ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2329/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày 08 tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN XÁC ĐỊNH VÀ CÔNG BỐ GIÁ VẬT LIỆU
XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng
UBND tỉnh và Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1729/TTr-SXD ngày 11/8/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy chế phối hợp thực hiện xác định và công bố giá vật liệu xây dựng
trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư,
Khoa học và Công nghệ; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Xây dựng (báo cáo);
- TT. Tỉnh ủy, HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- TT Tin học tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Tiến
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP THỰC HIỆN XÁC ĐỊNH VÀ CÔNG BỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Kèm theo Quyết định số 2329/QĐ-UBND ngày 08/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quy chế này quy định nguyên tắc, nội
dung, phương thức thực hiện và trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, tổ
chức, cá nhân trong việc công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh.
2. Các nội dung không quy định tại
Quy chế này thì thực hiện theo các quy định hiện hành khác có liên quan.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Cục
Quản lý thị trường tỉnh; Cục Thuế tỉnh.
2. UBND các huyện, thành phố, thị xã.
3. Các tổ chức, cá nhân hoạt động
trong lĩnh vực đầu tư xây dựng và vật liệu xây dựng.
Điều 3. Nguyên tắc
công bố giá
1. Nhà nước tôn trọng quyền tự định
giá, cạnh tranh về giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh theo quy định
của pháp luật.
2. Giá công bố dùng để tham khảo
trong lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng, bảo đảm công khai, minh bạch để phòng chống lãng phí, thất
thoát trong hoạt động đầu tư xây dựng (giá có thể chưa loại
trừ các khoản chiết khấu, hoa hồng, ưu đãi (nếu có) của các đơn vị sản xuất,
kinh doanh).
3. Giá vật liệu xây dựng được công bố
phải phù hợp với giá thị trường, tiêu chuẩn chất lượng, nguồn gốc xuất xứ, khả
năng và phạm vi cung ứng vật liệu tại thời điểm công bố.
Điều 4. Nguyên tắc
phối hợp
1. Thực hiện trên cơ sở chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của các cơ quan quản lý Nhà nước để thống nhất
nguyên tắc hoạt động chung của công tác công bố giá vật liệu xây dựng trên địa
bàn tỉnh Quảng Trị.
2. Thực hiện theo đúng nguyên tắc,
nghiệp vụ, chuyên môn của mỗi cơ quan, bảo đảm kết quả phối hợp đạt chất lượng
và thời gian yêu cầu.
3. Cơ quan quản lý Nhà nước thực hiện
khảo sát các thông tin về giá gắn với thông số kinh tế - kỹ thuật cơ bản của
hàng hóa vật liệu xây dựng của các tổ chức, cá nhân; không làm phát sinh thủ tục
hành chính và tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực vật
liệu xây dựng quảng bá thương hiệu, giới thiệu chất lượng sản phẩm thông qua
thông tin công bố giá nhằm phát triển sản xuất, kinh doanh.
4. Bảo đảm tính khách quan trong quá
trình phối hợp. Những vướng mắc phát sinh trong quá trình phối hợp phải được thống
nhất, giải quyết theo đúng quy định của pháp luật và yêu cầu nghiệp vụ của các
cơ quan liên quan. Đối với những vấn đề chưa thống nhất ý kiến, cơ quan chủ trì
có trách nhiệm tổng hợp báo cáo và đề xuất hướng giải quyết trình UBND tỉnh.
Chương II
CÔNG BỐ GIÁ VẬT
LIỆU XÂY DỰNG
Điều 5. Sản phẩm,
hàng hóa vật liệu công bố giá
1. Danh mục vật liệu xây dựng công bố
được lựa chọn trên cơ sở danh mục vật liệu xây dựng có trong hệ thống định mức
do cơ quan có thẩm quyền ban hành và danh mục vật liệu xây dựng có trên thị trường.
2. Sản phẩm, hàng hóa vật liệu được
công bố giá khi đảm bảo đủ điều kiện lưu thông trên thị trường theo quy định.
Điều 6. Giá vật
liệu xây dựng công bố
Giá vật liệu xây dựng công bố là giá
niêm yết của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại một thời điểm, địa điểm
nhất định, giá chưa có thuế giá trị gia tăng (VAT) phù hợp với mặt bằng giá thị
trường tại thời điểm công bố, từ các nguồn sau:
1. Điều tra, khảo sát thị trường; báo
cáo tình hình giá vật liệu xây dựng thị trường của UBND các huyện, thành phố,
thị xã.
2. Báo giá của các doanh nghiệp hoạt
động về lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng trong và ngoài tỉnh; doanh nghiệp
kinh doanh phân phối, đại lý bán hàng cho các nhà sản xuất vật liệu xây dựng
ngoài địa bàn tỉnh; thông tin cung cấp của tổ chức, cá nhân khác có nhu cầu
công bố giá vật liệu xây dựng tại tỉnh.
Điều 7. Khảo sát
thông tin về giá
1. Cơ quan quản lý Nhà nước thực hiện
khảo sát các thông tin về giá, bao gồm:
a) Tên và kiểu, loại sản phẩm, hàng
hóa vật liệu xây dựng.
b) Địa điểm đặt trụ sở chính và nhà
máy sản xuất để có cơ sở xác định nguồn gốc và xuất xứ sản phẩm, hàng hóa.
c) Thông tin đăng ký doanh nghiệp, chứng
nhận đầu tư; thông tin liên lạc của lãnh đạo doanh nghiệp và cán bộ phụ trách
(họ và tên, điện thoại, địa chỉ thư điện tử,...) để thuận lợi trong quá trình
liên hệ, hướng dẫn thực hiện quy định pháp luật liên quan.
d) Danh sách các đại lý phân phối sản
phẩm, hàng hóa có đăng ký hoạt động theo pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về
đầu tư (nếu có) để cơ quan quản lý Nhà nước có thể thông tin về địa bàn có đại
lý phân phối, nhằm thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu có thể lựa chọn
sản phẩm, hàng hóa gần vị trí công trình.
đ) Bảng niêm yết giá sản phẩm, hàng
hóa theo quy định về pháp luật giá hiện hành cho từng loại sản phẩm tương ứng với
thông số kỹ thuật, giá đã bao gồm các loại chi phí thí nghiệm thuộc về trách
nhiệm của nhà sản xuất, cung ứng (giá niêm yết được nêu rõ bao gồm hoặc không
bao gồm giá vận chuyển, cự ly vận chuyển, địa điểm giao hàng, số lượng tối thiểu
để được vận chuyển, phí và chiết khấu (nếu có)); lý do thay đổi giá trong trường
hợp có thay đổi thông tin giá; tệp dữ liệu bảng niêm yết giá định dạng .xls hoặc
.doc.
e) Tài liệu công bố tiêu chuẩn áp dụng
của đơn vị sản xuất theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng
hóa.
g) Nhãn hàng hóa theo quy định hiện
hành.
h) Tài liệu thể hiện việc duy trì kiểm
soát chất lượng, thử nghiệm và giám sát định kỳ nhằm bảo đảm chất lượng sản phẩm,
hàng hóa do đơn vị sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng,
quy chuẩn kỹ thuật tương ứng theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm,
hàng hóa và pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
i) Đối với vật liệu xây dựng thuộc
danh mục quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Chứng nhận hợp quy của
đơn vị được cơ quan có thẩm quyền chỉ định; bản công bố hợp
quy của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu; thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố
hợp quy của cơ quan chuyên ngành nơi đơn vị sản xuất, nhập
khẩu đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh; dấu hợp quy
được sử dụng trực tiếp trên sản phẩm hoặc trên bao gói hoặc trên nhãn gắn trên
sản phẩm hoặc trong chứng chỉ chất lượng, tài liệu kỹ thuật của sản phẩm theo
quy định.
k) Tài liệu khác có liên quan theo
quy định pháp luật.
2. Các tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng tạo điều kiện để cơ quan quản
lý Nhà nước thực hiện khảo sát các thông tin về giá nêu trên tại khoản 1 Điều
này.
Điều 8. Hình thức
công bố giá vật liệu xây dựng
Công bố bằng hình thức văn bản kèm
theo danh mục vật liệu xây dựng công bố. Công bố được đăng tải trực tiếp trên
Trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng; Gửi kết quả công bố về Bộ Xây dựng để theo dõi, quản lý kèm theo tệp dữ liệu điện tử (định
dạng .xls) để cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu theo quy định.
Điều 9. Thời điểm
công bố giá vật liệu xây dựng
Công bố giá vật liệu xây dựng thực hiện
theo tháng, thời điểm công bố là trước ngày 10 tháng sau. Trường hợp cần thiết,
Sở Xây dựng công bố giá vật liệu xây dựng bổ sung theo tháng đối với những loại
vật liệu xây dựng có biến động để đáp ứng yêu cầu quản lý
chi phí đầu tư xây dựng hoặc có chỉ đạo của UBND tỉnh.
Chương
III
TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
Điều 10. Sở Xây
dựng
1. Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã và đơn vị liên quan nghiên cứu phương
thức xác định giá, công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh.
2. Tổ chức tiếp nhận, tổng hợp thông
tin giá vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh.
3. Tổng hợp thông tin, dự thảo nội
dung công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn các huyện, thành phố, thị xã
theo quy định; gửi lấy ý kiến các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã
trước ngày 30 hàng tháng.
4. Trao đổi thông tin với Sở Xây dựng
các tỉnh, thành phố lân cận đối với địa bàn giáp ranh với các tỉnh, thành phố
đó nếu cần thiết trước khi công bố để tránh sự khác biệt quá lớn.
5. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
quản lý Nhà nước liên quan tổ chức thực hiện kiểm tra việc chấp hành pháp luật
về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây
dựng công bố giá của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
6. Căn cứ tình hình thực tế của từng
giai đoạn, hướng dẫn biểu mẫu thống nhất để Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố,
thị xã tổ chức việc thu thập thông tin, báo cáo tình hình giá thị trường vật liệu
xây dựng cho Sở Xây dựng đối với các loại vật liệu xây dựng phổ biến và chủ yếu
trên địa bàn, phục vụ công tác công bố giá định kỳ.
7. Tham mưu UBND tỉnh thành lập tổ khảo
sát vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh và tổng hợp kết quả khảo sát, báo cáo đề
xuất UBND tỉnh giải pháp chỉ đạo khi có biến động bất thường
về giá vật liệu xây dựng hoặc khi có yêu cầu, chỉ đạo của Bộ Xây dựng, UBND tỉnh.
8. Thực hiện các chức năng, nhiệm vụ
khác theo phân công, chỉ đạo của UBND tỉnh.
Điều 11. Sở Tài
chính
1. Định kỳ trước ngày 25 hàng tháng
(hoặc khi có yêu cầu, chỉ đạo của Bộ Xây dựng, UBND tỉnh), phối hợp chuyển bản
kê khai giá các mặt hàng vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh do các doanh nghiệp
thực hiện kê khai giá tại Sở Tài chính (nếu có) theo quy định cho Sở Xây dựng để
xem xét, tổng hợp trong việc công bố giá.
2. Căn cứ vào tình hình thực tế tại địa
phương, chủ trì, phối hợp với cơ quan quản lý Nhà nước liên quan trình UBND tỉnh
bổ sung hàng hóa vật liệu xây dựng đặc thù thực hiện kê
khai giá tại địa phương (nếu có).
3. Góp ý về dự thảo công bố giá vật liệu xây dựng do Sở Xây dựng lập và có trách nhiệm gửi ý kiến
góp ý bằng văn bản trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản
của Sở Xây dựng.
4. Thông tin kịp thời về Sở Xây dựng
các văn bản quy phạm pháp luật mới liên quan đến lĩnh vực giá để cập nhật, bổ
sung theo quy định.
5. Phối hợp với Sở Xây dựng và các Sở,
ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố, thị xã báo cáo, đề xuất giải pháp
trong trường hợp có biến động giá vật liệu xây dựng bất thường (giá tăng quá
cao hoặc giảm quá thấp bất hợp lý khi các yếu tố hình thành giá không thay đổi
lớn hoặc trong trường hợp khủng hoảng kinh tế, thiên tai, địch họa, hỏa hoạn, dịch
bệnh).
6. Chủ trì tổ chức kiểm tra, xử lý vi
phạm pháp luật về giá theo thẩm quyền quy định.
7. Cử cán bộ công chức tham gia tổ khảo
sát giá vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị khi có yêu cầu, chỉ đạo của
Bộ Xây dựng, UBND tỉnh.
8. Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh bố trí
kinh phí cho Sở Xây dựng thực hiện công tác khảo sát, thu thập thông tin, xây dựng
giá công bố phục vụ cho việc công bố giá vật liệu.
9. Thực hiện các chức năng, nhiệm vụ
khác theo phân công, chỉ đạo của UBND tỉnh.
Điều 12. Các Sở:
Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và phát triển nông thôn
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
quản lý Nhà nước liên quan tổ chức kiểm tra nhãn hàng hóa, việc chấp hành niêm
yết giá và bán theo giá niêm yết của các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất,
kinh doanh vật liệu xây dựng; kiểm tra việc chấp hành pháp luật về tiêu chuẩn
và quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu được công bố giá
thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành hoặc sử dụng trong công trình chuyên ngành
trên địa bàn tỉnh.
2. Rà soát danh sách những vật liệu sử
dụng phổ biến trong các công trình xây dựng thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành;
cung cấp danh sách doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh vật liệu phổ biến thuộc phạm
vi quản lý chuyên ngành chiếm thị phần lớn để phối hợp với
Sở Xây dựng xem xét, công bố giá.
3. Tham gia góp ý dự thảo công bố giá
vật liệu xây dựng do Sở Xây dựng lập trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ quản lý
ngành được giao và có trách nhiệm gửi ý kiến góp ý bằng văn bản trong 03 ngày
làm việc kể từ khi nhận được văn bản của Sở Xây dựng.
4. Kịp thời cung cấp thông tin về Sở
Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật mới chuyên ngành có tác động đến lĩnh vực
giá vật liệu; các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành hiện hành để phục
vụ công tác kiểm tra hồ sơ chất lượng sản phẩm của tổ chức, cá nhân.
5. Phối hợp Sở Tài chính, Sở Khoa học
và Công nghệ kiểm tra việc chấp hành pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ
thuật, chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu được công bố giá thuộc phạm vi quản
lý chuyên ngành hoặc sử dụng trong công trình chuyên ngành trên địa bàn tỉnh.
7. Cử cán bộ công chức tham gia tổ khảo
sát giá vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị khi có yêu cầu, chỉ đạo của
Bộ Xây dựng, UBND tỉnh.
8. Thực hiện các chức năng, nhiệm vụ
khác theo phân công, chỉ đạo của UBND tỉnh.
Điều 13. Sở Khoa
học và Công nghệ
1. Phối hợp với các cơ quan quản lý
Nhà nước liên quan tổ chức thực hiện kiểm tra việc chấp hành pháp luật về tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất, nhập
khẩu, lưu thông trên địa bàn.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
quản lý Nhà nước liên quan tổ chức kiểm tra việc chấp hành pháp luật về tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu được công bố
giá trên địa bàn tỉnh.
3. Kịp thời cung cấp thông tin về Sở
Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật; các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật
chuyên ngành hiện hành để phục vụ công tác kiểm tra hồ sơ chất lượng sản phẩm của
tổ chức, cá nhân khi Sở Xây dựng có yêu cầu.
4. Tham gia góp ý dự thảo công bố giá
vật liệu xây dựng do Sở Xây dựng lập trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ quản lý
ngành được giao và có trách nhiệm gửi ý kiến góp ý bằng văn bản trong 03
ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản của Sở Xây dựng.
5. Cử cán bộ công chức tham gia tổ khảo
sát giá vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị khi có yêu cầu, chỉ đạo của
Bộ Xây dựng, UBND tỉnh.
6. Thực hiện các chức năng, nhiệm vụ
khác theo phân công, chỉ đạo của UBND tỉnh.
Điều 14. Sở Tài
nguyên và Môi trường
1. Phối hợp với Sở Xây dựng trong việc
kiểm tra, kiểm soát về hồ sơ pháp lý, trữ lượng khai thác và sự tuân thủ pháp luật về khoáng sản đối với các cơ sở khai thác khoáng sản làm vật
liệu xây dựng thông thường được công bố giá.
2. Đề nghị các doanh nghiệp đã được cấp
phép khai thác khoáng sản cung cấp thông tin về giá bán và thông tin về pháp lý
hoạt động khai thác khoáng sản của các loại sản phẩm vật liệu xây dựng trên địa
bàn tỉnh.
3. Tham gia góp ý dự thảo công bố giá
vật liệu xây dựng do Sở Xây dựng lập trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ quản lý
ngành được giao và có trách nhiệm gửi ý kiến góp ý bằng văn bản trong 03
ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản của Sở Xây dựng.
4. Cử cán bộ công chức tham gia tổ khảo
sát giá vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị khi có yêu cầu, chỉ đạo của
Bộ Xây dựng, UBND tỉnh.
5. Thực hiện các chức năng, nhiệm vụ
khác theo phân công, chỉ đạo của UBND tỉnh.
Điều 15. Ban Quản
lý Khu Kinh tế tỉnh
1. Phối hợp cung cấp thông tin các
doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng sử dụng phổ biến trong các
công trình xây dựng thuộc phạm vi quản lý của Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh để
phối hợp với Sở Xây dựng xem xét, công bố giá.
2. Tham gia góp ý dự thảo công bố giá
vật liệu xây dựng do Sở Xây dựng lập trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ quản lý
ngành được giao và có trách nhiệm gửi ý kiến góp ý bằng văn bản trong 03
ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản của Sở Xây dựng.
3. Thực hiện các chức năng, nhiệm vụ
khác theo phân công, chỉ đạo của UBND tỉnh.
Điều 16. Cục Thuế
tỉnh
1. Tham gia kiểm tra việc chấp hành
niêm yết giá và bán theo giá niêm yết của các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất,
kinh doanh vật liệu xây dựng khi có đề nghị phối hợp của các cơ quan quản lý
Nhà nước liên quan.
2. Cử cán bộ công chức tham gia tổ khảo
sát giá vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị khi có yêu cầu, chỉ đạo của
Bộ Xây dựng, UBND tỉnh.
3. Thực hiện các chức năng, nhiệm vụ
khác theo phân công, chỉ đạo của UBND tỉnh.
Điều 17. Cục Quản
lý thị trường tỉnh
1. Tổ chức thực hiện công tác quản lý
thị trường hàng hóa vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
quản lý Nhà nước liên quan tổ chức kiểm tra nhãn hàng hóa, việc chấp hành niêm
yết giá và bán theo giá niêm yết của các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất,
kinh doanh vật liệu xây dựng trên địa bàn. Phối hợp cung cấp thông tin giá niêm
yết của các mặt hàng vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh từ các đợt kiểm tra của
đơn vị cho Sở Xây dựng để xem xét, đối chiếu, tổng hợp.
3. Tham gia góp ý dự thảo công bố giá
vật liệu xây dựng do Sở Xây dựng lập và có trách nhiệm gửi ý kiến góp ý bằng
văn bản về Sở Xây dựng trong 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản
của Sở Xây dựng.
4. Xử lý vi phạm pháp luật về giá
theo thẩm quyền quy định.
5. Cử cán bộ công chức tham gia tổ khảo
sát giá vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị khi có yêu cầu, chỉ đạo của
Bộ Xây dựng, UBND tỉnh.
6. Thực hiện các chức năng, nhiệm vụ
khác theo phân công, chỉ đạo của UBND tỉnh.
Điều 18. UBND
các huyện, thành phố, thị xã
1. Tổ chức quản lý nhà nước về giá vật
liệu xây dựng, kiểm tra việc chấp hành của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh vật liệu xây dựng trên địa bàn theo quy định pháp luật về giá và phân cấp,
ủy quyền của UBND tỉnh.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
quản lý nhà nước liên quan tổ chức kiểm tra việc chấp hành pháp luật về tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu của các tổ
chức, cá nhân được công bố giá hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn huyện,
thành phố, thị xã; hoặc sử dụng trong công trình xây dựng trên địa bàn huyện,
thành phố, thị xã.
3. Tổ chức rà soát, thu thập thông
tin, đề nghị các cơ sở sản xuất, kinh doanh, khai thác vật liệu xây dựng trên địa
bàn cung cấp thông tin về giá vật liệu đề nghị công bố, đảm bảo đầy đủ, phong
phú nguồn cung cấp vật liệu cho các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh, tiết
kiệm chi phí.
Báo cáo tình hình giá thị trường cho
Sở Xây dựng đối với các loại vật liệu xây dựng phổ biến và chủ yếu trên địa bàn
theo mẫu số 01 của Phụ lục kèm theo quy chế này trước
ngày 25 hàng tháng hoặc đột xuất (khi có yêu cầu, chỉ đạo của Bộ Xây dựng, UBND
tỉnh) kèm theo tệp dữ liệu điện tử (file Microsoft Excel); đồng thời, gửi 01 bản
về Sở Tài chính để theo dõi, tổng hợp chung về giá trên địa bàn tỉnh.
4. Khi cung cấp tình hình giá, lưu ý
xác định rõ tên, địa chỉ cửa hàng kinh doanh, tiêu chuẩn chất lượng, nguồn gốc
xuất xứ, nhằm đảm bảo quy định trong quá trình thanh tra, kiểm tra việc công bố
giá, đồng thời có cơ sở cung cấp thông tin cho các đơn vị có ý kiến vướng mắc về
giá công bố (nếu có).
5. Thông tin kịp thời về Sở Xây dựng,
Sở Tài chính tình hình biến động giá vật liệu xây dựng (nếu có).
6. Tham gia góp ý dự thảo công bố giá
vật liệu xây dựng do Sở Xây dựng lập và có trách nhiệm gửi ý kiến góp ý bằng
văn bản về Sở Xây dựng trong 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản
của Sở Xây dựng.
7. Xử lý vi phạm pháp luật về giá
theo thẩm quyền quy định.
8. Cử cán bộ công chức tham gia tổ khảo
sát giá vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị khi có yêu cầu, chỉ đạo của
Bộ Xây dựng, UBND tỉnh.
9. Thực hiện các chức năng, nhiệm vụ
khác theo phân công, chỉ đạo của UBND tỉnh.
Điều 19. Các tổ
chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng
1. Cung cấp đầy đủ thông tin về hoạt
động sản xuất, kinh doanh, giá và chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo quy định
pháp luật khi cơ quan quản lý Nhà nước có yêu cầu và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác của thông tin đã cung cấp.
2. Gửi thông tin về giá sản phẩm vật
liệu cho Sở Xây dựng theo mẫu số 02 của Phụ lục kèm
theo quy chế này trước ngày 25 hàng tháng hoặc đột xuất (khi có yêu cầu, chỉ đạo
của Bộ Xây dựng, UBND tỉnh) kèm theo tệp dữ liệu điện tử (file Microsoft
Excel); đồng thời, gửi 01 bản về Sở Tài chính để theo dõi, tổng hợp chung về
giá trên địa bàn tỉnh.
3. Thực hiện các nghĩa vụ của tổ chức,
cá nhân sản xuất, kinh doanh theo quy định pháp luật về hoạt động doanh nghiệp,
thương mại, giá, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, hàng hóa
và các quy định khác có liên quan.
4. Tuân thủ các quy định về sản xuất,
kinh doanh sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng theo quy định pháp luật.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc, kịp thời báo cáo, phản ánh, đề xuất, kiến nghị về Sở Xây dựng
hoặc cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền để xem xét, hướng dẫn giải quyết.
Điều 20. Các tổ
chức, cá nhân có hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh
1. Cung cấp đầy đủ thông tin về giá
và chất lượng vật liệu xây dựng trong công trình theo quy định pháp luật khi cơ
quan quản lý nhà nước có yêu cầu và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác của thông tin đã cung cấp.
2. Khi sử dụng thông tin về giá vật
liệu để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, cần căn cứ vào địa
điểm của công trình, địa điểm cung cấp vật tư, khối lượng vật liệu sử dụng, mục
tiêu đầu tư, tính chất của công trình, điều kiện xây dựng, yêu cầu về thiết kế,
chỉ dẫn kỹ thuật và quy định về quản lý chất lượng công trình để xem xét, lựa
chọn loại vật liệu hợp lý, tuân thủ yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
tương ứng và xác định giá vật liệu phù hợp với yêu cầu đặc thù của công trình,
mặt bằng giá thị trường tại thời điểm xác định chi phí và khu vực xây dựng công
trình, đáp ứng mục tiêu đầu tư, chống thất thoát, lãng phí theo quy định.
3. Thực hiện các nghĩa vụ của tổ chức,
cá nhân theo quy định pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng và các quy định
khác có liên quan.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc, kịp thời báo cáo, phản ánh, đề xuất, kiến nghị về Sở Xây dựng
hoặc cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền để xem xét, hướng dẫn giải quyết.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 21. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quy chế này.
Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ trì,
phối hợp với các Sở, Ban, ngành UBND các huyện, thành phố, thị xã triển khai việc
kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Quy chế này.
Điều 22. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc thì
các đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp, nghiên cứu báo cáo
UBND tỉnh điều chỉnh cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
CÁC MẪU BẢNG TỔNG HỢP, ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ
(Kèm theo Quyết định số 2329/QĐ-UBND ngày 08/9/2022 của
UBND tỉnh Quảng Trị)
Mẫu
số 01
|
Bảng tổng hợp danh mục các loại vật liệu xây dựng đề nghị công bố của UBND các
huyện, thành phố, thị xã
|
Mẫu
số 02
|
Văn bản đề nghị công bố giá của các
cơ sở sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng
|
Mẫu số 01
BẢNG
TỔNG HỢP DANH MỤC CÁC LOẠI VẬT LIỆU XÂY DỰNG ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ CỦA UBND CÁC HUYỆN
(THỊ XÃ, THÀNH PHỐ): ...
QUÝ
(THÁNG): ... NĂM ...
STT
|
Loại
vật liệu xây dựng
|
Đơn
vị tính
|
Tiêu
chuẩn kỹ thuật/ quy cách/ nhà sản xuất/ xuất xứ
|
Giá
(trước thuế VAT)
|
Ghi
chú
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
1
|
Vật
liệu 1
|
|
|
|
|
….
|
…
|
|
|
|
Khu
vực 1
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Khu
vực n
|
n
|
Vật
liệu n
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Cột số [2] và [3] - Loại vật liệu
xây dựng và Đơn vị tính: danh mục vật liệu xây dựng có trong hệ thống định mức
do cơ quan có thẩm quyền ban hành và danh mục vật liệu xây dựng có trên thị trường.
- Cột số [4] - thông tin về tiêu chuẩn
kỹ thuật/quy cách/nhà sản xuất/xuất xứ: Tiêu chuẩn kỹ thuật
(QCVN, TCVN...)/dài, rộng, cao/đường kính/đá 1x2 (2x4; ...)/cát xây, cát đúc,
cát tô; .../công ty A, công ty B, thương hiệu C/Việt Nam, nhập khẩu, ...
- Cột số [6] - Ghi chú: Thông tin về
tên, địa chỉ cửa hàng kinh doanh, nguồn gốc xuất xứ, vị trí mỏ khai thác/điểm tập
kết, .... Việc phân chia khu vực để công bố giá vật liệu xây dựng theo đặc điểm
của từng loại vật liệu, của từng địa phương.
Ví dụ: tại huyện A có 03 mỏ/điểm cung
cấp cát xây dựng với các mức giá khác nhau, bao gồm (1) mỏ B tại xã B’, (2) bãi
tập kết C tại xã C’, (3) bãi tập kết D tại xã D’ thì thể
hiện tại cột [5] và [6] như sau:
+ [5.1]: 130.000 đồng; [6]: giá tại mỏ
B, xã B’, huyện A.
+ [5.2]: 140.000 đồng; [6]: giá tại mỏ
C, xã C’, huyện A.
+ [5.3]: 150.000 đồng; [6]: giá tại mỏ
D, xã D’, huyện A.
*** Trong trường hợp thông tin giá
theo khu vực/xã/phường/thị trấn biên tập được theo hình thức
bảng ngang thì tổng hợp theo mẫu dưới đây:
STT
|
Loại
vật liệu xây dựng
|
Đơn
vị tính
|
Tiêu
chuẩn kỹ thuật/ quy cách/ nhà sản xuất/ xuất xứ
|
Giá
theo khu vực/ xã/ phường/ thị trấn (trước thuế VAT)
|
Ghi
chú
|
Khu
vực 1
|
…
|
Khu
vực n
|
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5.1]
|
[5..]
|
[5..]
|
[6]
|
1
|
Vật
liệu 1
|
|
|
|
|
|
|
….
|
…
|
|
|
|
|
|
|
n
|
Vật
liệu n
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 02
Kính gửi:
|
- Sở Xây dựng tỉnh Quảng Trị
- Sở Tài chính tỉnh Quảng Trị
|
Thực hiện Quyết định số .../QĐ-UBND
ngày ... tháng ... năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị về việc ban hành
Quy chế phối hợp thực hiện xác định và công bố giá vật liệu xây dựng trên địa
bàn tỉnh Quảng Trị;
Công
ty ……………………….. đề nghị công bố
giá sản phẩm, hàng hóa …………..định kỳ tại Sở Xây dựng, với
các nội dung sau:
1. Bảng niêm yết giá sản phẩm, hàng
hóa của đơn vị (bản chính) theo các bảng biểu tại Mẫu số 01.
Trong đó, nội dung thông tin về
giá phải nêu cụ thể là giá đến chân công trình trên địa bàn tỉnh hoặc
giá đến chân công trình trên địa bàn trung tâm các huyện, thị xã, thành phố ... cụ thể hoặc giá tại
địa điểm cơ sở sản xuất/kinh doanh/khai thác/điểm tập kết; thông tin giá đã có
hay chưa có các chi phí về bốc xếp, vận chuyển; tăng cộng hoặc giảm trừ đối với
cấu kiện có thay đổi một số chi tiết vật liệu thành
phần, phụ gia (ví dụ đối với các loại cửa, bê tông thương phẩm, ...); thông tin
về phí và chiết khấu (nếu có).
2. Danh sách các đại lý phân phối sản
phẩm, hàng hóa có đăng ký hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư (nếu
có).
3. Thông tin khác:
- Địa điểm đặt trụ sở chính của doanh
nghiệp đề nghị công bố giá: ...
- Địa điểm đặt nhà máy sản xuất sản
phẩm vật liệu đề nghị công bố:...
- Thông tin liên lạc của lãnh đạo
Công ty và cán bộ phụ trách đăng ký công bố giá (họ và tên, điện thoại, địa chỉ
thư điện tử, số fax): ...
Mức giá đăng ký này thực hiện từ ngày
.../.../….. đến ngày .../.../…..
Công ty………………..
cam kết về việc các sản phẩm, hàng hóa đề nghị công bố giá không
vi phạm các quy định về khai thác, chế biến, sản xuất và kinh doanh sản phẩm,
hàng hóa tương ứng; đã hiểu rõ các hành vi bị cấm trong lĩnh vực giá và nghĩa vụ
của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh theo quy định.
Công ty………………….. xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các tài liệu
và mức giá mà đơn vị đã đăng ký, kê khai và niêm yết./.
Tài liệu kèm theo:
1. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động doanh
nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư do cơ quan có thẩm quyền cấp.
2. Tài liệu công bố tiêu chuẩn áp dụng
của đơn vị đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu đề nghị công bố.
3. Nhãn hàng hóa theo quy định.
4. Tài liệu thể hiện việc duy trì kiểm
soát chất lượng, thử nghiệm và giám sát định kỳ nhằm bảo đảm chất lượng sản phẩm
do đơn vị sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn
kỹ thuật tương ứng (Ví dụ: Phiếu kết quả thử nghiệm của đơn vị được cơ quan có
thẩm quyền chỉ định hoặc công nhận).
5. Đối với VLXD thuộc danh mục quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia, còn phải có các tài liệu sau:
- Chứng nhận hợp quy của đơn vị được
cơ quan có thẩm quyền chỉ định.
- Bản công bố hợp
quy của doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu.
- Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của cơ quan chuyên ngành nơi đơn vị sản xuất, nhập khẩu đăng ký
hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Dấu hợp quy được
sử dụng trực tiếp trên sản phẩm hoặc trên bao gói hoặc trên nhãn gắn trên sản
phẩm hoặc trong chứng chỉ chất lượng, tài liệu kỹ thuật của sản phẩm theo quy định
của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Đối với đăng ký lần đầu: thông tin
và hồ sơ kèm theo phải đầy đủ theo mẫu;
- Đối với lần đăng ký trong các quý
tiếp theo hoặc có sự thay đổi một trong các thông tin, giấy tờ pháp lý nêu
trên: chỉ gửi văn bản kèm theo bảng tổng hợp giá đề nghị công bố + các loại giấy tờ pháp lý thay đổi tương ứng.