UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/2011/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày 27 tháng 7 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC HỌC
PHÍ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM NĂM HỌC 2011
- 2012
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn
cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ Quy định về
miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với
cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 -
2011
đến năm học 2014 - 2015;
Căn
cứ Nghị quyết số 13/2011/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Hà Nam, khoá XVII, kỳ họp thứ 02 về mức học phí đối với giáo dục mầm non
và phổ thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2011 - 2012;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục Đào tạo tại Tờ trình số 615/TTr- SGDĐT ngày 08
tháng 6 năm 2011 về mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông trên địa
bàn tỉnh Hà Nam năm học 2011 - 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức học phí đối với giáo
dục mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2011 - 2012, cụ thể
như sau:
A. NGUYÊN TẮC:
1.
Phân khu vực:
a)
Thành phố Phủ Lý:
-
Khu vực thành thị: gồm 6 phường.
-
Khu vực nông thôn: gồm các xã còn lại.
b)
Các huyện:
-
Khu vực thành thị: gồm 5 thị trấn Hoà Mạc, Đồng Văn, Quế, Vĩnh Trụ, Bình Mỹ.
- Khu
vực miền núi: gồm 13 xã miền núi và 2 thị trấn Ba Sao, Kiện Khê.
-
Khu vực nông thôn: gồm các xã còn lại.
2.
Nguyên tắc thu:
Học
sinh có hộ khẩu thuộc khu vực nào thì thu học phí theo khu vực đó.
3.
Thời gian thu:
a)
Đối với cơ sở giáo dục mầm non: Học phí được thu theo số tháng thực học.
b)
Đối với các cơ sở giáo dục phổ thông: Học phí được thu 9 tháng/năm.
c)
Thời điểm thực hiện: Năm học 2011 - 2012.
B. MỨC HỌC PHÍ:
I. ĐỐI VỚI THÀNH PHỐ PHỦ LÝ:
1.
Đối với các trường công lập:
1.1.
Giáo dục mầm non:
a)
Nhà trẻ:
-
Khu vực thành thị: 105.000 đồng/tháng/học sinh.
-
Khu vực nông thôn: 60.000 đồng/tháng/học sinh.
b)
Mẫu giáo:
-
Khu vực thành thị: 90.000 đồng/tháng/học sinh.
-
Khu vực nông thôn: 55.000 đồng/tháng/học sinh.
1.2.
Trung học cơ sở:
- Khu
vực thành thị: 70.000 đồng/tháng/học sinh.
-
Khu vực nông thôn: 50.000 đồng/tháng/học sinh.
1.3.
Trung học phổ thông:
-
Khu vực thành thị: 85.000 đồng/tháng/học sinh.
-
Khu vực nông thôn: 65.000 đồng/tháng/học sinh.
2.
Đối với học sinh trường bán công, trung tâm giáo dục thường xuyên (GDTX):
2.1.
Học sinh mầm non học ở các trường bán công:
a)
Nhà trẻ:
-
Khu vực thành thị: 110.000 đồng/tháng/học sinh.
-
Khu vực nông thôn: 90.000 đồng/tháng/học sinh.
b)
Mẫu giáo:
-
Khu vực thành thị: 85.000 đồng/tháng/học sinh.
-
Khu vực nông thôn: 75.000 đồng/tháng/học sinh.
2.2.
Học sinh bổ túc trung học phổ thông (THPT) ở các trung tâm GDTX:
-
Khu vực thành thị: 110.000 đồng/tháng/học sinh.
-
Khu vực nông thôn: 100.000 đồng/tháng/học sinh.
II. ĐỐI VỚI CÁC HUYỆN:
1.
Đối với các trường công lập:
1.1.
Giáo dục mầm non:
a)
Nhà trẻ:
-
Khu vực thành thị: 95.000 đồng/tháng/học sinh.
-
Khu vực nông thôn: 50.000 đồng/tháng/học sinh.
-
Khu vực miền núi: 45.000 đồng/tháng/học sinh.
b)
Mẫu giáo:
-
Khu vực thành thị: 80.000 đồng/tháng/học sinh.
-
Khu vực nông thôn: 50.000 đồng/tháng/học sinh.
-
Khu vực miền núi: 40.000 đồng/tháng/học sinh.
1.2.
Trung học cơ sở :
-
Khu vực thành thị: 60.000 đồng/tháng/học sinh.
-
Khu vực nông thôn: 40.000 đồng/tháng/học sinh.
-
Khu vực miền núi: 35.000 đồng/tháng/học sinh.
1.3.
Trung học phổ thông:
-
Khu vực thành thị: 70.000 đồng/tháng/học sinh.
-
Khu vực nông thôn: 55.000 đồng/tháng/học sinh.
-
Khu vực miền núi: 45.000 đồng/tháng/học sinh.
2.
Đối với học sinh trường bán công, trung tâm GDTX:
2.1.
Học sinh mầm non học ở các trường bán công:
a)
Nhà trẻ:
-
Khu vực thành thị: 100.000 đồng/tháng/học sinh.
-
Khu vực nông thôn: 85.000 đồng/tháng/học sinh.
-
Khu vực miền núi: 80.000 đồng/tháng/học sinh.
b)
Mẫu giáo:
-
Khu vực thành thị: 80.000 đồng/tháng/học sinh.
-
Khu vực nông thôn: 70.000 đồng/tháng/học sinh.
-
Khu vực miền núi: 65.000 đồng/tháng/học sinh.
2.2.
Học sinh bổ túc THPT ở các trung tâm GDTX:
- Khu
vực thành thị: 110.000 đồng/tháng/học sinh.
-
Khu vực nông thôn: 100.000 đồng/tháng/học sinh.
-
Khu vực miền núi: 100.000 đồng/tháng/học sinh.
III. HỌC PHÍ HỌC NGHỀ TRONG CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÔNG LẬP:
Thực
hiện theo Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh ban hành quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh
Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục Đào tạo, Tài chính,
Kho bạc nhà nước Hà Nam, Cục thuế tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện,
thành phố; các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Mai Tiến Dũng
|