|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về giá tối thiểu tính thuế tài nguyên Kon Tum
Số hiệu:
|
23/2017/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Hòa
|
Ngày ban hành:
|
15/05/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 23/2017/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 15 tháng 05 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH GIÁ TỐI THIỂU TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI LÂM SẢN RỪNG TỰ NHIÊN VÀ THUẾ SỬ
DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC LOẠI LÂM SẢN RỪNG TRỒNG, VƯỜN TRỒNG NĂM 2017
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức
chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp
luật năm 2015;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên năm 2009;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 về việc quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thuế tài nguyên: số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 về việc quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về
thuế về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
về hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ các Thông tư của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn: số 01/2012/TT-BNNPTNT
ngày 04/01/2012 quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm
tra nguồn gốc lâm
sản: số 40/2015/TT-BNNPTNT ngày
21/10/2015 sửa đổi
bổ sung
một
số điều của Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày
04/01/2012 quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và
kiểm tra nguồn gốc lâm sản;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 22/TTr-SNN ngày 10/3/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Ban
hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với
lâm sản rừng tự nhiên và thuế sử dụng, đất nông nghiệp đối với các loại lâm sản
rừng trồng, vườn trồng năm 2017 trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Mức giá quy định tại Điều 1 Quyết định này là mức
giá tối thiểu để thu thuế tài nguyên và thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định
hiện hành. Không có giá trị thanh toán đối với các đơn vị sản xuất, kinh doanh
lâm sản
Riêng các loại gỗ cấm khai thác, gỗ tịch
thu (thuộc nhóm IA, IIA) phải thực hiện
xác định giá khởi điểm theo quy định hiện hành.
Điều 3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì,
phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh và các ngành có liên quan xây dựng và
trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên chậm nhất vào
ngày 15 tháng 12 hàng năm để công bố áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp
theo. Trong năm, khi giá bán của các loại tài nguyên có biến động (tăng hoặc giảm)
ngoài mức quy định tại Khung giá tính thuế của Bộ Tài chính thì thông báo để Bộ
Tài chính điều chỉnh kịp thời.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
24 tháng 5 năm 2017 và thay thế Quyết định số 51/2012/QĐ-UBND ngày 12/11/2012
và Quyết định số 40/2015/QĐ-UBND ngày 16/09/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon
Tum.
Đối với các trường hợp đã thực hiện trước
ngày Quyết định này có hiệu lực thì áp dụng theo Quyết định số 51/2012/QĐ-UBND
ngày 12/11/2012 và
Quyết định số 40/2015/QĐ-UBND ngày 16/09/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon
Tum.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tư Pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân,
tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ (b/c);
-
Bộ Tài chính (b/c);
-
Tổng cục thuế -
Bộ Tài chính (b/c);
-
Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
-
Bộ Tài nguyên
và Môi trường
(b/c);
-
Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
-
TT Tỉnh ủy (b/c);
-
Đoàn Đại biểu QH tỉnh (b/c);
-
Như Điều 4;
-
Sở Tư pháp;
-
Chi cục Văn thư - Lưu trữ
tỉnh;
-
Đài Phát thanh -
Truyền hình tỉnh;
-
Báo Kon Tum; Công báo tỉnh; Cổng TTĐT;
-
Lưu VT, NNTN3.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn
Văn Hòa
|
BẢNG GIÁ
TỐI THIỂU TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI LÂM SẢN RỪNG TỰ NHIÊN, THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT
NÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC LOẠI LÂM SẢN RỪNG TRỒNG, VƯỜN TRỒNG NĂM 2017 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 23/2017/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2017 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
I. Giá tối thiểu tính
thuế tài nguyên các loại lâm sản rừng tự nhiên:
1. Gỗ các loại: (Chi tiết có Phụ lục 1 kèm theo)
- Giá tính thuế đối với gốc, rễ các loại lâm sản (đo
được để xác định khối lượng là m3) được tính bằng
50% giá tính thuế của các
nhóm loài, tương ứng của loại
gỗ tròn có đường
kính
từ 25 cm đến dưới 50 cm quy định tại Quyết định này;
- Giá tính thuế các loại gỗ tròn có đường kính nhỏ hơn 25cm được
tính bằng 20% giá tính thuế của các nhóm, loài tương ứng của loại gỗ tròn có đường kính từ 25 cm đến dưới 50 cm quy định tại
Quyết định này.
- Đối với gỗ gốc, rễ, gỗ có hình thù phức tạp;
gỗ dạng cây cảnh,
cây bóng mát, cây cổ
thụ bao gồm cả rễ, thân,
cành, lá không thể đo được đường kính, chiều dài để
xác định khối lượng, thì vận dụng quy định tại Khoản
1 Điều 4 Thông tư
01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, bằng cách:
Cân trọng lượng theo đơn vị là ki-lô-gam (kg) và quy đổi cứ 1.000 kg bằng 1m3 gỗ tròn hoặc đo, tính
theo đơn vị ster và quy đổi cứ 1 ster bằng 0,7 m3 gỗ tròn; Giá tính thuế được
tính bằng 50% giá tính thuế của các nhóm, loài tương ứng của loại gỗ tròn có đường kính từ 25cm đến dưới 50cm quy định
tại Quyết định này.
- Củi được khai thác từ thực vật rừng thân gỗ,
là bộ phận của chúng có kích thước đầu nhỏ nhỏ hơn 10 cm, chiều dài dưới 1m; hoặc có kích thước đầu nhỏ nhỏ hơn 20 cm, chiều
dài dưới 30 cm; hoặc các phế liệu của chúng sau chế biến. Giá tính thuế: 210.000 đồng/ster.
2. Lâm sản khác ngoài gỗ:
2.1. Song mây:
TT
|
Đường kính
|
Song mây tươi
|
Song mây sơ
chế
|
Đồng/Sợi
|
Đồng/Kg
|
Đồng/Sợi
|
Đồng/Kg
|
1.
|
Song mây bột
|
|
|
|
|
1.1.
|
Đường kính < 25mm
|
20.000
|
8.000
|
25.000
|
10.000
|
1.2.
|
Đường kính ≥ 25mm
|
28.000
|
9.500
|
32.000
|
11.000
|
2.
|
Mây mật, đá cành
|
4.500
|
3.500
|
5.000
|
3.500
|
3.
|
Các loại mây khác
|
2.000
|
3.000
|
2.500
|
3.500
|
2.2. Các loại lâm sản
phụ khác:
TT
|
Loại lâm sản
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
Ghi chú
|
1
|
Vỏ bời lời đỏ
|
Đồng/Kg
|
13.000
|
|
2
|
Vỏ bời lời xanh
|
Đồng/Kg
|
7.000
|
|
3
|
Vỏ bời lời nước (giả)
|
Đồng/Kg
|
6.000
|
|
4
|
Chai cục
|
Đồng/Kg
|
5.000
|
|
5
|
Củ riềng khô
|
Đồng/Kg
|
4.000
|
|
6
|
Củ riềng tươi
|
Đồng/Kg
|
2.000
|
|
7
|
Hột ươi
|
Đồng/Kg
|
100.000
|
|
8
|
Quả cà na
|
Đồng/Kg
|
2.000
|
|
9
|
Nhựa thông
|
Đồng/Kg
|
5.000
|
|
10
|
Vàng đắng tươi
|
Đồng/Kg
|
2.000
|
|
11
|
Quả mơ
|
Đồng/Kg
|
12.000
|
|
12
|
Bột béc be rin
|
Đồng/Kg
|
150.000
|
|
13
|
Đũa sơ chế
|
Đồng/Kg
|
2.500
|
|
14
|
Cây lồ ô
|
Đồng/Cây
|
10.000
|
|
15
|
Bông đót
|
Đồng/Mét
|
120.000
|
|
16
|
Nứa, le, sậy
|
Đồng/Cây
|
2.000
|
|
17
|
Cua đinh
|
Đồng/Kg
|
100.000
|
|
18
|
Vỏ hậu phát
|
Đồng/Kg
|
4.000
|
|
19
|
Đũa tinh chế
|
Đồng/Kg
|
4.500
|
|
II. Giá tối thiểu tính
thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với lâm sản rừng trồng, vườn trồng:
TT
|
Loài cây
|
Giá (đồng/m3)
|
Ghi chú
|
1
|
Gỗ muồng đen
|
|
|
Đường kính < 35 cm
|
1.080.000
|
|
Đường kính từ 35 cm - 50 cm
|
1.800.000
|
|
Đường kính > 50 cm
|
2.400.000
|
|
2
|
Gỗ Keo lá tràm
|
600.000
|
|
3
|
Gỗ keo tai tượng
|
420.000
|
|
4
|
Gỗ bạch đàn
|
660.000
|
|
5
|
Gỗ thông các loại
|
840.000
|
|
6
|
Gỗ tếch
|
1.800.000
|
|
Giá tính thuế các loại lâm sản rừng trồng,
vườn trồng khác được tính bằng 80% giá tính thuế của các loại lâm sản rừng tự nhiên thuộc
nhóm, loài, đường kính tương ứng
quy định tại Quyết định này.
* Phân chia hệ số khu vực
(mức độ khó khăn):
- Thành phố Kon Tum, huyện: Đăk Tô, Đăk Hà: Hệ số 1.
Huyện: Ngọc Hồi; Sa Thầy, Kon Rẫy: Hệ số 0,95.
Huyện: Đăk Glei; Kon Plông, Tu Mơ
Rông, Ia H’Drai: Hệ số
0,9.
PHỤ
LỤC 1:
GIÁ
TỐI THIỂU TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN GỖ CÁC LOẠI
TT
|
Loài cây
trong nhóm
|
Giá tính thuế
tài nguyên (triệu đồng)
|
Gỗ tròn
|
Gỗ xẻ (Giá thị trường)
|
25cm < Đường kính
< 50 cm
|
Đường kính > 50 cm
|
Bình quân
|
Ván có chiều rộng (cm)
|
Hộp có chiều rộng (cm)
|
< 25
|
25-50
|
51-70
|
> 70
|
< 30
|
30-50
|
51-70
|
70-90
|
> 90 cm
|
I
|
Nhóm 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sưa (Trắc thối, hoặc Huỳnh
đàn đỏ)
|
4.000
|
6.000
|
8.000
|
8.000
|
10.400
|
|
|
8.000
|
10.400
|
|
|
|
2
|
Trắc
|
160
|
180
|
240
|
240
|
312
|
405
|
527
|
240
|
312
|
405
|
527
|
800
|
3
|
Hoàng đàn, Pơ mu
|
35
|
40
|
55
|
55
|
58
|
60
|
65
|
55
|
58
|
60
|
65
|
70
|
4
|
Cả te, Cẩm lai
|
29
|
35
|
41
|
41
|
53
|
70
|
80
|
41
|
53
|
70
|
97
|
135
|
5
|
Hương
|
18,5
|
23
|
32
|
32
|
41,6
|
54
|
70
|
32
|
41,6
|
54
|
70
|
106
|
6
|
Các loài khác
|
18
|
21,3
|
27
|
27
|
35
|
40
|
45
|
27
|
35
|
40
|
45
|
50
|
II
|
Nhóm II
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sao xanh, Cẩm xe
|
8
|
10
|
11
|
11
|
14
|
18,6
|
24
|
11
|
14
|
18,6
|
30
|
40
|
2
|
Sến mật
|
6,5
|
7
|
10
|
10
|
13
|
17
|
22
|
10
|
13
|
17
|
25
|
35
|
3
|
Kiền kiền, Xoay
|
5
|
7
|
10
|
10
|
13
|
17
|
22
|
10
|
13
|
17
|
25
|
35
|
4
|
Các loại khác
|
5
|
6,5
|
7
|
7
|
9
|
11
|
15
|
7
|
9
|
11
|
15
|
23
|
III
|
Nhóm III
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giổi
|
8,5
|
9
|
12
|
12
|
15,6
|
20
|
26
|
12
|
15,6
|
20
|
26
|
35
|
2
|
Cà chít
|
4
|
6
|
8
|
8
|
10,4
|
13,5
|
17,5
|
8
|
10,4
|
13,5
|
17,5
|
20
|
3
|
Bằng lăng
|
53
|
7
|
8
|
8
|
10,4
|
13,5
|
17,5
|
8
|
10,4
|
13,5
|
17,5
|
24
|
4
|
Sao cát
|
5
|
7
|
8
|
8
|
10,4
|
13,5
|
17,5
|
8
|
10,4
|
13,5
|
17,5
|
24
|
5
|
Các loại khác
|
4,5
|
6
|
7
|
7
|
9
|
11,8
|
15
|
7
|
9
|
11,8
|
15
|
18
|
IV
|
Nhóm IV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thông nàng
|
4,5
|
5,5
|
6,5
|
6,5
|
8
|
9
|
10
|
6,5
|
8
|
9
|
10
|
15
|
2
|
Thông 3 lá (thông dầu)
|
4
|
4,8
|
5,5
|
5,5
|
7
|
8
|
9
|
5,5
|
7
|
8
|
9
|
14
|
3
|
Sến bo bo
|
4
|
5
|
5,5
|
5,5
|
7
|
9
|
12
|
5,5
|
7
|
9
|
12
|
15
|
4
|
Các loại khác
|
3
|
4
|
5
|
5
|
6
|
7
|
8
|
5
|
6
|
8
|
9
|
12
|
V
|
Nhóm V
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dầu các loại
|
5
|
5,5
|
6
|
6
|
8
|
10
|
13
|
6
|
8
|
10
|
13
|
15
|
2
|
Thông 2 lá
|
3
|
4,5
|
5,5
|
5,5
|
6
|
7
|
8
|
5,5
|
6
|
7
|
8
|
10
|
3
|
Các loại khác
|
2,7
|
3,5
|
5
|
5
|
5,5
|
6
|
7
|
5,5
|
5,5
|
6
|
7
|
8
|
VI
|
Nhóm VI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trám hồng, Kháo vàng
|
4
|
4,5
|
5
|
5
|
5,5
|
6
|
7
|
5,5
|
5,5
|
6
|
7
|
8
|
2
|
Xoan đào
|
6
|
7,5
|
9
|
9
|
11
|
13
|
15
|
9
|
11
|
13
|
15
|
20
|
3
|
Các loại khác
|
2,5
|
3
|
4,8
|
4,8
|
5
|
5,5
|
6
|
4,8
|
5
|
5,5
|
6
|
7
|
VII
|
Nhóm VII
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Vạn trứng, Trám trắng, Lồng mức, Sữa
|
3
|
3,5
|
4,5
|
4,5
|
5
|
5,5
|
6
|
4,8
|
5
|
5,5
|
6
|
7
|
2
|
Các loại khác
|
2,5
|
3,5
|
4,5
|
4,5
|
5
|
5,5
|
6
|
4,8
|
5
|
5,5
|
6
|
7
|
VIII
|
Nhóm VIII
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tất cả các loại
|
2,5
|
3
|
4
|
4
|
4,5
|
5
|
5,5
|
4
|
4,5
|
5
|
5,5
|
6
|
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với lâm sản rừng tự nhiên và thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng năm 2017 do tỉnh Kon Tum ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với lâm sản rừng tự nhiên và thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng ngày 15/05/2017 do tỉnh Kon Tum ban hành
1.977
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|