ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
231/2017/QĐ-UBND
|
Hải
Phòng, ngày 02 tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CƠ CHẾ HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY VÀ CƠ
CHẾ TRỢ GIÁ CHO HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 26/5/2015;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật
Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002; Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định
số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm,
dịch vụ công ích;
Căn cứ Nghị định
số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều
kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Quyết định
số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05/05/2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách
khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;
Căn cứ Thông
tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ
chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải
đường bộ;
Căn cứ Thông tư
số 02/2016/TT-BTC ngày 06/01/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn hỗ trợ lãi suất đối
với tổ chức, cá nhân vay vốn tại tổ chức tín dụng để thực hiện các dự án đầu tư
phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng
xe buýt theo Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05/05/2015 của Thủ tướng Chính
phủ;
Căn cứ Nghị
quyết số 04/2012/NQ-HĐND ngày 20/7/2012 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải
Phòng về nhiệm vụ, giải pháp phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe
buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2012 - 2016, định hướng đến
2020;
Xét đề nghị của
Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 53/TTr-GTVT ngày 31/8/2015, Công văn số 2279/SGTVT-QLVT ngày 28/10/2016; Báo cáo thẩm định (lần 2) số 27/BCTĐ-STP
ngày 18/8/2015 của Sở Tư pháp;
Xét đề nghị của Văn phòng Ủy ban
nhân dân thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về cơ chế hỗ trợ
lãi suất vay và cơ chế trợ giá cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng
xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 3044/2016/QĐ-UBND ngày
07/12/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể
từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở:
Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước Hải
Phòng; Cục trưởng Cục thuế Hải Phòng và Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên
quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VB QPPL-BTP;
- TT Thành ủy;
- TT HĐND TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Đoàn ĐBQH TP;
- Sở Tư pháp;
- Như Điều 3;
- Các PCVP UBND TP;
- Báo HP;
- Đài PTTH HP;
- Cổng TTĐT TP;
- Công báo TP;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|
QUY ĐỊNH
CƠ CHẾ HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY VÀ CƠ CHẾ TRỢ GIÁ CHO HOẠT
ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 231/2017/QĐ-UBND ngày
02 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Quy định này quy
định cơ chế hỗ trợ lãi suất vay và cơ chế trợ giá cho hoạt động vận tải hành
khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ chế hỗ trợ
lãi suất vay áp dụng cho các doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư mua sắm mới phương
tiện phục vụ các tuyến xe buýt khi trúng thầu khai thác tuyến mở mới hoặc được
cơ quan có thẩm quyền đặt hàng cung ứng dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng
xe buýt trên các tuyến được đề xuất trong Đề án phát triển vận tải hành khách
công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn năm 2012-2016
và định hướng đến năm 2020.
2. Cơ chế trợ giá
cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt áp dụng cho các doanh
nghiệp, hợp tác xã hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa
bàn thành phố Hải Phòng và các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan, tổ chức, cá
nhân liên quan đến việc tổ chức thực hiện, giải quyết các chính sách ưu đãi.
Chương II
CƠ
CHẾ HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY ĐẦU TƯ MỚI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG
XE BUÝT
Điều 3. Mức hỗ trợ, thời hạn hỗ trợ lãi suất vay đầu tư mới
phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
1. Hạn mức vốn
vay được hỗ trợ lãi suất: Là 100% giá trị hợp đồng vay vốn đầu tư phương tiện.
2. Mức hỗ trợ: Bằng
50% lãi suất vay để đầu tư mua sắm xe buýt, tính trên số tiền vay và thời hạn
cho vay thực tế.
3. Thời gian được hỗ trợ lãi suất: Là
thời gian cho vay nợ của ngân hàng nhưng không quá 05 năm.
Điều 4. Trình tự, thủ tục hỗ trợ lãi suất vay đầu tư mới phương tiện vận
tải hành khách công cộng bằng xe buýt
Theo quy định tại
Thông tư số 02/2016/TT-BTC ngày 06/01/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn hỗ trợ
lãi suất đối với tổ chức, cá nhân vay vốn tại tổ chức tín dụng để thực hiện các
dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách
công cộng bằng xe buýt theo Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05/5/2015 của Thủ
tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành
khách công cộng bằng xe buýt.
Chương III
CƠ
CHẾ TRỢ GIÁ CHO HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT
Điều 5. Phương thức trợ giá
- Phương thức trợ
giá theo chuyến đối với từng tuyến, từng nhóm xe buýt.
- Công thức tính:
Kinh phí trợ giá
= Tổng chi phí chuyến xe (đã tính lợi nhuận) - doanh thu khoán.
Điều 6. Hồ sơ quyết toán kinh phí trợ giá
Hồ sơ để quyết
toán kinh phí trợ giá cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
bao gồm:
1. Thuyết minh hồ
sơ quyết toán;
2. Biểu quyết
toán trợ giá xe buýt quý;
3. Biểu quyết
toán lệ phí bến (nếu có);
4. Biểu quyết
toán lệ phí cầu (nếu có);
5. Biểu quyết
toán chi phí bảo hiểm hành khách thu hộ;
6. Các tài liệu
có liên quan bao gồm:
- Báo cáo quyết
toán vé lượt tháng và quý;
- Biên bản quyết
toán sản lượng, doanh thu vé tháng thực hiện trong quý;
- Biên bản xác nhận
số liệu tháng: 3 tháng của quý;
- Biên bản nghiệm
thu tháng trong quý: 3 tháng của quý;
- Biên bản nghiệm
thu quý;
- Hợp đồng quý và
Phụ lục hợp đồng (nếu có);
- Hóa đơn lệ phí
bến, cầu (nếu có);
- Hóa đơn chi phí
bảo hiểm hành khách thu hộ;
- Các quyết định điều chỉnh (bản sao): Điều chỉnh đơn giá chi
phí, lộ trình tuyến, huy động, tần suất vận hành, thay phương tiện, điều chỉnh
số xe kế hoạch (nếu có).
Điều 7. Quy trình quyết toán kinh phí trợ giá
1. Doanh nghiệp
phải nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 02 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 9
của Quyết định này gửi Sở Giao thông vận tải.
2. Sau khi nhận đủ
hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm tra, xác nhận số liệu
và ra thông báo duyệt quyết toán kinh phí trợ giá gửi Sở Tài chính (kèm theo 01
bộ hồ sơ quyết toán). Thời gian không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy
đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp đơn vị
chưa cung cấp đủ hồ sơ thì trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ
sơ, Sở Giao thông vận tải có văn bản yêu cầu đơn vị bổ sung hồ sơ theo quy định.
3. Sở Tài chính
thẩm tra số liệu quyết toán và ra thông báo thẩm tra, xác nhận quyết toán kinh
phí trợ giá làm căn cứ thanh toán tại Kho bạc Nhà nước Hải Phòng. Thời gian
không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản duyệt quyết toán kinh phí trợ
giá của Sở Giao thông vận tải.
4. Sau khi có
thông báo thẩm tra, xác nhận quyết toán kinh phí trợ giá của Sở Tài chính,
trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ Kho bạc
Nhà nước Hải Phòng thực hiện việc chi trả kinh phí trợ giá về tài khoản của
doanh nghiệp, hợp tác xã.
Điều 8. Quy định giá vé các tuyến xe buýt được trợ giá từ nguồn ngân
sách Nhà nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng
1. Đối với tuyến
có cự ly dưới 25km:
a) Giá vé lượt đồng
hạng: 7.000 đồng/vé/lượt.
b) Giá vé tháng:
180.000 đồng/vé/tháng.
2. Đối với tuyến
có cự ly từ 25 km đến 35 km:
a) Giá vé lượt đồng
hạng: 8.000 đồng/vé/lượt.
b) Giá vé tháng:
220.000 đồng/vé/tháng.
3. Đối với tuyến
có cự ly trên 35km:
a) Giá vé lượt đồng
hạng: 10.000 đồng/vé/lượt.
b) Giá vé tháng:
260.000 đồng/vé/tháng.
Điều 9. Quy định về miễn, giảm giá vé
1. Miễn vé đi lại
cho các đối tượng: Trẻ em dưới 06 tuổi, người khuyết tật nặng và người khuyết tật
đặc biệt nặng.
2. Giảm 25% giá vé tháng cho các đối tượng: Người có công với
cách mạng, người cao tuổi, học sinh, sinh viên là công dân Việt Nam.
3. Điều kiện để
được giảm giá vé: Các đối tượng cần xuất trình giấy tờ chứng minh như: Thẻ học
sinh, thẻ sinh viên, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân (có ảnh) được
pháp luật công nhận.
Chương IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm của các Sở, ngành thành phố
1. Sở Giao thông
vận tải
a) Chủ trì, phối
hợp với các đơn vị liên quan trong việc tổ chức kiểm tra các phương tiện đầu tư
mới đảm bảo theo quy chuẩn hiện hành của Nhà nước.
b) Kiểm tra, giám sát chặt chẽ hoạt động của các phương tiện
được đầu tư mới phục vụ hoạt động vận tải hành khách công cộng trên địa bàn
thành phố. Chỉ đạo các doanh nghiệp vận tải; các doanh nghiệp quản lý và khai
thác bến xe căn cứ chức năng nhiệm vụ, quyền hạn được giao tổ chức khai thác
tuyến, quản lý và điều hành hoạt động của các tuyến xe buýt nhằm bảo đảm hiệu
quả kinh doanh, giảm dần tiền trợ giá cho ngân sách nhà nước của từng tuyến.
c) Hàng năm xây dựng kế hoạch kinh phí trợ giá gửi Sở Tài
chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét thẩm định.
d) Thực hiện công tác quản lý hoạt động vận tải hành khách
công cộng bằng xe buýt gồm:
- Quản lý các nguồn
vốn trợ giá và các nguồn vốn ngân sách hỗ trợ cho lĩnh vực vận tải hành khách
công cộng;
- Xây dựng kế hoạch
và biểu đồ các tuyến vận tải hành khách công cộng theo từng tháng, quý, năm. Căn
cứ vào nhu cầu đi lại của nhân dân để đề xuất phê duyệt công bố tuyến, thay đổi
tuyến, lộ trình hoạt động của xe buýt;
- Tổ chức đấu thầu
các tuyến xe buýt đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt, ký kết hợp đồng
kinh tế, nghiệm thu, thanh quyết toán với các doanh nghiệp tham gia vận tải
hành khách công cộng bằng xe buýt;
- Tổ chức kiểm
tra, giám sát các đơn vị hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt về
việc chấp hành các quy định, quy chế trong lĩnh vực vận tải hành khách công cộng
do Chính phủ, Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân thành phố và Sở Giao thông
vận tải ban hành.
2. Sở Kế hoạch và
Đầu tư
Phối hợp với Sở
Tài chính để tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân thành phố quyết định nguồn vốn
hỗ trợ doanh nghiệp trong dự toán ngân sách thành phố.
3. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư cùng các sở,
ngành liên quan:
- Tiếp nhận thẩm
tra hồ sơ hỗ trợ lãi suất vay đầu tư mới phương tiện vận tải hành khách công cộng
bằng xe buýt.
- Lập kế hoạch vốn
hỗ trợ cho từng đối tượng, tổng hợp nhu cầu vốn hỗ trợ hàng năm để trình Ủy ban
nhân dân thành phố phê duyệt bố trí trong kế hoạch phân bổ vốn của thành phố.
b) Phối hợp với Sở
Giao thông vận tải tiến hành kiểm tra các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật làm cơ sở
để thanh quyết toán kinh phí trợ giá.
c) Hàng năm quyết
toán kinh phí hỗ trợ lãi suất vay đầu tư mới phương tiện vận tải hành khách
công cộng bằng xe buýt báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
d) Phối hợp với Sở
Giao thông vận tải và Kho bạc Nhà nước Hài Phòng trong việc quản lý hồ sơ
thanh, quyết toán kinh phí, kinh phí trợ giá xe buýt.
e) Phối hợp với Sở
Giao thông vận tải tổ chức thu hồi chi phí hỗ trợ lãi suất vay (có tính bảo
toàn vốn) nếu các đối tượng được hưởng không thực hiện đúng cam kết.
g) Thẩm tra và
thông báo xác nhận quyết toán kinh phí trợ giá xe buýt.
Điều 11. Trách nhiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện
vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố
1. Thực hiện cung
cấp dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo đúng hợp đồng, các
chỉ tiêu đặt hàng hoặc đấu thầu đã được phê duyệt.
2. Quản lý và sử
dụng đúng quy định của Nhà nước về số tiền trợ giá, tiền hỗ trợ lãi suất vay đầu
tư mới phương tiện.
3. Quyết toán tiền
trợ giá theo đúng thời gian quy định và chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của báo cáo quyết toán.
Điều 12. Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc, các Sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan phản ánh với
Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố kịp thời
điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.