|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 25/2020/QĐ-UBND tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô phục vụ công tác cơ quan Bạc Liêu
Số hiệu:
|
25/2020/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bạc Liêu
|
|
Người ký:
|
Dương Thành Trung
|
Ngày ban hành:
|
08/09/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2020/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 08
tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN
DÙNG PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH BẠC
LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP
ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
xe ô tô;
Thực hiện ý kiến của Ban Thường vụ
Tỉnh ủy Bạc Liêu ngày 26 tháng 8 năm 2020 về việc thống nhất chủ trương ban
hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác cho các
cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Bạc Liêu;
Thực hiện ý kiến của Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu ngày 04 tháng 8 năm 2020 về việc thống nhất tiêu
chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác tại các cơ quan, đơn vị
thuộc phạm vi quản lý tỉnh Bạc Liêu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 503/TTr-STC ngày 04 tháng 9 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô
chuyên dùng phục vụ công tác cho các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của
tỉnh Bạc Liêu, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này Quy định tiêu chuẩn, định
mức xe ô tô chuyên dùng (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá)
trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bạc Liêu.
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô
chuyên dùng trong lĩnh vực y tế không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định
này.
Các nội dung khác không nêu trong Quyết
định này, thì áp dụng đúng theo quy định hiện hành của Chính phủ, hướng dẫn của
Bộ Tài chính và Bộ, Ngành liên quan đang có hiệu lực tại thời điểm.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các Sở,
Ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Giá Rai, thành phố Bạc Liêu,
cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam (sau đây gọi là cơ quan, đơn vị).
Điều 2. Nguyên tắc trang bị, quản lý sử dụng xe ô tô
chuyên dùng
1. Các cơ quan, đơn vị căn cứ vào
tiêu chuẩn, định mức (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá)
quy định tại Quyết định này đề xuất với cơ quan có thẩm quyền để trang bị xe ô
tô chuyên dùng theo quy định.
2. Việc bố trí, trang bị, thay thế xe
ô tô chuyên dùng không được vượt quá số xe quy định tại Quyết định này; nghiêm
cấm việc sử dụng xe ô tô chuyên dùng vào việc riêng; bán, trao đổi, tặng cho,
cho mượn hoặc điều chuyển cho bất cứ tổ chức, cá nhân nào nếu không được phép của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Các cơ quan, đơn vị đang quản lý,
sử dụng xe ô tô chuyên dùng hiện có phù hợp với tiêu chuẩn, định mức tại Quyết
định này thì tiếp tục quản lý, sử dụng; số xe này được tính trong tiêu chuẩn, định
mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng được ban hành. Trường hợp xe ô tô chuyên dùng
hiện có không phù hợp với tiêu chuẩn, định mức được ban hành thì thực hiện xử
lý theo các hình thức quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các
văn bản pháp luật có liên quan.
4. Trường hợp các cơ quan, đơn vị có
sáp nhập, đổi tên thì tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng của đơn vị mới sẽ
do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định căn cứ theo chức năng, nhiệm
vụ, tình hình thực tế của các cơ quan, đơn vị; đồng thời, đảm bảo không vượt
quá tổng số xe theo tiêu chuẩn, định mức của các cơ quan, đơn vị trước khi sáp
nhập, đổi tên đã được quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng
1. Xe ô tô chuyên dùng quy định tại
Quyết định này bao gồm:
a) Xe ô tô có kết cấu đặc biệt (xe
chở tiền, xe trang bị phòng thí nghiệm, xe cần cẩu,...).
b) Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng
hoặc xe ô tô được gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật (xe gắn
thiết bị thu, phát vệ tinh, xe phát thanh truyền hình lưu động, xe thanh tra
giao thông,...).
c) Xe ô tô tải.
d) Xe ô tô bán tải.
đ) Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi.
2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô
tô chuyên dùng (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá).
Đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng,
mức giá được quy định theo Phụ lục tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên
dùng cho các cơ quan, đơn vị kèm theo Quyết định này (số lượng, mức giá là mức
tối đa).
Trường hợp giá xe ô tô chuyên dùng có
biến động tăng, việc điều chỉnh mức giá theo quy định tại Khoản 1, Điều 21 Nghị
định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định mức
sử dụng xe ô tô.
3. Đối với các đơn vị sự nghiệp công
lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư: Thủ trưởng đơn vị ban hành tiêu
chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng (đối tượng sử dụng, chủng loại,
số lượng, mức giá) tại đơn vị, trừ xe ô tô chuyên dùng theo quy định tại
Khoản 7, Điều 17 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 4. Nguồn kinh phí mua sắm
Sử dụng nguồn Ngân sách nhà nước và
các nguồn vốn khác được phép sử dụng theo quy định của Luật Ngân sách và các
văn bản hướng dẫn thực hiện.
Điều 5. Trình tự tổ chức mua sắm
Hàng năm các Sở, Ngành cấp tỉnh và Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã Giá Rai, thành phố Bạc Liêu có nhu cầu sử dụng
xe ô tô chuyên dùng, căn cứ vào tiêu chuẩn, định mức quy định kèm theo Quyết định
này, tiến hành lập kế hoạch trang bị (nêu rõ mục đích yêu cầu của việc mua sắm,
số lượng, chủng loại, mức giá, nguồn kinh phí, ...) gửi Sở Tài chính tổng hợp.
Căn cứ khả năng cân đối của ngân
sách, nguồn tài chính khác, nhu cầu thực tế phục vụ công tác, giao Sở Tài chính
thẩm định dự toán và đề xuất, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định đối với từng trường hợp cụ thể.
Việc mua xe ô tô chuyên dùng phải thực
hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu mua sắm tài sản công.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài chính:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
b) Tham mưu, đề xuất trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định việc mua mới, thu hồi, điều chuyển, thanh lý xe ô tô
chuyên dùng theo thẩm quyền.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thực
hiện việc trang bị, sử dụng xe ô tô chuyên dùng theo đúng tiêu chuẩn, định mức
tại Quyết định này; có trách nhiệm thực hiện việc quản lý, sử dụng xe ô tô
chuyên dùng theo đúng quy định tại Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của
Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô, Thông tư số
24/2019/TT-BTC ngày 22/4/2019 của Bộ Tài chính và văn bản quy định liên quan
đang có hiệu lực tại thời điểm.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
phát sinh vướng mắc hoặc phải điều chỉnh phù hợp với thực tế phục vụ công tác;
đề nghị các cơ quan, đơn vị và Thủ trưởng các cơ quan liên quan phản ảnh về Sở
Tài chính tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, xin ý kiến
Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh bổ sung, điều chỉnh
phù hợp.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 18 tháng 9 năm 2020.
2. Quyết định này thay thế Quyết định
số 1561/QĐ-UBND ngày 25/9/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định
về trang bị xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác tại các cơ quan hành chính,
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bạc Liêu; Quyết định số
1160/QĐ-UBND ngày 21/7/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung định
mức và điều chỉnh chủng loại xe tại Phụ lục ban hành kèm theo 1561/QĐ-UBND ngày
25/9/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Quyết định số 2172/QĐ-UBND ngày
30/11/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung định mức xe chuyên
dùng tại Phụ lục ban hành kèm theo 1561/QĐ-UBND ngày 25/9/2014 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh; Quyết định số 149/QĐ-UBND ngày 24/6/2019 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc ban hành tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác
tại Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh.
Điều 8. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tài chính, Thủ trưởng các Sở, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã Giá Rai, thành phố Bạc Liêu và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- Cục Quản lý công sản (Bộ Tài chính);
- Cục Kiểm tra VB (Bộ Tư pháp);
- Đoàn Đại biểu quốc hội tỉnh;
- Thường trực Tỉnh ủy - HĐND tỉnh;
- CT; các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các Phó VP UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- Trung tâm Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, Thoa, HY (QĐUB23).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Dương Thành Trung
|
PHỤ LỤC
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ
CHUYÊN DÙNG PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA
TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm Quyết định số: 25/2020/QĐ-UBND ngày 08/9/2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bạc Liêu)
TT
|
Tên đơn vị
|
Đối tượng sử dụng
|
Chủng loại xe
|
Số lượng (tối
đa)
|
Mức giá tối đa
|
1
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
|
|
|
|
- Văn phòng Sở
|
Hoạt động thanh tra ngành nông nghiệp và PTNT
|
- Xe ô tô bán tải
|
1
|
720.000.000
|
|
- Chi cục Thủy Lợi
|
Hoạt động kiểm tra đê, phòng chống lụt bão, tìm
kiếm cứu nạn
|
- Xe ô tô bán tải
|
1
|
720.000.000
|
Hoạt động kiểm tra sửa chữa lưu động các công
trình cống
|
- Xe ô tô bán tải
|
1
|
720.000.000
|
|
- Chi cục Kiểm lâm
|
Hoạt động thanh, kiểm tra, tuần tra rừng
|
- Xe ô tô bán tải
|
1
|
720.000.000
|
|
- Trung tâm Giống nông nghiệp
|
Vận chuyển giống nông nghiệp các loại
|
- Xe ô tô tải 2 tấn
|
1
|
350.000.000
|
Vận chuyển giống nông nghiệp các loại
|
- Xe ô tô tải 1 tấn
|
1
|
220.000.000
|
2
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Thanh tra, kiểm tra các dự án, công trình
|
- Xe ô tô bán tải
|
1
|
720.000.000
|
3
|
Sở Xây dựng
|
|
|
|
|
|
- Thanh tra Sở Xây dựng
|
Phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra công trình
xây dựng
|
- Xe ô tô bán tải
|
1
|
720.000.000
|
4
|
Sở Tư pháp
|
Phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật,
truyền thông và trợ giúp pháp lý
|
- Xe ô tô bán tải
|
1
|
720.000.000
|
5
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
|
|
|
|
- Thanh tra Sở Giao thông vận tải
|
Phục vụ kiểm tra trật tự an toàn giao thông (xe
chở tang vật vi phạm)
|
- Xe ô tô tải 5 tấn -7 tấn mui bạt có bửng nâng
|
1
|
750.000.000
|
Phục vụ kiểm tra trật tự an toàn giao thông
|
- Xe ô tô bán tải
|
1
|
720.000.000
|
|
- Đoạn Quản lý đường bộ và đường
sông Bạc Liêu
|
Phục vụ công tác đảm bảo an toàn giao thông và bảo
dưỡng thường xuyên đường bộ
|
- Xe ô tô tải 5 tấn
|
1
|
450.000.000
|
Phục công tác đảm bảo an toàn giao thông và bảo
dưỡng thường xuyên đường bộ
|
- Bán ô tô bán tải
|
1
|
720.000.000
|
6
|
Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ
|
|
- Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
|
Phục vụ thanh tra, kiểm tra hiện trường, kiểm tra
đặc thù và vận chuyển trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật chuyên dùng về tiêu
chuẩn đo lường sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành
|
- Xe ôtô bán tải
|
1
|
720.000.000
|
|
- Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
|
Phục vụ vận chuyển trang thiết bị, phương tiện kỹ
thuật chuyên dùng để kiểm định, thử nghiệm, hiệu chuẩn phương tiện, chuẩn đo
lường và chất lượng hàng hóa chuyên ngành
|
- Xe ôtô bán tải
|
1
|
720.000.000
|
7
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
- Trung tâm Bảo trợ Xã hội
|
Chuyên đưa rước đối tượng bảo trợ xã hội đi bệnh
viện
|
- Xe ô tô chuyên dùng gắn biển hiệu nhận biết theo
quy định của pháp luật (có băng ca, bình oxy)
|
1
|
890.000.000
|
Mua đồ dùng, thức ăn phục vụ đối tượng hàng ngày;
đi nhận thức ăn từ các nhà hảo tâm, mạnh thường quân hỗ trợ cho đối tượng.
|
- Xe ô tô bán tải
|
1
|
720.000.000
|
|
- Cơ sở Cai nghiện ma túy
|
Chuyên chở học viên chuyển viện, chuyển học viên
về địa phương bàn giao, hòa nhập cộng đồng
|
- Xe ô tô chuyên dùng gắn biển hiệu nhận biết
theo quy định của pháp luật
|
1
|
890.000.000
|
Chuyên chở nhu yếu phẩm cho học viên
|
- Xe ô tô tải 1 - 2 tấn
|
1
|
350.000.000
|
8
|
Sở Văn hóa, Thông tin,
Thể thao và Du lịch
|
|
- TT Huấn luyện thi đấu và TDTT
|
Chở vận động viên, huấn luyện viên đi tập huấn và
thi đấu các giải thể thao trong khu vực
|
- Xe ô tô 25 - 29 chỗ ngồi
|
2
|
1.600.000.000
|
|
- Thư viện tỉnh
|
Văn hóa thông tin lưu động
|
- Xe ô tô bán tải
|
1
|
720.000.000
|
|
- Nhà hát Cao Văn Lầu
|
|
|
|
|
|
+ Đoàn Nghệ thuật TH Khmer
|
Chở diễn viên đi biểu diễn phục vụ nhiệm vụ
|
- Xe ô tô 35 chỗ ngồi
|
1
|
1.900.000.000
|
Chở trang thiết bị đi biểu diễn
|
- Xe ô tô tải 5 tấn
|
1
|
450.000.000
|
|
+ Đoàn cải lương Cao Văn Lầu
|
Cổ động thông tin tuyên truyền
|
- Xe ô tô bán tải
|
1
|
720.000.000
|
Chở diễn viên đi biểu diễn phục vụ nhiệm vụ
|
- Xe ô tô 47 chỗ ngồi
|
1
|
2.500.000.000
|
Chở trang thiết bị đi biểu diễn
|
- Xe ô tô tải 5 tấn
|
1
|
450.000.000
|
|
- Trung tâm Văn hóa tỉnh
|
Chở diễn viên đi biểu diễn
|
- Xe ô tô 25 - 29 chỗ ngồi
|
1
|
1.600.000.000
|
Chở âm thanh, thiết bị phục vụ tuyên truyền lưu động
|
- Bán ô tô bán tải
|
1
|
720.000.000
|
Chở âm thanh, thiết bị phục vụ tuyên truyền lưu động
|
- Xe ô tô tải 5 tấn
|
1
|
450.000.000
|
9
|
Trường Chính trị Châu Văn Đặng
|
|
|
Đưa đoàn giảng viên và học viên đi nghiên cứu thực
tế
|
- Xe ô tô 47 chỗ ngồi
|
1
|
2.500.000.000
|
|
|
Phục vụ đưa đón giảng viên từ TP. Hồ Chí Minh, Cần
Thơ, các tỉnh về Bạc Liêu giảng dạy và ngược lại
|
- Xe ô tô chuyên dùng gắn biển hiệu nhận biết
theo quy định của pháp luật
|
1
|
850.000.000
|
10
|
Trường Đại học Bạc Liêu
|
|
|
|
|
|
|
Đưa giảng viên và sinh viên đi nghiên cứu thực tế
|
- Xe ô tô 47 chỗ ngồi
|
1
|
2.500.000.000
|
|
|
Phục vụ đưa đón giảng viên từ TP. Hồ Chí Minh, Cần
Thơ, các tỉnh về Bạc Liêu giảng dạy và ngược lại.
|
- Xe ô tô chuyên dùng gắn biển hiệu nhận biết
theo quy định của pháp luật
|
1
|
850.000.000
|
11
|
Trường Cao đẳng Y tế
|
Phục vụ đưa đón giảng viên từ TP. Hồ Chí Minh, Cần
Thơ, các tỉnh về Bạc Liêu giảng dạy và ngược lại
|
- Xe ô tô chuyên dùng gắn biển hiệu nhận biết
theo quy định của pháp luật
|
1
|
850.000.000
|
12
|
Trường Cao đẳng Nghề
|
Dạy và học lái xe ô tô
|
- Xe ô tô tập lái 4-8 chỗ (hạng B2)
|
46
|
750.000.000
|
Dạy và học lái xe ô tô
|
- Xe ô tô tập lái 1 - 3 tấn (hạng B2)
|
6
|
360.000.000
|
Dạy và học lái xe ô tô
|
- Xe ô tô tập lái 5 - 7 tấn (hạng C)
|
19
|
850.000.000
|
Dạy và học lái xe ô tô
|
- Xe ô tô tập lái 16 chỗ (hạng D)
|
2
|
1.200.000.000
|
Dạy và học lái xe ô tô
|
- Xe ô tô tập lái 29 chỗ (hạng D)
|
2
|
1.600.000.000
|
Dạy và học lái xe ô tô
|
- Xe ô tô tập lái từ 30 - 50 chỗ (hạng E)
|
2
|
2.500.000.000
|
13
|
Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật
|
|
|
Xe đưa đoàn giảng viên và học viên đi nghiên cứu thực
tế
|
- Xe ô tô 29 chỗ ngồi
|
1
|
1.600.000.000
|
|
|
Xe phục vụ đưa đón giảng viên từ TP. Hồ Chí Minh,
Cần Thơ, các tỉnh về Bạc Liêu giảng dạy và ngược lại
|
- Xe ô tô chuyên dùng gắn biển hiệu nhận biết
theo quy định của pháp luật
|
1
|
850.000.000
|
14
|
Trung tâm Dịch vụ đô
thị tỉnh
|
Vận chuyển rác thải rắn
|
- Xe ô tô tải ben 5100 kg
|
2
|
1.300.000.000
|
Vận chuyển rác thải rắn
|
- Xe ô tô tải ben 3400 kg
|
1
|
900.000.000
|
Tưới cây công viên
|
- Xe ô tô tải 1-5 tấn có bồn tưới cây
|
1
|
700.000.000
|
Sửa chữa, duy tu hệ thống điện chiếu sáng công cộng,
cắt tỉa cây xanh
|
- Xe cẩu thang thủy lực 4200 kg
|
1
|
1.700.000.000
|
- Xe cẩu thang thủy lực 7000 kg
|
2
|
2.500.000.000
|
Thu gom, vận chuyển rác
|
- Xe ép rác 6m3 - 9m3
|
12
|
1.850.000.000
|
Vệ sinh, thông cống thoát nước
|
- Xe bồn hút bùn 5200 kg
|
2
|
3.500.000.000
|
Vệ sinh, thông cống thoát nước
|
- Xe bồn hút bùn 4750 kg
|
2
|
2.500.000.000
|
Xử lý rác tại bãi rác tập trung
|
- Xe ủi (đã qua sử dụng)
|
3
|
1.400.000.000
|
Xử lý rác tại bãi rác tập trung
|
- Xe đào bánh xích
|
1
|
1.500.000.000
|
Vệ sinh đường giao thông nội ô TPBL
|
- Xe ô tô quét đường
|
1
|
3.000.000.000
|
Vệ sinh, rửa đường giao thông nội ô TPBL
|
- Xe ô tô phun nước rửa đường 5000 kg
|
3
|
1.600.000.000
|
Vệ sinh, rửa đường giao thông nội ô TPBL
|
- Xe ô tô phun nước rửa đường 8000 kg
|
1
|
2.150.000.000
|
Xử lý rác tại bãi rác tập trung
|
- Xe cần trục bánh xích cần DH
|
1
|
2.100.000.000
|
15
|
Đài Phát thanh - Truyền
hình tỉnh
|
|
|
Truyền hình trực tiếp chương trình
|
- Xe ô tô truyền hình lưu động
|
1
|
50.000.000.000
|
|
|
Phục vụ phóng viên theo yêu cầu tác nghiệp tại
các địa bàn
|
- Xe ô tô chuyên dùng gắn biển hiệu nhận biết
theo quy định của pháp luật
|
1
|
1.400.000.000
|
|
|
Phục vụ sản xuất chương trình tiếng Khmer theo
yêu cầu tác nghiệp tại các địa bàn
|
- Xe ô tô bán tải
|
1
|
720.000.000
|
|
|
Chuyên chở diễn viên, đạo cụ, thiết bị phục vụ sản
xuất các chương trình thời sự, giải trí ngoài phòng thu
|
- Xe ô tô phục vụ sản xuất chương trình ngoài
phòng thu (xe ô tô 29 chỗ)
|
1
|
1.400.000.000
|
16
|
Ban An toàn giao thông tỉnh
|
Phục vụ công tác an toàn giao thông
|
- Xe ô tô bán tải
|
1
|
720.000.000
|
17
|
UBND thành phố Bạc
Liêu
|
|
|
|
|
|
- Đài Truyền thanh
|
Phát thanh, truyền hình lưu động
|
- Xe ô tô phát thanh truyền hình
|
1
|
650.000.000
|
Phát thanh lưu động
|
- Xe ô tô tải 1 tấn
|
1
|
220.000.000
|
|
- UBND Phường 1
|
Phục vụ thanh tra, kiểm tra trật tự đô thị
|
- Xe ô tô tải 1 tấn
|
1
|
220.000.000
|
|
- UBND Phường 2
|
Phục vụ thanh tra, kiểm tra trật tự đô thị
|
- Xe ô tô tải 1 tấn
|
1
|
220.000.000
|
|
- UBND Phường 3
|
Phục vụ thanh tra, kiểm tra trật tự đô thị
|
- Xe ô tô tải 1 tấn
|
1
|
220.000.000
|
|
- UBND Phường 5
|
Phục vụ thanh tra, kiểm tra trật tự đô thị
|
- Xe ô tô tải 1 tấn
|
1
|
220.000.000
|
|
- UBND Phường 7
|
Phục vụ thanh tra, kiểm tra trật tự đô thị
|
- Xe ô tô tải 1 tấn
|
1
|
220.000.000
|
|
- UBND Phường 8
|
Phục vụ thanh tra, kiểm tra trật tự đô thị
|
- Xe ô tô tải 1 tấn
|
1
|
220.000.000
|
|
- UBND Phường Nhà Mát
|
Phục vụ thanh tra, kiểm tra trật tự đô thị
|
- Xe ô tô tải 1 tấn
|
1
|
220.000.000
|
|
- Phòng Quản lý đô thị
|
Phục vụ thanh tra, kiểm tra trật tự đô thị
|
- Xe ô tô tải 1 tấn
|
1
|
220.000.000
|
|
- Xã đạt chuẩn nông thôn mới
|
Xe chở rác
|
- Xe ô tô tải 1-5 tấn
|
1
|
450.000.000
|
18
|
UBND huyện: Hòa Bình,
Vĩnh Lợi, Đông Hải, Hồng Dân, Phước Long và thị xã Giá Rai
|
|
- Trung tâm Dịch vụ đô thị
|
Tưới cây xanh
|
- Xe ô tô tải 5 -7 tấn (chở bồn phun nước)
|
1
|
1.000.000.000
|
Vệ sinh, rửa đường giao thông nội ô
|
- Xe ô tô phun nước rửa đường 9m3
|
1
|
1.600.000.000
|
Thu gom, vận chuyển rác, chất thải rắn
|
- Xe ô tô tải 1 - 7 tấn (chở chất thải rắn)
|
2
|
450.000.000
|
Thu gom, vận chuyển rác
|
- Xe ép rác 5m3 - 9m3
|
2
|
1.850.000.000
|
Xử lý rác tại bãi rác tập trung
|
- Xe ủi rác (đã qua sử dụng)
|
1
|
1.400.000.000
|
Xử lý rác tại bãi rác tập trung
|
- Xe đào bánh xích
|
1
|
1.500.000.000
|
Vệ sinh, thông cống thoát nước
|
- Xe hút chất thải thùng chứa 3,5 m3
|
2
|
900.000.000
|
Sửa chữa, duy tu hệ thống điện chiếu sáng công cộng,
cắt tỉa cây xanh
|
- Xe nâng 3-6 tấn (sửa chữa, duy tu hệ thống
điện chiếu sáng công cộng, cắt tỉa cây xanh)
|
1
|
1.750.000.000
|
|
- Trung tâm Văn hóa
|
Văn hóa thông tin lưu động
|
- Xe ô tô bán tải
|
1
|
720.000.000
|
Chở thiết bị âm thanh, ánh sáng, sân khấu
|
- Xe ô tô tải 1 tấn
|
1
|
220.000.000
|
- Xe ô tô bán tải
|
1
|
720.000.000
|
Làm sân khấu lưu động phục vụ biểu diễn văn nghệ,
văn hóa
|
- Xe ô tô tải 1 - 5 tấn
|
1
|
450.000.000
|
|
- Ban An toàn giao thông
|
Phục vụ kiểm tra trật tự an toàn giao thông
|
- Xe ô tô bán tải
|
1
|
720.000.000
|
Chở tang vật vi phạm hành chính
|
- Xe ô tô tải 0,5 tấn - 5 tấn
|
1
|
450.000.000
|
|
- Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường
xuyên
|
Chở dụng cụ dạy nghề cho lao động nông thôn
|
- Xe ô tô bán tải
|
1
|
720.000.000
|
|
- Phòng Kinh tế hạ tầng
|
Kiểm tra sắp xếp trật tự đô thị
|
- Xe ô tô bán tải
|
1
|
720.000.000
|
|
- Đài Truyền thanh
|
Phát thanh lưu động
|
- Xe tải ô tô 1 tấn
|
1
|
220.000.000
|
|
- Xã, phường đạt chuẩn nông thôn mới
|
Chở rác
|
- Xe ô tô tải 1 - 5 tấn
|
1
|
450.000.000
|
19
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
|
|
|
|
|
|
Phục vụ cán bộ lão thành đi điều dưỡng, khám sức
khỏe định kỳ
|
- Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi
|
1
|
1.200.000.000
|
20
|
Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh
|
Phục vụ các Đoàn giám sát, khảo sát của Hội đồng
nhân dân tỉnh
|
- Xe ô tô 16 chỗ ngồi gắn biển hiệu nhận biết theo
quy định
|
1
|
1.200.000.000
|
|
Tổng cộng
|
|
|
186
|
|
Ghi chú: Mức giá xe ô tô nêu trên là giá mua tối đa đã bao gồm các loại thuế phải
nộp theo quy định của pháp luật; chưa bao gồm lệ phí trước bạ, lệ phí cấp biển số
xe, phí bảo hiểm, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ liên quan đến việc sử dụng
xe và các khoản chi phí đầu tư liên quan
Quyết định 25/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác cho các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bạc Liêu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 25/2020/QĐ-UBND ngày 08/09/2020 quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác cho các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bạc Liêu
1.754
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|