ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2019/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 11
tháng 7 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUY TRÌNH XÂY DỰNG KẾ HOẠCH, TỔ CHỨC THỰC
HIỆN VÀ QUẢN LÝ KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số
46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm
2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số
20/2017/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ
Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 42/2012/NĐ-CP
ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số
28/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập,
quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại Tờ trình số 276/TTr-SCT ngày 21 tháng 6 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quy trình xây dựng
kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh
An Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 22 tháng 7 năm
2019 và thay thế Quyết định số 42/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh An Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công
Thương, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương, Bộ Tài chính (b/c);
- Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- TT.Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP.UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo, Đài PTTH, Website An Giang;
- TT. Công báo - Tin học;
- Lưu: VT, KTTH, KTN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nưng
|
QUY ĐỊNH
QUY TRÌNH XÂY DỰNG KẾ HOẠCH, TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ QUẢN LÝ
KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi và đối tượng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này Quy định về quy
trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công trên
địa bàn tỉnh An Giang (bao gồm kinh phí khuyến công cấp tỉnh và kinh phí khuyến
công cấp huyện).
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu
tư, sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tại huyện, thị xã, thị trấn, xã
và các phường thuộc thành phố loại 2, loại 3, các phường thuộc thành phố loại 1
được chuyển đổi từ xã chưa quá 05 năm; bao gồm: Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp
tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định của pháp
luật (sau đây gọi chung là cơ sở công nghiệp nông thôn).
b) Các cơ sở sản xuất công nghiệp
áp dụng sản xuất sạch hơn.
c) Tổ chức, cá nhân trong nước
và nước ngoài tham gia công tác quản lý, thực hiện các hoạt động dịch vụ khuyến
công.
Điều 2.
Phương thức thực hiện các đề án, nhiệm vụ khuyến công địa phương
1. Các đề án, nhiệm vụ thực hiện
theo Luật Đấu thầu (nếu đủ điều kiện theo quy định) gồm: Tổ chức hội chợ, triển
lãm trong nước và nước ngoài; hỗ trợ tham gia hội chợ triển lãm nước ngoài (sử
dụng kinh phí khuyến công địa phương hỗ trợ cho một hội chợ, triển lãm); hỗ trợ
đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp và sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi
trường tại cụm công nghiệp.
2. Ngoài các đề án, nhiệm vụ thực
hiện theo Luật Đấu thầu quy định tại khoản 1 Điều này, các đề án, nhiệm vụ khác
thực hiện theo phương thức xét chọn.
Điều 3.
Nguồn kinh phí bảo đảm hoạt động khuyến công
1. Ngân sách tỉnh An Giang bảo
đảm kinh phí cho các hoạt động khuyến công địa phương do Sở Công Thương quản lý,
tổ chức thực hiện.
2. Ngân sách huyện, thị xã,
thành phố (sau đây gọi tắt là ngân sách cấp huyện) bảo đảm kinh phí cho các hoạt
động khuyến công địa phương do Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt
là UBND cấp huyện) quản lý, tổ chức thực hiện.
3. Ngoài các nguồn kinh phí nêu
trên, Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm huy động các nguồn
tài chính hợp pháp khác, lồng ghép các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia, Chương trình mục tiêu và các Chương trình phát triển kinh tế - xã hội khác
để thực hiện tốt mục tiêu của khuyến công.
Điều 4.
Nguyên tắc sử dụng kinh phí khuyến công
1. Kinh phí khuyến công địa
phương đảm bảo chi cho những hoạt động khuyến công:
a) Đối với kinh phí khuyến công
cấp tỉnh đảm bảo chi cho những hoạt động do Sở Công Thương quản lý và tổ chức
thực hiện đối với hoạt động khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn (công
nghiệp nông thôn gọi tắt là CNNT) có quy mô lớn, tổng mức đầu tư trên một trăm
triệu đồng.
b) Đối với kinh phí khuyến công
cấp huyện đảm bảo chi cho những hoạt động khuyến công do Ủy ban nhân dân cấp
huyện quản lý và tổ chức thực hiện đối với hoạt động khuyến khích, thúc đẩy
phát triển CNNT trên phạm vi huyện, thị xã, thành phố phù hợp với quy hoạch tại
địa phương có quy mô vừa, tổng mức đầu tư đến một trăm triệu đồng.
2. Đề án, nhiệm vụ khuyến công
thực hiện theo phương thức xét chọn hoặc đấu thầu theo quy định tại Điều 2 Quy
định này.
Điều 5. Điều
kiện để được hỗ trợ kinh phí khuyến công
Các tổ chức, cá nhân được hỗ trợ
kinh phí khuyến công phải đảm bảo các điều kiện như sau:
1. Tổ chức, cá nhân có giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh An Giang, hoạt động đúng ngành nghề
đã đăng ký với cơ quan có thẩm quyền và thực hiện đầy đủ các quy định của nhà
nước đối với ngành nghề đang hoạt động.
2. Nội dung nhiệm vụ, đề án phù
hợp với nội dung quy định tại Điều 4 và ngành nghề phù hợp với danh mục ngành
nghề quy định tại Điều 5 của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP.
3. Nhiệm vụ, đề án được phê duyệt
của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang (đối với kinh phí khuyến công thuộc ngân sách
tỉnh), Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với kinh phí khuyến công thuộc ngân sách
cấp huyện).
4. Tổ chức, cá nhân đã đầu tư vốn
hoặc cam kết đầu tư đủ kinh phí thực hiện đề án đã được cấp thẩm quyền phê duyệt
(sau khi trừ số kinh phí được ngân sách nhà nước hỗ trợ).
5. Cam kết của tổ chức, cá nhân
thực hiện hoặc thụ hưởng từ đề án khuyến công chưa được hỗ trợ từ bất kỳ nguồn
kinh phí nào của Nhà nước cho cùng một nội dung chi được kinh phí khuyến công hỗ
trợ.
6. Đối với Tổ chức dịch vụ khuyến
công, Tổ chức dịch vụ khác có kinh nghiệm, năng lực để triển khai thực hiện các
hoạt động khuyến công (trừ các hoạt động do cơ quan quản lý nhà nước trực tiếp
thực hiện).
Chương II
NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI
Điều 6. Nội
dung chi hoạt động khuyến công
Nội dung chi hoạt động khuyến
công thực hiện theo quy định tại Điều 6, Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28
tháng 3 năm 2018 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính, Thông tư hướng dẫn lập, quản lý, sử
dụng kinh phí khuyến công.
Điều 7. Mức
chi chung của hoạt động khuyến công
Mức chi chung của hoạt động
khuyến công thực hiện theo quy định tại Điều 7, Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày
28 tháng 3 năm 2018 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính, Thông tư hướng dẫn lập, quản
lý, sử dụng kinh phí khuyến công.
Điều 8. Mức
chi hoạt động khuyến công thuộc ngân sách tỉnh
1. Chi hỗ trợ xây dựng mô hình
trình diễn kỹ thuật
a) Mô hình trình diễn để phổ biến
công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới, bao gồm các chi phí: Xây dựng, mua máy
móc thiết bị; hoàn chỉnh tài liệu về quy trình công nghệ, quy trình sản xuất,
phục vụ cho việc trình diễn kỹ thuật. Mức hỗ trợ tối đa 30% chi phí nhưng không
quá 800 triệu đồng/mô hình.
b) Mô hình của các cơ sở CNNT
đang hoạt động có hiệu quả cần phổ biến tuyên truyền, nhân rộng để các tổ chức,
cá nhân khác học tập, bao gồm các chi phí: Hoàn chỉnh tài liệu về quy trình
công nghệ; hoàn thiện quy trình sản xuất, phục vụ cho việc trình diễn kỹ thuật.
Mức hỗ trợ không quá 80 triệu đồng/mô hình.
2. Chi hỗ trợ xây dựng mô hình
thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp cho các cơ sở sản xuất
công nghiệp; bao gồm các chi phí: Thay thế nguyên, nhiên, vật liệu; đổi mới máy
móc thiết bị, dây chuyền công nghệ; đào tạo nâng cao năng lực quản lý; đào tạo
nâng cao trình độ tay nghề công nhân; tiêu thụ sản phẩm; hoàn chỉnh tài liệu về
quy trình công nghệ, quy trình sản xuất phục vụ cho việc trình diễn kỹ thuật. Mức
hỗ trợ tối đa 30% chi phí nhưng không quá 400 triệu đồng/mô hình.
3. Chi hỗ trợ ứng dụng máy móc
thiết bị tiên tiến, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất
công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp. Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí nhưng không
quá 300 triệu đồng/cơ sở CNNT. Trường hợp chi hỗ trợ dây chuyền công nghệ thì mức
hỗ trợ tối đa không quá 1,5 lần mức hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến,
chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu
thủ công nghiệp.
a) Máy móc thiết bị tiên tiến
được hỗ trợ ứng dụng là máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ mới. Riêng đối
với dây chuyền công nghệ được hỗ trợ ứng dụng còn phải đảm bảo là hệ thống các
máy móc, thiết bị, công cụ, phương tiện được bố trí, lắp đặt theo sơ đồ, quy
trình công nghệ, vận hành đồng bộ để sản xuất sản phẩm.
b) Ứng dụng vào các khâu sản xuất,
xử lý ô nhiễm môi trường nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hiệu quả
sử dụng nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, giảm thiểu ô nhiễm môi trường so với
máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ cơ sở CNNT sản xuất đang sử dụng hoặc tạo
ra sản phẩm mới.
4. Chi tổ chức, tham gia hội chợ
triển lãm cho các cơ sở CNNT tại nước ngoài. Hỗ trợ 100% các khoản chi phí, bao
gồm: Thuê mặt bằng, thiết kế, dàn dựng gian hàng; trang trí chung của khu vực
Việt Nam (bao gồm cả gian hàng quốc gia nếu có); chi phí tổ chức khai mạc nếu
là hội chợ triển lãm riêng của Việt Nam (giấy mời, đón tiếp, trang trí, âm
thanh, ánh sáng, thông tin tuyên truyền); chi phí tổ chức hội thảo, trình diễn
sản phẩm (thuê hội trường, thiết bị, trang trí, khánh tiết); chi phí cho cán bộ
tổ chức chương trình. Các khoản chi phí được xác định trên cơ sở giá đấu thầu
hoặc trường hợp không đủ điều kiện đấu thầu thì theo giá được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
5. Chi hỗ trợ 100% chi phí vé
máy bay cho các cơ sở CNNT đi tham gia khảo sát, học tập kinh nghiệm tại nước
ngoài. Số người được hỗ trợ theo quyết định của UBND tỉnh.
6. Chi tổ chức bình chọn và
trao giấy chứng nhận sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp tỉnh bao gồm:
a) Chi tổ chức bình chọn, trao
giấy chứng nhận sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp tỉnh (hai năm một lần) để đăng ký
tham gia cấp khu vực và cấp quốc gia. Mức chi không quá 50 triệu đồng/lần.
b) Chi thưởng cho sản phẩm CNNT
tiêu biểu được bình chọn bao gồm: Giấy chứng nhận, khung, kỉ niệm chương và tiền
thưởng đạt giải cấp tỉnh 03 triệu đồng/sản phẩm.
7. Chi xây dựng các chương
trình truyền hình, truyền thanh; xuất bản các bản tin ấn phẩm; tờ rơi, tờ gấp
và các hình thức thông tin đại chúng khác. Thực hiện theo hình thức hợp đồng đặt
hàng giao nhiệm vụ với cơ quan thông tin đại chúng (Đài truyền hình, Báo) và tổ
chức, cá nhân được cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động các
lĩnh vực trên, trong dự toán được cấp có thẩm quyền giao hàng năm.
8. Chi hỗ trợ để thành lập hội,
hiệp hội ngành nghề cấp tỉnh. Mức hỗ trợ tối đa 30% chi phí thành lập, nhưng
không quá 40 triệu đồng/hội, hiệp hội cấp tỉnh.
9. Chi hỗ trợ để hình thành cụm
liên kết doanh nghiệp công nghiệp. Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí nhưng không
quá 120 triệu đồng/cụm liên kết.
10. Chi hỗ trợ lãi suất vốn vay
cho các cơ sở CNNT gây ô nhiễm môi trường di dời vào các khu, cụm công nghiệp
(hỗ trợ sau khi cơ sở CNNT đã hoàn thành việc đầu tư); Mức hỗ trợ tối đa 50%
lãi suất cho các khoản vay để đầu tư nhà, xưởng, máy móc, thiết bị, dây chuyền
công nghệ trong 02 năm đầu nhưng không quá 400 triệu đồng/cơ sở CNNT.
Việc hỗ trợ lãi suất áp dụng đối
với các khoản vay trung hạn và dài hạn bằng đồng Việt Nam trả nợ trước hoặc
trong hạn, không áp dụng đối với các khoản vay đã quá thời hạn trả nợ theo hợp
đồng tín dụng. Với mức lãi suất cho vay thấp nhất trong khung lãi suất áp dụng
cho các khoản vốn đầu tư phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ hạn
và cùng thời kỳ của Ngân hàng phát triển Việt Nam.
11. Chi hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp
hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cơ sở CNNT. Mức hỗ trợ tối đa 30% chi
phí, nhưng không quá 240 triệu đồng/cơ sở CNNT.
12. Chi hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp
hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp. Mức hỗ trợ tối đa
30% chi phí, nhưng không quá 1.200 triệu đồng/cụm công nghiệp.
13. Chi hỗ trợ lập quy hoạch
chi tiết cụm công nghiệp. Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí, nhưng không quá 400
triệu đồng/cụm công nghiệp.
14. Chi hỗ trợ đầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp; bao gồm: San lấp mặt bằng, đường giao thông nội
bộ, hệ thống cấp nước, thoát nước, hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm
công nghiệp. Mức hỗ trợ không quá 6.000 triệu đồng/cụm công nghiệp.
15. Chi tổ chức các lớp bồi dưỡng,
tập huấn, đào tạo:
a) Chi đào tạo nâng cao tay nghề
cho người lao động áp dụng theo Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17 tháng 10
năm 2016 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo
trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng.
b) Chi đào tạo thợ giỏi, nghệ
nhân tiểu thủ công nghiệp để duy trì, phát triển nghề và hình thành đội ngũ giảng
viên phục vụ chương trình đào tạo nghề, nâng cao tay nghề, truyền nghề ở nông
thôn. Mức chi theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
16. Chi hỗ trợ các phòng trưng
bày để giới thiệu, quảng bá sản phẩm tại cơ sở CNNT:
a) Cơ sở CNNT có sản phẩm CNNT
tiêu biểu cấp quốc gia: Chi phí mua sắm ban đầu trang thiết bị, dụng cụ quản lý
dùng để trưng bày. Mức hỗ trợ tối đa không quá 56 triệu đồng/phòng trưng bày.
b) Cơ sở CNNT có sản phẩm CNNT
tiêu biểu cấp khu vực: Chi phí mua sắm ban đầu trang thiết bị, dụng cụ quản lý
dùng để trưng bày. Mức hỗ trợ tối đa không quá 32 triệu đồng/phòng trưng bày.
17. Chi quản lý chương trình đề
án khuyến công
a) Sở Công Thương là cơ quan quản
lý kinh phí khuyến công: được sử dụng tối đa 1,5% kinh phí khuyến công do cấp
có thẩm quyền giao hàng năm để hỗ trợ xây dựng các chương trình, đề án, kiểm
tra, giám sát, nghiệm thu: Thuê chuyên gia, lao động (nếu có); chi làm thêm giờ
theo chế độ quy định; văn phòng phẩm, điện thoại, bưu chính, điện nước; chi
công tác phí, xăng dầu, thuê xe đi kiểm tra (nếu có); chi thẩm định, xét chọn,
nghiệm thu chương trình, đề án khuyến công; chi khác (nếu có).
b) Trung tâm khuyến công và Tư
vấn phát triển công nghiệp là đơn vị triển khai thực hiện đề án khuyến công: được
chi tối đa 3% trên tổng kinh phí hỗ trợ các đề án khuyến công do cấp có thẩm
quyền giao hàng năm để chi cho công tác quản lý, kiểm tra, giám sát, nghiệm
thu; chi làm thêm giờ theo chế độ quy định; văn phòng phẩm, in ấn, điện thoại,
bưu chính, điện nước; chi công tác phí, thuê xe đi kiểm tra; tổ giúp việc; chi
khác (nếu có).
c) Các chứng từ chi cho hoạt động
quản lý chương trình đề án khuyến công theo điểm a, điểm b khoản này phải đúng
theo chế độ hiện hành và đảm bảo hóa đơn, chứng từ theo quy định. Nội dung và
kinh phí trong dự toán do cơ quan có thẩm quyền giao hàng năm.
18. Mức kinh phí ưu tiên hỗ trợ
cho các chương trình, đề án, nhiệm vụ quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 6 của
Nghị định số 45/2012/NĐ-CP, ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ do Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt, đảm bảo thu hút được các tổ chức, cá nhân đầu tư phát
triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, áp dụng sản xuất sạch hơn vào các địa
bàn và ngành nghề cần ưu tiên nhưng không quá 1,5 lần mức hỗ trợ quy định trên
đây.
Điều 9. Mức
chi hoạt động khuyến công thuộc ngân sách huyện, thị xã, thành phố
1. Chi hỗ trợ thành lập doanh
nghiệp sản xuất CNNT tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và
đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật, bao gồm: Hoàn thiện kế hoạch
kinh doanh; dự án thành lập doanh nghiệp và chi phí liên quan đến đăng ký thành
lập doanh nghiệp. Mức hỗ trợ không quá 10 triệu đồng/doanh nghiệp.
2. Chi hỗ trợ các cơ sở CNNT
tham gia hội chợ, triển lãm trong nước. Mức hỗ trợ 80% giá thuê gian hàng. Điều
kiện để được hỗ trợ:
a) Đơn vị tổ chức hội chợ, triển
lãm không hỗ trợ chi phí thuê gian hàng.
b) Mỗi cơ sở CNNT được hỗ trợ
tham gia hội chợ, triển lãm không quá 2 gian hàng/lần tham gia và không quá 2 lần/năm.
3. Chi tổ chức bình chọn và
trao giấy chứng nhận sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp huyện:
a) Chi tổ chức bình chọn, trao
giấy chứng nhận sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp huyện (hàng năm). Mức chi không quá
20 triệu đồng/lần.
b) Chi thưởng cho sản phẩm CNNT
tiêu biểu được bình chọn bao gồm: Giấy chứng nhận, khung, kỉ niệm chương và tiền
thưởng đạt giải cấp huyện 1,5 triệu đồng/sản phẩm.
4. Chi hỗ trợ xây dựng và đăng
ký nhãn hiệu đối với các sản phẩm CNNT. Mức hỗ trợ tối đa không quá 28 triệu đồng/nhãn
hiệu.
5. Chi hỗ trợ thuê tư vấn, trợ
giúp các cơ sở CNNT trong các lĩnh vực: Lập dự án đầu tư; marketing; quản lý sản
xuất, tài chính, kế toán, nhân lực; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; ứng dụng
công nghệ, thiết bị mới. Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí, nhưng không quá 28 triệu
đồng/cơ sở.
6. Chi xây dựng các chương
trình truyền hình, truyền thanh; xuất bản các bản tin ấn phẩm; tờ rơi, tờ gấp
và các hình thức thông tin đại chúng khác. Thực hiện theo hình thức hợp đồng đặt
hàng giao nhiệm vụ với cơ quan thông tin đại chúng (Đài truyền hình, Báo) và tổ
chức, cá nhân được cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động các
lĩnh vực trên, trong dự toán được cấp có thẩm quyền giao hàng năm.
7. Chi thù lao cho Cộng tác
viên khuyến công (cấp xã): Mức chi thù lao cho Cộng tác viên khuyến công bằng
0,8 lần mức lương cơ sở/người/tháng theo danh sách được UBND cấp huyện phê duyệt.
a) Cộng tác viên khuyến công thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy chế cộng tác viên khuyến công do UBND tỉnh
ban hành theo đề xuất của Sở Công Thương.
b) Cộng tác viên khuyến công do
UBND cấp huyện quản lý, UBND cấp xã phân công, chỉ đạo trực tiếp và thực hiện
nhiệm vụ chuyên môn theo hướng dẫn của Phòng Kinh tế- Hạ tầng huyện, thị xã,
thành phố.
8. Chi hỗ trợ ứng dụng máy móc
thiết bị tiên tiến vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp. Mức hỗ trợ
tối đa 50% chi phí nhưng không quá 50 triệu đồng/cơ sở CNNT.
a) Máy móc thiết bị tiên tiến
được hỗ trợ ứng dụng là máy móc, thiết bị mới.
b) Ứng dụng vào các khâu sản xuất,
xử lý ô nhiễm môi trường nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hiệu quả
sử dụng nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, giảm thiểu ô nhiễm môi trường so với
máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ cơ sở CNNT sản xuất đang sử dụng hoặc tạo
ra sản phẩm mới.
9. Chi quản lý chương trình đề
án khuyến công
a) UBND huyện, thị xã, thành phố
là cơ quan quản lý kinh phí khuyến công: áp dụng như quy định tại điểm a, khoản
17, Điều 8 Quy chế này.
b) Phòng Kinh tế/Kinh tế-Hạ tầng
huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là Phòng Kinh tế/Kinh tế-Hạ tầng) là đơn vị
triển khai thực hiện đề án khuyến công: áp dụng như quy định tại điểm b, khoản
17, Điều 8 Quy định này.
c) Các chứng từ chi cho hoạt động
quản lý chương trình đề án khuyến công theo điểm a, điểm b khoản này phải đúng
theo chế độ hiện hành và đảm bảo hóa đơn, chứng từ theo quy định. Nội dung và
kinh phí trong dự toán do cơ quan có thẩm quyền giao hàng năm”.
Chương
III
TRÌNH TỰ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH,
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ QUẢN LÝ KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG
Điều 10.
Nguyên tắc lập đề án khuyến công địa phương
1. Phù hợp với chủ trương, chính
sách, kế hoạch, chương trình phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp của Đảng,
Nhà nước; phù hợp với quy hoạch tỉnh, huyện.
2. Phù hợp với đối tượng, nội
dung hoạt động khuyến công, danh mục ngành nghề được hưởng chính sách khuyến
công quy định tại Nghị định số 45/2012/NĐ-CP; phù hợp với nguyên tắc sử dụng
kinh phí khuyến công theo quy định tại Thông tư số 28/2018/TT-BCT ngày 28 tháng
3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí
khuyến công.
3. Phù hợp với Chương trình
khuyến công địa phương từng giai đoạn do Chủ tịch UBND tỉnh An Giang phê duyệt.
4. Phù hợp với Thông tư hướng dẫn
và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan về hoạt động khuyến công.
Điều 11. Nội
dung cơ bản của đề án khuyến công địa phương
Đề án khuyến công địa phương có
những nội dung chủ yếu sau:
1. Đơn vị thực hiện, đơn vị phối
hợp, đơn vị thụ hưởng, địa điểm thực hiện.
2. Sự cần thiết và căn cứ của đề
án.
3. Mục tiêu: Nêu cụ thể những mục
tiêu của đề án cần đạt được.
4. Quy mô đề án: Nêu quy mô của
đề án; nêu tóm tắt các đặc điểm vượt trội nội dung chính của đề án như về công
nghệ, máy móc, sản phẩm hoặc nội dung khác đề xuất hỗ trợ.
5. Nội dung và tiến độ: Xác định
rõ nội dung công việc cần thực hiện và tiến độ thực hiện; tổ chức, cá nhân thực
hiện theo các nội dung công việc.
6. Dự toán kinh phí chi tiết.
7. Tổ chức thực hiện: Nêu rõ
phương án tổ chức thực hiện đề án.
8. Hiệu quả của đề án: Nêu rõ
hiệu quả về kinh tế, xã hội và môi trường, tính bền vững, khả năng nhân rộng (nếu
có) của đề án sau khi kết thúc hỗ trợ.
Điều 12.
Tiêu chí chung và tiêu chí ưu tiên lựa chọn đề án, nhiệm vụ
1. Tiêu chí chung
a) Phù hợp với nguyên tắc lập đề
án theo quy định tại Điều 10 Quy chế này;
b) Nội dung hoạt động khuyến
công có tác động khuyến khích, thúc đẩy sự phát triển công nghiệp - tiểu thủ
công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang;
c) Phù hợp với mức hỗ trợ kinh
phí khuyến công địa phương theo quyết định của UBND tỉnh An Giang;
d) Đơn vị thực hiện đề án không
vi phạm hợp đồng khuyến công địa phương trong 02 năm gần nhất.
2. Tiêu chí ưu tiên
a) Ưu tiên lựa chọn các đề án
có ngành nghề, địa bàn ưu tiên theo quy định tại Nghị định số 45/2012/NĐ-CP và
các văn bản hướng dẫn về khuyến công;
b) Trường hợp các đề án triển
khai trên địa bàn có điều kiện như nhau, ngành nghề như nhau thì ưu tiên lựa chọn
đề án của đơn vị có năng lực tài chính để tổ chức thực hiện tốt hơn.
Điều 13.
Trình tự xây dựng kế hoạch khuyến công địa phương
1. Sở Công Thương rà soát, lựa chọn
đề án, nhiệm vụ theo danh mục đăng ký kế hoạch khuyến công địa phương của cấp
huyện và bổ sung thêm đề án, nhiệm vụ của Trung tâm khuyến công để tổng hợp kế
hoạch khuyến công địa phương gửi Sở Tài chính tổng hợp theo quy định. Tiến hành
kiểm tra thực tế, thẩm định, xét duyệt theo quy định tại Quy chế này cho phù hợp
với dự toán kinh phí khuyến công được giao của cấp có thẩm quyền, trình UBND tỉnh
xem xét, phê duyệt kế hoạch khuyến công địa phương (sau khi có ý kiến thống nhất
phân bổ dự toán ngân sách của Sở Tài chính).
2. Phòng Kinh tế/Kinh tế- Hạ tầng
rà soát nhiệm vụ theo quy định tại Quy chế này và bổ sung thêm nhiệm vụ của
Phòng để tổng hợp kế hoạch khuyến công địa phương gửi Phòng Tài chính – Kế hoạch
huyện, thị xã, thành phố tổng hợp theo quy định, phù hợp với dự toán kinh phí
khuyến công được giao của cấp có thẩm quyền, trình UBND cấp huyện xem xét, phê
duyệt kế hoạch khuyến công địa phương (sau khi có ý kiến thống nhất phân bổ dự
toán ngân sách của Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện, thị xã, thành phố.
Điều 14.
Quy trình tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, phê duyệt kinh phí khuyến công cấp huyện
1. Đơn vị tiếp nhận hồ sơ: UBND
huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là UBND cấp huyện) tiếp nhận hồ sơ đăng ký của
cơ sở CNNT trên địa bàn cấp huyện.
a) Số lượng hồ sơ 03 bộ, bao gồm:
Văn bản đề nghị của đơn vị thực hiện đề án; đề án khuyến công; giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh; các giấy tờ có liên quan đến ngành nghề, lĩnh vực hoạt động
theo quy định pháp luật hiện hành.
b) Hai phiếu báo giá của 02 đơn
vị cung cấp máy móc thiết bị, công nghệ. Phiếu báo giá phải có thông số kỹ thuật,
dấu của đơn vị báo giá và tên gọi máy móc thiết bị, công nghệ phải đúng sản phẩm
đã đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
c) Một số dạng đề án khuyến
công địa phương phải kèm theo các tài liệu như quy định theo phụ lục 1 ban hành
kèm theo Quy định này.
2. Thời gian tiếp nhận hồ sơ. Từ
01/10 đến 31/12 hàng năm (đối với đề án đề nghị hỗ trợ cho năm sau). Trường hợp
các đề án được phê duyệt của UBND cấp huyện nhưng có thay đổi trong năm do ngừng,
điều chỉnh, bổ sung. Thời gian tiếp nhận theo nhu cầu thực tế phát sinh và căn
cứ văn bản của Phòng Kinh tế/Kinh tế-Hạ tầng.
3. Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thực
tế, thẩm định và phê duyệt kinh phí khuyến công
a) UBND cấp huyện phân công
Phòng Kinh tế/Kinh tế-Hạ tầng tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
theo quy định, đơn vị tiếp nhận trả lại hồ sơ và hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung hồ sơ đầy đủ.
b) UBND cấp huyện thành lập Tổ
kiểm tra đề án, nhiệm vụ khuyến công (gọi tắt là Tổ kiểm tra). Thành phần tổ kiểm
tra đề án gồm Phòng Kinh tế/Kinh tế-Hạ tầng tổ trưởng; các thành viên là Văn
phòng HĐND và UBND cấp huyện, Phòng Tài chính- Kế hoạch, Phòng Nông nghiệp và
PTNT. Tổ kiểm tra tiến hành kiểm tra thực tế hiện trạng máy móc thiết bị hiện
có tại cơ sở CNNT. Việc kiểm tra phải lập thành văn bản.
c) Sau khi Tổ kiểm tra tiến
hành kiểm tra thực tế tại cơ sở CNNT, Phòng Kinh tế/Kinh tế-Hạ tầng hoàn thiện
hồ sơ, tổng hợp danh mục, hồ sơ, kinh phí khuyến công để trình Hội đồng thẩm định,
phê duyệt đề án, nhiệm vụ khuyến công của UBND cấp huyện (gọi tắt là Hội đồng
thẩm định cấp huyện).
Thành phần Hội đồng thẩm định cấp
huyện do Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định thành lập, gồm Lãnh đạo UBND cấp
huyện - Chủ tịch Hội đồng; Lãnh đạo phòng Kinh tế/Kinh tế-Hạ tầng – Phó Chủ tịch
Hội đồng; các thành viên là Lãnh đạo các Phòng Tài chính- kế hoạch; Phòng Nông
nghiệp và PTNT; Thanh Tra; Văn phòng UBND cấp huyện.
d) Sau khi có kết quả thẩm định,
phê duyệt của Hội đồng thẩm định cấp huyện, Phòng Kinh tế/Kinh tế-hạ tầng hoàn
thiện hồ sơ để trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt danh mục, kinh phí
khuyến công địa phương, hồ sơ gồm: Tờ trình của Phòng Kinh tế/Kinh tế- Hạ tầng
trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt danh mục, kinh phí khuyến công địa
phương (kèm biên bản xét duyệt của Hội đồng thẩm định, biểu tổng hợp chi tiết
các đề án khuyến công địa phương); Dự thảo quyết định của UBND cấp huyện, phê
duyệt danh mục, kinh phí khuyến công địa phương.
Điều 15. Quy
trình tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, phê duyệt kinh phí khuyến công cấp tỉnh
1. Đơn vị tiếp nhận hồ sơ: Sở
Công Thương tiếp nhận hồ sơ đăng ký của cơ sở CNNT trên địa bàn cấp huyện do
Phòng Kinh tế/Kinh tế-Hạ tầng tổng hợp.
a) Số lượng hồ sơ 03 bộ, bao gồm:
Văn bản đề nghị của đơn vị thực hiện đề án; đề án khuyến công; giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh; các giấy tờ có liên quan đến ngành nghề, lĩnh vực hoạt động
theo quy định pháp luật hiện hành.
b) Hai phiếu báo giá của 02 đơn
vị cung cấp máy móc thiết bị, công nghệ. Phiếu báo giá phải có thông số kỹ thuật,
dấu của đơn vị báo giá và tên gọi máy móc thiết bị, công nghệ phải đúng sản phẩm
đã đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
c) Văn bản của Phòng Kinh tế/Kinh
tế- Hạ tầng (kèm bảng tổng hợp danh mục đề án).
d) Một số dạng đề án khuyến
công địa phương phải kèm theo các tài liệu như quy định theo phụ lục 1 ban hành
kèm theo Quy định này.
2. Thời gian tiếp nhận hồ sơ. Từ
01/01 đến 31/01 hàng năm. Trường hợp các đề án được phê duyệt của UBND tỉnh
nhưng có thay đổi trong năm do ngừng, điều chỉnh, bổ sung. Thời gian tiếp nhận
theo nhu cầu thực tế phát sinh và căn cứ văn bản của Sở Công Thương.
3. Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thực
tế, thẩm định và phê duyệt kinh phí khuyến công
a) Sở Công Thương phân công
Phòng chuyên môn hoặc đơn vị trực thuộc Sở tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ theo quy định, đơn vị tiếp nhận trả lại hồ sơ và hướng dẫn trực tiếp
hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung hồ sơ đầy đủ.
b) Sở Công Thương thành lập Tổ
kiểm tra đề án, nhiệm vụ khuyến công (Tổ kiểm tra đề án, nhiệm vụ khuyến công:
gọi tắt là Tổ kiểm tra) tiến hành kiểm tra thực tế hiện trạng máy móc thiết bị
hiện có tại cơ sở CNNT.
Việc kiểm tra phải lập thành
văn bản.
c) Sau khi Tổ kiểm tra tiến
hành kiểm tra thực tế tại cơ sở CNNT. Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển
công nghiệp hoàn thiện hồ sơ, tổng hợp danh mục, hồ sơ, kinh phí khuyến công để
trình Hội đồng thẩm định, phê duyệt đề án, nhiệm vụ khuyến công Sở Công Thương
(gọi tắt là Hội đồng thẩm định).
Thành phần Hội đồng thẩm định
do Giám đốc Sở Công Thương Quyết định thành lập, gồm Lãnh đạo Sở Công Thương -
Chủ tịch Hội đồng; Giám đốc Trung tâm khuyến công và Tư vấn phát triển công
nghiệp – Phó Chủ tịch Hội đồng; các thành viên là Trưởng các Phòng Kế hoạch –
Tài chính; Phòng Quản lý công nghiệp; Thanh Tra Sở; Văn phòng Sở. Mời đại diện
Sở Tài chính tham gia thành viên Hội đồng.
d) Sau khi có kết quả thẩm định,
Sở Công Thương hoàn thiện hồ sơ để trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục,
kinh phí khuyến công địa phương, hồ sơ gồm: Tờ trình của Sở Công Thương trình Ủy
ban nhân dân tỉnh, đề nghị phê duyệt danh mục, kinh phí khuyến công địa phương
(kèm biên bản xét duyệt của Hội đồng thẩm định, biểu tổng hợp chi tiết các đề
án khuyến công địa phương); Dự thảo quyết định của UBND tỉnh, phê duyệt danh mục,
kinh phí khuyến công địa phương.
Điều 16.
Điều chỉnh, bổ sung và ngừng triển khai đề án
1. Đối với đề án khuyến công cấp
huyện
a) Trong trường hợp cần điều chỉnh,
bổ sung hoặc ngừng triển khai đề án khuyến công, đơn vị thực hiện phải có văn bản
gửi Phòng Kinh tế/Kinh tế- Hạ tầng, trong đó nêu rõ lý do điều chỉnh, bổ sung
hoặc ngừng thực hiện đề án.
b) Trên cơ sở đề nghị điều chỉnh,
bổ sung hoặc ngừng triển khai đề án của các đơn vị thực hiện, Phòng Kinh tế/Kinh
tế-Hạ tầng xem xét trình Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt.
c) Đối với các đề án, nhiệm vụ
khuyến công có sai phạm trong quá trình tổ chức thực hiện hoặc không đáp ứng được
yêu cầu. Phòng Kinh tế/Kinh tế-Hạ tầng không áp dụng theo trình tự tại điểm a
Khoản 1 điều này mà xem xét, trình UBND cấp huyện quyết định phê duyệt ngừng thực
hiện.
2. Đối với đề án khuyến công cấp
tỉnh
a) Trong trường hợp cần điều chỉnh,
bổ sung hoặc ngừng triển khai đề án khuyến công, đơn vị thực hiện phải có văn bản
gửi Sở Công Thương (thông qua Phòng Kinh tế/Kinh tế-Hạ tầng), trong đó nêu rõ
lý do điều chỉnh, bổ sung hoặc ngừng thực hiện đề án.
b) Trên cơ sở đề nghị điều chỉnh,
bổ sung hoặc ngừng triển khai đề án của các đơn vị thực hiện, Sở Công Thương
xem xét phê duyệt hoặc trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, cụ thể như sau:
Giám đốc Sở Công Thương trình
UBND tỉnh phê duyệt đối với các đề nghị điều chỉnh: Tăng tổng mức kinh phí hỗ
trợ; thay đổi nội dung hoạt động khuyến công; gia hạn thời gian thực hiện đề án
sang năm tiếp theo; bổ sung hoặc ngừng thực hiện đề án để điều chỉnh kinh phí hỗ
trợ giữa các đơn vị thực hiện trong năm ngân sách;
Giám đốc Sở Công Thương phê duyệt
các đề nghị điều chỉnh: thay đổi địa điểm, đơn vị thụ hưởng, đơn vị phối hợp,
thời gian (trong năm tài chính) thực hiện đề án; các điều chỉnh không làm thay
đổi hoặc điều chỉnh giảm tổng mức kinh phí hỗ trợ từ nguồn kinh phí khuyến công
tỉnh An Giang và các điều chỉnh khác. Các điều chỉnh thuộc thẩm quyền của Sở
Công Thương thực hiện thông qua các hình thức: Ban hành quyết định điều chỉnh
giao nhiệm vụ hoặc điều chỉnh thông qua điều chỉnh các nội dung điều khoản tại
hợp đồng thực hiện đề án khuyến công địa phương.
c) Đối với các đề án, nhiệm vụ
khuyến công có sai phạm trong quá trình tổ chức thực hiện hoặc không đáp ứng được
yêu cầu. Sở Công Thương không áp dụng theo trình tự tại điểm a Khoản 2 điều này
mà xem xét, trình UBND tỉnh quyết định phê duyệt ngừng thực hiện.
Chương IV
HỢP ĐỒNG, THANH LÝ HỢP ĐỒNG,
QUYẾT TOÁN KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG VÀ CHỨNG TỪ CHI ĐỐI VỚI MỘT SỐ NỘI
DUNG HOẠT ĐỘNG KHUYẾN CÔNG
Điều 17.
Ký hợp đồng, nghiệm thu, thanh lý hợp đồng
1. Hợp đồng thực hiện đề án
a) Đối với đề án khuyến công cấp
huyện
Sau khi có kết quả phê duyệt
danh mục, kinh phí khuyến công của UBND cấp huyện. UBND cấp huyện giao cho
Phòng Kinh tế/Kinh tế-Hạ tầng tiến hành ký kết hợp đồng với đơn vị thực hiện.
b) Đối với đề án khuyến công cấp
tỉnh
Sau khi có kết quả phê duyệt
danh mục, kinh phí khuyến công của UBND tỉnh. Sở Công Thương giao cho Trung tâm
Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp tiến hành ký kết hợp đồng với đơn
vị thực hiện.
2. Nghiệm thu đề án
Căn cứ hợp đồng đã ký kết của
Phòng Kinh tế/Kinh tế-Hạ tầng (đối với đề án khuyến công cấp huyện), Trung tâm
khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp (đối với đề án khuyến công cấp tỉnh),
đơn vị thực hiện khi hoàn thành khối lượng, số lượng công việc theo hợp đồng
báo cáo tiến độ thực hiện đề án, nhiệm vụ (kèm các hóa đơn, chứng từ). Hội đồng
thẩm định cấp huyện (đối với đề án khuyến công cấp huyện), Hội đồng thẩm định Sở
Công Thương (đối với đề án khuyến công cấp tỉnh) tổ chức nghiệm thu đề án, nhiệm
vụ khuyến công theo khối lượng, số lượng công việc đã được phê duyệt.
3. Thanh lý hợp đồng
a) Chậm nhất sau 15 ngày kể từ
khi nghiệm thu đề án trong hợp đồng, đơn vị thực hiện đề án phải hoàn thành việc
lập hồ sơ quyết toán theo quy định.
b) Trường hợp không hoàn thành
các yêu cầu về mục tiêu, nội dung, kết quả, thời gian thực hiện của hợp đồng thực
hiện đề án vì lý do bất khả kháng. Phòng Kinh tế/Kinh tế-Hạ tầng (đối với đề án
khuyến công cấp huyện), Trung tâm khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp
(đối với đề án khuyến công cấp tỉnh), xem xét quyết toán theo khối lượng công
việc đã thực hiện.
Hồ sơ để thanh lý, quyết toán hợp
đồng trong trường hợp này gồm: Văn bản giải trình của đơn vị thực hiện đề án;
biên bản nghiệm thu xác nhận khối lượng đã thực hiện của Phòng Kinh tế/Kinh tế-Hạ
tầng (đối với đề án khuyến công cấp huyện), Trung tâm Khuyến công và Tư vấn
phát triển công nghiệp (đối với đề án khuyến công cấp tỉnh); chứng từ liên quan
đến khối lượng công việc đã thực hiện.
4. Trong thời gian 02 năm kể từ
ngày nhận kinh phí hỗ trợ (sau khi nghiệm thu, thanh lý hợp đồng). Định kỳ hằng
năm đơn vị thực hiện đề án phải báo cáo kết quả thực hiện các đề án về Sở Công
Thương.
Điều 18. Tạm
ứng, quyết toán kinh phí khuyến công cấp tỉnh
Đối với các đề án hỗ trợ: Đầu
tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp; sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý
ô nhiễm môi trường tại cụm công nghiệp được tạm ứng theo tiến độ, khối lượng
công việc theo hợp đồng:
1. Tạm ứng 30% kinh phí hỗ trợ
của đề án
a) Đối với các đề án hỗ trợ: Đầu
tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp; sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý
ô nhiễm môi trường tại cụm công nghiệp;
b) Hồ sơ tạm ứng: Hợp đồng thực
hiện đề án, báo cáo tiến độ của đơn vị thực hiện xác định giá trị khối lượng
công việc đã thực hiện tương ứng trên 70% tổng vốn đầu tư của dự án; Hợp đồng
thực hiện đề án; Hợp đồng hỗ trợ giữa đơn vị thực hiện đề án và chủ đầu tư; Hợp
đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu (trường hợp chủ đầu tư thuê ngoài); Báo cáo tiến
độ của đơn vị thực hiện đề án xác định đã thực hiện được trên 50% khối lượng
công việc của hạng mục được hỗ trợ.
2. Thanh toán kinh phí còn lại
Số kinh phí thực hiện đề án còn
lại được tạm ứng sau khi đề án đã hoàn thành và được nghiệm thu cơ sở. Để được
thanh toán kinh phí còn lại, đơn vị thực hiện đề án phải gửi về Trung tâm khuyến
công: Biên bản nghiệm thu cơ sở; Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện đề án; Báo
cáo khối lượng hoàn thành và kinh phí thực hiện hợp đồng và bản chính hoặc bản
sao hợp lệ các tài liệu, chứng từ dưới đây:
a) Biên bản nghiệm thu hoàn
thành hạng mục hoặc công trình (được hỗ trợ) đưa vào sử dụng của chủ đầu tư kèm
bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành;
b) Văn bản xác nhận kết quả đầu
ra đạt chuẩn quy định của hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường (đối với hỗ trợ xây
dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường).
Trong trường hợp chủ đầu tư hạ
tầng cụm công nghiệp hoặc đầu tư hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cụm công
nghiệp là doanh nghiệp: Bổ sung thêm báo cáo kiểm toán quyết toán hạng mục hoặc
công trình được hỗ trợ của đơn vị kiểm toán độc lập.
3. Hồ sơ quyết toán
a) Đối với các đơn vị thực hiện
đề án không lập hóa đơn tài chính cho Trung tâm khuyến công và tư vấn phát triển
công nghiệp, hồ sơ quyết toán gồm: Biên bản nghiệm thu; Biểu đề nghị thanh toán
kinh phí thực hiện đề án (nếu có); Biểu chi tiết quyết toán kinh phí; Bảng kê
chứng từ đề nghị quyết toán, kèm theo chứng từ chi của từng đề án như quy định
và toàn bộ tài liệu có liên quan.
Đối với các đề án được nhà nước
hỗ trợ kinh phí theo tỷ lệ phần trăm tổng kinh phí thực hiện, đơn vị thực hiện
phải lập bảng kê chứng từ đề nghị quyết toán, bao gồm cả phần kinh phí từ nguồn
khác, kèm theo toàn bộ chứng từ chi.
b) Đối với các đơn vị thực hiện
đề án có lập hóa đơn tài chính xuất cho Trung tâm khuyến công, hồ sơ quyết toán
gồm: Biên bản nghiệm thu; Hóa đơn tài chính; Các hồ sơ, tài liệu, chứng từ theo
quy định.
c) Khi thanh lý hợp đồng thực
hiện đề án cuối cùng trong năm, đơn vị thực hiện đề án phải lập Bảng đối chiếu
kinh phí theo hướng dẫn của Sở Công Thương.
Điều 19.
Chứng từ chi
Chứng từ chi là toàn bộ chứng từ
thanh toán gồm phiếu chi hoặc ủy nhiệm chi hoặc giấy đề nghị thanh toán và chứng
từ gốc của từng nội dung chi theo quy định hiện hành và theo phụ lục 2 ban hành
kèm theo Quy định này.
Chương V
LẬP, PHÂN BỔ, CHẤP HÀNH
VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG
Điều 20. Lập,
chấp hành và quyết toán
Việc lập, chấp hành và quyết
toán kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến công thực hiện
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật
và các quy định tại Quy định này.
Điều 21. Lập
và phân bổ dự toán
1. Đối với kinh phí khuyến công
địa phương thuộc ngân sách cấp huyện a) Hàng năm, căn cứ số kiểm tra được cấp
có thẩm quyền thông báo; căn cứ vào chương trình khuyến công được UBND cấp huyện
phê duyệt và mức chi hỗ trợ quy định tại Điều 9 Quy định này, Phòng Kinh tế/Kinh
tế -Hạ tầng lập dự toán kinh phí khuyến công cấp huyện để tổng hợp vào dự toán
ngân sách nhà nước của Phòng Kinh tế-Kinh tế-Hạ tầng, gửi Phòng Tài chính- Kế
hoạch để tổng hợp vào dự toán ngân sách địa phương trình Ủy ban nhân dân cấp
huyện theo quy định hiện hành.
b) Căn cứ dự toán được giao,
Phòng Kinh tế/Kinh tế- Hạ tầng thực hiện phân bổ kinh phí thực hiện Chương
trình khuyến công địa phương chi tiết theo đơn vị và nội dung thực hiện gửi
Phòng Tài chính- Kế hoạch kiểm tra theo quy định hiện hành.
c) Đối với việc lập, phân bổ,
giao dự toán kinh phí khuyến công địa phương cho cấp tỉnh, cấp huyện do Ủy ban
nhân dân tỉnh quy định phù hợp với pháp luật về ngân sách nhà nước.
2. Đối với kinh phí khuyến công
thuộc ngân sách tỉnh.
a) Hằng năm, căn cứ vào số kiểm
tra về dự toán chi ngân sách nhà nước do Sở Tài chính thông báo; căn cứ chương
trình khuyến công tỉnh An Giang được UBND tỉnh An Giang phê duyệt và mức chi
quy định tại Quy định này và danh mục đăng ký kế hoạch khuyến công địa phương của
các địa phương, đơn vị. Sở Công Thương lập dự toán kinh phí khuyến công tỉnh An
Giang để tổng hợp vào dự toán ngân sách nhà nước của Sở Công Thương, gửi Sở Tài
chính để tổng hợp trình UBND tỉnh theo quy định hiện hành.
b) Căn cứ dự toán được giao, Sở
Công Thương thực hiện giao nhiệm vụ khuyến công địa phương chi tiết theo đơn vị
và nội dung quy định tại Quy định này gửi Sở Tài chính kiểm tra theo quy định
hiện hành.
Kinh phí khuyến công địa phương
được phân bổ cho đơn vị dự toán trực thuộc Sở Công Thương trên cơ sở dự toán
nhiệm vụ khuyến công được giao.
Điều 22.
Chấp hành dự toán
1. Căn cứ vào dự toán chi ngân
sách nhà nước của đơn vị được cấp có thẩm quyền giao, các đơn vị gửi hồ sơ, chứng
từ đến Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để thực hiện kiểm soát.
2. Kho bạc Nhà nước thực hiện
kiểm soát, thanh toán các khoản chi cho đề án, nhiệm vụ khuyến công theo quy định
tại Thông tư số 161/2012/TT-BTC ngày 02/10/2012 của Bộ Tài chính về chế độ kiểm
soát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước và Thông
tư số 39/2016/TT-BTC ngày 01/3/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 161/2012/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu
có). Riêng mức tạm ứng cho các đề án, nhiệm vụ khuyến công không quá 70% tổng
kinh phí khuyến công hỗ trợ trên cơ sở hợp đồng thực hiện.
Điều 23.
Công tác hạch toán, quyết toán
1. Các đơn vị trực tiếp sử dụng
kinh phí khuyến công, có trách nhiệm hạch toán và quyết toán kinh phí thực hiện
các đề án, nhiệm vụ khuyến công vào loại 280 khoản 309 "hoạt động khuyến
công", theo chương tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước.
2. Đối với các đề án, nhiệm vụ
khuyến công do đơn vị thực hiện thông qua hình thức ký hợp đồng với cơ quan chủ
trì, chứng từ làm căn cứ thanh, quyết toán được lưu tại cơ quan chủ trì, gồm: Hợp
đồng thực hiện nhiệm vụ kèm theo dự toán chi tiết kinh phí được cấp có thẩm quyền
phê duyệt; Biên bản nghiệm thu; Thanh lý hợp đồng; Ủy nhiệm chi hoặc phiếu chi
và các tài liệu có liên quan khác theo quy định. Các chứng từ chi tiêu của đơn
vị trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khuyến công được lưu tại đơn vị.
3. Các đơn vị trực tiếp sử dụng
kinh phí khuyến công phải quyết toán kinh phí năm đã sử dụng với Sở Tài chính
(đối với kinh phí khuyến công tỉnh) với Phòng Tài chính- Kế hoạch (đối với kinh
phí khuyến công cấp huyện). Quyết toán năm Sở Công Thương (đối với kinh phí
khuyến công tỉnh), Phòng Kinh tế/Kinh tế-Hạ tầng (đối với kinh phí khuyến công
cấp huyện) gửi cơ quan tài chính đồng cấp thẩm định. Trình tự lập, mẫu biểu báo
cáo, thời gian nộp và xét duyệt báo cáo quyết toán thực hiện theo quy định hiện
hành.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 24.
Trách nhiệm của Sở Công Thương
1. Hướng dẫn các tổ chức, cá
nhân lập đề án, dự toán, xây dựng kế hoạch kinh phí khuyến công địa phương hàng
năm. Tổ chức, hướng dẫn triển khai thực hiện kế hoạch kinh phí khuyến công địa
phương được phê duyệt và thanh quyết toán kinh phí khuyến công địa phương.
2. Tổ chức thực hiện đấu thầu
(đối với các đề án nhiệm vụ phải thực hiện đấu thầu do Giám đốc Sở Công Thương
giao cho Trung tâm khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp thực hiện). Tổ
chức nghiệm thu các đề án, nhiệm vụ được giao theo quy định.
3. Chủ trì, phối hợp với UBND cấp
huyện tổ chức kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện các đề án khuyến công địa
phương và việc quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công địa phương.
4. Lập kế hoạch trình UBND tỉnh
phê duyệt và tổ chức thực hiện những nội dung quy định tại Nghị định số
45/2012/NĐ-CP; Thông Tư số 46/2012/TT-BCT; Thông tư số 20/2017/TT-BCT; Thông tư
28/2018/TT-BTC và mức chi theo quy định tại Quy định này thuộc kinh phí ngân
sách tỉnh (trừ những nội dung đã phân cấp cho UBND cấp huyện quy định tại Điều
9 của Quy định này).
5. Quản lý, theo dõi và tổng hợp
báo cáo định kỳ hoặc báo cáo đột xuất về tình hình thực hiện kế hoạch khuyến
công địa phương trên phạm vi toàn tỉnh, báo cáo Bộ Công Thương và UBND tỉnh
theo quy định.
Điều 25.
Trách nhiệm của Sở Tài chính
Hằng năm, căn cứ dự toán kinh
phí khuyến công tỉnh An Giang của Sở Công Thương. Sở Tài chính cân đối ngân
sách, thẩm định và tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện.
Điều 26.
Trách nhiệm của Sở Khoa học và công nghệ
Phối hợp với Sở Công Thương thẩm
định, đánh giá dây chuyền công nghệ của các cơ sở CNNT đăng ký thực hiện đề án
theo quy định tại Khoản 3, Điều 8 Quy định này.
Điều 27.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Hằng năm, cân đối ngân sách
cấp huyện, bố trí kinh phí để thực hiện các nội dung hoạt động khuyến công quy
định tại Nghị định số 45/2012/NĐ- CP, Thông Tư số 46/2012/TT-BCT, Thông tư số
20/2017/TT-BCT và thực hiện hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân các nội dung, mức
chi quy định tại Điều 9 Quy định này.
2. Chỉ đạo Phòng Kinh tế/Kinh tế-Hạ
tầng tổ chức thực hiện đúng trình tự, thủ tục quy định theo Quy định này đối với
chính sách khuyến công trên địa bàn cấp huyện thuộc nguồn kinh phí địa phương.
3. Tổng hợp báo cáo định kỳ hoặc
báo cáo đột xuất về tình hình thực hiện kế hoạch khuyến công địa phương trên địa
bàn cấp huyện cho UBND tỉnh (thông qua Sở Công Thương tổng hợp).
Điều 28.
Trách nhiệm của các cơ sở CNNT thực hiện đề án khuyến công
1. Lập hồ sơ đề án và dự toán
chi tiết kinh phí thực hiện đề án khuyến công theo quy định. Đảm bảo và chịu
trách nhiệm pháp lý về tính chính xác, trung thực và đầy đủ các thông tin trong
hồ sơ, tài liệu đã cung cấp cho cơ quan quản lý trong xây dựng kế hoạch, tổ chức
thực hiện và thanh quyết toán các đề án, nhiệm vụ khuyến công địa phương.
2. Tổ chức thực hiện đúng đề án
khuyến công địa phương theo các nội dung đã được phê duyệt, các điều khoản của
hợp đồng ký kết và các quy định hiện hành. Sử dụng kinh phí đúng dự toán, đảm bảo
hiệu quả và báo cáo kết quả thực hiện về Sở Công Thương theo quy định.
Điều 29.
Kiểm tra, giám sát, thông tin báo cáo
1. Sở Công Thương, Phòng Kinh tế/Kinh
tế-Hạ tầng có trách nhiệm phối hợp với cơ quan tài chính cùng cấp kiểm tra định
kỳ, đột xuất; giám sát đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu của các
đề án, bảo đảm việc quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công đúng mục đích, tiết kiệm,
hiệu quả.
2. Sở Công Thương có trách nhiệm
theo dõi, đánh giá định kỳ báo cáo UBND tỉnh về việc thực hiện các nhiệm vụ, đề
án khuyến công trong phạm vi toàn tỉnh.
3. Phòng Kinh tế/Kinh tế-Hạ tầng
có trách nhiệm theo dõi, đánh giá, định kỳ 3 tháng báo cáo Sở Công Thương về hoạt
động khuyến công tại địa phương.
Điều 30.
Điều khoản thi hành
1. Các tổ chức, cá nhân có liên
quan phải bảo đảm thực hiện đúng Quy định này và các văn bản pháp luật có liên
quan.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang xem xét, sửa đổi, bổ sung theo quy định./.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU GỬI KÈM CỦA MỘT SỐ DẠNG ĐỀ ÁN
KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
TT
|
Dạng đề án
|
Tài liệu bổ sung
|
1
|
Đào tạo nghề, truyền nghề
|
Chương trình đào tạo. Giáo
trình hoặc tài liệu đào tạo nghề có xác nhận của Phòng Kinh tế/Kinh tế- Hạ tầng
(nếu có).
|
2
|
Hoạt động biên soạn chương
trình, tài liệu đào tạo nghề, khởi sự, quản trị doanh nghiệp công nghiệp nông
thôn và đào tạo cán bộ khuyến công
|
Đề cương Chương trình, giáo
trình hoặc tài liệu sẽ biên soạn.
|
3
|
Xây dựng mô hình trình diễn kỹ
thuật phổ biến công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới
|
Dự án đầu tư hoặc báo cáo
kinh tế kỹ thuật, kèm quyết định đầu tư của chủ đầu tư (trừ trường hợp hộ
kinh doanh cá thể, tổ hợp tác).
|
4
|
Hỗ trợ xây dựng hệ thống xử
lý ô nhiễm môi trường tại cơ sở công nghiệp nông thôn
|
Dự án đầu tư hoặc báo cáo
kinh tế - kỹ thuật kèm theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền (trừ
trường hợp hộ kinh doanh cá thể).
|
5
|
Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết
cụm công nghiệp
|
- Văn bản của chủ đầu tư đề
nghị hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp, trong đó có cam kết về vốn
đối ứng để thực hiện;
- Bản sao hợp lệ quyết định
thành lập cụm công nghiệp;
- Bản sao hợp lệ quyết định
phê duyệt dự toán chi phí lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp của cấp có
thẩm quyền (trường hợp quyết định của doanh nghiệp, phải kèm theo văn bản thẩm
tra của đơn vị có chức năng).
|
6
|
Hỗ trợ đầu tư hạ tầng cụm
công nghiệp
|
- Văn bản của chủ đầu tư đề
nghị hỗ trợ đầu tư xây dựng hạng mục công trình (hoặc gói thầu) hạ tầng của cụm
công nghiệp, trong đó có cam kết vốn đối ứng để thực hiện;
- Báo cáo tiến độ đầu tư hạ tầng
cụm công nghiệp đến thời điểm xây dựng kế hoạch hỗ trợ;
- Bản sao hợp lệ quyết định
phê duyệt quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp;
- Bản sao hợp lệ Dự án đầu tư
xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Giấy chứng nhận đầu
tư kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp (nếu có);
- Bản sao hợp lệ: Thiết kế bản
vẽ thi công và Dự toán của hạng mục công trình (hoặc gói thầu) đề nghị hỗ trợ
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
7
|
Hỗ trợ hệ thống xử lý ô nhiễm
môi trường tại cụm công nghiệp
|
- Văn bản của chủ đầu tư đề
nghị hỗ trợ đầu tư xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường của cụm công
nghiệp, trong đó có cam kết vốn đối ứng để thực hiện;
- Báo cáo tiến độ đầu tư hạ tầng
cụm công nghiệp đến thời điểm xây dựng kế hoạch hỗ trợ;
- Bản sao hợp lệ quyết định
phê duyệt quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp; quyết định phê duyệt dự án đầu
tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp; Giấy chứng nhận đầu tư kinh doanh hạ tầng
cụm công nghiệp (nếu có);
- Bản sao hợp lệ Báo cáo kinh
tế - kỹ thuật hạng mục công trình xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường
chung của cụm công nghiệp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
PHỤ LỤC 2
QUY ĐỊNH CHỨNG TỪ GỐC CỦA MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KHUYẾN CÔNG
ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
TT
|
Nội dung chi
|
Chứng từ
|
I
|
Hoạt động tổ chức đào tạo
nghề, truyền nghề:
|
1
|
Chi phí tuyển sinh, khai giảng,
bế giảng, cấp chứng chỉ nghề
|
Các chứng từ chi cho việc tuyển
sinh, trang trí khánh tiết, thuê hội trường, mua mẫu chứng chỉ học nghề cho học
viên theo quy định.
|
2
|
Chi mua/in tài liệu, giáo
trình, học liệu học nghề (gọi chung là tài liệu)
|
Hóa đơn tài chính kèm theo tài
liệu và danh sách ký nhận tài liệu (Hợp đồng và thanh lý hợp đồng theo quy định
của Kho bạc Nhà nước).
|
3
|
Chi thù lao giáo viên, người
dạy nghề
|
- Hợp đồng giảng dạy trong đó
nêu rõ số buổi giảng, số tiền/buổi giảng, nội dung chương trình giảng dạy;
kèm theo danh sách ký nhận tiền/giấy biên nhận.
- Thanh lý hợp đồng kèm theo
bảng chấm công học viên, giáo viên trong thời gian đào tạo.
(Trường hợp thuê giáo viên là
nghệ nhân phải có bản sao hợp lệ văn bằng danh hiệu kèm theo; giáo viên của
các viện, trường và đối tượng khác phải có xác nhận của đơn vị quản lý trực
tiếp/cơ quan có thẩm quyền).
|
4
|
Hỗ trợ nguyên, nhiên, vật liệu
học nghề
|
- Hợp đồng (chủng loại, số lượng,
đơn giá), thanh lý hợp đồng, hóa đơn tài chính về mua nguyên, nhiên, vật liệu.
- Chứng từ giao nhận nguyên,
nhiên, vật liệu dùng cho đào tạo nghề: Phiếu xuất kho hoặc biên bản giao nhận
có xác nhận của đại diện học viên hoặc danh sách xác nhận nhận nguyên vật liệu
của học viên (có chữ ký của người nhận theo quy định).
- Các hồ sơ tài liệu liên quan:
Biên bản bàn giao sản phẩm sau đào tạo, biên bản thanh lý nguyên vật liệu hoặc
sản phẩm không thể thu hồi (nếu có).
- Nếu mua nguyên liệu (hàng
nông, lâm, thủy sản chưa qua chế biến) của người trực tiếp sản xuất thì phải
có bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn như quy định tại
mẫu 01/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng
dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định
và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
|
5
|
Chi thuê lớp học, thuê thiết
bị dạy nghề chuyên dụng (nếu có)
|
- Hợp đồng thuê (trong đó ghi
rõ thời gian thuê, số lượng và đơn giá thuê), thanh lý hợp đồng; hóa đơn tài
chính.
- Riêng trường hợp đào tạo ở
các vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa thuê lớp học của xã, ấp, cá nhân không
có hóa đơn tài chính: Hợp đồng (ghi rõ đơn vị bán không có hóa đơn tài chính)
và có xác nhận của UBND xã (đối với ấp và cá nhân); thanh lý hợp đồng, kèm
theo phiếu thu/biên nhận là cơ sở để thanh toán.
|
6
|
Chi thuê phương tiện vận chuyển
thiết bị dạy nghề đối với trường hợp dạy nghề lưu động
|
Hợp đồng thuê (trong đó ghi
rõ thời gian thuê, số lượng và đơn giá thuê), thanh lý hợp đồng và hóa đơn
tài chính.
|
7
|
Trích khấu hao tài sản cố định
phục vụ lớp học (nếu có)
|
Chứng từ của đơn vị trích khấu
hao các tài sản liên quan phục vụ lớp học theo quy định.
|
8
|
Chi phí chỉnh sửa, biên soạn
lại chương trình, giáo trình (nếu có)
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng
thuê khoán chuyên môn kèm theo sản phẩm theo từng hợp đồng. Ngoài ra, kèm
theo 01 bộ tài liệu hoàn chỉnh do cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
9
|
Chi cho công tác quản lý lớp
học
|
Quyết định cử cán bộ quản lý
lớp học và các tài liệu, hồ sơ quản lý lớp học hoặc các chứng từ chi trực tiếp
phục vụ cho việc quản lý lớp học.
|
10
|
Đối với khoản chi hỗ trợ tiền
ăn và tiền đi lại trong thời gian học cho người nghèo, người dân tộc thiểu số,
thợ giỏi và nghệ nhân tiểu thủ công nghiệp
|
Danh sách chi tiền cho học
viên học viên đủ tiêu chuẩn được hỗ trợ theo từng tháng (có ghi rõ khoảng
cách địa lý, có chữ ký nhận của học viên):
- Xác nhận của chính quyền địa
phương (xã, phường, thị trấn) nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của học viên (đối
với người nghèo, người dân tộc thiểu số).
- Xác nhận của Phòng Kinh tế/Kinh
tế-Hạ tầng nơi cư trú (đối với thợ giỏi, nghệ nhân tiểu thủ công nghiệp).
|
II
|
Hoạt động biên soạn chương
trình, giáo trình, tài liệu
|
1
|
Nội dung chi chung
|
|
|
a) Chi cho hội nghị, tập huấn
(nếu có)
|
|
- Thuê hội trường tổ chức hội
nghị, tập huấn (trường hợp đơn vị phải thuê ngoài); thuê máy chiếu, trang thiết
bị trực tiếp phục vụ hội nghị, tập huấn
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng
thuê và hóa đơn tài chính.
|
- In tài liệu
|
Hóa đơn tài chính kèm theo bộ
tài liệu và danh sách ký nhận tài liệu của các đại biểu tham dự (Hợp đồng và
thanh lý hợp đồng theo quy định của Kho bạc Nhà nước).
|
- Thuê xe ô tô đưa đón đại biểu
từ nơi nghỉ đến nơi tổ chức hội nghị, tập huấn
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng
thuê xe và hóa đơn tài chính.
|
- Thuê giảng viên, báo cáo
viên (nếu có)
|
Danh sách ký nhận tiền hoặc
giấy biên nhận; hóa đơn tài chính/danh sách ký nhận tiền (tiền phòng nghỉ);
vé tàu xe/hóa đơn thu tiền kèm thẻ lên máy bay (chi phí đi lại).
|
- Chi phí cho ban tổ chức
|
Giấy đi đường (phụ cấp lưu trú),
hóa đơn tài chính/danh sách ký nhận tiền theo mức khoán (tiền phòng nghỉ); vé
tàu xe/hóa đơn thu tiền kèm thẻ lên máy bay (chi phí đi lại).
|
- Chi khác như: Làm thêm giờ,
tiền thuốc chữa bệnh thông thường, tiền nước uống, trang trí hội trường,...
|
Hóa đơn chứng từ theo quy định.
|
b) Chi công tác phí
|
Giấy đi đường (phụ cấp lưu
trú), hóa đơn tài chính/danh sách ký nhận tiền theo mức khoán (tiền phòng nghỉ);
vé tàu xe/hóa đơn thu tiền (chi phí đi lại).
|
c) Chi in ấn tài liệu, văn
phòng phẩm phục vụ cho biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu
|
Hóa đơn tài chính kèm theo bộ
tài liệu và danh sách ký nhận tài liệu của các đại biểu tham dự (Hợp đồng và
thanh lý hợp đồng theo quy định của Kho bạc nhà nước).
|
2
|
Chi đặc thù cho biên soạn
chương trình, giáo trình, tài liệu (biên soạn chương trình hoặc viết giáo
trình, tài liệu; sửa chữa và biên tập tổng thể; thẩm định nhận xét)
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng,
hóa đơn tài chính hoặc hợp đồng thuê khoán chuyên môn, thanh lý hợp đồng; kèm
theo sản phẩm của từng hợp đồng.
Ngoài ra, kèm theo 01 bộ tài
liệu hoàn chỉnh do cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
III
|
Hoạt động đào tạo, tập huấn:
Khởi sự, nâng cao năng lực cho cơ sở công nghiệp nông thôn và cán bộ khuyến
công; hội thảo, diễn đàn.
|
1
|
Đối với hoạt động đào tạo: Khởi
sự, nâng cao năng lực cho cơ sở công nghiệp nông thôn và cán bộ khuyến công
|
|
a) Chi cho giảng viên:
- Chi thù lao cho giảng viên
(đã bao gồm cả việc soạn giáo án bài giảng):
|
Hợp đồng giảng dạy trong đó
nêu rõ số buổi giảng, số tiền/buổi giảng, nội dung chương trình giảng dạy, thời
gian giảng (giảng viên phải có giấy giới thiệu của đơn vị đang công tác hoặc
bản sao hợp lệ văn bằng kèm theo để xác định mức chi trả theo quy định) và
thanh lý hợp đồng; kèm theo danh sách ký nhận tiền/giấy biên nhận.
|
- Chi phụ cấp tiền ăn cho giảng
viên
|
Hóa đơn tài chính/danh sách
ký nhận tiền (theo mức khoán).
|
- Chi phí đưa đón
|
Vé tàu, xe/phiếu thu tiền vận
chuyển.
|
- Chi phí thuê phòng nghỉ
|
Hóa đơn tài chính/danh sách
ký nhận tiền (theo mức khoán).
|
b) Chi tổ chức lớp học:
|
|
- Thuê hội trường (hoặc phòng
học), thuê dụng cụ giảng dạy như đèn chiếu, máy vi tính,...
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng
thuê và hóa đơn tài chính.
|
- Tài liệu học tập theo nội
dung chương trình khóa học cho học viên (không bao gồm tài liệu tham khảo);
in chứng chỉ công nhận hoàn thành khóa học
|
Hóa đơn tài chính kèm theo bộ
tài liệu và danh sách ký nhận tài liệu của các học viên tham dự (Hợp đồng và
thanh lý hợp đồng theo quy định của Kho bạc nhà nước).
|
- Chi khác phục vụ trực tiếp
lớp học (điện, nước, thông tin liên lạc, trông giữ xe, văn phòng phẩm,…)
|
Có thể tính chung vào hợp đồng
thuê hội trường hoặc hóa đơn tài chính hoặc biên nhận (đối với thuê cá nhân).
|
- Chi ra đề thi, coi thi, chấm
thi; hội đồng xét kết quả; chi khai giảng, bế giảng; cấp chứng chỉ, khen thưởng
học viên xuất sắc.
|
Hóa đơn tài chính hoặc giấy
biên nhận hoặc bảng kê công việc có ký nhận của người thực hiện hoặc danh
sách có ký nhận theo quy định.
|
c) Chi quản lý, phục vụ lớp học:
|
|
- Công tác phí cho cán bộ quản
lý lớp học (trường hợp tổ chức lớp ở xa cơ sở đào tạo)
|
Giấy đi đường (phụ cấp lưu
trú), hóa đơn tài chính/danh sách ký nhận tiền (tiền phòng nghỉ), vé tàu
xe/phiếu thu tiền cước vận chuyển.
|
- Các khoản chi khác để phục vụ
quản lý, điều hành lớp học (nếu có)
|
Hóa đơn tài chính hoặc giấy
biên nhận hoặc bảng kê công việc có ký nhận của người thực hiện theo quy định.
|
d) Chi phí tổ chức cho học
viên đi khảo sát, thực tế
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng
thuê xe và hóa đơn tài chính.
|
đ) Chi hỗ trợ tiền ăn cho học
viên (nếu có)
|
Bảng kê chi tiền ăn theo mức
thanh toán khoán cho học viên (có ký nhận của từng học viên) hoặc hóa đơn tài
chính thanh toán tiền ăn theo thực tế đã được quy định.
|
2
|
Đối với hoạt động tập huấn:
Khởi sự, quản trị doanh nghiệp; hội thảo; diễn đàn (gọi tắt là hội nghị)
|
|
- Thuê hội trường tổ chức hội
nghị (trường hợp đơn vị phải thuê ngoài); thuê máy chiếu, trang thiết bị trực
tiếp phục vụ hội nghị
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng
thuê hội trường và hóa đơn tài chính.
|
- In tài liệu
|
Hóa đơn tài chính kèm theo bộ
tài liệu và danh sách ký nhận tài liệu của các đại biểu tham dự (Hợp đồng và
thanh lý hợp đồng theo quy định của Kho bạc nhà nước).
|
- Tiền tài liệu, bút giấy (nếu
có) cho đại biểu
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng
và hóa đơn tài chính.
|
- Thuê xe ô tô từ nơi nghỉ đến
nơi tổ chức hội nghị (nếu có)
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng
thuê xe và hóa đơn tài chính.
|
- Thuê giảng viên, báo cáo
viên (nếu có)
|
Danh sách ký nhận tiền hoặc
giấy biên nhận; hóa đơn tài chính/danh sách ký nhận tiền (tiền phòng nghỉ, hỗ
trợ tiền ăn); vé tàu xe/phiếu thu tiền cước vận chuyển (chi phí đi lại).
|
- Chi nước uống trong hội nghị
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng
và hóa đơn tài chính.
|
- Chi phí cho ban tổ chức
|
Giấy đi đường (phụ cấp lưu
trú), hóa đơn tài chính/danh sách ký nhận tiền (tiền phòng nghỉ); vé tàu
xe/phiếu thu tiền cước vận chuyển (chi phí đi lại).
|
- Chi khác như: Tiền làm thêm
giờ, tiền thuốc chữa bệnh thông thường, trang trí hội trường ...
|
Hóa đơn chứng từ theo quy định.
|
- Chi hỗ trợ tiền ăn, thuê
phòng nghỉ cho đại biểu không trong danh sách trả lương của cơ quan nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp (nếu có)
|
Bảng kê chi tiền ăn, thuê phòng
nghỉ theo mức thanh toán khoán cho đại biểu (có ký nhận của từng đại biểu hoặc
hóa đơn tài chính thanh toán tiền ăn, thuê phòng nghỉ theo thực tế đã được
quy định).
|
- Chi hỗ trợ tiền tàu xe đại
biểu không trong danh sách trả lương của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập và doanh nghiệp (nếu có)
|
Vé tàu, xe vận tải công cộng
từ nơi đại biểu ở đến địa điểm hội nghị hoặc danh sách nhận tiền thanh toán
khoán tự túc phương tiện (có ký nhận của từng đại biểu).
|
IV
|
Hoạt động hỗ trợ thành lập
doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nông thôn
|
|
1. Trường hợp đơn vị thực hiện
đề án không trực tiếp thực hiện
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng hỗ
trợ kinh phí thành lập doanh nghiệp công nghiệp giữa đơn vị thực hiện đề án
và tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập doanh nghiệp; kèm theo bản sao hợp lệ
chứng từ tương ứng như sau:
- Trường hợp tổ chức, cá nhân
thuê tư vấn: Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê tư vấn và hóa đơn tài chính.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân
trực tiếp thực hiện: Chứng từ chi cho các nội dung nghiên cứu hoàn thiện kế
hoạch kinh doanh, dự án thành lập doanh nghiệp, phí đăng ký thành lập doanh
nghiệp.
|
2. Trường hợp đơn vị
thực hiện đề án trực tiếp thực hiện
|
Chứng từ, hóa đơn theo quy định.
|
V
|
Hoạt động hỗ trợ: Xây dựng
mô hình trình diễn kỹ thuật; chuyển giao công nghệ, ứng dụng máy móc thiết bị
tiên tiến; đánh giá sản xuất sạch hơn
|
1
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình trình
diễn kỹ thuật để phổ biến công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới.
|
|
|
- Hợp đồng, thanh lý hợp đồng
hỗ trợ giữa đơn vị thực hiện đề án và cơ sở công nghiệp nông thôn.
- Bản sao hợp lệ các chứng từ
tương ứng với giá trị kinh phí hỗ trợ như sau:
|
1.1
|
Chi phí đầu tư xây dựng mô
hình:
|
|
|
- Chi phí xây dựng cơ bản:
|
|
+ Trường hợp cơ sở công nghiệp
nông thôn thuê ngoài
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng
xây dựng, biên bản nghiệm thu, bàn giao khối lượng xây dựng cơ bản hoàn
thành, hóa đơn tài chính theo quy định.
|
+ Trường hợp cơ sở công nghiệp
nông thôn trực tiếp thực hiện phải tập hợp các chứng từ
|
Hóa đơn chứng từ mua nguyên vật
liệu, chi phí nhân công,... liên quan đến xây dựng cơ bản.
|
- Chi phí mua sắm thiết bị:
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng
mua sắm thiết bị; biên bản nghiệm thu và bàn giao thiết bị; hóa đơn tài
chính.
|
1.2
|
- Chi phí tổ chức hội nghị giới
thiệu mô hình:
|
|
|
+ Thuê hội trường tổ chức hội
nghị (trường hợp đơn vị phải thuê ngoài); thuê máy chiếu, trang thiết bị trực
tiếp phục vụ hội nghị; trang trí hội trường
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng
thuê hội trường và hóa đơn tài chính.
|
+ In tài liệu
|
Hóa đơn tài chính kèm theo bộ
tài liệu và danh sách ký nhận tài liệu của các đại biểu tham dự (Hợp đồng và
thanh lý hợp đồng theo quy định của Kho bạc Nhà nước).
|
+ Tiền tài liệu, bút giấy (nếu
có) cho đại biểu
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng
và hóa đơn tài chính.
|
+ Thuê xe ô tô từ nơi nghỉ đến
nơi tổ chức hội nghị (nếu có)
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng
thuê xe và hóa đơn tài chính.
|
+ Chi nước uống trong hội nghị
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng
và hóa đơn tài chính.
|
- Chi hỗ trợ tiền ăn, thuê phòng
nghỉ cho đại biểu không trong danh sách trả lương của cơ quan nhà nước, đơn vị
sự nghiệp công lập và doanh nghiệp (nếu có)
|
Bảng kê chi tiền ăn, thuê
phòng nghỉ theo mức thanh toán khoán cho đại biểu (có ký nhận của từng đại biểu
hoặc hóa đơn tài chính thanh toán tiền ăn, thuê phòng nghỉ theo thực tế đã được
quy định).
|
+ Chi hỗ trợ tiền ăn, thuê
phòng nghỉ cho đại biểu không trong danh sách trả lương của cơ quan nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp (nếu có)
|
Vé tàu, xe vận tải công cộng
từ nơi đại biểu ở đến địa điểm hội nghị hoặc danh sách nhận tiền thanh toán
khoán tự túc phương tiện (có ký nhận của từng đại biểu).
|
1.3
|
Chi phí quản lý
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng
ký kết với cá nhân hoặc quyết định của đơn vị cử cán bộ tham gia quản lý, chỉ
đạo, kiểm tra giám sát đề án; các chứng từ chi phục vụ cho việc quản lý, chỉ
đạo, kiểm tra, giám sát (giấy đi đường, hóa đơn thuê phòng nghỉ, xăng xe, làm
thêm giờ, văn phòng phẩm, chi khác phục vụ cho việc thực hiện đề án).
|
2
|
Hỗ trợ chuyển giao công nghệ
|
|
2.1
|
Chi phí chuyển giao công nghệ
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng hỗ
trợ giữa đơn vị thực hiện đề án và cơ sở công nghiệp nông thôn; kèm theo bản
sao hợp lệ hợp đồng biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng chuyển giao công
nghệ của cơ sở công nghiệp nông thôn theo quy định, hóa đơn tài chính.
|
2.2
|
Chi phí quản lý đề án
|
Thực hiện như với đề án xây dựng
mô hình trình diễn kỹ thuật.
|
3
|
Hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên
tiến.
|
|
3.1
|
Chi phí đầu tư ứng dụng máy
móc tiên tiến
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng,
hỗ trợ giữa đơn vị thực hiện đề án và cơ sở công nghiệp nông thôn; bản sao hợp
lệ hợp đồng mua máy móc tiên tiến của cơ sở công nghiệp nông thôn theo quy định,
biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng, hóa đơn tài chính.
|
3.2
|
Chi phí quản lý đề án
|
Thực hiện như với đề án xây dựng
mô hình trình diễn kỹ thuật.
|
4
|
Hỗ trợ đánh giá sản xuất sạch
hơn cho các cơ sở sản xuất công nghiệp
|
|
a) Chi cho nhóm đánh giá sản
xuất sạch hơn
|
Quyết định thành lập nhóm đánh
giá sản xuất sạch hơn do cấp có thẩm quyền phê duyệt và các chứng từ chi theo
quy định.
|
b) Chi phí phân tích, đánh
giá các kết quả, định mức của hệ thống sản xuất
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng
thuê khoán chuyên môn/Hợp đồng, thanh lý hợp đồng và hóa đơn tài chính (nếu
thuê tư vấn đánh giá) kèm theo sản phẩm của từng hợp đồng.
|
c) Chi phí hội họp đánh giá kết
quả sản xuất sạch hơn:
|
|
Thuê hội trường tổ chức hội
nghị (trường hợp đơn vị phải thuê ngoài); thuê máy chiếu, trang thiết bị trực
tiếp phục vụ hội nghị
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng
thuê hội trường và hóa đơn tài chính.
|
- In tài liệu
|
Hóa đơn tài chính kèm theo bộ
tài liệu và danh sách ký nhận tài liệu của các đại biểu tham dự (Hợp đồng và
thanh lý hợp đồng theo quy định của Kho bạc Nhà nước).
|
- Tiền tài liệu, bút giấy cho
đại biểu (nếu có)
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng
và hóa đơn tài chính.
|
- Chi nước uống trong hội nghị
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng
và hóa đơn tài chính.
|
- Chi phí cho ban tổ chức
|
Giấy đi đường (phụ cấp lưu trú),
hóa đơn tài chính/danh sách ký nhận tiền (tiền ở); vé tàu xe/phiếu thu tiền
cước vận chuyển (chi phí đi lại).
|
- Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại
biểu không trong danh sách trả lương của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập và doanh nghiệp (nếu có)
|
Bảng kê chi tiền ăn theo mức
thanh toán khoán cho đại biểu (có ký nhận của từng đại biểu) hoặc hóa đơn tài
chính thanh toán tiền ăn theo thực tế đã được quy định.
|
- Chi hỗ trợ tiền tàu xe cho
đại biểu không trong danh sách trả lương của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập và doanh nghiệp (nếu có)
|
Vé tàu, xe vận tải công cộng
từ nơi đại biểu ở đến địa điểm hội nghị hoặc danh sách nhận tiền thanh toán
khoán tự túc phương tiện (có ký nhận của từng đại biểu).
|
VI
|
Hoạt động phát triển sản
phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu
|
1
|
Hoạt động tổ chức bình chọn
và cấp giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện, cấp
tỉnh.
|
|
a) Chi thông tin tuyên truyền
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng với
cơ quan tuyên truyền và hóa đơn tài chính.
|
b) Chi cho Hội đồng bình chọn,
Ban giám khảo (tiền nghỉ, đi lại, phụ cấp lưu trú)
|
Giấy đi đường (phụ cấp lưu
trú), hóa đơn tài chính/danh sách ký nhận tiền (tiền ở); chứng từ theo quy định
(chi phí đi lại); kèm theo quyết định thành lập Hội đồng bình chọn, Ban giám
khảo.
|
c) Chi thuê chuyên gia
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng
thuê chuyên gia.
|
d) Thuê địa điểm thực hiện
công tác bình chọn (nếu có)
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng
thuê địa điểm và hóa đơn tài chính.
|
đ) Chi thiết kế, in ấn giấy
chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu; chi thiết kế, gia công tặng
phẩm (cúp, kỷ niệm chương)
|
Hóa đơn tài chính (Hợp đồng
và thanh lý hợp đồng theo quy định của Kho bạc Nhà nước).
|
e) Chi cho Lễ công bố tôn
vinh sản phẩm (thuê hội trường, trang trí, âm thanh, ánh sáng, chi phí phục vụ
lễ trao giải)
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng
và hóa đơn tài chính.
|
g) Chi thưởng cho sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu được bình chọn
|
Quyết định khen thưởng của cấp
có thẩm quyền phê duyệt, danh sách ký nhận tiền khen thưởng.
|
2
|
Hoạt động tổ chức hội chợ,
triển lãm hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ.
|
2.1
|
Trường hợp đơn vị thực hiện đề
án là Trung tâm Khuyến công hoặc Phòng Kinh tế/Kinh tế-Hạ tầng (đấu thầu để lựa
chọn đơn vị sự kiện tổ chức hội chợ, triển lãm)
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng
giữa đơn vị thực hiện đề án và đơn vị sự kiện tổ chức hội chợ, triển lãm kèm
theo hóa đơn tài chính.
|
2.2
|
Trường hợp đơn vị thực hiện đề
án là đơn vị sự kiện tổ chức hội chợ, triển lãm (sau khi Sở Công Thương hoặc
Phòng Kinh tế/Kinh tế-Hạ tầng đã thực hiện đấu thầu để lựa chọn nhà thầu)
|
- Hợp đồng, thanh lý hợp đồng
và hóa đơn tài chính xuất cho Sở Công Thương hoặc Trung tâm khuyến công (theo
quyết định của UBND tỉnh). Phòng Kinh tế/Kinh tế-Hạ tầng (theo quyết định của
UBND huyện).
|
3
|
Hoạt động hỗ trợ cơ sở công
nghiệp nông thôn đi tham gia hội chợ triển lãm.
|
|
3.1) Trường hợp là Trung tâm
Khuyến công hoặc Phòng Kinh tế/Kinh tế-Hạ tầng huyện, thị xã, thành phố có ký
hợp đồng với đơn vị sự kiện tổ chức hội chợ, triển lãm
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng
giữa đơn vị thực hiện đề án và đơn vị sự kiện tổ chức hội chợ, triển lãm và
hóa đơn tài chính; kèm theo bản sao hợp lệ:
- Hợp đồng thuê gian hàng giữa
cơ sở công nghiệp nông thôn và đơn vị sự kiện tổ chức hội chợ (trong đó phải
ghi rõ vị trí gian hàng, số lượng gian hàng, giá thuê gian hàng và mức được
khuyến công quốc gia hỗ trợ).
- Hóa đơn tài chính của đơn vị
sự kiện tổ chức hội chợ, triển lãm thu tiền thuê gian hàng của cơ sở công
nghiệp nông thôn (số tiền cơ sở công nghiệp nông thôn tự chi trả).
|
3.2) Trường hợp hỗ trợ trực
tiếp các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia các hội chợ triển lãm
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng hỗ
trợ giữa đơn vị thực hiện đề án và cơ sở công nghiệp nông thôn được hỗ trợ;
kèm theo bản sao hợp lệ:
- Hợp đồng thuê gian hàng giữa
cơ sở công nghiệp nông thôn và đơn vị sự kiện tổ chức hội chợ (trong đó phải
ghi rõ vị trí gian hàng, số lượng gian hàng, giá thuê gian hàng và mức được
khuyến công quốc gia hỗ trợ).
-Hóa đơn tài chính của đơn vị
sự kiện tổ chức hội chợ, triển lãm thu tiền thuê gian hàng của cơ sở công
nghiệp nông thôn.
|
4
|
Hoạt động hỗ trợ xây dựng và
đăng ký nhãn hiệu
|
|
4.1) Trường hợp đơn vị thực
hiện đề án là các tổ chức, cá nhân.
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng hỗ
trợ giữa đơn vị thực hiện đề án và cơ sở công nghiệp nông thôn; kèm theo bản
sao hợp lệ hợp đồng, thanh lý hợp đồng, hóa đơn tài chính giữa cơ sở công
nghiệp nông thôn và đơn vị tư vấn xây dựng đăng ký nhãn hiệu.
Đối với những nội dung cơ sở
công nghiệp nông thôn tự thực hiện: Bản sao hợp lệ các chứng từ theo quy định.
|
4.2) Trường hợp đơn vị thực
hiện đề án: Trung tâm khuyến công hoặc Phòng Kinh tế/Kinh tế-Hạ tầng trực tiếp
thực hiện
|
Chứng từ, hóa đơn theo quy định.
|
VII
|
Hoạt động tư vấn trợ giúp
cho các cơ sở công nghiệp nông thôn (theo các lĩnh vực đã quy định tại khoản
5 Điều 4 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP)
|
1
|
Trường hợp đơn vị thực hiện đề
án là các tổ chức, cá nhân
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng hỗ
trợ giữa đơn vị thực hiện đề án và cơ sở công nghiệp nông thôn được hỗ trợ; bản
sao hợp lệ hợp đồng, thanh lý hợp đồng, hóa đơn tài chính giữa cơ sở công
nghiệp nông thôn và đơn vị tư vấn; kèm theo sản phẩm của kết quả hoạt động tư
vấn.
|
2
|
Trường hợp đơn vị thực hiện đề
án là Trung tâm khuyến công hoặc Phòng Kinh tế/Kinh tế-Hạ tầng.
|
Chứng từ, hóa đơn theo quy định.
|
VIII
|
Hoạt động hỗ trợ: Lập quy
hoạch chi tiết, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp; xây dựng hệ
thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp và tại cơ sở công nghiệp
nông thôn
|
1
|
Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết
cụm công nghiệp (đơn vị thực hiện đề án là Trung tâm khuyến công hoặc Phòng
Kinh tế/Kinh tế-Hạ tầng)
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng hỗ
trợ giữa Trung tâm khuyến công và chủ đầu tư; kèm theo bản sao hợp lệ các chứng
từ tương ứng của chủ đầu tư dưới đây:
- Trường hợp chủ đầu tư thuê
tư vấn: Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng, hóa đơn tài chính
giữa chủ đầu tư và đơn vị tư vấn.
- Trường hợp chủ đầu tư trực
tiếp thực hiện: Các chứng từ chi các nội dung công việc thực hiện lập quy hoạch
theo quy định.
|
2
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu
hạ tầng cụm công nghiệp, xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm
công nghiệp và tại cơ sở công nghiệp nông thôn (đơn vị thực hiện đề án là
Trung tâm khuyến công hoặc Phòng Kinh tế/Kinh tế-Hạ tầng)
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng hỗ
trợ giữa Trung tâm khuyến công và chủ đầu tư; kèm theo bản sao hợp lệ các chứng
từ tương ứng của chủ đầu tư dưới đây:
- Trường hợp chủ đầu tư thuê
nhà thầu: Hợp đồng, thanh lý hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu; hóa đơn
tài chính.
- Trường hợp chủ đầu tư trực
tiếp thực hiện: Các chứng từ chi trên cơ sở bảng xác định giá trị khối lượng
công việc hoàn thành và dự toán được duyệt phù hợp với tính chất từng loại
công việc và theo định mức, đơn giá quy định của Nhà nước.
|
IX
|
Hoạt động hỗ trợ: các
phòng trưng bày để giới thiệu, quảng bá sản phẩm tại các cơ sở công nghiệp nông
thôn có sản phẩm đạt giải
|
|
Chi hỗ trợ phòng trưng bày
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng,
hỗ trợ giữa đơn vị thực hiện đề án và cơ sở công nghiệp nông thôn; bản sao hợp
lệ hợp đồng mua trang thiết bị, dụng cụ quản lý dùng để trưng bày của cơ sở
công nghiệp nông thôn; biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng, hóa đơn tài
chính.
|