|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
25/2006/QĐ-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Tá
|
Ngày ban hành:
|
11/04/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
25/2006/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 04 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MÃ
SỐ DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH,MỤC TIÊU VÀ DỰ ÁN QUỐC GIA
BỘ TRƯỞNG BỘ
TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ về quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/07/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành mã
số danh mục chương trình, mục tiêu, dự án quốc gia và các nhiệm vụ chi cần theo
dõi riêng (dưới đây gọi chung là chương trình, mục tiêu và dự án) để sử dụng
cho công tác lập dự toán, chấp hành ngân sách, kế toán và quyết toán ngân sách
nhà nước theo Phụ lục số 01 đính kèm Quyết định này. Mã số chương trình mục
tiêu và dự án gồm 7 ký tự N1 N2 N3 N4 N5
N6 N7, trong đó ký tự N1 được dùng là
chữ số 1. Các khoản thu, chi ngân sách thuộc các chương trình mục tiêu và dự án
(gồm cả chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên), ngoài việc hạch toán theo
mã số chương trình, mục tiêu, dự án, còn phải hạch toán đúng theo quy định của
Mục lục ngân sách nhà nước; riêng về hạch toán theo Loại, Khoản theo hướng dẫn
tại Phụ lục số 02 đính kèm Quyết định này.
Điều 2: Đối với các dự án, nhiệm vụ chi của ngân sách
địa phương cần quản lý, theo dõi riêng cũng sử dụng 7 ký tự N1 N2
N3 N4 N5 N6 N7.
Trong đó, ký tự thứ nhất N1 được dùng là chữ số 2; các ký tự từ N2
đến N7 do Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy
định và báo cáo Bộ Tài chính để theo dõi.
Điều 3: Việc cấp mã số, hạch toán thực hiện theo nguyên tắc quy định tại Phụ
lục số 03 đính kèm Quyết định này. Về báo cáo quyết toán theo niên độ, các đơn
vị dự toán, cơ quan Kho bạc nhà nước, cơ quan tài chính báo cáo chi ngân sách
theo mẫu biểu số 01/QTCTMTQG đính kèm Quyết định này.
Điều 4: Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo. Các khoản thu,
chi ngân sách năm 2006 phát sinh trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi
hành, thực hiện theo quy định hiện hành về hạch toán kế toán. Các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương các đoàn thể và Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm chỉ đạo,
triển khai và hướng dẫn các đơn vị trực thuộc thực hiện theo Quyết định này.
Điều 5: Vụ
trưởng Vụ Ngân sách nhà nước, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm, hướng dẫn và tổ chức thi hành
Quyết định này.
Nơi nhận:
- Văn phòng TW và các Ban
của Đảng,
- Văn phòng Quốc hội,
- Văn phòng Chủ tịch nước,
- Văn phòng Chính phủ,
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
- Toà án NDTC,Viện Kiểm sát NDTC,
- Cơ quan TW của các đoàn thể,
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW,
- Sở TC, Cục Thuế, KBNN, Quỹ Hỗ trợ phát triển các tỉnh, thành phố trực thuộc
TW,
- Công báo,
- Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ,
- Lưu: VT, Vụ NSNN.
|
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Tá
|
PHỤ LỤC SỐ
01
DANH MỤC MÃ SỐ CHƯƠNG TRÌNH, MỤC TIÊU
VÀ DỰ ÁN QUỐC GIA
(kèm theo Quyết định số 25/2006/QĐ-BTC ngày 11 tháng
04 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Cấp quyết định
|
Mã số chương trình, mục tiêu, dự án quốc gia
|
Mã số mục tiêu dự án thuộc chương trình mục tiêu, dự án quốc gia
|
Tên chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia
|
1
|
0001
|
|
Chương trình mục
tiêu quốc gia Giảm nghèo và Việc làm
|
1
|
0001
|
01
|
Dự án đào tạo bồi
dưỡng cán bộ làm công tác xoá đói giảm nghèo và cán bộ các xã nghèo
|
1
|
0001
|
02
|
Dự án xây dựng mô
hình xóa đói giảm nghèo ở các vùng đặc biệt khó khăn
|
1
|
0001
|
03
|
Dự án cho vay vốn
giải quyết việc làm
|
1
|
0001
|
04
|
Dự án nâng cao năng
lực và hiện đại hoá các trung tâm dịch vụ việc làm
|
1
|
0001
|
05
|
Dự án điều tra, thống
kê TTLĐ và xây dựng hệ thống TTTT lao động tổ chức hội chợ việc làm
|
1
|
0001
|
06
|
Dự án đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ làm công tác giải quyết việc làm
|
1
|
0001
|
07
|
Dự án hỗ trợ sản
xuất và phát triển ngành nghề xã nghèo
|
1
|
0001
|
08
|
Dự án hướng dẫn cho
người nghèo cách làm ăn, khuyến nông lâm ngư
|
1
|
0001
|
09
|
Dự án ổn định dân
di cư và xây dựng vùng kinh tế mới
|
1
|
0001
|
10
|
Dự án định canh định
cư (ngoài Chương trình 135)
|
1
|
0001
|
99
|
|
1
|
0002
|
|
Chương trình mục
tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hoá gia đình
|
1
|
0002
|
01
|
Dự án giáo dục truyền
thông, giáo dục thay đổi hành vi
|
1
|
0002
|
02
|
Dự án tăng cường
dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản & KHH gia đình cho vùng nghèo
|
1
|
0002
|
03
|
Dự án nghiên cứu
các vấn đề liên quan đến chất lượng dân số
|
Cấp quyết định
|
Mã số chương trình, mục tiêu, dự án quốc gia
|
Mã số mục tiêu dự án thuộc chương trình mục tiêu, dự án quốc gia
|
Tên chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia
|
1
|
0002
|
04
|
Dự án nâng cao chất
lượng thông tin, dữ liệu về dân cư
|
1
|
0002
|
05
|
Dự án lồng ghép dân
số với phát triển gia đình
|
1
|
0002
|
06
|
Dự án nâng cao năng
lực quản lý cho cán bộ làm công tác dân số
|
1
|
0002
|
07
|
Dự án chăm sóc sức
khoẻ sinh sản và KHH gia đình
|
1
|
0002
|
99
|
|
1
|
0003
|
|
Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch
nguy hiểm và HIV/AIDS
|
1
|
0003
|
01
|
Dự án phòng chống
bệnh sốt rét
|
1
|
0003
|
02
|
Dự án phòng chống
bệnh lao
|
1
|
0003
|
03
|
Dự án phòng chống
bệnh phong
|
1
|
0003
|
04
|
Dự án phòng chống
bệnh sốt xuất huyết
|
1
|
0003
|
05
|
Dự án phòng chống
suy dinh dưỡng trẻ em
|
1
|
0003
|
06
|
Dự án tiêm chủng
mở rộng
|
1
|
0003
|
07
|
Dự án bảo vệ sức
khoẻ tâm thần cộng đồng
|
1
|
0003
|
08
|
Dự án bảo đảm chất
lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm
|
1
|
0003
|
09
|
Dự án phòng chống
HIV/AIDS
|
1
|
0003
|
10
|
Dự án phòng chống
bướu cổ
|
1
|
0003
|
99
|
|
1
|
0004
|
|
Chương trình mục
tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn
|
1
|
0004
|
01
|
Nhiệm vụ nước sạch
|
1
|
0004
|
02
|
Nhiệm vụ vệ sinh
môi trường nông thôn
|
1
|
0005
|
|
Chương trình mục
tiêu quốc gia Về văn hoá
|
1
|
0005
|
01
|
Dự án chống xuống
cấp và tôn tạo di tích lịch sử
|
1
|
0005
|
02
|
Dự án nghiên cứu
điều tra, bảo tồn một số làng, bản, buôn tiêu biểu
|
1
|
0005
|
03
|
Dự án sưu tập và
bảo tồn giá trị văn hoá phi vật thể tiêu biểu
|
1
|
0005
|
04
|
Dự án xây dựng các
thiết chế văn hóa thông tin ở cơ sở
|
1
|
0005
|
05
|
Dự án xây dựng làng,
bản, ấp, xã, phường văn hoá
|
1
|
0005
|
06
|
Dự án cung cấp các
sản phẩm văn hóa thông tin cho cơ sở
|
1
|
0005
|
07
|
Dự án tăng cường
hoạt động văn hóa thông tin tuyến biên giới hải đảo
|
1
|
0005
|
08
|
Dự án trang bị kỹ
thuật hiện đại cho sản xuất và lưu trữ phim
|
1
|
0005
|
09
|
Dự án trang bị kỹ
thuật hiện đại cho phổ biến phim
|
|
|
|
|
Cấp quyết định
|
Mã số chương trình, mục tiêu, dự án quốc gia
|
Mã số mục tiêu dự án thuộc chương trình mục tiêu, dự án quốc gia
|
Tên chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia
|
1
|
0005
|
10
|
Dự án xây dựng một
số làng, bản, buôn văn hoá ở vùng có hoàn cảnh đặc biệt
|
1
|
0005
|
11
|
Dự án đào tạo, nâng
cao trình độ sử dụng công nghệ hiện đại trong sản xuất và phổ biến phim
|
1
|
0005
|
99
|
|
1
|
0006
|
|
Chương trình mục
tiêu quốc gia Giáo dục và Đào tạo
|
1
|
0006
|
01
|
Dự án duy trì kết
quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở và
hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học phổ thông
|
1
|
0006
|
02
|
Dự án đổi mới chương
trình, nội dung sách giáo khoa và tài liệu giảng dạy
|
1
|
0006
|
03
|
Dự án đào tạo cán
bộ tin học, đưa tin học vào nhà trường
|
1
|
0006
|
04
|
Dự án đào tạo, bồi
dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục, tăng cường cơ sở vật chất các trường
sư phạm
|
1
|
0006
|
05
|
Dự án hỗ trợ giáo
dục miền núi, vùng dân tộc ít người và vùng có nhiều khó khăn
|
1
|
0006
|
06
|
Dự án tăng cường cơ sở vật chất các trường học, xây dựng một số trường
trọng điểm
|
1
|
0006
|
07
|
Dự án tăng cường năng lực đào tạo nghề
|
1
|
0006
|
99
|
|
1
|
0007
|
|
Chương trình mục
tiêu quốc gia Phòng, chống tội phạm
|
1
|
0007
|
01
|
Chương trình mục
tiêu quốc gia Phòng, chống tội phạm
|
1
|
0008
|
|
Chương trình mục
tiêu quốc gia Phòng, chống ma tuý
|
1
|
0008
|
01
|
Chương trình mục
tiêu quốc gia Phòng, chống ma tuý
|
1
|
0009
|
|
Chương trình mục
tiêu quốc gia Vệ sinh an toàn thực phẩm
|
1
|
0009
|
01
|
|
1
|
0020
|
|
Chương trình
135
|
1
|
0020
|
01
|
Nhiệm vụ hỗ trợ phát
triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ sản xuất của
đồng bào các dân tộc
|
1
|
0020
|
02
|
Nhiệm vụ phát triển
cơ sở hạ tầng thiết yếu ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn
|
1
|
0020
|
03
|
Nhiệm vụ đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ cơ sở, nâng cao trình độ quản lý hành chính và kinh tế; đào
tạo nâng cao năng lực cộng đồng
|
|
|
|
|
Cấp quyết định
|
Mã số chương trình, mục tiêu, dự án quốc gia
|
Mã số mục tiêu dự án thuộc chương trình mục tiêu, dự án quốc gia
|
Tên chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia
|
1
|
0020
|
04
|
Nhiệm vụ hỗ trợ các
dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng
cao nhận thức pháp luật
|
1
|
0020
|
99
|
|
1
|
0021
|
|
Dự án trồng mới
5 triệu ha rừng
|
1
|
0021
|
01
|
Dự án trồng mới 5
triệu ha rừng
|
1
|
0030
|
|
Các chương trình
dự án khác
|
1
|
0030
|
01
|
Chương trình công
nghệ thông tin
|
1
|
0030
|
02
|
Chương trình công
nghệ sinh học
|
1
|
0030
|
03
|
Chương trình công
nghệ vật liệu
|
1
|
0030
|
04
|
Chương trình công
nghệ tự động hóa
|
1
|
0030
|
05
|
Chương trình nghiên
cứu và bảo vệ môi trường
|
1
|
0030
|
06
|
Chương trình Biển
đông hải đảo
|
1
|
0030
|
99
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02
HƯỚNG DẪN HẠCH TOÁN CHƯƠNG TRÌNH,
MỤC TIÊU VÀ DỰ ÁN THEO NGÀNH, LĨNH VỰC
(kèm theo Quyết định số 25/2006/QĐ-BTC ngày 11 tháng
04 năm 2006của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Cấp quyết định
|
Mã số chương trình, mục tiêu, dự án quốc gia
|
Mã số mục tiêu dự án thuộc chương trình mục tiêu, dự án quốc gia
|
Tên chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia
|
Hạch toán Loại, Khoản
|
1
|
0001
|
|
Chương trình mục
tiêu quốc gia Giảm nghèo và Việc làm
|
|
1
|
0001
|
01
|
Dự án đào tạo bồi
dưỡng cán bộ làm công tác xoá đói giảm nghèo và cán bộ các xã nghèo
|
Loại 14, Khoản 12
|
1
|
0001
|
02
|
Dự án xây dựng mô
hình xóa đói giảm nghèo ở các vùng đặc biệt khó khăn
|
Loại, Khoản tương
ứng
|
1
|
0001
|
03
|
Dự án cho vay vốn
giải quyết việc làm
|
Loại, Khoản tương
ứng
|
1
|
0001
|
04
|
Dự án nâng cao năng
lực và hiện đại hoá các trung tâm dịch vụ việc làm
|
Loại 14, Khoản 07
|
1
|
0001
|
05
|
Dự án điều tra, thống
kê TTLĐ và xây dựng hệ thống TTTT lao động tổ chức hội chợ việc làm
|
Loại 12, Khoản 11
|
1
|
0001
|
06
|
Dự án đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ làm công tác giải quyết việc làm
|
Loại 14, Khoản 12
|
1
|
0001
|
07
|
Dự án hỗ trợ sản
xuất và phát triển ngành nghề xã nghèo
|
Loại, Khoản tương
ứng
|
1
|
0001
|
08
|
Dự án hướng dẫn cho
người nghèo cách làm ăn, khuyến nông lâm ngư
|
Loại, Khoản tương
ứng
|
1
|
0001
|
09
|
Dự án ổn định dân
di cư và xây dựng vùng kinh tế mới
|
Loại 01, Khoản 09
|
1
|
0001
|
10
|
Dự án định canh định
cư (ngoài Chương trình 135)
|
Loại 01, Khoản 09
|
1
|
0002
|
|
Chương trình mục
tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hoá gia đình
|
|
1
|
0002
|
01
|
Dự án giáo dục truyền
thông, giáo dục thay đổi hành vi
|
Loại 15, Khoản 10
|
1
|
0002
|
02
|
Dự án tăng cường
dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản & KHH gia đình cho vùng nghèo
|
Loại 15, Khoản tương
ứng
|
Cấp quyết định
|
Mã số chương trình, mục tiêu, dự án quốc gia
|
Mã số mục tiêu dự án thuộc chương trình mục tiêu, dự án quốc gia
|
Tên chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia
|
Hạch toán Loại, Khoản
|
1
|
0002
|
03
|
Dự án nghiên cứu
các vấn đề liên quan đến chất lượng dân số
|
Loại 15, Khoản 10
|
1
|
0002
|
04
|
Dự án nâng cao chất
lượng thông tin, dữ liệu về dân cư
|
Loại 15, Khoản 10
|
1
|
0002
|
05
|
Dự án lồng ghép dân
số với phát triển gia đình
|
Loại 15, Khoản 10
|
1
|
0002
|
06
|
Dự án nâng cao năng
lực quản lý cho cán bộ làm công tác dân số
|
Loại 15, Khoản 10
|
1
|
0002
|
07
|
Dự án chăm sóc sức
khoẻ sinh sản và KHH gia đình
|
Loại 15, Khoản 10
|
1
|
0003
|
|
Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch
nguy hiểm và HIV/AIDS
|
|
1
|
0003
|
01
|
Dự án phòng chống
bệnh sốt rét
|
Loại 15, Khoản tương ứng
|
1
|
0003
|
02
|
Dự án phòng chống
bệnh lao
|
Loại 15, Khoản tương
ứng
|
1
|
0003
|
03
|
Dự án phòng chống
bệnh phong
|
Loại 15, Khoản tương
ứng
|
1
|
0003
|
04
|
Dự án phòng chống
bệnh sốt xuất huyết
|
Loại 15, Khoản tương
ứng
|
1
|
0003
|
05
|
Dự án phòng chống
suy dinh dưỡng trẻ em
|
Loại 15, Khoản 07
|
1
|
0003
|
06
|
Dự án tiêm chủng
mở rộng
|
Loại 15, Khoản tương
ứng
|
1
|
0003
|
07
|
Dự án bảo vệ sức
khoẻ tâm thần cộng đồng
|
Loại 15, Khoản tương
ứng
|
1
|
0003
|
08
|
Dự án bảo đảm chất
lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm
|
Loại 15, Khoản 03
|
1
|
0003
|
09
|
Dự án phòng chống
HIV/AIDS
|
Loại 15, Khoản tương
ứng
|
1
|
0003
|
10
|
Dự án phòng chống
bướu cổ
|
Loại 15, Khoản tương
ứng
|
1
|
0004
|
|
Chương trình mục
tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn
|
|
1
|
0004
|
01
|
Nhiệm vụ nước sạch
|
Loại 21, Khoản
03
|
1
|
0004
|
02
|
Nhiệm vụ vệ sinh
môi trường nông thôn
|
Loại 21, Khoản tương
ứng
|
1
|
0005
|
|
Chương trình mục
tiêu quốc gia Về văn hoá
|
|
1
|
0005
|
01
|
Dự án chống xuống
cấp và tôn tạo di tích lịch sử
|
Loại 16, Khoản 09
|
1
|
0005
|
02
|
Dự án nghiên cứu
điều tra, bảo tồn một số làng, bản, buôn tiêu biểu
|
Loại 16, Khoản 09
|
Cấp quyết định
|
Mã số chương trình, mục tiêu, dự án quốc gia
|
Mã số mục tiêu dự án thuộc chương trình mục tiêu, dự án quốc gia
|
Tên chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia
|
Hạch toán Loại, Khoản
|
1
|
0005
|
03
|
Dự án sưu tập và
bảo tồn giá trị văn hoá phi vật thể tiêu biểu
|
Loại 16, Khoản 09
|
1
|
0005
|
04
|
Dự án xây dựng các
thiết chế văn hóa thông tin ở cơ sở
|
Loại 16, Khoản 06
|
1
|
0005
|
05
|
Dự án xây dựng làng,
bản, ấp, xã, phường văn hoá
|
Loại 16, Khoản 06
|
1
|
0005
|
06
|
Dự án cung cấp các
sản phẩm văn hóa thông tin cho cơ sở
|
Loại 16, Khoản 06
|
1
|
0005
|
07
|
Dự án tăng cường
hoạt động văn hóa thông tin tuyến biên giới hải đảo
|
Loại 16, Khoản 06
|
1
|
0005
|
08
|
Dự án trang bị kỹ
thuật hiện đại cho sản xuất và lưu trữ phim
|
Loại 16, Khoản 01
|
1
|
0005
|
09
|
Dự án trang bị kỹ
thuật hiện đại cho phổ biến phim
|
Loại 16, Khoản 02
|
1
|
0005
|
10
|
Dự án xây dựng một
số làng, bản, buôn văn hoá ở vùng có hoàn cảnh đặc biệt
|
Loại 16, Khoản 06
|
1
|
0005
|
11
|
Dự án đào tạo, nâng
cao trình độ sử dụng công nghệ hiện đại trong sản xuất và phổ biến phim
|
Loại 14, Khoản 12
|
1
|
0006
|
|
Chương trình mục
tiêu quốc gia Giáo dục và Đào tạo
|
|
1
|
0006
|
01
|
Dự án duy trì kết
quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở và
hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học phổ thông
|
Loại 14, Khoản tương
ứng
|
1
|
0006
|
02
|
Dự án đổi mới chương
trình, nội dung sách giáo khoa và tài liệu giảng dạy
|
Loại 14, Khoản tương
ứng
|
1
|
0006
|
03
|
Dự án đào tạo cán
bộ tin học, đưa tin học vào nhà trường
|
Loại 14, Khoản tương
ứng
|
1
|
0006
|
04
|
Dự án đào tạo, bồi
dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục, tăng cường cơ sở vật chất các trường
sư phạm
|
Loại 14, Khoản tương
ứng
|
1
|
0006
|
05
|
Dự án hỗ trợ giáo
dục miền núi, vùng dân tộc ít người và vùng có nhiều khó khăn
|
Loại 14, Khoản tương
ứng
|
1
|
0006
|
06
|
Dự án tăng cường CSVC các trường học, xây dựng một số trường trọng điểm
|
Loại 14, Khoản tương
ứng
|
1
|
0006
|
07
|
Dự án tăng cường năng lực đào tạo nghề
|
Loại 14, Khoản
07
|
1
|
0007
|
|
Chương trình mục
tiêu quốc gia Phòng chống tội phạm
|
|
1
|
0007
|
01
|
Chương trình mục
tiêu quốc gia Phòng chống tội phạm
|
Loại 13, Khoản 07
|
1
|
0008
|
|
Chương trình mục
tiêu quốc gia Phòng, chống ma tuý
|
|
|
|
|
|
|
Cấp quyết định
|
Mã số chương trình, mục tiêu, dự án quốc gia
|
Mã số mục tiêu dự án thuộc chương trình mục tiêu, dự án quốc gia
|
Tên chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia
|
Hạch toán Loại, Khoản
|
1
|
0008
|
01
|
Chương trình mục
tiêu quốc gia phòng, chống ma tuý
|
Loại 13, Khoản 07
|
1
|
0009
|
|
Chương trình mục
tiêu quốc gia Vệ sinh an toàn thực phẩm
|
|
1
|
0009
|
01
|
|
|
1
|
0020
|
|
Chương trình
135
|
|
1
|
0020
|
01
|
Nhiệm vụ hỗ trợ phát
triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ sản xuất của
đồng bào các dân tộc
|
Loại, Khoản tương
ứng
|
1
|
0020
|
02
|
Nhiệm vụ phát triển
cơ sở hạ tầng thiết yếu ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn
|
Loại, Khoản tương
ứng
|
1
|
0020
|
03
|
Nhiệm vụ đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ cơ sở, nâng cao trình độ quản lý hành chính và kinh tế; đào
tạo nâng cao năng lực cộng đồng
|
Loại 14, Khoản 12
|
1
|
0020
|
04
|
Nhiệm vụ hỗ trợ các
dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng
cao nhận thức pháp luật
|
Loại, Khoản tương
ứng
|
1
|
0021
|
|
Dự án trồng mới
5 triệu ha rừng
|
|
1
|
0021
|
01
|
Dự án trồng mới 5
triệu ha rừng
|
Loại 01, Khoản 08
|
1
|
0030
|
|
Các chương trình
dự án khác
|
|
1
|
0030
|
01
|
Chương trình công
nghệ thông tin
|
Loại 23, Khoản tương
ứng
|
1
|
0030
|
02
|
Chương trình công
nghệ sinh học
|
Loại 11, Khoản 01
|
1
|
0030
|
03
|
Chương trình công
nghệ vật liệu
|
Loại 11, Khoản 01
|
1
|
0030
|
04
|
Chương trình công
nghệ tự động hóa
|
Loại 11, Khoản 01
|
1
|
0030
|
05
|
Chương trình nghiên
cứu và bảo vệ môi trường
|
Loại 21, Khoản 01
|
1
|
0030
|
06
|
Chương trình Biển
đông hải đảo
|
Loại 13, Khoản tương
ứng
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 03
HƯỚNG DẪN VỀ CẤP MÃ SỐ VÀ HẠCH TOÁN THEO MÃ SỐ
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, DỰ ÁN QUỐC GIA VÀ CÁC NHIỆM VỤ CHI CẦN THEO DÕI RIÊNG
(kèm theo Quyết định số 25/2006/QĐ-BTC ngày 11 tháng 04 năm 2006 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
1/ Mục đích: Hạch toán, quyết toán chi
tiết số chi ngân sách nhà nước theo từng chương trình mục tiêu, dự án quốc gia,
cũng như các chương trình, dự án và các nhiệm vụ chi ngân sách cần phải tổng
hợp báo cáo riêng theo yêu cầu quản lý (gọi chung là chương trình, dự án).
2/ Yêu cầu: Khi phân bổ, giao dự toán, bổ sung
dự toán, cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và đầu tư, các đơn vị dự toán cấp
trên phải chi tiết theo chương trình, dự án (gồm cả vốn trong nước và vốn ngoài
nước); khi rút dự toán ngân sách chi tiêu hoặc khi rút ngân sách theo hình thức
lệnh chi tiền, chủ dự án, đơn vị sử dụng ngân sách, cơ quan tài chính phải ghi
theo mã số đã quy định vào chứng từ theo mẫu ban hành tại Quyết định số 130/2003/QĐ-BTC
ngày 18/8/2003 của Bộ Tài chính để làm cơ sở cho đơn vị và Kho bạc nhà nước
hạch toán, tổng hợp vào cơ sở dữ liệu thu, chi ngân sách nhà nước và báo cáo,
quyết toán theo chế độ quy định.
3/ Cách đặt mã số:
- Nguyên tắc đặt mã số theo số thứ tự chương trình, dự án được cấp có thẩm
quyền quyết định (gồm: các cơ quan trung ương quyết định thực hiện trên phạm vi
cả nước; địa phương quyết định thực hiện trong phạm vi địa phương); chương
trình, dự án nào quyết định trước thì đặt trước, chương trình, dự án nào quyết
định sau thì đặt sau; không dùng lại mã số của chương trình, dự án đã hoàn
thành để đặt cho chương trình, dự án khác.
- Mã số có 7 ký tự N1 N2 N3 N4 N5
N6 N7, nội dung của từng ký tự như sau:
+ Ký tự thứ nhất chỉ cấp quyết định chương
trình, dự án: Số 1 là Trung ương, số 2 là Địa phương. Ví dụ: Chương
trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo và Việc làm do Trung ương quyết định; ký tự
thứ nhất (N1) ghi số 1; Chương trình đào tạo cán bộ xã do Địa phương
quyết định, ký tự thứ nhất (N1) ghi số 2.
+ Bốn ký tự tiếp theo N2 N3 N4 N5: Sử dụng để đặt tên chương trình, dự án, ví dụ: Chương trình mục
tiêu quốc gia Giảm nghèo và Việc làm có ký tự là: 0001; không sử dụng lại mã số
của chương trình, dự án đã hoàn thành để đặt cho chương trình, dự án khác, nhằm
tránh sự nhầm lẫn trong việc tổng hợp số liệu.
+ Hai ký tự cuối N6 N7 sử dụng để phân loại chi tiết theo mục tiêu,
nhiệm vụ thuộc chương trình, dự án. Ví dụ: Dự
án đổi mới chương trình, nội dung sách giáo khoa và tài liệu giảng dạy (thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia Giáo dục và Đào tạo) sẽ được mã số hoá theo 2 ký
tự là: 02.
Ví dụ: Dự án hướng dẫn người nghèo làm ăn, khuyến
nông, lâm, ngư (thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo và Việc làm) do
Trung ương quyết định sẽ có mã số: 1.0001.08.
Trường hợp các chương trình nhiệm vụ do địa phương quyết định cũng sử dụng
ký tự từ N1 đến N7. Trong đó: Ký tự thứ nhất N1 sẽ
mặc định là số 2 (địa phương quản lý); còn lại các ký tự tiếp theo, cách đặc mã
số tương tự như trên (4 ký tự: N2 N3N4 N5
chỉ chương trình, dự án do địa phương quyết định; 2 ký tự cuối N6 N7
chỉ chi tiết mục tiêu, nhiệm vụ thuộc chương trình, dự án). Trường hợp các đơn vị
của địa phương thực hiện các chương trình, dự án do Trung ương quyết định vẫn
sử dụng mã số do Bộ Tài chính ban hành theo Phụ lục số 01 đính kèm Quyết định
này.
4/ Hạch toán:
Ghi chép trên chứng từ và hạch toán kế toán:
Trong mẫu chứng từ chi ngân sách nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 130/2003/QĐ-BTC
ngày 18/8/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về chế độ kế toán ngân sách nhà nước
và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước đã thiết kế ô và chỗ để ghi chép các mã
số nêu trên phục vụ cho hạch toán, quyết toán chi ngân sách nhà nước theo yêu
cầu của Luật Ngân sách nhà nước, khi rút dự toán hoặc cấp lệnh chi tiền phải
ghi đúng và đầy đủ mã số mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình, dự án vào chứng từ,
đơn vị sử dụng ngân sách, cơ quan tài chính, Kho bạc nhà nước hạch toán theo
đúng chế độ quy định.
Mẫu số 01/QTCTMTQG
BAN
HÀNH THEO QĐ SỐ 25/2006/QĐ-BTC NGÀY 11/04/2006 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
BÁO
CÁO QUYẾT TOÁN CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, DỰ ÁN QUỐC GIA NĂM …
Chương
…….. Đơn vị SDNS (hoặc Ban quản lý dự án SDNS) …………
Phần A: Số liệu tổng hợp
Đơn vị: đồng
TT
|
Chương
trình mục tiêu,
dự
án quốc gia
|
Dự
toán
(gồm
cả kinh phí năm trước chuyển qua)
|
Quyết
toán
|
So
sánh
|
Ghi
chú
|
Mã
số
|
Tên
gọi
|
Tuyệt
đối
|
Tương
đối
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6=5-4
|
7=5/4
|
8
|
1
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
Chương trình mục tiêu, dự án quốc
gia (A):
Dự án a thuộc Chương trình A
Dự án b thuộc Chương trình A
|
|
|
|
|
|
3
|
…
|
Chương trình mục tiêu, dự án quốc
gia (B):
Dự án a thuộc Chương trình B
Dự án b thuộc Chương trình B
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Thuyết minh các nguyên nhân tăng,
giảm so dự toán.
Ghi chú: Ở cột 3, các mục tiêu,
nhiệm vụ thuộc Chương trình mục tiêu, dự án quốc gia gọi tắt là Dự án; Cột 4
gồm dự toán được giao trong năm (kể cả bổ sung hoặc điều chỉnh) và các khoản
kinh phí thuộc dự toán năm trước được cơ quan có thẩm quyền hoặc theo chế độ
quy định được phép chuyển sang năm sau: dư dự toán, dư tạm ứng (gồm cả số dư tài
khoản tiền gửi).
Phần B: Số liệu chi tiết
(Chi tiết theo từng dự án thuộc từng chương trình mục tiêu, dự án quốc gia theo
Mục, Tiểu mục và Loại, Khoản):
Đơn vị: đồng
TT
|
Chương
trình mục tiêu,
Dự
án quốc gia
|
Mục
|
Tiểu
mục
|
Loại
|
Loại
|
Ghi
chú
|
Mã
số
|
Tên
gọi
|
Khoản…
|
Khoản…
|
Khoản…
|
Khoản…
|
1
|
2
|
3
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
1
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
…
|
CTMT, dự án quốc gia (A):
Dự án a thuộc Chương trình A
Dự án b thuộc Chương trình A
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
CTMT, dự án quốc gia (B):
Dự án a thuộc Chương trình B
Dự án b thuộc Chương trình B
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Trong phần số liệu chi
tiết có hợp mục theo từng dự án thuộc từng chương trình mục tiêu quốc gia và có
hợp mục theo từng chương trình mục tiêu quốc gia.
- Đơn vị dự toán cấp
II báo cáo cấp trên; đơn vị dự toán cấp I và Kho bạc nhà nước đồng cấp báo cáo
cơ quan tài chính đồng cấp, cơ quan tài chính báo cáo cơ quan tài chính cấp trên
theo thứ tự từng Chương, từng Chương trình mục tiêu quốc gia, từng Loại, Khoản,
Mục, Tiểu mục. Kho bạc nhà nước, cơ quan tài chính chỉ báo cáo theo nội dung ở
Phần B.
Ngày … tháng . .. năm …
Người lập biểu Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Quyết định 25/2006/QĐ-BTC ban hành mã số danh mục chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 25/2006/QĐ-BTC ngày 11/04/2006 ban hành mã số danh mục chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
10.414
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|