
C. NỘI DUNG, THỦ
TỤC THANH, QUYẾT TOÁN KINH PHÍ
Điều 6. Kinh phí đối với người cai nghiện ma tuý tự nguyện
tại Trung tâm giáo dục lao động; Kinh phí đối với người cai nghiện ma tuý bắt
buộc tại Trung tâm giáo dục lao động
1. Kinh phí đối với người cai nghiện
ma tuý tự nguyện tại Trung tâm giáo dục lao động
1.1. Tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn
nghiện và thuốc chữa bệnh thông thường khác:
a) Mức chi
650.00 đồng/người/đợt điều trị (Nhà
nước hỗ trợ: 150.000 đồng/người/đợt điều trị; Đóng góp của người cai nghiện tự
nguyện, gia đình người cai nghiện tự nguyện: 500.000 đồng/người/đợt điều trị).
b) Nội dung chi
b1) Chi trả tiền thuốc hỗ trợ cắt
cơn nghiện ma tuý.
b2) Chi trả tiền thuốc chữa bệnh,
khám bệnh trong thời gian điều trị tại Trung tâm.
c)Thủ tục, chứng từ biểu mẫu
c1) Giám đốc các Trung tâm giáo dục
lao động quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ chi.
c2) Chứng từ chi
- Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD.
(do bộ phận quản lý, phụ trách lập)
- Bệnh án của người cai nghiện ma
tuý trong quá trình cai nghiện tại Trung tâm (Do bộ phận y tế lập)
- Phiếu xuất kho thuốc, vật tư y tế.
(Theo chế độ kế toán hiện hành)
- Các hoá đơn khác (theo quy định
của chế độ kế toán hiện hành).
1.2. Tiền quần áo
a) Mức chi
Đóng góp của người cai nghiện tự
nguyện, gia đình người cai nghiện tự nguyện 200.000 đồng/người/đợt điều trị (đối
với đợt điều trị là < 12 tháng); 400.000 đồng/người/đợt điều trị (đối với đợt
điều trị từ 13 tháng đến ≤ 24 tháng).
b) Thủ tục, chứng từ biểu mẫu:
b1) Giám đốc các Trung tâm giáo dục
lao động quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
b2) Chứng từ chi
+ Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD.
(do bộ phận quản lý, phụ trách lập)
+ Các hoá đơn khác (theo quy định
của chế độ kế toán hiện hành).
1.3. Tiền hoạt động văn thể:
a) Mức chi
Đóng góp của người cai nghiện tự
nguyện, gia đình người cai nghiện tự nguyện 60.000 đồng/người/lần chấp hành quyết
định.
b) Nội dung chi:
b1) Chi trả tiền giấy, bút, báo
chí ….
b2) Các chi phí khác liên quan đến
các hoạt động ngoại khoá.
c) Thủ tục, chứng từ biểu mẫu:
c1) Giám đốc các Trung tâm giáo dục
lao động quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
c2) Chứng từ chi:
- Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD
(do bộ phận quản lý, phụ trách lập)
- Các hoá đơn khác (theo quy định
của chế độ kế toán hiện hành).
1.4. Tiền xây dựng cơ sở vật chất
a) Mức chi
200.000 đồng/người/lần chấp hành
quyết định (NSNN hỗ trợ 100.000đ/người/lần chấp hành quyết định; Học viên và
gia đình đóng góp theo quy định phần còn lại).
b) Nội dung chi
Chi xây dựng, sửa chữa cơ sở vật
chất …
c) Thủ tục, chứng từ biểu mẫu
c1) Giám đốc các Trung tâm giáo dục
lao động quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
c2) Chứng từ chi
+ Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD
(do bộ phận quản lý, phụ trách lập)
+ Các hoá đơn khác ( theo quy định
của chế độ kế toán hiện hành ).
1.5. Tiền học văn hóa, học nghề.
a) Mức chi
2.000.000 đồng/người/lần chấp hành
(Ngân sách nhà nước hỗ trợ 1.500.000 đồng /người/lần chấp hành quyết định, phần
còn lại do học viên và gia đình đóng góp theo quy định).
b) Thủ tục, chứng từ biểu mẫu:
- Giám đốc các Trung tâm giáo dục
lao động quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
- Chứng từ chi:
+ Đơn xin học nghề của học viên.
+ Quyết định hỗ trợ kinh phí học
nghề của Giám đốc Trung tâm giáo dục lao động (chỉ hỗ trợ cho đối tượng lần đầu
vào cai tự nguyện).
+ Chứng chỉ học nghề (Bản sao) sau
khi hoàn thành chương trình.
1.6. Tiền điện, nước, vệ sinh
a) Mức chi
70.000 đ/người/tháng (NSNN hỗ trợ
20.000 đ/người/tháng, phần còn lại do học viên và gia đình đóng góp theo quy định).
b) Nội dung chi
b1) Chi trả tiền điện.
b2) Chi trả tiền nước sinh hoạt.
b3) Chi trả tiền vệ sinh.
c) Thủ tục, chứng từ biểu mẫu
c1) Giám đốc các Trung tâm giáo dục
lao động quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
c2) Chứng từ chi
- Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD
(do bộ phận quản lý, phụ trách lập)
- Các hoá đơn khác (theo quy định
của chế độ kế toán hiện hành).
1.7. Chi phí quản lý và phục vụ
a) Mức chi
Đóng góp của người cai nghiện tự
nguyện, gia đình người cai nghiện tự nguyện 30.000 đồng/người/tháng.
b) Nội dung chi
- Chi trả cho cán bộ trực tiếp quản
lý trong thời gian thi hành quyết định tại trung tâm chủ yếu chi trả tiền trực
cho cán bộ theo quy định.
c) Thủ tục, chứng từ biểu mẫu
c1) Giám đốc các Trung tâm giáo dục
lao động quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
c2) Chứng từ chi
+ Bảng
chấm công theo Mẫu số 17 - HD (do bộ phận quản lý, phụ trách chấm)
+ Bảng kê thanh toán tiền trực có
xác nhận của các bộ phận
1.8. Tiền ăn
a) Mức chi
600.000 đồng/người/tháng.
(tối đa là 24 tháng, trong đó: NSNN hỗ trợ 150.000 đồng/người/tháng, phần còn lại
do học viên và gia đình đóng góp theo quy định).
b) Thủ tục, chứng từ biểu mẫu
b1) Giám đốc các Trung tâm giáo dục
lao động quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
b2) Chứng từ chi
+ Bảng
chấm công theo Mẫu số 18 - HD (do bộ phận quản lý, phụ trách chấm)
+ Các hoá đơn khác (theo quy định
của chế độ kế toán hiện hành).
1.9. Tiền xét nghiệm ma tuý và các
xét nghiệm khác
a) Mức chi:
Đóng góp của người cai nghiện tự
nguyện, gia đình người cai nghiện tự nguyện 50.000 đồng/người/lần chấp hành quyết
định.
b) Nội dung chi
b1) Chi trả tiền xét nghiệm ma tuý
trước khi vào trung tâm
b2) Các xét nghiệm khác liên quan
trong thời gian chấp hành quyết định.
c). Thủ tục, chứng từ biểu mẫu
c1) Giám đốc các Trung tâm giáo dục
lao động quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
c2) Chứng từ chi
- Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD
(do bộ phận quản lý, phụ trách lập)
- Các hoá đơn khác (theo quy định
của chế độ kế toán hiện hành).
2. Hỗ trợ kinh phí đối với người
cai nghiện ma tuý bắt buộc tại Trung tâm giáo dục lao động theo quyết định của
cấp có thẩm quyền; người nghiện ma tuý bị bắt tại các điểm tệ nạn xã hội đưa ngay
vào Trung tâm giáo dục Lao động hỗ trợ theo thời gian thực tế tại Trung tâm
giáo dục lao động, tối đa là 24 tháng.
2.1. Tiền điện, nước, vệ sinh
a) Mức chi: 70.000 đồng/người/tháng.
b) Nội dung chi:
b1) Chi trả tiền điện.
b2) Chi trả tiền nước sinh hoạt.
b3) Chi trả tiền vệ sinh.
c) Thủ tục, chứng từ biểu mẫu
c1) Giám đốc các Trung tâm giáo dục
lao động quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
c2) Chứng từ chi
+ Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD
(do bộ phận quản lý, phụ trách lập)
+ Các hoá đơn khác (theo quy định
của chế độ kế toán hiện hành).
2.2. Tiền quần áo
a) Mức chi
200.000
đồng/người/đợt điều trị (đối với đợt điều trị là ≤ 12 tháng); 400.000 đồng/người/đợt
điều trị (đối với đợt điều trị từ 13 tháng đến < 24 tháng).
b)Thủ tục, chứng từ biểu mẫu
b1) Giám đốc các Trung tâm giáo dục
lao động quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
b2) Chứng từ chi
+ Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD
(do bộ phận quản lý, phụ trách lập)
+ Các hoá đơn khác (theo quy định
của chế độ kế toán hiện hành).
2.3. Tiền ăn
a) Mức chi: 600.000 đồng/người/tháng.
b) Thủ tục, chứng từ biểu mẫu
b1) Giám đốc các Trung tâm giáo dục
lao động quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
b2) Chứng từ chi
+ Bảng
chấm công theo Mẫu số 18 - HD (do bộ phận quản lý, phụ trách chấm)
+ Các hoá đơn khác (theo quy định
của chế độ kế toán hiện hành.
2.4. Tiền trang cấp vật dụng cá
nhân
a) Mức chi: 200.000 đồng/người/lần
chấp hành quyết định.
b) Nội dung chi
b1)Chi trả tiền màn, chiếu …
b2) Chi trả tiền xô, chậu, dép, móc
treo quần áo, xà phòng giặt ...
c) Thủ tục, chứng từ biểu mẫu:
c1) Giám đốc các Trung tâm giáo dục
lao động quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
c2) Chứng từ chi
+ Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD
(do bộ phận quản lý, phụ trách lập)
+ Các hoá đơn khác (theo quy định
của chế độ kế toán hiện hành).
2.5. Tiền hoạt động văn thể
a) Mức chi: 60.000 đồng/người/lần
chấp hành quyết định.
b) Nội dung chi
b1) Chi trả tiền giấy, bút, báo
chí ….
b2)Các chi phí khác liên quan đến
các hoạt động ngoại khoá.
c) Thủ tục, chứng từ biểu mẫu:
c1) Giám đốc các Trung tâm giáo dục
lao động quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
c2) Chứng từ chi
- Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD
(do bộ phận quản lý, phụ trách lập)
- Các hoá đơn khác (theo quy định
của chế độ kế toán hiện hành).
2.6. Tiền vệ sinh phụ nữ
a) Mức chi: 20.000 đồng/người/tháng.
b) Thủ tục, chứng từ biểu mẫu
- Giám đốc các Trung tâm giáo dục
lao động quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
- Chứng từ chi:
+ Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD (do
bộ phận quản lý, phụ trách lập)
+ Các hoá đơn khác (theo quy định
của chế độ kế toán hiện hành).
2.7. Chi phí học nghề
a) Mức chi
Người bị áp dụng biện pháp đưa vào
Trung tâm, nếu chưa qua đào tạo nghề, có nhu cầu học nghề được hỗ trợ kinh phí học
nghề trình độ sơ cấp nghề mức tối đa 2.000.000 đồng/người/khóa học. Mức hỗ trợ
cụ thể theo từng nghề và thời gian học nghề thực tế; không hỗ trợ tiền học nghề
cho những đối tượng bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm từ lần thứ hai trở
đi.
b) Thủ tục, chứng từ biểu mẫu
- Giám đốc các Trung tâm giáo dục
lao động quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
- Chứng từ chi:
+ Đơn xin học nghề của học viên.
+ Quyết định hỗ trợ kinh phí học
nghề của Giám đốc Trung tâm giáo dục lao động (chỉ hỗ trợ cho đối tượng lần đầu
chấp hành cai nghiện cưỡng chế).
+ Chứng
chỉ học nghề (Bản sao) sau khi hoàn thành chương trình học nghề.
2.8. Tiền ăn đường
a) Mức chi: 40.000 đồng/người/ngày
(tối đa 03 ngày)
b) Thủ tục, chứng từ biểu mẫu:
- Giám đốc các Trung tâm giáo dục
lao động quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
- Chứng từ chi:
+ Danh sách học viên hoàn thành
quy trình cai nghiện tại Trung tâm có xác nhận của Trung tâm.
+ Danh sách lĩnh tiền của học viên
hoàn thành xong chương trình cai nghiện tại các Trung tâm trở về địa phương (có
chữ ký của từng học viên)
2.9. Tiền vé xe
a) Mức chi: Theo giá phương tiện
phổ thông.
b) Thủ tục, chứng từ biểu mẫu:
- Giám đốc các Trung tâm giáo dục
lao động quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
- Chứng từ chi:
+ Danh sách lĩnh tiền của học viên
hoàn thành xong chương trình cai nghiện tại các Trung tâm trở về địa phương (có
chữ ký của từng học viên)
2.10. Hỗ trợ mai táng phí đối với
người nghiện ma tuý đang cai nghiện tử vong tại các Trung tâm Giáo dục - Lao động:
2.10.1.
Học viên tử vong không có thân nhân hoặc thân nhân không đến kịp
a) Mức hỗ trợ chi phí mai táng: Tối
đa 5.000.000 đồng/ca tử vong
b) Nội dung chi:
- Mua áo quan.
- Khám nghiệm tử thi
- Các chi phí khác (Đào huyệt,
hương, hoa ... )
c) Cơ quan chi trả: Trung tâm giáo
dục lao động tỉnh, huyện, thành phố.
d) Thủ tục, chứng từ, biểu mẫu.
- Giám đốc Trung tâm giáo dục lao
động quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
- Chứng từ chi:
+ Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD (do
bộ phận quản lý có người nghiện tử vong đề xuất, có xác nhận của phụ trách bộ
phận)
+ Các hoá đơn khác (theo quy định
của chế độ kế toán hiện hành).
2.10.2. Học viên tử vong có thân
nhân đến đưa về gia đình, hỗ trợ chi phí mai táng cho gia đình
a) Mức hỗ trợ chi phí mai táng: Tối
đa 3.000.000 đồng/ca tử vong
b) Nội dung chi:
- Chi hỗ trợ người nhà có thân
nhân bị tử vong.
c) Cơ quan chi trả: Trung tâm giáo
dục lao động tỉnh, huyện, thành phố.
d) Thủ tục, chứng từ, biểu mẫu.
- Giám đốc Trung tâm giáo dục lao
động quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
- Chứng từ:
+ Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD
(do bộ phận quản lý có người nghiện tử vong đề xuất, có xác nhận của phụ trách
bộ phận)
+ Giấy biên nhận theo Mẫu số 01 - HD
(do thân nhân người nghiện viết).
+ Các hoá đơn khác (theo quy định
của chế độ kế toán hiện hành).
2.10.3. Đối với trường hợp cần
trưng cầu giám định pháp y:
a) Mức hỗ trợ: Theo giá quy định của
Nhà nước.
b) Nội dung chi
- Xác định nguyên nhân tử vong.
c) Thủ tục, chứng từ, biểu mẫu
- Giám đốc Trung tâm giáo dục lao
động quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
- Chứng từ:
+ Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD
(do bộ phận quản lý có người nghiện tử vong đề xuất, có xác nhận của phụ trách
bộ phận)
+ Các hoá đơn khác (theo quy định
của chế độ kế toán hiện hành).
2.11. Hỗ trợ tiền điều trị cho người
nghiện ma tuý bị bắt buộc đưa vào Trung tâm Giáo dục Lao động theo quyết định của
cấp có thẩm quyền; người nghiện ma tuý bị bắt tại các điểm tệ nạn xã hội đưa
ngay vào Trung tâm Giáo dục Lao động.
a) Mức chi
Đối với người nghiện ma tuý:
650.000 đồng/người/đợt điều trị
b) Nội dung chi
b1) Chi trả tiền thuốc hỗ trợ cắt
cơn nghiện ma tuý
b2) Chi trả tiền thuốc chữa bệnh, khám
bệnh trong thời gian điều trị tại Trung tâm.
c) Thủ tục, chứng từ biểu mẫu
c1) Giám đốc các Trung tâm giáo dục
lao động quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ chi.
c2. Chứng từ chi
- Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD
(do bộ phận quản lý, phụ trách lập)
- Bệnh án của người cai nghiện ma
tuý trong quá trình cai nghiện tại Trung tâm (do bộ phận y tế lập)
- Phiếu xuất kho thuốc, vật tư y tế.
(theo chế độ kế toán hiện hành)
- Các hoá đơn khác (theo quy định
của chế độ kế toán hiện hành).
Điều 7. Kinh phí đối với người sau cai nghiện ma tuý tại cơ sở quản
lý sau cai
1. Hỗ trợ tiền
ăn
a) Mức chi
NSNN hỗ trợ
510.000 đồng/người/tháng; Học viên và gia đình đóng góp theo quy định phần còn
lại: 90.000 đồng/người/tháng.
b) Thủ tục, chứng
từ biểu mẫu:
- Giám đốc cơ sở
quản lý sau cai quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
- Chứng từ
chi:
+ Bảng chấm
công theo Mẫu số 18 - HD (do bộ phận quản lý, phụ trách chấm)
+ Các hoá đơn
khác (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành).
2. Tiền học
nghề
a) Mức chi
Ngân sách nhà
nước hỗ trợ 1.500.000 đồng/người/lần chấp hành; Học viên và gia đình đóng góp
theo quy định phần còn lại: 500.000 đồng/người/lần chấp hành.
b) Thủ tục, chứng
từ biểu mẫu
- Giám đốc cơ
sở quản lý sau cai quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
- Chứng từ
chi:
+ Đơn xin học
nghề của học viên.
+ Quyết định hỗ
trợ kinh phí học nghề của Giám đốc cơ sở quản lý sau cai (chỉ hỗ trợ cho học
viên quản lý sau cai lần đầu).
+ Chứng chỉ học
nghề (Bản sao) sau khi hoàn thành chương trình học nghề
3. Tiền trang
cấp vật dụng cá nhân:
a) Mức chi
NSNN hỗ trợ 300.000 đồng/người/lần
chấp hành; Học viên và gia đình đóng góp: 100.000 đồng/người/lần chấp hành.
b) Nội dung chi
- Chi trả tiền màn, chiếu …
- Chi trả tiền xô, chậu, dép, móc
treo quần áo ...
c) Thủ tục, chứng từ biểu mẫu
-
Giám đốc cơ sở quản lý sau cai quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
- Chứng từ chi:
+ Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD
(do bộ phận quản lý, phụ trách lập)
+ Các hoá đơn khác (theo quy định
của chế độ kế toán hiện hành).
4. Tiền điện, nước sinh hoạt
a) Mức chi: NSNN hỗ trợ 70.000 đồng/người/tháng.
b) Nội dung chi
- Chi trả tiền điện.
- Chi trả tiền nước sinh hoạt.
- Chi trả tiền vệ sinh.
c) Thủ tục, chứng từ biểu mẫu
-
Giám đốc cơ sở quản lý sau cai quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
- Chứng từ chi:
+ Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD
(do bộ phận quản lý, phụ trách lập)
+ Các hoá đơn khác (theo quy định
của chế độ kế toán hiện hành).
5. Tiền vệ sinh phụ nữ
a) Mức chi: NSNN hỗ trợ 20.000 đồng/người/tháng.
b. Thủ tục, chứng từ biểu mẫu:
-
Giám đốc cơ sở quản lý sau cai quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
- Chứng từ chi:
+ Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD
(do bộ phận quản lý, phụ trách lập)
+ Các hoá đơn khác (theo quy định
của chế độ kế toán hiện hành).
6. Tiền khám chữa bệnh thông thường.
a) Mức chi
NSNN hỗ trợ 30.000 đồng/người/tháng;
Học viên và gia đình đóng góp: 100.000 đồng/người/năm.
b) Thủ tục, chứng từ biểu mẫu
-
Giám đốc cơ sở quản lý sau cai quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
- Chứng từ chi:
+ Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD
(do bộ phận quản lý, phụ trách lập)
+ Các hoá đơn khác (theo quy định
của chế độ kế toán hiện hành).
7. Tiền sinh hoạt văn thể
a) Mức chi
NSNN hỗ trợ 50.000 đồng/người/năm;
Học viên và gia đình đóng góp: 10.000 đồng/người/năm.
b) Nội dung chi
- Chi trả tiền giấy, bút, báo chí
….
- Các chi phí khác liên quan đến
các hoạt động ngoại khoá.
c) Thủ tục, chứng từ biểu mẫu
-
Giám đốc cơ sở quản lý sau cai quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
- Chứng từ chi:
+ Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD
(do bộ phận quản lý, phụ trách lập)
+ Các hoá đơn khác (theo quy định
của chế độ kế toán hiện hành).
8. Tiền ăn đường
a) Mức chi
NSNN hỗ trợ tiền ăn 40.000 đồng/người/ngày
(tối đa 03 ngày)
b) Thủ tục, chứng từ biểu mẫu
- Giám đốc các Trung tâm giáo dục
lao động quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
- Chứng từ chi:
Danh sách lĩnh tiền của học viên
hoàn thành xong chương trình cai nghiện tại các Trung tâm trở về địa phương (có
chữ ký của từng học viên)
9. Tiền vé xe
a) Mức chi: Theo giá phương tiện
phổ thông.
b) Thủ tục, chứng từ biểu mẫu
- Giám đốc các Trung tâm giáo dục
lao động quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
- Chứng từ chi:
+ Danh sách lĩnh tiền của học viên
hoàn thành xong chương trình cai nghiện tại các Trung tâm trở về địa phương (có
chữ ký của từng học viên)
10. Hỗ trợ mai táng phí đối với
người sau cai nghiện ma tuý tại cơ sở quản lý sau cai
10.1. Học viên tử vong không có
thân nhân hoặc thân nhân không đến kịp: Cơ sở quản lý sau cai thực hiện chi trả
theo quy định tại điểm a, b, d khoản 2.10.1 Điều 6 của Quyết định này.
10.2. Học viên tử vong có thân
nhân đến đưa về gia đình, hỗ trợ chi phí mai táng cho gia đình: Cơ sở quản lý
sau cai thực hiện chi trả theo quy định tại Điểm a, b, d, Khoản 2.10.2, Điều 6
của Quyết định này.
10.3. Đối với trường hợp cần trưng
cầu giám định pháp y
Cơ sở quản lý sau cai thực hiện
chi trả theo quy định tại Điểm a, b, c Khoản 2.10.3, Điều 6 của Quyết định này.
Điều 8. Hỗ trợ kinh phí đối với người nghiện ma tuý điều
trị cắt cơn nghiện ma tuý tại Trại Tạm giam; tại Cơ sở y tế; tại gia đình và cộng
đồng, điểm tập trung và công tác tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng
đồng.
1. Hỗ trợ người nghiện ma tuý tập
trung cắt cơn nghiện bằng phương pháp điện châm tại các cơ sở y tế trên địa bàn
tỉnh.
1.1 Hỗ trợ điều trị cắt cơn nghiện
bằng phương pháp điện châm tại các cơ sở y tế.
a) Nội dung chi, mức chi.
- Hỗ trợ chi phí điều trị: 300.000 đồng/người/đợt
điều trị.
- Hỗ trợ tiền ăn cho người nghiện ma tuý: 20.000
đồng/người/ngày.
b) Cơ quan chi trả kinh phí.
Các cơ sở y tế được cấp có thẩm
quyền giao nhiệm vụ thực hiện.
c) Thủ tục, chứng từ chi bao gồm:
- Thủ trưởng đơn vị quyết định chi
trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
- Chứng từ chi điều trị:
+ Danh sách chi trả có chữ ký người
chữa trị, điều trị cắt cơn, xác nhận của khoa, phòng chuyên môn của các cơ sở Y
tế theo Mẫu số 09a - HD.
+ Phiếu xuất kho thuốc, vật tư y tế.
(theo quy định của chế độ kế toán).
- Chứng từ chi hỗ trợ tiền ăn:
Danh sách chi trả có chữ ký người chữa trị, điều trị cắt cơn, xác nhận của
khoa, phòng chuyên môn của các cơ sở Y tế theo Mẫu số 11 - HD.
1.2. Trường hợp không đủ sức khoẻ
điều trị hỗ trợ cắt cơn nghiện ma tuý bằng thuốc hướng thần hoặc phương pháp điện
châm thì được cấp kinh phí mua các loại thuốc khác để điều trị hỗ trợ cắt cơn
nghiện ma tuý tại Bệnh viện Y học cổ truyền theo phác đồ được Bộ Y tế cho phép.
a) Mức chi
Theo
hoá đơn thuốc của phác đồ điều trị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Cơ quan chi trả kinh phí: Bệnh
viện Y học cổ truyền tỉnh.
c) Thủ tục, chứng từ chi gồm
- Bệnh viện Y học cổ truyền lập dự
toán gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh bổ sung kinh phí.
- Chứng từ chi:
+ Ý kiến chỉ đạo của cấp có thẩm
quyền cho phép sử dụng phác đồ điều trị của Bộ Y tế.
+ Quyết định của Giám đốc bệnh viện
Y học cổ truyền tỉnh cho người nghiện được hỗ trợ cắt cơn nghiện ma tuý theo
phác đồ của Bộ Y tế.
+ Danh sách chi trả có chữ ký người
chữa trị, điều trị cắt cơn; Xác nhận của
khoa, phòng chuyên môn của Bệnh viện y học cổ truyền theo Mẫu số 09a - HD.
+ Phiếu xuất kho thuốc, vật tư y tế.
(Theo chế độ kế toán hiện hành)
2. Hỗ trợ người nhà đi chăm sóc
người nghiện ma tuý không đủ sức khoẻ hỗ trợ cắt cơn nghiện bằng thuốc hướng thần,
đến kiểm tra sức khoẻ và điều trị cắt cơn nghiện ma tuý tại Bệnh viện Y học Cổ
truyền tỉnh.
2.1. Mức chi
20.000 đồng/người/ngày (Chỉ hỗ
trợ cho 01 người nhà và trong thời gian người nghiện ma túy điều trị).
2.2. Nội dung chi
Hỗ trợ tiền ăn cho người nhà đi
chăm sóc người nghiện ma tuý.
2.3. Cơ quan chi trả kinh phí: Bệnh
viện Y học Cổ truyền tỉnh.
2.4. Thủ tục, hồ sơ, chứng từ:
- Giám đốc Bệnh viện quyết định
chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
- Chứng từ chi: Danh sách chi trả
có tên người nghiện; tên và chữ ký của người nhà người nghiện; xác nhận của
khoa, phòng chuyên môn của Bệnh viện Y học cổ truyền theo Mẫu số 10 - HD.
3. Hỗ trợ người nghiện ma tuý cắt
cơn nghiện tại cộng đồng, điểm tập trung theo quy trình của tỉnh. (Trường hợp
đưa vào cai nghiện tại Trung tâm giáo dục lao động thì áp dụng chế độ hỗ trợ tại
Điểm 1 Mục II, Phần B, Điều 1 Nghị quyết số 69/2014/NQ-HĐND).
3.1. Nội dung chi, mức chi
- Hỗ trợ chi phí điều trị: 100.000
đồng/người/đợt điều trị, trong đó:
+ Tiền thuốc điều trị: 70.000 đồng/người/đợt.
+ Tiền điện: 15.000 đồng/người/đợt.
+ Tiền nước, vệ sinh: 15.000 đồng/người/đợt.
- Tiền thăm hỏi: 30.000 đồng/người/đợt
điều trị;
- Tiền ăn: 20.000 đồng/người/ngày.
3.2. Cơ quan chi trả kinh phí
UBND xã, phường, thị trấn.
3.3. Thủ tục, hồ sơ, chứng từ
- Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn
quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
- Chứng từ chi:
+ Danh sách người cai nghiện thực
tế (theo đợt), có ký nhận của người cai nghiện; Tổ điều trị cắt cơn nghiện và
xác nhận của Ban Chỉ đạo 2968 cấp xã. Các phường, thị trấn theo Mẫu số
09a - HD.
+ Hỗ trợ tiền ăn cho người nghiện
theo Mẫu số 11 - HD.
+ Chứng từ phát sinh khác, theo
quy định của chế độ kế toán hiện hành.
4. Hỗ trợ người nghiện ma tuý cắt
cơn nghiện tại gia đình theo quy trình của tỉnh.
4.1. Nội dung chi, mức chi
- Tiền thuốc điều trị: 70.000 đồng/người/đợt
điều trị.
- Tiền thăm hỏi: 30.000 đồng/người/đợt
điều trị.
- Tiền ăn: 90.000 đồng/người/đợt
điều trị.
4.2. Cơ quan chi trả kinh phí:
UBND xã, phường, thị trấn.
4.3. Thủ tục, hồ sơ, chứng từ:
- Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn
quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
- Chứng từ chi:
+ Danh sách có ký nhận của người
cai nghiện; đại diện gia đình (hoặc người được uỷ quyền); xác nhận của Bí thư
chi bộ, Tổ trưởng tổ dân phố; Tổ trưởng tổ cai nghiện, Ban Chỉ đạo 2968 cấp xã,
UBND xã, phường, thị trấn quyết định chi theo Mẫu số 09a - HD.
+ Hỗ trợ tiền ăn cho người nghiện
theo Mẫu số 11 - HD.
+ Chứng từ phát sinh khác, theo
quy định của chế độ kế toán hiện hành.
5. Người nghiện ma tuý cắt cơn
nghiện bằng thuốc hướng thần trong thời gian bị tạm giam, giữ tại Trại tam
giam, Nhà tạm giữ của cơ quan Công an.
5.1. Nội dung chi và mức chi
- Hỗ trợ tiền thuốc cắt cơn nghiện:
70.000 đồng/người/đợt điều trị.
5.2. Cơ quan chi trả
- Công an tỉnh (Trại tạm giam
Sơn La);
- Công an huyện, thành phố.
5.3. Thủ tục, hồ sơ, chứng từ
- Trưởng Công an huyện, thành phố; Ban giám thị
Trại tạm giam quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
- Chứng từ chi:
+ Danh sách chi trả có chữ ký người chữa trị, điều
trị cắt cơn, xác nhận của tổ trưởng tổ cai nghiện, công an huyện, thành phố, Trại
tạm giam theo Mẫu số 09b - HD.
+ Các chứng từ liên quan đến cấp phát thuốc, vật
tư y tế theo hồ sơ quản lý của cơ quan Công an.
6. Người nghiện ma tuý sau khi điều trị hỗ trợ cắt
cơn nghiện, tiếp tục thực hiện quy trình quản lý sau cai tại gia đình và cộng đồng,
không tái nghiện được hỗ trợ trong thời gian tối đa 12 tháng
6.1. Nội dung chi, mức chi
- Tiền ăn: 3.000 đồng/người/ngày.
- Tiền thăm hỏi: 20.000 đồng/người/quý.
6.2. Cơ quan chi trả: UBND xã, phường, thị trấn
6.3. Thủ tục, hồ sơ, chứng từ
- Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn quyết định
chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
- Chứng từ chi:
+ Danh sách có chữ ký người nhận tiền, người đại
diện gia đình (hoặc người được uỷ quyền); có xác nhận của Bí thư chi bộ,
Ban Chỉ đạo 2968 cấp xã,
phường, thị trấn theo Mẫu số 09a - HD.
+ Tiền thăm hỏi. (Theo chế độ kế toán hiện
hành )
7. Chế độ hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma
tuý áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại nơi cư trú.
7.1. Hỗ trợ đối với người được phân công trực tiếp
tham gia quản lý sau cai nghiện ma tuý tư vấn về tâm lý, xã hội cho người sau
cai nghiện ma tuý:
a) Mức hỗ trợ
- Mức 20.000 đồng/buổi tư vấn/người sau cai nghiện
ma tuý.
- Mức 30.000 đồng/buổi tư vấn/nhóm người sau cai
nghiện ma tuý (từ hai người trở lên)
b) Cơ quan chi trả kinh phí: UBND xã, phường, thị
trấn.
c) Thủ tục, chứng từ chi bao gồm:
- Văn bản được UBND xã, phường, thị trấn phân
công trực tiếp tham gia quản lý sau cai nghiện ma tuý, tư vấn về tâm lý, xã hội
cho người sau cai nghiện ma tuý.
- Bảng chấm công theo Mẫu số 15-HD (có xác nhận
của người sau cai nghiện).
7.2. Hỗ trợ 1 lần kinh phí học nghề trình độ sơ
cấp. (Nếu có nhu cầu và chưa được hỗ trợ dạy nghề trong thời gian cai nghiện tại
Trung tâm giáo dục lao động trên địa bàn tỉnh).
a) Mức chi: 1.000.000 đồng/người.
b) Cơ quan chi trả kinh phí: UBND xã, phường, thị
trấn.
c) Thủ tục, chứng từ biểu mẫu:
- Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn quyết định
chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
- Chứng từ chi:
+ Đơn xin hỗ trợ kinh phí học nghề của người sau
cai nghiện ma tuý áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại nơi cư trú. (có
xác nhận của thân nhân). Nêu rõ kế hoạch học nghề gì? tại đâu?
+ Quyết định hỗ trợ kinh phí học nghề của Giám đốc
cơ sở quản lý sau cai (chỉ hỗ trợ cho học viên quản lý sau cai lần đầu).
+ Chứng chỉ học nghề (Bản sao) sau khi hoàn
thành chương trình học nghề
8. Nội dung, mức chi cho công tác tổ chức cai
nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng
8.1. Chi lập, thẩm tra hồ sơ cai nghiện tự nguyện
tại gia đình và cộng đồng; lập hồ sơ cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng
a) Mức chi: 30.000 đồng/hồ sơ
b) Cơ quan chi trả kinh phí: UBND xã, phường, thị
trấn.
c) Thủ tục, chứng từ biểu mẫu
- Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn quyết định
chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
- Chứng từ chi:
+ Lập hồ sơ cai nghiện tự nguyện theo mẫu quy định
hiện hành.
+ Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu số 01 - HD. (Tiền
mua hồ sơ người nghiện ma túy của xã, phường, thị trấn)
+ Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu số 01 - HD. (Tiền
mua văn phòng phẩm bổ sung hoàn tất hồ sơ người nghiện ma túy của cấp huyện)
8.2. Chi họp thẩm tra, xét duyệt
hồ sơ đề nghị cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng:
a) Mức chi:
- Thành viên tham dự 50.000 đồng/người/buổi.
- Chi nước uống cho người tham
dự :10.000 đồng/người/buổi.
b) Cơ quan chi trả kinh phí: UBND xã, phường, thị
trấn.
c) Thủ tục, chứng từ biểu mẫu:
- Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn quyết định
chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
- Chứng từ chi:
+ Danh sách người tham gia họp tư vấn có ký nhận,
xác nhận của người được giao nhiệm vụ chủ trì.
+ Bảng kê chi tiền theo Mẫu số 08 - HD. (Tiền
chi trả thành viên tham gia họp của xã, phường, thị trấn )
+ Hợp đồng mua; Thanh lý hợp đồng; Hoá đơn tài
chính (Theo quy định của chế độ kế toán hiện hành)
+ Giấy biên nhận theo Mẫu số 01 - HD; Chứng từ
khác (Theo quy định của chế độ kế toán hiện hành)
8.3. Chi hỗ trợ cho cán bộ làm
công tác phòng, chống ma tuý tại Ban chỉ đạo 2968 cấp xã khi tham gia công tác
điều trị, quản lý, bảo vệ, tư vấn, hỗ trợ người cai nghiện như sau:
a.) Chi hỗ trợ công tác quản
lý: văn phòng phẩm, in hồ sơ, mua sổ sách, trang thiết bị phục vụ việc theo
dõi, thống kê, lập danh sách, quản lý hồ sơ người cai nghiện ma túy.
a1) Mức chi
Thanh toán theo thực tế phát
sinh trên cơ sở dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
a2) Cơ quan chi trả kinh phí: UBND xã, phường,
thị trấn.
a3) Thủ tục, chứng từ biểu mẫu:
- Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn quyết định
chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
- Chứng từ chi:
+ Đề xuất mua theo Mẫu số 02 - HD.
+ Hợp đồng mua; Thanh lý hợp đồng; Hoá đơn tài
chính (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành)
+ Giấy biên nhận theo Mẫu số 01 - HD; Chứng từ
khác (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành)
b) Chi hỗ trợ cán bộ tham gia
công tác điều trị, quản lý, bảo vệ người cai nghiện ma túy trong thời gian điều
trị cắt cơn nghiện ma túy bắt buộc tập trung tại cộng đồng
b1) Mức chi: 50.000 đồng/người/ngày.
b2) Cơ quan chi trả kinh phí.
UBND xã, phường, thị trấn.
b3) Thủ tục, chứng từ biểu mẫu:
- Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn
quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
- Chứng từ chi:
+ Danh sách người tham gia điều trị
ký nhận tiền, có xác nhận của cấp có thẩm quyền. Quyết định thành lập tổ điều
trị của cấp có thẩm quyền.
+ Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu
số 01 - HD. (tiền chi trả thành viên tham gia họp của xã, phường, thị trấn )
c) Chi hỗ trợ cho cán bộ được giao
nhiệm vụ tư vấn về tâm lý, xã hội cho người cai nghiện ma túy với mức như sau:
c1) Mức chi
+ Mức chi: 50.000
đồng/buổi tư vấn/người cai nghiện ma túy;
+ Mức chi: 70.000
đồng/buổi tư vấn/nhóm người cai nghiện ma túy (từ hai người trở lên)” .
c2) Cơ quan chi trả kinh phí.
UBND xã, phường, thị trấn.
c3) Thủ tục, chứng từ biểu mẫu:
- Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn
quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
- Chứng từ chi:
+ Danh sách người tham gia điều trị
ký nhận tiền, có xác nhận của cấp có thẩm quyền. Quyết định thành lập tổ điều
trị của cấp có thẩm quyền.
+ Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu
số 01 - HD (tiền chi trả thành viên tham gia họp của xã, phường, thị trấn )
Điều 9. Hỗ trợ kinh phí cưỡng chế (bao gồm cả người tái
nghiện): Kinh phí đưa người chưa được hỗ trợ cắt cơn nghiện, người đã được hỗ
trợ cắt cơn cai nghiện tại cộng đồng vào cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục Lao
động đối với 01 người nghiện ma tuý (chi trả cho tổ chức và cá nhân trực tiếp
thực hiện; không áp dụng đối với trường hợp cai nghiện tự nguyện). Kinh phí đưa
người sau cai nghiện ma tuý từ huyện ra quản lý sau cai tại Trung tâm giáo dục
lao động tỉnh.
1. Hỗ trợ cưỡng chế người nghiện
ma tuý vào cai nghiện tại Trung tâm giáo dục lao động huyện, thành phố:
1.1. Mức hỗ trợ
- Vùng I: 600.000 đồng/người;
- Vùng II: 800.000 đồng/người;
- Vùng III: 1.000.000 đồng/người.
1.2. Nội dung chi, mức chi.
a) Kinh phí hoàn tất thủ tục hồ sơ, mức tối đa
50.000 đồng/01 hồ sơ/01 người. Trong đó:
- Chi tại huyện, thành phố: 20.000 đồng/bộ hồ
sơ.
- Chi tại xã, phường, thị trấn: 30.000 đồng/bộ hồ
sơ.
b) Số tiền hỗ trợ còn lại xác định là 100%, được
phân chia như sau:
- Chi trực tiếp: 70%, trong đó:
+ Hỗ trợ thu gom đối tượng từ bản đến xã: 32%
+ Hỗ trợ thu gom đối tượng từ xã đến huyện: 30%
+ Chi tiền ăn cho đối tượng: 3%
+ Các khoản chi phí khác: 5%
- Chi cho họp và khen thưởng: 30% trong đó:
+ Chi tại huyện: 10%
+ Chi tại xã: 20%
c) Cơ quan chi trả
- Văn phòng UBND huyện, thành phố (Ban Chỉ đạo 2968);
UBND xã, phường, thị trấn:
+ Văn phòng UBND huyện, thành phố (Ban Chỉ đạo 2968
) thực hiện chi trả các nội dung tại Ý thứ 1, Tiết a, và Ý thứ 2 (phần chi
tại huyện) Tiết b.
+ UBND xã, phường, thị trấn thực hiện chi trả
các nội dung tại Ý thứ 2, Tiết a và Ý thứ 1, Ý thứ 2 (phần chi tại xã), Tiết b.
- Trường hợp UBND huyện, thành phố thành lập
đoàn thực hiện nhiệm vụ cưỡng chế đưa người đi cai nghiện ma tuý thì cơ quan
chi trả trực tiếp các khoản kinh phí trên là Văn phòng UBND huyện, thành phố
(Ban Chỉ đạo 2968 ).
2. Hỗ trợ cưỡng chế người ma túy vào cai nghiện
tại Trung tâm Giáo dục - Lao động tỉnh
2.1. Mức hỗ trợ
- Hỗ trợ cưỡng chế người nghiện ma tuý thuộc
thành phố Sơn La vào cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động tỉnh: 900.000
đồng/người.
- Hỗ trợ cưỡng chế người nghiện ma tuý thuộc các
huyện Mai Sơn, Mường La, Thuận Châu, Yên Châu vào cai nghiện tại Trung tâm Giáo
dục - Lao động tỉnh:
+ Vùng 1: 900.000 đồng/người;
+ Vùng 2: 1.100.000 đồng/người;
+ Vùng 3: 1.300.000 đồng/người.
- Hỗ trợ cưỡng chế người nghiện ma tuý thuộc các
huyện Bắc Yên, Mộc Châu, Vân Hồ vào cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động
tỉnh:
+ Vùng 1: 1.100.000 đồng/người;
+ Vùng 2: 1.300.000 đồng/người;
+ Vùng 3: 1.500.000 đồng/người.
- Hỗ trợ cưỡng chế người nghiện ma tuý thuộc các
huyện Quỳnh Nhai, Phù yên và các xã vùng I thuộc huyện Sông Mã vào cai nghiện tại
Trung tâm Giáo dục - Lao động tỉnh
+ Vùng 1: 1.300.000 đồng/người;
+ Vùng 2: 1.500.000 đồng/người;
+ Vùng 3: 1.700.000 đồng/người.
- Hỗ trợ cưỡng chế người nghiện ma tuý thuộc huyện
Sốp Cộp, các xã vùng II, III thuộc huyện Sông mã vào cai nghiện tại Trung tâm
Giáo dục - Lao động tỉnh.
+ Vùng 2: 1.700.000 đồng/người;
+ Vùng 3: 1.900.000 đồng/người.
2.2. Nội dung chi và mức chi:
a) Kinh phí hoàn tất thủ tục hồ sơ, mức tối đa
50.000 đồng/01 hồ sơ/01 người. Trong đó:
- Chi tại huyện, thành phố 20.000 đồng/bộ hồ sơ.
- Chi tại xã, phường, thị trấn: 30.000 đồng/bộ hồ
sơ.
b) Số tiền hỗ trợ còn lại xác định là 100%, được
phân chia như sau:
- Chi trực tiếp: 80%, trong đó:
+ Hỗ trợ thu gom đối tượng từ bản đến xã: 30%
+ Hỗ trợ thu gom đối tượng từ xã đến tỉnh: 30%
+ Hỗ trợ thu gom, áp giải đối tượng: 15%
+ Chi tiền ăn cho đối tượng: 2%
+ Các khoản chi phí khác: 3%
- Chi cho họp và khen thưởng: 20%, trong đó:
+ Chi tại huyện: 10%
+ Chi tại xã: 10%
c) Cơ quan chi trả
- Văn phòng UBND huyện, thành phố (Ban Chỉ đạo
2968); UBND xã, phường, thị trấn:
+ Văn phòng UBND huyện, thành phố (Ban Chỉ đạo
2968 ) thực hiện chi trả các nội dung tại Ý thứ 1, Tiết a, và Ý thứ 2 (phần
chi tại huyện) Tiết b.
+ UBND xã, phường, thị trấn thực hiện chi trả
các nội dung tại Ý thứ 2, Tiết a và Ý thứ 1, Ý thứ 2 (Phần chi tại xã), Tiết b.
- Trường hợp UBND huyện, thành phố thành lập
đoàn thực hiện nhiệm vụ cưỡng chế đưa người đi cai nghiện ma tuý thì cơ quan
chi trả trực tiếp các khoản kinh phí trên là Văn phòng UBND huyện, thành phố (Ban
Chỉ đạo 2968) cơ quan được giao nhiệm vụ. (Ban Chỉ đạo 2968 huyện, thành
phố lập dự toán gửi Phòng Tài chính kế hoạch của huyện, thành phố, kiểm tra, thẩm
định dự toán và thông báo dự toán chi cho Ban chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ).
3. Thủ tục, hồ sơ, chứng từ, biểu mẫu.
3.1. Ban Chỉ đạo 2968 huyện, thành phố;
Chủ tịch UBND xã, phường thị trấn quyết định chi trên cơ sở đủ chứng từ chi.
3.2. Chứng từ chi
- Lập hồ sơ người nghiện:
+ Bản sao quyết định đưa người nghiện ma túy vào
cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc.
+ Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu số 01 - HD (tiền
mua hồ sơ người nghiện ma túy của xã, phường, thị trấn )
+ Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu số 01 - HD (tiền
mua văn phòng phẩm bổ sung hoàn tất hồ sơ người nghiện ma túy của cấp huyện )
- Chứng từ chi tổ chức họp xét đưa người đi cai nghiện;
Chứng từ chi khen thưởng các thành viên có thành tích.
+ Biên bản họp xét đưa người đi cai nghiện; Biên
bản họp xét khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công
tác tuyên truyền.
+ Danh sách chi trả có chữ ký của người nhận tiền;
Xác nhận của Ban chỉ đạo 2968 cấp xã, phường, thị trấn; bản, tiểu khu, tổ
dân phố; Xác nhận của Tổ trưởng tổ dân phố; Trưởng bản; Xác nhận của UBND xã,
phường, thị trấn theo Mẫu số 08 - HD.
- Chứng từ chi cho công tác vận động, tuyên truyền.
+ Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD do Ban Tài
chính xã, phường, thị trấn lập trên cơ sở đề xuất của các phòng, ban xã, phường,
thị trấn và các bản, tiểu khu, tổ dân phố.
+ Giấy biên nhận theo Mẫu số 01 - HD.
- Chứng từ chi hỗ trợ cán bộ bản, tiểu khu, tổ
dân phố; xã, phường, thị trấn thực hiện thu gom đối tượng từ bản đến xã; từ xã
đến các Trung tâm giáo dục lao động huyện, thành phố; Trung tâm giáo dục lao động
tỉnh.
+ UBND huyện, thành phố; xã, phường, thị trấn
quyết định danh sách cán bộ trực tiếp làm công tác thu gom người nghiện.
+ Danh sách chi trả (theo đợt) có chữ ký
của người nhận tiền; Xác nhận của Ban Chỉ đạo 2968; Xác nhận của ban tài
chính; Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn theo Mẫu số 08 - HD.
- Chứng từ thuê phương tiện đưa người nghiện vào
cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục Lao động.
+ Đề xuất thuê theo Mẫu số 03 - HD.
+ Hợp đồng thuê; Thanh lý hợp đồng; Hoá đơn tài
chính (theo quy định của chế độ kế toán)
+ Giấy biên nhận; Vé xe khách; (theo quy định
của chế độ kế toán).
- Chứng từ chi hỗ trợ tiền ăn cho đối tượng.
+ Danh sách chi trả có chữ ký của đối tượng; Xác
nhận của người thu gom, áp giải; Xác nhận của Ban Chỉ đạo 2968 cấp xã,
phường, thị trấn; Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn theo Mẫu số 11 - HD.
- Các khoản chi khác phát sinh.
+ Đề xuất mua theo Mẫu số 02 - HD.
+ Hợp đồng mua; Thanh lý hợp đồng; Hoá đơn tài
chính (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành)
+ Giấy biên nhận theo Mẫu số 01 - HD; Chứng từ
khác (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành)
+ Đối với trường hợp thành lập đoàn liên ngành
phải có Quyết định thành lập liên ngành kèm theo.
4. Cơ cấu, tỷ lệ mức tiền chi
- Đối với các nội dung Văn phòng UBND huyện,
thành phố (Ban Chỉ đạo 2968 huyện, thành phố) chi trả : Trường hợp
cơ cấu, tỷ lệ chi chưa phù hợp (cao hơn hoặc thấp hơn), Ban Chỉ đạo 2968 huyện,
thành phố báo cáo thường trực UBND huyện, thành phố phê duyệt điều chỉnh để thực
hiện.
- Đối với các nội dung của xã, phường, thị trấn
chi trả: Trường hợp cơ cấu, tỷ lệ mức chi chưa phù hợp (cao hơn hoặc thấp hơn),
Ban Chỉ đạo 2968 cấp xã, các phường, thị trấn báo cáo Ban Chỉ đạo 2968 huyện,
thành phố, trình thường trực UBND huyện, thành phố phê duyệt điều chỉnh để thực
hiện.
5. Kinh phí đưa người sau cai nghiện ma tuý từ
huyện ra quản lý sau cai tại Trung tâm giáo dục lao động tỉnh.
5.1. Nội dung chi và mức chi
a) Chi cho người được giao nhiệm vụ đưa người
sau cai nghiện ma tuý đến Trung tâm giáo dục lao động tỉnh:
- Người được giao nhiệm vụ đưa học viên hết thời
gian quản lý tại Trung tâm giáo dục lao động của huyện, thành phố ra quản lý
sau cai tại Trung tâm giáo dục lao động tỉnh.
- Mức chi: Chi theo chế độ công tác phí theo quy
định hiện hành. Bao gồm: tiền vé xe, tiền lưu trú, tiền ngủ (nếu có và tối đa
là 1 tối) .
b) Chi cho đối tượng được đưa đi quản lý sau cai
tại trung tâm giáo dục lao động tỉnh:
- Hỗ trợ tiền ăn cho đối tượng trong ngày đi
trên đường từ Trung tâm thuộc các Huyện, thành phố ra Trung tâm tỉnh
- Mức hỗ trợ: 40.000 đồng/người/ngày.
c) Chi phí tiền tàu xe hoặc chi phí thuê mướn phương
tiện vận chuyển đưa đối tượng đi quản lý sau cai.
- Chi cho việc thuê xe đưa đối tượng hoặc đơn vị
tự bố trí được xe đưa đối tượng đi quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm giáo dục
lao động tỉnh.
- Mức chi: Theo giá vé phương tiện phổ thông áp
dụng tại thời điểm đưa người đi, tiền thuê xe (nếu thuê ngoài), tiền xăng xe (nếu
đơn vị tự bố trí phương tiện)
5.2. Cơ quan chi trả
- Văn phòng UBND huyện, thành phố (Ban Chỉ đạo 2968)
5.3. Thủ tục, hồ sơ, chứng từ, biểu mẫu.
a) Văn phòng UBND huyện, thành phố (Ban Chỉ đạo
2968) quyết định chi trên cơ sở đủ chứng từ chi.
b) Chứng từ chi
- Đối với người đưa người được giao nhiệm vụ đưa
người sau cai nghiện ma tuý đến Trung tâm giáo dục lao động tỉnh:
+ Giấy đi đường có xác nhận của nơi đến.
+ Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu số 01 - HD
- Quyết định của UBND huyện, thành phố về đưa
người nghiện ma tuý đi quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục lao động tỉnh
(Quyết định của từng đối tượng, Quyết định thành lập tổ đưa người đi quản lý
sau cai)
- Chứng từ thuê phương tiện đưa người sau cai
nghiện vào quản lý tại Trung tâm Giáo dục Lao động tỉnh.
+ Đề xuất thuê theo Mẫu số 03 - HD (nếu trường
hợp số lượng người đưa đi quản lý sau cai có số lượng từ 10 người trở lên).
+ Hợp đồng thuê; Thanh lý hợp đồng; Hoá đơn tài
chính (theo quy định của chế độ kế toán)
+ Giấy biên nhận; Vé xe khách; (theo quy định
của chế độ kế toán).
- Chứng từ chi hỗ trợ tiền ăn cho đối tượng.
+ Danh sách chi trả có chữ ký của đối tượng Mẫu
số 11 - HD.
- Các khoản chi khác phát sinh.
+ Đề xuất mua theo Mẫu số 02 - HD.
+ Hợp đồng mua; Thanh lý hợp đồng; Hoá đơn tài
chính (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành)
+ Giấy biên nhận theo Mẫu số 01 - HD; Chứng từ
khác (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành)
Điều 10. Hỗ trợ kinh phí đưa người nghiện ma tuý đến điều
trị cắt cơn tại Bệnh viện Y học cổ truyền
1. Mức hỗ trợ
1.1. Hỗ trợ kinh phí đưa người nghiện ma tuý mới
được phát hiện đến cắt cơn nghiện tại bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh.
- Hỗ trợ đưa người nghiện ma tuý thuộc thành phố
Sơn La đến cắt cơn nghiện tại Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh là 100.000 đồng/người.
- Hỗ trợ đưa người nghiện ma tuý thuộc các huyện
Mai Sơn, Mường La, Thuận Châu, Yên Châu đến cắt cơn nghiện tại Bệnh viện Y học
cổ truyền tỉnh:
+ Vùng 1: 150.000 đồng/người;
+ Vùng 2: 200.000 đồng/người;
+ Vùng 3: 250.000 đồng/người.
- Hỗ trợ đưa người nghiện ma tuý thuộc các huyện
Bắc Yên, Mộc Châu, Vân Hồ đến cắt cơn nghiện tại Bệnh viện Y học Cổ truyền tỉnh:
+ Vùng 1: 200.000 đồng/người;
+ Vùng 2: 250.000 đồng/người;
+ Vùng 3: 300.000 đồng/người.
- Hỗ trợ đưa người nghiện ma tuý thuộc các huyện
Quỳnh Nhai, Sông Mã, Phù Yên đến cắt cơn nghiện tại Bệnh viện Y học Cổ truyền tỉnh:
+ Vùng 1: 250.000 đồng/người;
+ Vùng 2: 300.000 đồng/người;
+ Vùng 3: 350.000 đồng/người.
- Hỗ trợ đưa người nghiện ma tuý thuộc huyện Sốp
Cộp đến cắt cơn nghiện tại Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh
+ Vùng 2: 400.000 đồng/người;
+ Vùng 3: 500.000 đồng/người.
1.2. Hỗ trợ kinh phí đưa người nghiện ma tuý
không đủ sức khoẻ cắt cơn nghiện ma tuý bằng thuốc hướng thần, đến kiểm tra sức
khoẻ và điều trị hỗ trợ cắt cơn nghiện ma tuý tại Bệnh viện Y học Cổ truyền tỉnh
bằng phương pháp điện châm.
- Hỗ trợ đưa người nghiện ma tuý thuộc thành phố
Sơn La không đủ sức khoẻ cắt cơn nghiện ma tuý bằng thuốc hướng thần đến cắt
cơn nghiện tại Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh là 900.000 đồng.
- Hỗ trợ đưa người nghiện ma tuý thuộc các huyện
Mai Sơn, Mường La, Thuận Châu, Yên Châu không đủ sức khoẻ cắt cơn nghiện ma tuý
bằng thuốc hướng thần đến cắt cơn nghiện tại Bệnh viện Y học Cổ truyền tỉnh:
+ Vùng 1: 900.000 đồng/người;
+ Vùng 2: 1.100.000 đồng/người;
+ Vùng 3: 1.300.000 đồng/người.
- Hỗ trợ đưa người nghiện ma tuý thuộc các huyện
Bắc Yên, Mộc Châu, Vân Hồ không đủ sức khoẻ cắt cơn nghiện ma tuý bằng thuốc hướng
thần đến cắt cơn nghiện tại Bệnh viện Y học Cổ truyền tỉnh:
+ Vùng 1: 1.100.000 đồng/người;
+ Vùng 2: 1.300.000 đồng/người;
+ Vùng 3: 1.500.000 đồng/người.
- Hỗ trợ đưa người nghiện ma tuý thuộc các huyện
Quỳnh Nhai, Sông Mã, Phù Yên không đủ sức khoẻ cắt cơn nghiện ma tuý bằng thuốc
hướng thần đến cắt cơn nghiện tại Bệnh viện Y học Cổ truyền tỉnh:
+ Vùng 1: 1.300.000 đồng/người;
+ Vùng 2: 1.500.000 đồng/người;
+ Vùng 3: 1.700.000 đồng/người.
- Hỗ trợ đưa người nghiện ma tuý thuộc các huyện
Sốp Cộp không đủ sức khoẻ cắt cơn nghiện ma tuý bằng thuốc hướng thần đến cắt
cơn nghiện tại Bệnh viện Y học Cổ truyền tỉnh:
+ Vùng 2: 1.700.000 đồng/người;
+ Vùng 3: 1.900.000 đồng/người.
2. Nội dung hỗ trợ:
a) Kinh phí hoàn tất thủ tục hồ sơ, mức tối đa 50.000
đồng/01 hồ sơ/01 người. Trong đó:
a1) Chi tại huyện: 20.000 đồng/bộ hồ sơ.
a2) Chi tại xã: 30.000 đồng/bộ hồ sơ.
b) Số tiền hỗ trợ còn lại xác định là 100%, được
phân chia như sau:
b1) Chi phí trực tiếp 80%, trong đó:
- Chi hỗ trợ phương tiện đi lại: 32%
- Chi hỗ trợ cán bộ trực tiếp thực hiện: 37%
- Chi tiền ăn cho đối tượng: 5%
- Các khoản chi phí khác: 6%
b2) Chi cho họp Ban Chỉ đạo và khen thưởng: 20%,
trong đó:
- Chi tại huyện, thành phố 10%
- Chi tại xã và tổ bản: 10%
3. Cơ quan chi trả
- Văn phòng UBND huyện, thành phố (Ban Chỉ đạo
2968 huyện, thành phố); UBND xã, phường, thị trấn:
+ Văn phòng UBND huyện,
thành phố (Ban Chỉ đạo 2968 huyện, thành phố) thực hiện chi trả các nội dung tại
Ý thứ 1, Tiết a và Ý thứ 2 (phần chi tại huyện, thành phố)..
+ UBND xã, phường, thị
trấn thực hiện chi trả các nội dung tại Ý thứ 2, Tiết a và Ý thứ 1, Ý thứ 2 (phần
chi tại xã, phường, thị trấn).
4. Thủ tục, hồ sơ, chứng
từ
4.1. Văn phòng UBND
huyện, thành phố (Ban Chỉ đạo 2968 huyện, thành phố); Chủ tịch UBND xã, phường,
thị trấn quyết định chi trên cơ sở đủ chứng từ chi.
4.2. Chứng từ chi
- Lập hồ sơ người nghiện:
+ Theo quy định về quy
trình lập hồ sơ, tổ chức cai nghiện và quản lý sau
cai nghiện đối với người
nghiện ma túy, trình tự thủ tục giải quyết đối với người nghiện ma túy bị bắt
giữ tại nơi công cộng và các địa bàn trọng điểm ma túy trên địa bàn tỉnh Sơn
La.
+ Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu số 01 - HD
(tiền mua hồ sơ người nghiện ma túy của xã, phường, thị trấn)
+ Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu số 01 - HD (tiền
mua văn phòng phẩm bổ sung hoàn tất hồ sơ người nghiện ma túy của cấp huyện)
+ Hoá đơn tài chính theo quy định hiện hành.
- Chứng từ chi tổ chức họp xét đưa người đi cai
nghiện; Chứng từ chi khen thưởng các thành viên có thành tích.
+ Biên bản họp xét đưa người đi cai nghiện; Biên
bản họp xét khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công
tác tuyên truyền.
+ Danh sách chi trả (theo đợt) có chữ ký
của người nhận tiền; Xác nhận của Ban Chỉ đạo 2968 cấp xã, phường, thị
trấn; Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn theo Mẫu số 08- HD.
- Chứng từ thuê phương tiện đưa người nghiện vào
cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục Lao động tỉnh.
+ Đề xuất thuê theo Mẫu số 03 - HD.
+ Hợp đồng thuê; Thanh lý hợp đồng; Hoá đơn tài
chính (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành)
+ Giấy biên nhận; Vé xe khách; (theo quy định
của chế độ kế toán).
- Chứng từ chi hỗ trợ cán bộ bản, tiểu khu, tổ
dân phố; xã, phường, thị trấn trực tiếp tham gia đưa người đi cai nghiện.
+ Quyết định của UBND huyện, Thành phố; UBND xã,
phường, thị thị trấn về danh sách cán bộ trực tiếp làm công tác thu gom đưa người
nghiện vào cai nghiện tại Bệnh viện Y học cổ truyền.
+ Danh sách chi trả (theo đợt) có chữ ký
của người nhận tiền; Xác nhận của Ban Chỉ đạo 2968 cấp xã, phường, thị
trấn; Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn theo Mẫu số 08 - HD.
- Chứng từ chi hỗ trợ tiền ăn cho đối tượng.
+ Danh sách chi trả (theo đợt) có chữ ký
của đối tượng; Xác nhận của người thu gom, áp giải; Xác nhận của Ban Chỉ đạo 2968
cấp xã, phường, thị trấn; Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn theo Mẫu số 11
- HD.
- Các khoản chi khác phát sinh.
+ Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD.
+ Hợp đồng mua; Thanh lý hợp đồng; Hoá đơn tài
chính (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành)
+ Giấy biên nhận theo Mẫu số 01 - HD (theo
quy định của chế độ kế toán hiện hành).
- Riêng đối với trường hợp người nghiện không đủ
sức khoẻ cắt cơn nghiện ma tuý bằng thuốc hướng thần, đến kiểm tra sức khoẻ và
điều trị hỗ trợ cắt cơn nghiện ma tuý tại Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh bằng
phương pháp điện châm thì phải có Xác nhận của Giám đốc Bệnh viện Y học cổ truyền
về tình trạng không đủ sức khoẻ.
5. Cơ cấu, tỷ lệ mức tiền chi
- Đối với các nội dung Văn phòng UBND huyện,
thành phố (Ban Chỉ đạo 2968) chi trả: Trường hợp cơ cấu, tỷ lệ chi chưa
phù hợp (cao hơn hoặc thấp hơn), Ban Chỉ đạo 2968 huyện, thành phố báo
cáo thường trực UBND huyện, thành phố phê duyệt điều chỉnh để thực hiện.
- Đối với các nội dung của xã, phường, thị trấn
chi trả: Trường hợp cơ cấu, tỷ lệ mức chi chưa phù hợp ( cao hơn hoặc thấp
hơn), Ban Chỉ đạo 2968 cấp xã, UBND phường, thị trấn báo cáo Ban
Chỉ đạo 2968 huyện, thành phố, trình thường trực UBND huyện, thành phố phê
duyệt điều chỉnh để thực hiện.
Điều 11. Chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng
tham gia công tác phòng chống ma tuý.
1. Hỗ trợ cán bộ cơ sở thực hiện hiệu quả công
tác vận động, giáo dục, thuyết phục người mắc nghiện ma tuý tự nhận và đồng ý
chữa trị, cắt cơn nghiện ma tuý (không phải xét nghiệm ma tuý).
1.1. Mức hỗ trợ: 30.000 đồng/người tự nhận nghiện
ma tuý.
1.2. Cơ quan chi trả:
UBND xã, phường, thị trấn.
1.3. Thủ tục, hồ sơ, chứng từ:
- UBND xã,
phường, thị trấn quyết định chi trên cơ sở đầy đủ thủ tục hồ sơ.
- Chứng từ chi:
+ Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu số 01 - HD. (ghi
rõ vận động được đối tượng nào tham gia chữa trị)
+ Danh sách chi trả có tên và chữ ký nhận tiền của
cán bộ cơ sở vận động được người nghiện; Xác nhận của Bí thư Chi bộ, Tổ trưởng
Tổ bản và Ban chỉ đạo 2968 cấp xã, phường, thị trấn theo Mẫu số 08 - HD.
2. Khoán chi phí gián tiếp đối với mỗi người
nghiện ma tuý được điều trị hỗ trợ cắt cơn nghiện (để bồi dưỡng những người
tham gia trong quá trình chữa trị cai nghiện ma tuý, thuê địa điểm cai nghiện):
2.1. Nội dung chi, mức chi:
- Cai tại gia đình: 80.000 đồng/người/đợt điều
trị.
- Tại cộng đồng, điểm tập trung: 170.000 đồng/người/đợt
điều trị.
- Tại trại tạm giam 30.000 đồng/người/đợt điều
trị.
2.2. Cơ quan chi trả
- UBND xã, phường, thị trấn.
- Công an huyện, thành phố, Trại tạm giam Sơn
La.
2.3. Thủ tục, hồ sơ, chứng từ
- Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn; Trưởng
công an huyện, thành phố; Ban giám thị trại tạm giam quyết định chi trên cơ sở
đầy đủ thủ tục hồ sơ.
- Chứng từ chi:
+ Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD của Ban Chỉ đạo
2968, Ban Tài chính xã, phường, thị trấn; Tổ trưởng tổ cai nghiện tại trại
tạm giam, Nhà tạm giữ.
+ Danh sách ghi rõ tên, chữ ký của người trực tiếp
tham gia cai nghiện cho đối tượng; xác nhận Bí thư chi bộ, Tổ trưởng tổ dân phố;
Tổ trưởng tổ cai nghiện; Ban Chỉ đạo 2968 xã, UBND phường, thị trấn. Trưởng
hợp cai nghiện tại Trại tạm giam, Nhà tạm giữ: Danh sách chi trả theo đợt)
ghi rõ tên người đã chữa trị, điều trị cắt cơn; Chữ ký của người nhận tiền -
Người trực tiếp tham gia cai nghiện cho đối tượng; Xác nhận của tổ trưởng tổ
cai nghiện, Công an huyện, thành phố, Trại tạm giam theo Mẫu số 08 - HD.
+ Danh sách người đã cai nghiện thành công theo
Mẫu số 13 - HD.
3. Hỗ trợ
kinh phí ngoài lương, trợ cấp, phụ cấp cho cán bộ chuyên trách thực hiện công
tác phòng, chống ma tuý (Ban Chỉ đạo 2968 cấp huyện, cấp tỉnh ).
3.1. Mức chi: Cấp huyện, tỉnh bằng 0,5 mức lương
tối thiểu
3.2. Cơ quan chi trả
- Văn phòng UBND tỉnh (Ban Chỉ đạo 2968).
- Văn phòng UBND huyện, thành phố (Ban Chỉ đạo
2968)
3.3. Thủ tục, hồ sơ, chứng từ
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, huyện, thành phố quyết
định chi.
- Chứng từ chi:
+ Quyết định tuyển dụng hoặc điều động cán bộ
tham gia chuyên trách.
+ Cách tính: Mức hỗ trợ = Hệ số x Mức tiền lương
tối thiểu Nhà nước quy định đối với khu vực hành chính sự nghiệp (định mức
trên thay đổi khi lương tối thiểu tăng theo quy định của Nhà nước)
+ Danh sách cán bộ chuyên trách thực hiện công
tác phòng chống ma tuý có ký nhận của cán bộ chuyên trách; xác nhận của Trưởng
Ban Chỉ đạo 2968 các cấp; Chánh Văn phòng UBND tỉnh, huyện, thành phố, Chủ tịch
UBND xã, phường, thị trấn.
- Thời gian thanh toán: Cùng với kỳ lương hàng
tháng.
4. Hỗ trợ cho cán bộ, viên chức làm việc tại các
khoa chữa trị, cai nghiện ma tuý của Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh trong thời
gian trực tiếp chữa trị, hỗ trợ cai nghiện cho người nghiện ma tuý được hưởng
chế độ phụ cấp đặc thù theo quy định tại Nghị định số 114/2007/NĐ-CP ngày 03
tháng 7 năm 2007 của Chính phủ quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, viên chức
làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma tuý, người bán dâm và người sau
cai nghiện ma tuý, đồng thời được hưởng phụ cấp theo Nghị định số 56/2011/NĐ-CP
ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề
đối với công chức, viên chức công tác tại các cơ sở y tế công lập.
4.1. Cơ quan chi trả.
Bệnh viện Y học cổ truyền.
4.2. Thủ tục, hồ sơ, chứng từ
- Giám đốc Bệnh
viên y học quyết định chi trên cơ sở đủ thủ tục, chứng từ chi.
- Chứng từ chi:
+ Trưởng khoa điều trị lập danh sách cán bộ tham
gia trực tiếp điều trị cắt cơn cho người nghiện (ghi rõ thời gian tham gia;
tối thiểu trực tiếp điều trị 15 ngày công/tháng). Ký xác nhận của Giám đốc
bệnh viện.
+ Bộ phận Kế toán - Tài vụ tập hợp danh sách và
áp dụng định mức chi tại Nghị định số 114/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 7 năm 2007 của
Chính phủ.
+ Thời gian thanh toán: Cùng với kỳ lương hàng
tháng.
5. Chế độ hỗ
trợ đối với cán bộ, viên chức tại các Trung tâm giáo dục lao động.
5.1. Tiền may trang phục đối với cán bộ, viên chức
tại Trung tâm Giáo dục - Lao động tỉnh, huyện và thành phố:
a) Mức hỗ trợ: 500.000 đồng/người/năm.
b) Cơ quan chi trả
- Trung tâm giáo dục - Lao động tỉnh.
- Trung tâm giáo dục - Lao động huyện, thành phố.
c) Thủ tục, hồ sơ, chứng từ
- Giám đốc Giáo dục - Lao động tỉnh, huyện,
thành phố quyết định chi trên cơ sở đủ thủ tục, chứng từ.
- Chứng từ chi:
+ Hồ sơ mua sắm hàng hoá theo quy định hiện hành
của nhà nước.
+ Danh sách cán bộ hưởng lương của đơn vị, có
xác nhận của cơ quan Nội vụ cùng cấp.
+ Danh sách có ký nhận của từng cán bộ, viên chức.
5.2. Phụ cấp trực 24/24 giờ đối với cán bộ quản
lý trực lãnh đạo, bảo vệ tại các Trung tâm Giáo dục lao động trên địa bàn tỉnh
Sơn La.
a) Mức hỗ trợ
- Trung tâm được xếp hạng I: 30.000 đ/người/phiên
trực.
- Trung tâm được xếp hạng II, hạng III: 20.000
đ/người/phiên trực.
(Định mức nhân lực trong phiên trực 24/24 giờ
theo quy định tại Thông tư số 10/2014/TTLT/BLĐTBXH-BYT-BTC-BNV ngày 26 tháng 02 năm 2014 của liên bộ: Lao động,
Thương binh và Xã hội - Y tế - Tài chính - Nội vụ).
b) Cơ quan chi trả
- Trung tâm giáo dục - Lao động tỉnh.
- Trung tâm giáo dục - Lao động huyện, thành phố.
c) Thủ tục, hồ sơ, chứng từ
- Giám đốc Giáo dục - Lao động tỉnh, huyện và
thành phố quyết định chi trên cơ sở đủ thủ tục, chứng từ.
- Chứng từ chi:
+ Kế hoạch phân công trực.
+ Bảng chấm công.
+ Danh sách có ký nhận của từng cán bộ, viên chức.
5.3. Chi phụ cấp ưu đãi nghề đối với cán bộ viên
chức làm công tác quản lý không trực tiếp làm chuyên môn y tế, dạy văn hoá, giáo
dục phục hồi hành vi, nhân cách tại các Trung tâm Giáo dục lao động.
a) Mức hỗ trợ bằng 35% hệ số lương hiện hưởng.
b) Cách tính phụ cấp
Mức tiền phụ cấp ưu đãi theo nghề 01 tháng = Mức
lương tối thiểu chung X [Hệ số lương ngạch, bậc hiện hưởng + hệ số phụ cấp chức
vụ lãnh đạo + % (quy theo hệ số) phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)] X 35%
phụ cấp ưu đãi.
c) Cơ quan chi trả
- Trung tâm giáo dục - Lao động tỉnh.
- Trung tâm giáo dục - Lao động huyện, thành phố.
d) Thủ tục, hồ sơ, chứng từ
- Giám đốc Giáo dục - Lao động tỉnh, huyện và
thành phố quyết định chi trên cơ sở đủ thủ tục, chứng từ.
- Chứng từ chi:
+ Bảng thanh toán phụ cấp ưu đãi nghề (hoặc tính
chung vào Bảng thanh toán lương hàng tháng).
+ Danh sách có ký nhận của từng cán bộ, viên chức.
5.4. Hỗ trợ phụ cấp thu hút đặc thù đối với cán
bộ viên chức làm việc tại Trung tâm Giáo dục lao động trên địa bàn tỉnh Sơn La
a) Mức hỗ trợ: 1.000.000 đồng/người/tháng
b) Cơ quan chi trả
- Trung tâm giáo dục - Lao động tỉnh.
- Trung tâm giáo dục - Lao động huyện, thành phố.
c) Thủ tục, hồ sơ, chứng từ
- Giám đốc Giáo dục - Lao động tỉnh, huyện và
thành phố quyết định chi trên cơ sở đủ thủ tục, chứng từ.
- Chứng từ chi:
+ Danh sách chi có ký nhận của từng cán bộ, viên
chức.
6. Hỗ trợ kinh phí đối với cán bộ, chiến sĩ và
lực lượng tham gia phòng chống ma tuý trong khi thi hành công vụ bị phơi nhiễm
HIV do tai nạn, rủi ro nghề nghiệp.
a) Mức hỗ trợ: 2.000.000 đồng/người/ lượt phơi
nhiễm.
b) Cơ quan chi trả
Cơ quan trực tiếp quản lý cán
bộ, chiến sĩ và lực lượng tham gia phòng chống ma tuý bị phơi nhiễm HIV do tai
nạn rủi do nghề nghiệp.
c) Thủ tục, hồ sơ, chứng từ
- Quyết định cử cán bộ tham gia.
- Bản sao (có công chứng)
giấy chứng nhận bị phơi nhiễm với HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp do cơ quan
có thẩm quyền cấp;
- Bảng kê chi tiền theo Mẫu số 08
- HD hỗ trợ đối với cán bộ, chiến sĩ và lực lượng tham gia phòng chống ma tuý
trong khi thi hành công vụ bị phơi nhiễm HIV do tai nạn, rủi ro nghề nghiệp (có
ký nhận của từng người).
7. Hỗ trợ cho tập thể, cá nhân có
công phát hiện và tham gia triệt phá diện tích trồng, tái trồng cây thuốc phiện.
7.1. Hỗ trợ kinh phí cho tập thể,
cá nhân có công phát hiện diện tích trồng, tái trồng cây thuốc phiện.
a) Mức hỗ trợ từ 2.000.000 đồng đến
15.000.000 đồng/người hoặc tập thể. Mức hỗ trợ cụ thể tuỳ theo diện tích phát
hiện, địa bàn phát hiện, thành tích phát hiện. UBND tỉnh quyết định theo đề nghị
của Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
b) Cơ quan chi trả
Ban Chỉ đạo 2968 huyện,
thành phố và UBND xã, phường, thị trấn.
c) Thủ tục, hồ sơ, chứng từ.
- Quyết định của UBND tỉnh về mức
hỗ trợ cụ thể cho từng vụ việc.
- Giấy đề nghị thanh toán Mẫu số
01 - HD (đối với cá nhân)
- Bảng kê chi tiền Mẫu số 08 - HD
(có ký nhận của từng thành viên) đối với các tập thể)
7.2. Hỗ trợ kinh phí cho cán bộ,
chiến sỹ và lực lượng tham gia triệt phá diện tích trồng, tái trồng cây thuốc
phiện.
a) Mức hỗ trợ: 200.000 đồng/người/ngày.
b) Cơ quan chi trả
- Ban Chỉ đạo 2968 các huyện,
thành phố.
- Cơ
quan trực tiếp quản lý cán bộ, chiến sĩ và lực lượng tham gia triệt phá.
c) Thủ tục, hồ sơ, chứng từ.
- Danh sách cử cán bộ tham gia được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Bảng kê chi tiền Mẫu số 08 - HD
(có ký nhận của từng thành viên).
7.3. Ngoài các mức hỗ trợ theo quy
định của Nhà nước, cán bộ, chiến sĩ và lực lượng tham gia đấu tranh phòng chống
ma tuý trong khi thi hành công vụ bị thương, hy sinh được hỗ trợ thêm bằng mức
quy định tại Nghị định số 31/2013/NĐ-CP của Chính phủ cho trực tiếp cá nhân và
thân nhân liệt sỹ.
Hồ sơ, thủ tục theo các văn bản hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 47/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ.
8. Chi hỗ trợ công tác thu gom,
tiêu huỷ cây thuốc phiện sau khi triệt phá
8.1. Nội dung chi và mức chi
a) Chi nhiên liệu tiêu huỷ: 0,17
lít dầu hoả/m2 diện tích trồng cây thuốc phiện đã triệt phá, được
thu gom để tiêu huỷ.
b) Mức hỗ trợ 100.000 đồng/người/buổi
cho người trực tiếp tham gia tiêu huỷ cây thuốc phiện sau triệt phá.
8.2. Cơ quan chi trả
- UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan trực tiếp quản lý cán bộ,
chiến sĩ và lực lượng tham gia triệt phá, thu gom, tiêu huỷ.
8.3. Thủ tục, hồ sơ, chứng từ
- Biên bản họp tổ thống nhất diện tích
cây trồng thuốc phiện đã bị triệt phá (có ký nhận của các thành viên trong tổ).
- Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu
số 01 - HD. (tiền mua dầu hoả đi tiêu huỷ cây thuốc phiện)
- Hoá đơn tài chính theo quy định
hiện hành (đối với trường hợp số tiền mua hàng < 200.000 đồng sử dụng Bảng
kê thanh toán theo Mẫu số 16 - HD).
- Danh sách cử cán bộ tham gia được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Bảng kê chi tiền Mẫu số 08 - HD
(có ký nhận của từng thành viên).
Điều 12. Hỗ trợ kinh phí tăng cường công tác đấu tranh chống
tội phạm ma tuý.
1. Hỗ trợ kinh phí cho lực lượng
thực hiện các biện pháp đấu tranh chống tội phạm ma tuý (Lực lượng Công an; Bộ
đội biên phòng; Hải quan) bắt giữ và khởi tố bị can theo tội danh quy định tại
các Điều 194, 197, 198 hoặc 200 - Bộ Luật hình sự trên địa bàn tỉnh Sơn La.
1.1. Mức hỗ trợ
- Bắt giữ và khởi tố bị can (ở khu
vực 17 xã biên giới của tỉnh), mức hỗ trợ: 7.000.000 đồng/01 bị can.
- Bắt giữ và khởi tố bị can ở các
khu vực còn lại, mức hỗ trợ: 6.000.000 đồng/01 bị can.
1.2. Nội dung chi, mức chi
- Chi bồi dưỡng họp triển khai kế
hoạch đấu tranh, kế hoạch bắt giữ đối tượng, họp bàn giải quyết các vụ án ma
tuý lớn, nghiêm trọng, phức tạp …: Mức chi tối đa: 50.000 đồng/người dự họp.
- Chi bồi dưỡng cán bộ chiến sỹ, lực
lượng cơ sở và quần chúng nhân dân tham gia các hoạt động đấu tranh, bắt giữ, dẫn
giải đối tượng.... Mức chi tối đa: 50.000 đồng/người tham gia.
- Chi bồi dưỡng cán bộ Công an;
Biên phòng; hải quan … (hưởng lương từ ngân sách nhà nước) tham gia làm
thêm giờ thực hiện kế hoạch đấu tranh, bắt giữ đối tượng. Mức chi:
+ Làm thêm từ 04 giờ/1 ngày trở
lên, mức chi: 80.000 đồng/người/ngày
+ Làm thêm dưới 04 giờ/1 ngày, mức
chi: 50.000 đồng/người/ngày
- Chi phí điều tra, truy bắt đối
tượng.
+ Chi bồi dưỡng người cung cấp
thông tin hỗ trợ đắc lực cho việc phát hiện, bắt giữ đối tượng, phục vụ mở rộng
điều tra vụ án... Mức chi: từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng/người/lần; tối đa
1.000.000 đồng/vụ có 01 bị can và 2.000.000 đồng/vụ có nhiều bị can, tuỳ theo
giá trị thông tin và mức độ nghiêm trọng của vụ án, thủ trưởng đơn vị quyết định.
+ Riêng đối với Lực lượng Biên
phòng: Chi quan hệ với chính quyền địa phương địa bàn nội biên, trao đổi, thu
thập tin tức, phối hợp bắt giữ, khám xét. Mức chi: 200.000 đồng/1 kế hoạch;
Quan hệ với lực lượng phòng chống ma tuý nước bạn để trao đổi, thu thập tin tức,
tài liệu có liên quan đến đối tượng phạm tội. Mức chi: 500.000 đồng/lần (tối đa
không quá 2 lần/1 kế hoạch )
- Chi phí thuê phương tiện, thuê địa
điểm, mua sắm trang thiết bị; Mua văn phòng phẩm; chi tuyên truyền …, phục vụ
trực tiếp cho công tác phòng, chống ma tuý.
- Chi thưởng cho cán bộ, chiến sỹ,
tập thể có thành tích trực tiếp tham gia đấu tranh phòng, chống ma tuý.
- Các khoản chi khác.
1.3. Cơ quan chi trả
- Lực lượng Công an: Tuỳ theo tính
chất, nội dung vụ án mà Ban giám đốc Công an tỉnh quyết định đơn vị trực tiếp
tham gia; đơn vị phối hợp thực hiện và tỷ lệ phân bổ kinh phí.
- Lực lượng Biên phòng được chi
80% nguồn kinh phí được hỗ trợ cho các hoạt động trực tiếp tham gia điều tra, bắt
giữ đối tượng và do Chỉ huy trưởng quyết định đơn vị trực tiếp tham gia; đơn vị
phối hợp thực hiện và tỷ lệ phân bổ kinh phí; 20% chuyển trực tiếp cho đơn vị
thụ lý điều tra vụ án (cơ quan ra quyết định khởi tố bị can) Ban Giám đốc Công
an tỉnh quyết định đơn vị đơn vị phối hợp thực hiện nhiệm vụ và quyết toán kinh
phí.
1.4. Thủ tục, hồ sơ, chứng từ
a) Thủ trưởng các đơn vị, lực lượng
được giao thực hiện nhiệm vụ điều tra, bắt giữ và khởi tố theo tội danh quy định
tại các Điều 194, 197, 198 hoặc 200 - Bộ Luật Hình sự quyết định chi trên cơ sở
đủ thủ tục, chứng từ.
b) Chứng từ chi
- Chứng từ chi bồi dưỡng họp triển
khai kế hoạch đấu tranh, kế hoạch bắt giữ đối tượng, họp bàn giải quyết các vụ
án ma tuý lớn, nghiêm trọng, phức tạp…, gồm:
+ Đề xuất chi bồi dưỡng (ghi rõ
lý do phải tổ chức cuộc họp, thời gian, địa điểm họp, nội dung họp, số lượng
thành viên tham gia, mức chi bồi dưỡng và số tiền chi bồi dưỡng) theo Mẫu số
02 - HD.
+ Bảng kê chi tiền (có ký nhận
của từng thành viên) theo Mẫu số 08 - HD.
- Chứng từ chi bồi dưỡng cán bộ và
người tham gia các hoạt động đấu tranh, bắt giữ, dẫn giải đối tượng, khám
xét....:
+ Đề xuất chi bồi dưỡng (nêu rõ
nội dung công việc, thành phần và số lượng thành viên tham gia, mức chi bồi dưỡng,
số tiền chi bồi dưỡng; Nếu là các hoạt động bắt, khám xét theo quy định của Bộ
Luật TTHS phải ghi rõ các căn cứ như: Số Lệnh, thời gian thực hiện, người chủ
trì...) theo Mẫu số 02 - HD.
+ Bảng kê chi tiền (có ký nhận
của từng thành viên) theo Mẫu số 08 - HD.
- Chứng từ chi bồi dưỡng cán bộ
Công an; Biên phòng; Hải quan … (hưởng lương từ ngân sách nhà nước) tham
gia làm thêm giờ thực hiện kế hoạch đấu tranh bắt giữ đối tượng, giám định tang
vật …:
+ Giấy báo làm thêm giờ Mẫu số 05a
- HD, Mẫu số 05b - HD.
+ Bảng chấm công ngoài giờ (ghi
rõ nội dung công việc phải làm ngoài giờ, số giờ làm thêm từng ngày có xác nhận
của thủ trưởng đơn vị hoặc chính quyền xã) Mẫu số 06 - HD.
+ Bảng thanh toán tiền làm thêm
ngoài giờ (có ký nhận của từng thành viên) theo Mẫu số 07 - HD.
- Chứng từ chi bồi dưỡng lực lượng
cơ sở, quần chúng nhân dân tham gia các hoạt động đấu tranh, bắt giữ đối tượng:
+ Bảng chấm công những ngày tham
gia, có xác nhận của chính quyền địa phương theo Mẫu số 06 - HD.
+ Đề xuất chi (nêu rõ lý do huy
động quần chúng tham gia, nội dung công việc, số ngày huy động) Mẫu số 02-
HD.
+ Bảng kê chi tiền theo Mẫu số 08
- HD. (có ký nhận của từng thành viên)
- Chứng từ chi bồi dưỡng người
cung cấp thông tin hỗ trợ đắc lực cho việc phát hiện, bắt giữ đối tượng, phục vụ
mở rộng điều tra vụ án...:
+ Đề xuất chi mật phí (nêu rỗ nội
dung thông tin cần thiết như thế nào đối với việc triệt xoá, bắt giữ đối tượng)
theo Mẫu số 04 - HD.
+ Giấy biên nhận theo Mẫu số 01 -
HD.
- Chứng từ chi quan hệ phối hợp
(riêng đối với Lực lượng Biên phòng):
+ Giấy biên nhận theo Mẫu số 01 -
HD.
+ Phiếu đề xuất chi mật phí theo Mẫu
số 04 - HD.
- Chứng từ chi thuê phương tiện,
thuê địa điểm, mua sắm trang thiết bị vật tư nghiệp vụ, chi tuyên truyền và các
chi phí phát sinh khác phục vụ trực tiếp cho công tác phòng, chống và kiểm soát
ma tuý… :
+ Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD;
đề xuất thuê theo Mẫu số 03 - HD.
+ Hợp đồng thuê, mua; Thanh lý hợp
đồng (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành)
+ Giấy biên nhận theo Mẫu số 01 -
HD hoặc hoá đơn tài chính (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành).
- Chừng từ chi khen thưởng các tập
thể, cá nhân đạt thành tích:
+ Căn cứ thành tích của từng tập
thể, cá nhân tham gia bắt giữ đối tượng, lãnh đạo đơn vị làm Phiếu đề xuất chi
khen thưởng theo Mẫu số 02 - HD gửi Văn phòng Công an tỉnh tổng hợp (hoặc
qua theo dõi chung kết quả công tác phòng, chống ma túy, Văn phòng Công an tỉnh
tổng hợp đề xuất) trình Ban Giám đốc ra quyết định khen thưởng.
+ Bảng kê chi tiền (có ký nhận
của từng thành viên) theo Mẫu số 08 -HD.
- Chứng từ chi in, sao tài liệu phục
vụ trực tiếp công tác triệt xoá, bắt giữ đối tượng:
+ Bảng thống kê danh mục tài liệu
sao in, số lượng bản in do lãnh đạo đơn vị duyệt theo Mẫu số 14 - HD.
+ Hoá đơn tài chính (theo quy định
của chế độ kế toán hiện hành ).
- Hồ sơ quyết toán: Ngoài các chứng
từ trên phải kèm theo quyết định khởi tố vụ án hình sự và quyết định khởi tố bị
can (bản dấu đỏ), quyết định phê chuẩn quyết định khởi tố bị can (bản
photo) làm căn cứ. Nếu nhiều bị can trong cùng một vụ án thì tập hợp chứng
từ quyết toán chung cùng một vụ.
2. Hỗ trợ cho cán bộ xã, phường,
thị trấn và tổ bản trực tiếp tham gia đấu tranh phòng chống ma tuý: 1.500.000 đồng/01
đối tượng bị bắt giữ và khởi tố theo các tội danh quy định tại các Điều 194,
197, 198, 200 - Bộ luật Hình sự xảy ra trên địa bàn của xã, phường, thị trấn (trừ
trường hợp đối với các đối tượng bị bắt trên đường tuần tra và mở rộng chuyên
án ma tuý của các cơ quan chức năng).
2.1. Nội dung chi, mức chi
- Chi cho công tác tuyên truyền
các quy định của pháp luật liên quan đến tội phạm về ma tuý. Ví dụ mua sách,
báo, in tài liệu tuyên truyền …
- Chi
tổ chức họp Ban Chỉ đạo, mức chi tối đa: 50.000 đồng/người/lần họp.
- Chi cho công tác vận động, tuyên
truyền, thuyết phục đối tượng phạm tội về ma tuý tự giác ra đầu thú, mức chi tối
đa: 500.000 đồng/01 đối tượng.
- Chi cho cán bộ tổ, bản, tiểu
khu, tổ dân phố; xã, phường thị trấn tham gia hoạt động đấu tranh, bắt giữ đối
tượng, mức chi: Không quá 50.000 đồng/ngày/người.(không trùng với kinh phí lực
lượng Công an, lực lượng Biên phòng đã chi )
- Bổ
sung ngân sách xã, phường, thị trấn để chi cho các hoạt động của tổ an ninh
nhân dân, nhóm liên gia tự quản; Chi cho công tác tố giác tội phạm ma tuý.
- Các chi phí phát sinh, mức chi:
Căn cứ vào mức độ cần thiết UBND xã, phường, thị trấn quyết định mức chi cụ thể.
2.2. Cơ quan chi trả: UBND xã, phường,
thị trấn.
2.3. Thủ tục, hồ sơ, chứng từ
a) Chủ tịch UBND xã, phường, thị
trấn quyết định chi trên cơ sở đủ chứng từ. Chứng từ quyết toán từng vụ phải
kèm theo xác nhận của cơ quan Công an
b, Chứng từ chi gồm
- Chứng từ chi bồi dưỡng họp Ban
Chỉ đạo:
+ Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD
(ghi rõ thời gian họp, nội dung họp, số lượng thành viên tham gia).
+ Bảng kê chi tiền theo Mẫu số 08
- HD (có ký nhận của từng thành viên).
- Chứng từ chi bồi dưỡng cho cán bộ
tổ, bản, tiểu khu, tổ dân phố; xã, phường thị trấn thực hiện nhiệm vụ vận động,
tuyên truyền đối tượng tự giác ra đầu thú
+ Bảng chấm công những ngày tham
gia, có xác nhận của cơ quan Công an theo Mẫu số 06 - HD.
+ Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD
(nêu rõ vận động được đối tượng nào)
+ Bảng kê chi tiền theo Mẫu số 08
- HD (có ký nhận của từng thành viên).
- Chứng từ chi bồi dưỡng cán bộ tổ,
bản, tiểu khu, tổ dân phố; xã, phường thị trấn tham gia hoạt động đấu tranh, bắt
giữ đối tượng:
+ Bảng chấm công những ngày tham
gia, có xác nhận của cơ quan Công An theo Mẫu số 06 - HD (ghi rõ tham gia đấu
tranh, bắt giữ vụ nào)
+ Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD (nêu
rõ nội dung công việc, số ngày huy động)
+ Bảng kê chi tiền theo Mẫu số 08
- HD (có ký nhận của từng thành viên)
- Các chi phí phát sinh: Thanh
toán theo chế độ kế toán hiện hành.
3. Kinh phí còn dư
- Các lực lượng được ngân sách địa
phương hỗ trợ kinh phí, nếu đã thực hiện các nội dung chi theo quy định mà vẫn
còn dư kinh phí thì được trích một phần kinh phí mua sắm tài sản, công cụ hỗ trợ
phục vụ đấu tranh với tội phạm ma tuý.
- Hồ sơ, chứng từ thanh toán và
quy trình mua sắm tài sản phải đảm bảo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 13. Hỗ trợ công tác phí cho cán bộ phối hợp thực hiện
nhiệm vụ phòng chống ma túy ở ngoại biên.
1. Mức chi: 600.000 đồng/người/ngày.
2. Cơ quan chi trả
- Công an tỉnh.
3. Thủ tục, hồ sơ, chứng từ
- Giám đốc Công an tỉnh quyết định chi trên cơ sở
đủ thủ tục, chứng từ.
- Chứng từ:
+ Quyết định của UBND tỉnh về việc điều động cán
bộ phối hợp thực hiện phòng chống ma tuý ở ngoại biên. Trong đó ghi rõ danh
sách cán bộ được cử đi, thời gian, nội dung, kế hoạch công tác.
+ Giấy công lệnh do cơ quan quản lý cấp.
+ Bảng kê chi tiền Mẫu số 08 - HD (có ký nhận
của từng thành viên)
Điều 14. Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo 2968 cấp xã, hoạt
động phòng, chống ma túy của bản, tiểu khu, tổ dân phố; Hoạt động của Ban quản
lý người sau cai nghiện ma túy tại cộng đồng và duy trì xây dựng xã, bản không
có ma tuý; Nhóm liên gia tự quản
1. Hỗ trợ kinh phí cho hoạt động của Ban quản lý
người sau cai nghiện ma tuý tại cộng đồng theo Nghị định số 94/2009/NĐ-CP ngày
26 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ, mức hỗ trợ: 100.000 đồng/tháng/ban.
1.1. Nội dung chi
- Chi mua chè, nước… tổ chức sinh hoạt tập thể.
- Chi trả tiền điện.
- Các chi phí khác phát sinh.
1.2. Cơ quan chi trả: UBND xã, phường, thị trấn.
- Ban Tài chính xã, phường, thị trấn có trách
nhiệm hỗ trợ cấp kinh phí cho Bản, tiểu khu, tổ dân phố trên cơ sở định mức chi
được duyệt; Cấp ứng trước 70% số tiền hỗ trợ để bản, tiểu khu, tổ dân phố hoạt
động và cấp kinh phí còn lại khi tập hợp đầy đủ chứng từ theo quy định; Hướng dẫn
bản, tiểu khu, tổ dân phố việc quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí
quyết toán kinh phí trên cơ sở chứng từ theo bảng kê thanh toán .
- Bản, tiểu khu, tổ dân phố:
+ Có trách
nhiệm tiếp nhận kinh phí từ Ban Tài chính xã, phường, thị trấn cấp.
+ Trưởng bản, Tổ trưởng tổ dân phố, tiểu khu trưởng
theo dõi và trực tiếp chỉ đạo chi cho các hoạt động theo nội dung chi tại Tiết
a, Điểm 3.1, Khoản 3, Điều 14, Quyết định này.
+ Hàng tháng, quý có trách nhiệm tập hợp đầy đủ
chứng từ theo quy định tại Tiết c này, vào bảng kê thanh toán để làm cơ sở
thanh, quyết toán với Ban Tài chính cùng cấp”.
1.3. Thủ tục, hồ sơ, chứng từ
a) Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn quyết định
mức chi trên cơ sở đủ chứng từ chi. (chứng từ chi tập hợp theo tháng)
b) Chứng từ chi
- Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD.
- Hợp đồng thuê, mua; Thanh lý hợp đồng (theo
quy định của chế độ kế toán hiện hành)
- Giấy biên nhận theo Mẫu số 01 - HD hoặc hoá
đơn tài chính (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành).
- Bảng kê mua hàng theo Mẫu số 16 - HD
- Hồ sơ thanh toán kèm theo Danh sách người
không tái nghiện tại địa bàn (quản lý sau hỗ trợ cắt cơn nghiện, cai nghiện)
có xác nhận của Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn. Mẫu số 12 - HD.
2. Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo 2968
cấp xã; Kinh phí hoạt động cho bản, tiểu khu, tổ dân phố căn cứ theo số lượng
người nghiện ma tuý sau cai nghiện, sau hỗ trợ cắt cơn nghiện được giao về quản
lý tại gia đình và cộng đồng không tái nghiện.
2.1. Mức tiền khoán chi là 200.000 đồng/người đối
với các xã vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và 100.000 đồng/người
đối với các xã, phường, thị trấn còn lại, được phân bổ theo tỷ lệ:
- Ban Chỉ đạo 2968 cấp xã: 40%;
- Bản, tiểu khu, tổ dân phố: 60%.
2.2. Nội dung chi
- Chi tổ chức hội nghị, tuyên truyền:
+ Chi mua chè, nước, văn phòng phẩm… .
+ Chi trả tiền điện.
- Chi mua sắm vật tư, công cụ hỗ trợ phục vụ trực
tiếp cho hoạt động của Ban Chỉ đạo.
- Chi tổ chức ký kết giao ước thi đua phòng chống
ma tuý hàng năm.
- Các chi phí khác phát sinh.
2.3. Cơ quan chi trả
a) Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn quyết định
mức chi trên cơ sở đủ chứng từ chi.
b) Chứng từ chi
- Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD.
- Hợp đồng thuê, mua; Thanh lý hợp đồng (theo
quy định của chế độ kế toán hiện hành )
- Giấy biên nhận theo Mẫu số 01 - HD hoặc hoá
đơn tài chính (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành).
- Hồ sơ thanh toán kèm theo Danh sách người
không tái nghiện tại địa bàn (quản lý sau hỗ trợ cắt cơn nghiện, cai nghiện)
có xác nhận của Trưởng Ban Chỉ đạo 2968 cấp xã, phường, thị trấn Mẫu số
12 - HD.
3. Hỗ trợ kinh phí cho cấp xã, bản, tiểu khu, tổ
dân phố để giữ vững và phấn đấu đạt tiêu chuẩn không có ma tuý, mức hỗ trợ theo
quy mô bản, tiểu khu, tổ dân phố
3.1. Hỗ trợ bản, tiểu khu, tổ dân đạt tiêu chuẩn
không có ma tuý và cơ bản đạt tiêu chuẩn 4 không về ma tuý giữ vững và xây dựng
đơn vị đạt tiêu chuẩn không có ma tuý.
+ Loại 1: 400.000 đồng/năm;
+ Loại 2 : 350.000 đồng/năm;
+ Loại 3 và loại 4: 300.000 đồng/năm.
a) Nội dung chi, mức chi
- Chi tổ chức họp Ban Chỉ đạo: 15%, bao gồm: Chi
mua chè, nước, văn phòng phẩm, Chi trả tiền điện.….
- Chi cho công tác tuyên truyền: 35%
- Chi cho công tác khen thưởng: 40%
- Các chi phí phát sinh: 10%
b) Cơ quan chi trả: UBND xã, phường, thị trấn.
- Ban Tài chính xã, phường, thị trấn có trách
nhiệm hỗ trợ cấp kinh phí cho Bản, tiểu khu, tổ dân phố trên cơ sở định mức chi
được duyệt; Cấp ứng trước 70% số tiền hỗ trợ để bản, tiểu khu, tổ dân phố hoạt
động và cấp kinh phí còn lại khi tập hợp đầy đủ chứng từ theo quy định; Hướng dẫn
bản, tiểu khu, tổ dân phố việc quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí
quyết toán kinh phí trên cơ sở chứng từ theo bảng kê thanh toán .
- Bản, tiểu khu, tổ dân phố:
+ Có trách
nhiệm tiếp nhận kinh phí từ Ban Tài chính xã, phường, thị trấn cấp.
+ Trưởng bản, Tổ trưởng tổ dân phố, tiểu khu trưởng
theo dõi và trực tiếp chỉ đạo chi cho các hoạt động theo nội dung chi tại Tiết
a, Điểm 3.1, Khoản 3, Điều 14, Quyết định này.
+ Hàng tháng, quý có trách nhiệm tập hợp đầy đủ
chứng từ theo quy định tại Tiết c này, vào bảng kê thanh toán để làm cơ sở
thanh, quyết toán với Ban Tài chính cùng cấp”.
c) Thủ tục, hồ sơ, chứng từ
- Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn quyết định
chi trên cơ sở đủ thủ tục, hồ sơ.
- Chứng từ chi:
+ Kế hoạch tổ chức tuyên truyền; Họp Ban Chỉ đạo;
Biên bản họp xét khen thưởng các cá nhân tích cực.
+ Bảng kê chi tiền theo Mẫu số 08 - HD (có ký
nhận của người nhận tiền)
+ Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD.
+ Hợp đồng thuê, mua; Thanh lý hợp đồng (theo
quy định của chế độ kế toán hiện hành)
+ Giấy biên nhận theo Mẫu số 01 - HD hoặc hoá
đơn tài chính (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành).
+ Các chi phí phát sinh thanh toán theo chế độ kế
toán hiện hành.
- Ngoài các chứng từ trên hồ sơ quyết toán còn
phải kèm theo danh sách bản, tiểu khu, tổ dân đạt tiêu chuẩn không có ma tuý và
cơ bản đạt tiêu chuẩn 4 không về ma tuý đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3.2. Hỗ trợ bản, tiểu khu, tổ dân phố chưa đạt
tiêu chuẩn không có ma tuý phấn đấu xây dựng đơn vị đạt chuẩn không có ma tuý.
(Loại 1: 1.000.000 đồng/năm; Loại 2: 800.000
đồng/năm; Loại 3 và bản không phân loại: 600.000 đồng/năm ).
a) Nội dung chi, mức chi
- Chi tổ chức họp Ban Chỉ đạo: 20%, bao gồm: Chi
mua chè, nước, văn phòng phẩm, Chi trả tiền điện.….
- Chi tổ chức ký kết giao ước thi đua phòng chống
ma tuý hàng năm: 10%
- Chi cho công tác tuyên truyền: 30%
- Chi cho công tác khen thưởng: 30%
- Các chi phí phát sinh: 10%
b) Cơ quan chi trả
UBND xã, phường, thị trấn.
c) Thủ tục, hồ sơ, chứng từ
- Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn quyết định
chi trên cơ sở đủ thủ tục, hồ sơ.
- Ban Chỉ đạo 2968 cấp xã, phường, thị trấn lập
danh sách các bản, tiểu khu, tổ dân phố chưa đạt tiêu chuẩn không có ma tuý gửi
Ban Chỉ đạo 2968 huyện, thành phố. tổng hợp. Ban Chỉ đạo 2968 huyện, thành phố
trình UBND huyện, thành phố phê duyệt danh sách hỗ trợ.
- Chứng từ chi:
+ Kế hoạch tổ chức tuyên truyền; Họp Ban chỉ đạo;
Biên bản họp xét khen thưởng các cá nhân tích cực.
+ Bảng kê chi tiền theo Mẫu số 08 - HD (có ký
nhận của người nhận tiền)
+ Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD.
+ Hợp đồng thuê, mua; Thanh lý hợp đồng (theo
quy định của chế độ kế toán hiện hành)
+ Giấy biên nhận theo Mẫu số 01 - HD hoặc hoá
đơn tài chính (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành).
+ Các chi phí phát sinh thanh toán theo chế độ kế
toán hiện hành.
3.3. Hỗ trợ kinh phí để xã, phường, thị trấn; bản,
tiểu khu, tổ dân phố đã được UBND tỉnh công nhận đạt tiêu chuẩn không có ma
tuý, cơ bản đạt tiêu chuẩn 4 không về ma tuý.
a) Mức hỗ trợ
- Xã, phường, thị trấn: 10.000.000 đồng.
- Bản, tiểu khu, tổ dân phố giữ vững danh hiệu
đơn vị không có ma tuý: 5.000.000 đồng/năm.
b) Nội dung chi, mức chi
- Chi tổ chức họp Ban Chỉ đạo: 20%, bao gồm: Chi
mua chè, nước, văn phòng phẩm, Chi trả tiền điện.….
- Chi cho công tác tuyên truyền: 20%
- Chi cho công tác khen thưởng: 30%
- Bổ sung ngân sách xã, phường, thị trấn để chi
cho các hoạt động của tổ an ninh nhân dân, nhóm liên gia tự quản; Tố giác tội
phạm ma tuý hoặc xây dựng các công trình phúc lợi: 20%
- Các chi phí phát sinh: 10%
c) Cơ quan chi trả
- UBND xã, phường, thị trấn.
- Ban Chỉ đạo 2968 cấp xã, Phường, thị trấn
phối hợp với Ban Tài chính, theo dõi danh sách các đơn vị đã được cấp Giấy chứng
nhận cơ bản đạt tiêu chuẩn không có ma tuý làm căn cứ trình UBND xã, phường, thị
trấn phân bổ kinh phí.
d) Thủ tục, chứng từ
- UBND xã,
phường, thị trấn quyết định chi trên cơ sở đủ thủ tục, chứng từ.
- Chứng từ chi gồm:
+ Kế hoạch tổ chức tuyên truyền; Họp Ban chỉ đạo;
Biên bản họp xét khen thưởng các tập thể, cá nhân tích cực.
+ Bảng kê chi tiền theo Mẫu số 08 - HD (có ký
nhận của người nhận tiền)
+ Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD.
+ Hợp đồng thuê, mua; Thanh lý hợp đồng (theo
quy định của chế độ kế toán hiện hành)
+ Giấy biên nhận theo Mẫu số 01 - HD. hoặc hoá
đơn tài chính (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành).
+ Các chi phí phát sinh thanh toán theo chế độ kế
toán hiện hành.
4. Hỗ trợ kinh phí đối với xã, phường, thị trấn;
bản, tiểu khu, tổ dân phố trọng điểm về ma túy.
4.1. Mức chi
Căn cứ theo quy định tại Quyết định số
3122/2010/QĐ-BCA ngày 09 tháng 8 năm 2010 ban hành tiêu chí
phân loại và mức hỗ trợ kinh phí cho xã, phường, thị trấn trọng điểm về tệ nạn
ma túy trong Chương trình mục tiêu quốc gia về phòng, chống ma túy do Bộ trưởng
Bộ Công an ban hành. Ngoài hỗ trợ của ngân sách Trung ương,
ngân sách địa phương hỗ trợ như sau:
- Xã, phường, thị trấn trọng điểm về ma tuý:
+ Trọng điểm loại I : 10.000.000 đồng/xã/năm.
+ Trọng điểm loại II : 8.000.000 đồng/xã/năm.
+ Trọng điểm loại III : 6.000.000 đồng/xã/năm
- Bản, tiểu khu, tổ dân phố trọng điểm về ma
túy:
+ Trọng điểm loại I : 2.000.000 đồng/tổ, bản/năm.
+ Trọng điểm loại II : 1.500.000 đồng/tổ, bản/năm.
+ Trọng điểm loại III : 1.000.000 đồng/tổ, bản/năm.
4.2. Nội dung chi
- Chi tổ chức họp Ban Chỉ đạo: 20%, bao gồm: Chi
mua chè, nước, văn phòng phẩm, Chi trả tiền điện.….
- Chi cho công tác khen thưởng: 20%; (tối đa:
100.000 đồng/người/năm)
- Chi cho công tác tuyên truyền và hoạt động thực
tế: 50%
- Các chi phí phát sinh: 10%
4.3. Cơ quan chi trả: UBND xã, phường, thị trấn
4.4. Thủ tục, hồ sơ, chứng từ
- UBND xã,
phường, thị trấn quyết định chi trên cơ sở đủ thủ tục, chứng từ.
- Chứng từ chi gồm:
+ Kế hoạch tổ chức tuyên truyền; Họp Ban Chỉ đạo;
Biên bản họp xét khen thưởng các tập thể, cá nhân tích cực.
+ Bảng kê chi tiền theo Mẫu số 08 - HD (có ký
nhận của người nhận tiền)
- Các chi phí chi cho công tác tuyên truyền, hoạt
động thực tế và chi phí phát sinh thanh toán theo chế độ kế toán hiện hành.
5. Hỗ trợ kinh phí hoạt động của nhóm liên gia tự
quản
5.1. Nội dung chi và mức chi
a) Mức chi
- Nhóm liên gia tự quản dưới 5 hộ: 200.000 đồng/nhóm/năm.
- Nhóm liên gia tự quản từ 6 hộ đến 10 hộ:
250.000 đồng/nhóm/năm.
- Nhóm liên gia tự quản từ 10 hộ trở lên:
300.000 đồng/nhóm/năm.
b) Nội dung chi
- Chi cho mua Văn phòng phẩm (sổ, bút, giấy...)
- Chi chè, nước, trả tiền điện...
5.2. Cơ quan chi trả
UBND xã, phường, thị trấn
5.3. Thủ tục, hồ sơ, chứng từ
- UBND xã,
phường, thị trấn quyết định chi trên cơ sở đủ thủ tục, chứng từ.
- Chứng từ chi gồm:
+ Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD.
+ Giấy biên nhận theo Mẫu số 01 - HD. hoặc hoá
đơn tài chính (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành).
+ Các chi phí phát sinh thanh toán theo chế độ kế
toán hiện hành.
6. Cơ cấu, tỷ lệ mức tiền chi
- Đối với các nội dung của xã, phường, thị trấn
chi trả: Trường hợp cơ cấu, tỷ lệ mức chi chưa phù hợp (cao hơn hoặc thấp hơn),
Ban Chỉ đạo 2968 cấp xã, các phường, thị trấn báo cáo Ban Chỉ đạo 2968 huyện,
thành phố, trình thường trực UBND huyện, thành phố phê duyệt điều chỉnh để thực
hiện.
- Đối với các nội dung của bản, tiểu khu, tổ dân
phố chi trả: Trường hợp chưa phù hợp (cao hơn hoặc thấp hơn), bản, tiểu khu, tổ
dân phố báo cáo Ban Chỉ đạo 2968 cấp xã, các phường, thị trấn để Ban Chỉ đạo
2968 cấp xã, phường, thị trấn tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo 2968 huyện, thành
phố, trình Thường trực UBND huyện, thành phố phê duyệt điều chỉnh để thực hiện.
D. QUYẾT TOÁN NGUỒN KINH PHÍ
Điều 15. Hàng quý, năm các đơn vị dự toán, cấp ngân sách lập báo cáo
quyết toán cùng với quyết toán kinh phí chi thường xuyên và quyết toán trực tiếp
với cơ quan tài chính theo quy định của Luật NSNN.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Sở Tài chính phối hợp với các sở ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố; Ban Chỉ đạo 2968 triển khai thực hiện quyết định của UBND tỉnh về
Quy định hướng dẫn quản lý, thanh, quyết toán kinh phí phòng, chống ma tuý trên
địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 17. Các đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ về công tác phòng
chống ma tuý, sử dụng dự toán kinh phí phòng chống ma tuý chịu trách nhiệm tổ
chức thực hiện đúng, nghiêm túc, đầy đủ các nội dung của Quy định này.
Trong quá trình thực hiện có vướng mắc, các cơ
quan, đơn vị phản ánh kịp thời về UBND tỉnh qua Sở Tài chính tổng hợp để xem
xét, giải quyết/.
Tên đơn vị: ……………..
Bộ phận ……………..….
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………………,
ngày…..tháng….năm 20….
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN (GIẤY BIÊN NHẬN)
Kính gửi:…………………………………………….
Họ tên người đề nghị: ………..……………………..………………
Bộ phận ( địa chỉ ) ………..…..……………………………….....…
Chức vụ: …………………………..……………….……………......
Nội dung thanh toán: ………………..………………………………..…...
…………………………………………..…………………………………………………….
Số tiền: …............................., bằng chữ
……….…………………………
………………………………..……………………………………………………………….
Người đề nghị
thanh toán
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Người chi
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Ghi chú: Người nhận tiền trực tiếp viết đầy đủ thông tin theo mẫu.
Tên đơn vị: ……………..
Bộ phận ……………..….
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………………,
ngày…..tháng….năm 20….
|
ĐỀ XUẤT CHI ………..
Kính gửi:…………………………………………….
Họ tên người đề nghị: ………..……………..…………………………….
Bộ phận ( địa chỉ )
………..………………………………………….........
Nội dung thanh toán: ………………………………………………….…...
……………………………………………………………………...………………………
Thời gian ………… ngày ; Số người : ............Số
tiền: ……....., bằng chữ..
………………………………………………………………….………………………….
Kèm theo ....… chứng từ gốc./.
Người đề xuất
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Xác nhận của
bộ phận chuyên môn
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Tên đơn vị: ……………..
Bộ phận ……………..….
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………………,
ngày…..tháng….năm 20….
|
ĐỀ XUẤT THUÊ
Kính gửi:…………………………………………….
Họ tên người đề nghị: …………………..………………………...……….
Bộ phận ( địa chỉ )
……………………..………………....……………......
Nội dung thanh toán: ……………….……………………………………...
……………………………………………………………...……………………
Thời gian ……..ngày ; Số người tham gia:
...…………..Số tiền: ….........., bằng chữ …………………………………………………………………………
Kèm theo ....… chứng từ gốc./.
Người đề xuất
(Ký,ghi rõ họ
tên)
|
Xác nhận của
bộ phận chuyên môn
(Ký,ghi rõ họ
tên)
|
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký,ghi rõ họ
tên)
|
Tên đơn vị: ……………..
Bộ phận ……………..….
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………………,
ngày…..tháng….năm 20….
|
ĐỀ XUẤT CHI MẬT PHÍ
Kính gửi:…………………………………………….
Họ tên người đề nghị: ………..…………………………………………….
Bộ phận (địa chỉ) ………..……….…………………...…………….........
Nội dung : ………………….……….……………………………………...
Số tiền: …............................., bằng chữ
……….……………………..……
………………………………………………………………...…………………
Người đề xuất
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Xác nhận của
bộ phận chuyên môn
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Tên đơn vị: ……………..
Bộ phận ……………..….
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………………,
ngày…..tháng….năm 20….
|
GIẤY BÁO LÀM THÊM GIỜ
- Họ và tên: ………...…………………….………………………………..
- Bộ phận công tác:
Số TT
|
Nội dung
công việc đã làm
|
Thời gian
làm thêm
|
Ghi chú
|
Từ giờ
|
Đến giờ
|
Tổng số giờ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người báo
làm thêm giờ
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Tên đơn vị: ……………..
Bộ phận ……………..….
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………………,
ngày…..tháng….năm 20….
|
GIẤY BÁO LÀM THÊM GIỜ CHO TẬP THỂ
- Họ và tên: ……………….………….…………………………………..
- Bộ phận công tác: …………………..………………………………….
- Nội dung đề xuất: ……………………………………………………….
- Từ ngày …………………...., đến ngày.………
- Căn cứ lệnh số …………………….., triệu tập: …..… đồng
chí.
Số TT
|
Họ và tên
|
Bộ phận, đơn
vị
|
Thời gian
làm thêm
|
Ghi chú
|
Từ giờ
|
Đến giờ
|
Tổng số giờ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
Người báo làm
thêm giờ
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Tên đơn vị: ……………..
Bộ phận ……………..….
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………………,
ngày…..tháng….năm 20….
|
BẢNG CHẨM CÔNG LÀM THÊM GIỜ
Tháng …….năm
201…
- Nội dung công việc: …………………………………………….
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày trong
tháng
|
Tổng số ngày
làm thêm
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
…
|
..
|
30
|
31
|
Dưới 4 giờ
|
Từ 4 giờ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Đối với cán bộ công chức: Chấm công hàng
ngày, ghi rõ tổng số giờ làm thêm ngày hôm đó, ví dụ: 1, 2. Không đánh dấu X.
- Đối với quần chúng nhân dân: Đánh dấu X
Người chấm
công
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Xác nhận của
bộ phận chuyên môn
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Tên đơn vị: ……………..
Bộ phận ……………..….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………………,
ngày…..tháng….năm 20….
|
BẢNG THANH TOÁN TIỀN BỒI DƯỠNG THÊM GIỜ
Tháng …….năm
201…
- Nội dung công việc: ……………………………………………………….
Số TT
|
Họ và tên
|
Tổng số giờ
làm thêm
|
Mức hỗ trợ
50.000 đồng
|
Mức hỗ trợ
80.000 đồng
|
Tổng cộng số
tiền được lĩnh
|
Ký nhận
|
Số giờ
|
Thành tiền
|
Số giờ
|
Thành tiền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của
Bộ phận chuyên môn
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Tên đơn vị: ……………..
Bộ phận ……………..….
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………………,
ngày…..tháng….năm 20….
|
BẢNG KÊ CHI TIỀN
- Nội dung công việc: ……….………….………………………………….
- Địa điểm: ………………………….……………………………………..
- Thời gian……………………..…..……………………………………….
Số TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Đơn vị công
tác
|
Số tiền
(đồng)
|
Ký nhận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Xác nhận của
Bộ phận chuyên môn
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Người chi tiền
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Tên đơn vị: ……………..
Bộ phận ……………..….
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………………,
ngày…..tháng….năm 20….
|
BẢNG KÊ CHI TIỀN HỖ TRỢ NGƯỜI NGHIỆN CẮT CƠN
Tại: ……………………………………
- Nội dung công việc: …………………………………………………….
Số TT
|
Họ và tên
người chữa trị
|
Địa chỉ
|
Số ngày chữa
trị
|
Số tiền
(đồng)
|
Ký nhận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Đại diện gia
đình
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Xác nhận của
tổ;
Bộ phận chuyên môn
|
Người chi tiền
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Xác nhận của
Bí thư chi bộ;
Tổ dân phố
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Thủ trưởng
đơn vị
|
|
|
|
|
Tên đơn vị: ……………..
Bộ phận ……………..….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………………,
ngày…..tháng….năm 20….
|
BẢNG KÊ CHI TIỀN HỖ TRỢ
NGƯỜI NGHIỆN CẮT
CƠN TẠI TRẠI TAM GIAM, NHÀ TẠM GIỮ
Tại: ……………………………………
- Nội dung công việc: ………………………………………………….
Số TT
|
Họ và tên
người chữa trị
|
Địa chỉ
|
Số ngày chữa
trị
|
Số tiền
(đồng)
|
Ký nhận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Người chi tiền
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Xác nhận của
tổ;
Bộ phận chuyên môn
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Thủ trưởng
đơn vị
|
Tên đơn vị: ……………..
Bộ phận ……………..….
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………………,
ngày…..tháng….năm 20….
|
BẢNG KÊ CHI TIỀN HỖ TRỢ GIA ĐÌNH NGƯỜI NGHIỆN
Số TT
|
Họ và tên
người nghiện
|
Đại diện gia
đình
|
Địa chỉ
|
Số ngày tham
gia
|
Số tiền
(đồng)
|
Ký nhận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Cột ký nhận tiền do Đại diện gia đình người nghiện ký.
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Xác nhận của
tổ;
Bộ phận chuyên môn
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Người chi tiền
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Tên đơn vị: ……………..
Bộ phận ……………..….
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………………,
ngày…..tháng….năm 20….
|
BẢNG KÊ CHI TIỀN HỖ TRỢ TIỀN ĂN NGƯỜI NGHIỆN
Số TT
|
Họ và tên
người nghiện
|
Địa chỉ
|
Số ngày
|
Số tiền
(đồng)
|
Ký nhận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện gia
đình
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Xác nhận của
tổ;
Bộ phận chuyên môn
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Người chi tiền
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Xác nhận của
BCĐ 2968
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Xác nhận của
Bí thư chi bộ;
Tổ dân phố
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Tên đơn vị: ……………..
Bộ phận ……………..….
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………………,
ngày…..tháng….năm 20….
|
DANH SÁCH NGƯỜI KHÔNG TÁI NGHIỆN
Tháng ……..
năm 201…..
Số TT
|
Họ và tên
thành viên câu lạc bộ
|
Ngày tham
gia câu lạc bộ
|
Địa chỉ
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trưởng Ban
Chỉ đạo 2968
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Xác nhận chủ
nhiệm
Câu lạc bộ
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Người lập
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Tên đơn vị: ……………..
Bộ phận ……………..….
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………………,
ngày…..tháng….năm 20….
|
DANH SÁCH NGƯỜI CAI NGHIỆN
THÀNH CÔNG
Tháng …….. năm 201…..
Số TT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Ngày hoàn thành đợt cai nghiện
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trưởng Ban Chỉ đạo 2968
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận chủ nhiệm
Câu lạc bộ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Tên đơn vị: ……………..
Bộ phận ……………..….
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………………,
ngày…..tháng….năm 20….
|
BẢNG THỐNG KÊ DANH MỤC TÀI LIỆU IN, SAO
Số TT
|
Cơ quan ban
hành văn bản
|
Số hiệu văn
bản
|
Nội dung văn
bản
|
Số trang văn bản gốc
|
Số lượng bản
photo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Xác nhận của
tổ;
Bộ phận chuyên môn
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Người chi tiền
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Tên đơn vị: ……………..
Bộ phận ……………..….
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………………, ngày…..tháng….năm
20….
|
BẢNG CHẤM CÔNG THAM GIA TƯ VẤN
Tháng năm 201
……
- Họ tên người tham gia tư vấn: ………………………………….
Số TT
|
Họ và tên
người được tư vấn
|
Địa chỉ
|
Ngày trong
tháng
|
Nội dung tư
vấn
|
Người được
tư vấn ký xác nhận từng ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người được
phân công tư vấn
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Xác nhận của
tổ;
Bộ phận chuyên môn
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Tên đơn vị: ……………..
Bộ phận ……………..….
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………………,
ngày…..tháng….năm 20….
|
BẢNG KÊ MUA HÀNG
(Dùng cho Ban
quản lý sau cai, Ban Chỉ đạo Bản, tiểu khu, tổ dân phố gửi Ban tài chính xã, phường,
thị trấn)
Số TT
|
Tên, quy
cách phẩm chất hàng hoá, vật tư, công cụ, dịch vụ
|
Tên người
bán hàng hoặc địa chỉ mua hàng
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Bảng kê mua hàng áp dụng đối với các mặt hàng có
giá trị dưới 200.000đ.
Xác nhận của
Ban quản lý sau cai (Bản, tiểu khu, tổ dân
phố)
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Người mua
hàng
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Tên đơn vị: ……………..
Bộ phận ……………..….
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………………,
ngày…..tháng….năm 20….
|
BẢNG CHẤM CÔNG TRỰC
Tháng năm 201
……
STT
|
Họ và tên
|
Ngày trong
tháng
|
Tổng
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
….
|
31
|
1
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người chấm
công
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Xác nhận của
bộ phận quản lý
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Tên đơn vị: ……………..
Bộ phận ……………..….
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………………,
ngày…..tháng….năm 20….
|
BẢNG CHẤM CÔNG HỌC VIÊN
Tháng năm 201
……
STT
|
Họ và tên
|
Ngày trong
tháng
|
Tổng
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
….
|
31
|
1
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
Người chấm
công
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Xác nhận của
bộ phận quản lý
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|