ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
2403/2010/QĐ-UBND
|
Phan
Rang-Tháp Chàm, ngày 24 tháng 12 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM
(%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2010/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá VIII, kỳ họp thứ 24 về việc phân cấp nguồn thu,
nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các
cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2858/TTr-STC ngày 24
tháng 12 năm 2010 và Báo cáo kết quả thẩm định số 1097/BC-STP ngày 18 tháng 11
năm 2010 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân cấp nguồn thu cho ngân sách các cấp chính quyền
địa phương như sau:
1. Nguồn thu của ngân sách tỉnh:
a) Các khoản
thu ngân sách tỉnh hưởng 100%, gồm:
- Tiền cho
thuê nhà và bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước.
- Thu từ hoạt
động xổ số kiến thiết.
- Phí xăng, dầu.
- Thu nhập từ
vốn góp của ngân sách tỉnh, tiền thu hồi vốn từ các cơ sở kinh tế do tỉnh quản
lý; thu hồi vốn (thu thanh lý tài sản, các khoản thu khác, ... ) từ các doanh
nghiệp Nhà nước do tỉnh quản lý phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật.
- Thu từ quỹ
dự trữ tài chính địa phương theo quy định tại Điều 58 của Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ.
- Các khoản
phí, lệ phí, phần nộp ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật do các cơ quan
đơn vị thuộc tỉnh tổ chức thu.
- Thu sự nghiệp,
phần nộp ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị thuộc
tỉnh tổ chức quản lý thu.
- Thu từ huy
động của các tổ chức, cá nhân để xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng cho
ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật.
- Đóng góp tự
nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong nước và nước ngoài cho ngân sách tỉnh.
- Thu từ huy
động đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại khoản 3,
Điều 8 của Luật Ngân sách Nhà nước.
- Thu từ các
khoản tiền phạt, tịch thu do cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh quản lý nộp ngân sách
theo quy định của pháp luật.
- Thu viện trợ
không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách tỉnh
theo quy định của pháp luật.
- Các khoản
thu khác nộp ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật.
- Thu chuyển
nguồn ngân sách từ ngân sách tỉnh năm trước sang ngân sách tỉnh năm sau.
- Thu bổ sung
từ ngân sách Trung ương.
- Thu kết dư
ngân sách tỉnh;
b) Các khoản
thu phân chia theo tỷ lệ (%) giữa ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thành phố và
ngân sách xã, phường, thị trấn:
- Thuế thu nhập
cá nhân.
- Thuế giá trị
gia tăng (không kể thuế giá trị gia tăng hàng hoá nhập khẩu và thuế giá trị gia
tăng thu từ hoạt động xổ số kiến thiết).
- Thuế thu nhập
doanh nghiệp (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn
ngành và thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ hoạt động xổ số kiến thiết).
- Thuế chuyển
lợi nhuận ra nước ngoài (không kể thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài từ hoạt động
thăm dò, khai thác dầu khí).
- Thuế tiêu
thụ đặc biệt thu từ hàng hoá dịch vụ trong nước (không kể thuế tiêu thụ đặc biệt
từ hoạt động xổ số kiết thiết).
- Thuế môn
bài.
- Thuế tài
nguyên (không kể thuế tài nguyên rừng).
- Thuế sử dụng
đất nông nghiệp.
- Thuế nhà đất.
- Tiền sử dụng
đất.
- Tiền thuê mặt
đất, mặt nước.
- Lệ phí trước
bạ.
2. Nguồn thu của ngân sách huyện, thành phố:
a) Các khoản
thu ngân sách huyện, thành phố được hưởng 100%, gồm:
- Thuế tài
nguyên rừng (đối với ngân sách huyện).
- Các khoản
thu phí, lệ phí, phần nộp ngân sách huyện, thành phố theo quy định của pháp luật
do các cơ quan, đơn vị thuộc huyện, thành phố tổ chức thu.
- Thu sự nghiệp,
phần nộp ngân sách huyện, thành phố do các cơ quan, đơn vị thuộc huyện, thành
phố tổ chức thu.
- Thu từ huy
động của các tổ chức, cá nhân cho ngân sách huyện, thành phố theo quy định của
pháp luật.
- Đóng góp tự
nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và nước ngoài trực tiếp cho ngân sách
huyện, thành phố.
- Thu nhập từ
vốn góp của ngân sách huyện, thành phố; thu hồi vốn của ngân sách huyện, thành
phố tại các cơ sở kinh tế huyện, thành phố quản lý.
- Thu viện trợ
không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách
huyện, thành phố.
- Các khoản
thu khác của ngân sách huyện, thành phố theo quy định của pháp luật.
- Thu chuyển
nguồn ngân sách từ ngân sách huyện, thành phố năm trước sang ngân sách huyện,
thành phố năm sau.
- Thu bổ sung
từ ngân sách cấp trên.
- Thu kết dư
ngân sách huyện, thành phố;
b) Các khoản
thu phân chia theo tỷ lệ (%) giữa ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thành phố và
ngân sách xã, phường, thị trấn theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1.
3. Nguồn thu của ngân sách xã, phường, thị trấn:
a) Các khoản
thu ngân sách xã, phường, thị trấn hưởng 100%, gồm:
- Các khoản
phí, lệ phí, phần nộp ngân sách xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật
do các cơ quan đơn vị thuộc xã, phường, thị trấn tổ chức thu.
- Thu sự nghiệp,
phần nộp ngân sách xã, phường, thị trấn do các cơ quan, đơn vị thuộc xã, phường,
thị trấn tổ chức thu.
- Thu từ huy
động của các tổ chức, cá nhân cho ngân sách xã, phường, thị trấn theo quy định
của pháp luật.
- Đóng góp tự
nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và nước ngoài trực tiếp cho ngân sách
xã, phường, thị trấn.
- Thu nhập từ
vốn góp ngân sách xã, phường, thị trấn; thu hồi vốn của ngân sách xã, phường,
thị trấn tại các cơ sở kinh tế do xã, phường, thị trấn quản lý (nếu có).
- Thu viện trợ
không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách
xã, phường, thị trấn.
- Các khoản thu
khác của ngân sách xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật.
- Thu chuyển
nguồn ngân sách từ ngân sách xã, phường, thị trấn năm trước sang ngân sách xã,
phường, thị trấn năm sau.
- Thu bổ sung
từ ngân sách huyện, thành phố.
- Thu kết dư
ngân sách xã, phường, thị trấn;
b) Các khoản
thu phân chia theo tỷ lệ (%) giữa ngân sách tỉnh, ngân sách thành phố và ngân
sách xã, phường, thị trấn theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1.
4. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thuộc các huyện, thành
phố được huy động sự đóng góp của tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các công
trình kết cấu hạ tầng của xã, phường, thị trấn theo nguyên tắc tự nguyện. Việc
huy động, quản lý, sử dụng khoản đóng góp này phải công khai, có kiểm tra, kiểm
soát và bảo đảm đúng mục đích, đúng chế độ theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Phân cấp nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách địa
phương
1. Nhiệm vụ chi của ngân sách tỉnh:
a) Chi đầu tư
phát triển:
- Đầu tư xây
dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội do cấp tỉnh quản lý.
- Đầu tư hỗ
trợ các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước
theo quy định của pháp luật.
- Chi đầu tư
phát triển thuộc các chương trình mục tiêu, dự án quốc gia, nhiệm vụ khác được
Trung ương giao cho địa phương và do các cơ quan cấp tỉnh thực hiện.
- Các khoản
chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật do tỉnh quản lý;
b) Chi thường
xuyên:
- Các hoạt động
sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, xã hội, văn hoá thông tin, văn học
nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, tài nguyên, môi trường,
các hoạt động sự nghiệp khác do cơ quan, đơn vị cấp tỉnh quản lý; trong đó:
+ Giáo dục phổ
thông trung học, phổ thông dân tộc nội trú và các hoạt động giáo dục khác do tỉnh
quản lý.
+ Cao đẳng,
đào tạo nghề, Trung tâm hướng nghiệp thành phố, Trường Chính trị tỉnh và các
hình thức đào tạo, bồi dưỡng khác do tỉnh quản lý.
+ Phòng bệnh,
chữa bệnh và các hoạt động y tế khác do tỉnh quản lý.
+ Các trung
tâm, trại xã hội, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các
hoạt động xã hội khác do tỉnh quản lý.
+ Bảo tồn, bảo
tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật và hoạt động văn hoá khác do tỉnh quản lý.
+ Phát thanh,
truyền hình và các hoạt động thông tin khác do tỉnh quản lý.
+ Bồi dưỡng,
huấn luyện huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh, các giải thi
đấu cấp tỉnh; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục thể thao và các hoạt động thể dục
thể thao khác do cấp tỉnh quản lý.
+ Nghiên cứu
khoa học, phát triển công nghệ do tỉnh quản lý.
+ Sự nghiệp
môi trường do cấp tỉnh quản lý.
+ Các sự nghiệp
khác do tỉnh quản lý.
- Các hoạt động
sự nghiệp kinh tế do cấp tỉnh quản lý.
- Các nhiệm vụ
về quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội do tỉnh quản lý theo quy định
của Chính phủ.
- Hoạt động của
các cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam ở cấp tỉnh.
- Hoạt động của
các tổ chức chính trị - xã hội: Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến
binh Việt Nam, Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn Thanh
niên cộng sản Hồ Chí Minh ở cấp tỉnh.
- Hỗ trợ cho
các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở cấp
tỉnh theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày
06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ.
- Thực hiện chính
sách xã hội đối với các đối tượng do cấp tỉnh quản lý.
- Phần chi
thường xuyên trong các chương trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan cấp tỉnh
thực hiện.
- Trợ giá
theo chính sách của Nhà nước.
- Các khoản
chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật do cấp tỉnh quản lý;
c) Chi trả nợ
gốc và lãi tiền huy động để đầu tư theo khoản 3 Điều 8 Luật Ngân sách Nhà nước;
d) Chi bổ
sung quỹ dự trữ tài chính của cấp tỉnh;
đ) Chi bổ
sung cho ngân sách huyện, thành phố;
e) Chi chuyển
nguồn từ ngân sách tỉnh năm trước sang ngân sách tỉnh năm sau.
2. Nhiệm vụ chi của ngân sách huyện, thành phố:
a) Chi đầu tư
phát triển:
- Chi đầu tư
xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội do huyện, thành phố quản
lý theo phân cấp đầu tư của tỉnh.
- Phần chi đầu
tư phát triển trong các chương trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan thuộc huyện,
thành phố thực hiện.
- Các khoản
chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật;
b) Chi thường
xuyên, gồm:
- Các hoạt động
sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề, xã hội, văn hoá thông tin, văn học nghệ
thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, các hoạt động sự
nghiệp khác do cơ quan đơn vị cấp huyện, thành phố quản lý; trong đó:
+ Giáo dục phổ
thông cơ sở, bổ túc văn hoá nhà trẻ, mẫu giáo, tiểu học, Trung tâm hướng nghiệp
huyện (đối với thành phố do ngân sách tỉnh chi), Trường Chính trị huyện, thành
phố và các hoạt động giáo dục khác do huyện, thành phố quản lý.
+ Chi cứu tế
xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác do
huyện, thành phố quản lý.
+ Biểu diễn
nghệ thuật và hoạt động văn hoá khác do huyện, thành phố quản lý.
+ Phát thanh
và các hoạt động thông tin khác do huyện, thành phố quản lý.
+ Các hoạt động
thể dục, thể thao do huyện, thành phố quản lý.
+ Sự nghiệp
môi trường do cơ quan, đơn vị cấp huyện, thành phố quản lý.
+ Hoạt động của
các cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị -
xã hội do huyện, thành phố quản lý.
- Các hoạt động
sự nghiệp kinh tế do huyện, thành phố quản lý; trong đó:
+ Sự nghiệp
giao thông.
+ Sự nghiệp
nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp, lâm nghiệp.
+ Sự nghiệp
kiến thiết thị chính.
+ Các sự nghiệp
kinh tế khác.
- Các hoạt động
về quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội do huyện, thành phố quản lý.
- Hoạt động của
các cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam ở cấp huyện, thành phố.
- Hoạt động của
các tổ chức chính trị - xã hội: Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến
binh Việt Nam, Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn Thanh
niên cộng sản Hồ Chí Minh ở cấp huyện, thành phố.
- Hỗ trợ cho
các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở cấp
huyện, thành phố theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ.
- Thực hiện
chính sách xã hội đối với các đối tượng do huyện, thành phố quản lý.
- Chi chương
trình mục tiêu được ngân sách tỉnh giao.
- Chi bổ sung
cân đối cho ngân sách xã, phường, thị trấn.
- Các khoản
chi khác theo quy định của pháp luật do huyện, thành phố quản lý.
- Chi chuyển
nguồn từ ngân sách huyện, thành phố năm trước sang ngân sách huyện, thành phố
năm sau.
3. Nhiệm vụ chi của ngân sách xã, phường, thị trấn:
a) Chi đầu tư
xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội do xã, phường, thị trấn
quản lý theo phân cấp đầu tư của tỉnh;
b) Chi thường
xuyên, gồm:
- Các hoạt động
sự nghiệp kinh tế, đảm bảo xã hội, văn hoá - thông tin, phát thanh, thể dục -
thể thao, các hoạt động sự nghiệp khác do xã, phường, thị trấn quản lý.
- Hoạt động của
các cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam ở cấp xã, phường, thị trấn.
- Hoạt động của
các tổ chức chính trị - xã hội: Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến
binh Việt Nam, Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn Thanh
niên cộng sản Hồ Chí Minh ở cấp xã, phường, thị trấn.
- Hỗ trợ cho
các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở cấp
xã, phường, thị trấn theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 của Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ.
- Chi cho
công tác dân quân, tự vệ, trật tự, an toàn xã hội theo quy định của Chính phủ.
- Các khoản
chi khác theo quy định của pháp luật do xã, phường, thị trấn quản lý;
c) Chi mục
tiêu được ngân sách huyện, thành phố giao;
d) Chi chuyển
nguồn ngân sách của ngân sách xã, phường, thị trấn năm trước sang ngân sách xã,
phường, thị trấn năm sau.
Điều 3. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa
ngân sách tỉnh với ngân sách các huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn trong
5 năm từ 2011 đến 2015
NỘI
DUNG THU
|
Phân
định giữa tỉnh/huyện
|
Phân
định giữa tỉnh/thành phố
|
Tổng
số 100%
|
Tỉnh
(%)
|
Huyện
(kể
cả xã, thị trấn)
(%)
|
Tổng
số 100%
|
Tỉnh
(%)
|
Thành
phố
(kể
cả xã, phường)
(%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1. Thu từ
doanh nghiệp Nhà nước Trung ương
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế giá
trị gia tăng
|
100
|
|
100
|
100
|
70
|
30
|
- Thuế thu
nhập doanh nghiệp
|
100
|
|
100
|
100
|
70
|
30
|
- Thuế
tiêu thụ đặc biệt hàng hoá, dịch vụ trong nước
|
100
|
|
100
|
100
|
70
|
30
|
- Thuế tài
nguyên
|
100
|
|
100
|
100
|
70
|
30
|
- Thuế môn
bài
|
100
|
|
100
|
100
|
|
100
|
2. Thu từ
doanh nghiệp Nhà nước địa phương
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế giá
trị gia tăng
|
100
|
|
100
|
100
|
70
|
30
|
- Thuế thu
nhập doanh nghiệp
|
100
|
|
100
|
100
|
70
|
30
|
- Thuế tiêu
thụ đặc biệt hàng hoá, dịch vụ trong nước
|
100
|
|
100
|
100
|
70
|
30
|
- Thu sự
nghiệp
|
100
|
|
100
|
100
|
100
|
|
- Thuế tài
nguyên
|
100
|
|
100
|
100
|
|
100
|
- Thuế môn
bài
|
100
|
|
100
|
100
|
|
100
|
- Thu hồi vốn
và thu khác
|
100
|
100
|
|
100
|
100
|
|
3. Thu từ
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế giá
trị gia tăng
|
100
|
|
100
|
100
|
70
|
30
|
- Thuế thu
nhập doanh nghiệp
|
100
|
|
100
|
100
|
70
|
30
|
- Thuế tiêu
thụ đặc biệt hàng hoá, dịch vụ trong nước
|
100
|
|
100
|
100
|
70
|
30
|
- Thuế tài
nguyên
|
100
|
|
100
|
100
|
|
100
|
- Tiền thuê
mặt đất, mặt nước
|
100
|
|
100
|
100
|
100
|
|
- Thuế môn
bài
|
100
|
|
100
|
100
|
|
100
|
- Các khoản
thu khác
|
100
|
|
100
|
100
|
|
100
|
4. Thu từ
khu vực công thương nghiệp NQD
|
|
|
|
100
|
|
100
|
- Thuế giá
trị gia tăng
|
100
|
|
100
|
100
|
70
|
30
|
- Thuế thu
nhập doanh nghiệp
|
100
|
|
100
|
100
|
70
|
30
|
- Thuế tiêu
thụ đặc biệt hàng hoá, dịch vụ trong nước
|
100
|
|
100
|
100
|
70
|
30
|
- Thuế tài
nguyên
|
100
|
|
100
|
100
|
|
100
|
- Thuế môn
bài
|
100
|
|
100
|
100
|
|
100
|
- Thu khác
ngoài quốc doanh
|
100
|
|
100
|
100
|
|
100
|
5. Lệ phí
trước bạ
|
100
|
|
100
|
100
|
30
|
70
|
6. Thuế sử
dụng đất nông nghiệp
|
100
|
|
100
|
100
|
|
100
|
7. Thuế
nhà, đất
|
100
|
|
100
|
100
|
|
100
|
8. Thuế thu
nhập cá nhân
|
100
|
|
100
|
100
|
|
100
|
9. Thu xổ số
kiến thiết
|
100
|
100
|
|
100
|
100
|
|
10. Thu phí
xăng, dầu
|
100
|
100
|
|
100
|
100
|
|
11. Thu phí
và lệ phí
|
|
|
|
|
|
|
- Phí, lệ
phí tỉnh thu
|
100
|
100
|
|
100
|
100
|
|
- Phí, lệ
phí huyện, thành phố (gồm xã, phường, thị trấn) thu
|
100
|
|
100
|
100
|
|
100
|
12. Tiền sử
dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
- Các dự án
do cấp tỉnh làm chủ đầu tư
|
100
|
100
|
|
100
|
100
|
|
- Các dự án
do cấp huyện, thành phố làm chủ đầu tư và các trường hợp khác
|
100
|
|
100
|
100
|
|
100
|
13. Thu tiền
cho thuê mặt đất, mặt nước
|
100
|
|
100
|
100
|
|
100
|
14. Thu tiền
bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước
|
100
|
100
|
|
100
|
100
|
|
15. Thu
khác ngân sách
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp tỉnh
thu
|
100
|
100
|
|
100
|
100
|
|
- Cấp huyện
thu
|
100
|
|
100
|
100
|
|
100
|
Trong đó:
1. Đảm bảo để
ngân sách xã, thị trấn được hưởng tối thiểu là 70% số thu ngân sách Nhà nước từ:
- Thuế sử dụng
đất nông nghiệp;
- Thuế nhà đất;
- Thuế chuyển
quyền sử dụng đất;
- Thuế môn
bài từ cá nhân, hộ kinh doanh;
- Lệ phí trước
bạ nhà, đất.
2. Ngân sách
thành phố được hưởng tối thiểu 50% thu ngân sách Nhà nước từ lệ phí trước bạ,
không kể lệ phí trước bạ nhà, đất.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ
ngày ký ban hành và được áp dụng trong các năm ngân sách từ năm 2011 đến năm
2015.
Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Hữu Nghị
|