ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 25/2021/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày 18
tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN,
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ
CHỨC, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 165/2017/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản tại
cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày
31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định mức sử
dụng máy móc, thiết bị;
Căn cứ Công văn số 63/HĐND-KTNS ngày 15
tháng 11 năm 2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc cho ý kiến về
quy định tiêu
chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trang bị cho các cơ quan,
tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính
tại Tờ trình số 132/TTr-STC ngày 25 tháng 6 năm 2021, Công văn số
2775/STC-QLG&CS ngày 24 tháng 8 năm 2021, Công văn số 3440/STC-QLG&CS
ngày 22 tháng 10 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về tiêu chuẩn,
định mức sử dụng (chủng loại, số lượng) máy móc, thiết bị chuyên dùng trang bị
cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các đối
tượng sau:
a) Cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam;
b) Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh (ngoại trừ Sở Y
tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và
Truyền hình, Sở Tài nguyên và Môi trường đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp
thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức);
c) Đơn vị sự nghiệp
công lập;
d) Các ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước;
đ) Tổ chức chính trị - xã hội được nhà nước bảo
đảm kinh phí hoạt động;
e) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị các huyện, thị
xã, thành phố (viết tắt là Các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện) thuộc phạm
vi quản lý trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Danh mục máy móc, thiết bị
chuyên dùng
1. Danh mục máy móc, thiết bị chuyên dùng
(chủng loại, số lượng) trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị được thực hiện
theo các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này như sau:
a) Phụ lục I: Tiêu chuẩn, định mức máy móc,
thiết bị chuyên dùng tại các cơ quan Đảng;
b) Phụ lục II: Tiêu chuẩn, định mức máy móc,
thiết bị chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh;
c) Phụ lục III: Tiêu chuẩn, định mức máy móc,
thiết bị chuyên dùng tại các cơ quan, đơn vị cấp huyện thuộc phạm vi quản lý
trên địa bàn tỉnh.
2. Trường hợp phát sinh nhu cầu trang bị thêm máy
móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của cơ quan, tổ
chức, đơn vị ngoài quy định tại khoản 1 Điều này, giao Sở Tài chính chủ trì,
phối hợp với cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm rà soát, tổng hợp báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, tổ chức, đơn vị tổ
chức, triển khai thực hiện Quyết định này; Kiểm tra, giám sát việc mua sắm máy
móc, thiết bị chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh
theo đúng quy định hiện hành.
2. Căn cứ vào hoạt động cụ thể của mỗi
cơ quan, tổ chức, đơn vị; dự toán ngân sách được duyệt hàng năm và danh
mục máy móc, thiết bị chuyên dùng quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định này,
người có thẩm quyền theo quy định được Hội đồng nhân dân tỉnh phân cấp quản lý,
sử dụng tài sản công quyết định việc mua sắm, trang bị máy móc, thiết bị
chuyên dùng cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
3. Kho bạc Nhà nước căn cứ chủng loại, số lượng
máy móc, thiết bị chuyên dùng quy định tại các Phụ lục kèm theo Quyết định này
thực hiện kiểm soát chi và thanh toán khi cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện
mua sắm.
Điều 4. Điều khoản thi
hành
1. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 11 năm 2021 và thay thế Quyết định số
39/2018/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định
tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trang bị cho các cơ
quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh và Quyết định số
17/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ
sung chủng loại máy móc, thiết bị và số lượng tối đa của các Phụ lục tại khoản
1 Điều 2 Quyết định số 39/2018/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tây Ninh quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết
bị chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Tây
Ninh.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám
đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Giám đốc Kho bạc nhà nước
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn,
vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Tài chính để tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Chính
phủ;
- Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT: TU, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Như Điều 3;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, VP UBND tỉnh.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương
Văn Thắng
|
FILE ĐƯỢC
ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

|