ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2016/QĐ-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 01 tháng 6 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH
PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH ĐẮK
NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của liên Bộ: Tài chính, Khoa học
và Công nghệ về việc hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán
kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ tại Tờ trình số 29/TTr-SKHCN ngày 10 tháng 5 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức
xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và
công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND ngày 20/02/2008 của
UBND tỉnh Đắk Nông về việc Ban hành “Quy định định mức xây dựng và phân bổ
dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ
có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Đắk Nông”.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đắk Nông; các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Khoa học và Công nghệ (Vụ Pháp chế);
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Thành viên UBND tỉnh;
- Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Báo Đắk Nông, Đài PT-TH, Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ;
- Lưu: VT, KHTH, KTTC (Va).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Bốn
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM
VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 23/2016/QĐ-UBND ngày (01/06/2016 của UBND
tỉnh Đắk Nông)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định các yếu tố đầu
vào cấu thành dự toán nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN) có sử dụng
ngân sách nhà nước; định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ
KH&CN cấp tỉnh và nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở; các hoạt động phục vụ công
tác quản lý nhiệm vụ KH&CN của cơ quan có thẩm quyền; quy định về lập, thẩm
định, phê duyệt và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ KH&CN; quy định chi
công bố kết quả nghiên cứu và chi đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ
quan quản lý nhiệm vụ KH&CN và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ
KH&CN có sử dụng ngân sách Nhà nước; các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ
KH&CN có sử dụng ngân sách Nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.
Điều 3. Nguyên
tắc áp dụng định mức xây dựng và phân bổ dự toán
1. Các định mức xây dựng dự toán quy
định tại quy định này là định mức tối đa, áp dụng đối với nhiệm vụ KH&CN cấp
tỉnh, cấp cơ sở. Căn cứ quy định này, các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị
xã có trách nhiệm hướng dẫn, ban hành các nội dung và định mức xây dựng dự toán
đối với nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở phù hợp với ngành, địa
phương và không vượt quá định mức dự toán thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở
tại quy định này.
2. Các định mức chi khác làm căn cứ lập
dự toán của nhiệm vụ KH&CN không quy định cụ thể tại Quy định này được thực
hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 4. Các loại
nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách Nhà nước
Các loại nhiệm vụ KH&CN có sử dụng
ngân sách Nhà nước cấp tỉnh, cấp cơ sở được quy định tại Điều 27 và 28 Nghị định
số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
Nhiệm vụ KH&CN sử dụng ngân sách
Nhà nước cấp tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục hàng năm
và giao cho Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ký hợp đồng thực hiện.
Điều 5. Chức danh
thực hiện nhiệm vụ KH&CN
1. Các chức danh thực hiện nhiệm vụ
KH&CN: theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của liên Bộ: Tài chính, Khoa học
và Công nghệ.
2. Số lượng thành viên và ngày công
tham gia đối với mỗi chức danh (Chủ nhiệm nhiệm vụ; thành viên thực hiện chính,
thư ký khoa học; thành viên): theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư liên tịch
số 55/2015/TTLT-BTC- BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của liên Bộ: Tài chính,
Khoa học và Công nghệ.
3. Đối với chức danh kỹ thuật viên,
nhân viên hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 7 Quy định
này.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Mục 1. CÁC YẾU TỐ
ĐẦU VÀO CẤU THÀNH DỰ TOÁN VÀ MỘT SỐ KHUNG ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN NHIỆM VỤ
KH&CN
Điều 6. Các yếu tố
đầu vào cấu thành dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách Nhà nước
Các yếu tố đầu vào cấu thành dự toán
nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách Nhà nước theo quy định tại Điều 6 Thông
tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của liên Bộ:
Tài chính, Khoa học và Công nghệ.
Điều 7. Khung định
mức làm căn cứ xây dựng dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách Nhà nước
1. Dự toán tiền công lao động trực tiếp
a) Cấu trúc thuyết minh phần tính tiền
công lao động triển khai nhiệm vụ KH&CN theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều
7 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của liên Bộ: Tài chính, Khoa học và Công nghệ.
b) Tiền công trực tiếp cho các chức
danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN được tính theo ngày công lao động quy đổi (08
giờ/01 ngày; trường hợp có số giờ công lẻ, trên 4 giờ được tính 01 ngày công,
dưới 4 giờ được tính ½ ngày công) và mức lương cơ sở do
Nhà nước quy định tại thời điểm xây dựng dự toán.
Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ
KH&CN có trách nhiệm xây dựng thuyết minh dự toán tiền công theo cấu trúc
chung nhiệm vụ KH&CN tại điểm khoản 1 Điều này, chi tiết theo từng chức
danh tham gia thực hiện nội dung công việc, số ngày công tham gia của từng chức
danh.
Dự toán tiền công trực tiếp đối với từng
chức danh được tính theo công thức và định mức sau:
Tc
= Lcs x Hstcn x Snc
Trong đó:
Tc: Dự
toán tiền công của chức danh
Lcs:
Lương cơ sở do Nhà nước quy định
Hstcn: Hệ
số tiền công ngày tính theo lương cơ sở của từng chức danh tính theo Bảng 1 dưới
đây
Snc: Số
ngày công của từng chức danh
Bảng
1: Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh
STT
|
Chức
danh
|
Hệ
số chức danh nghiên cứu (Hcd)
|
Hệ
số lao động khoa học (Hkh)
|
Hệ
số tiền công theo ngày
Hstcn= (Hcd x Hkh)/22
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
6,0
|
2,0
|
0,54
|
2
|
Thành viên thực hiện chính; thư ký
khoa học
|
4,88
|
1.6
|
0,35
|
3
|
Thành viên
|
3,36
|
1,2
|
0,18
|
4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
|
2,86
|
1,0
|
0,13
|
Hệ số tiền công ngày cho các chức
danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại Bảng 1 của Quy định này là mức hệ
số tối đa, áp dụng cho nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh.
Bảng
2: Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở.
STT
|
Chức
danh
|
Hệ
số chức danh nghiên cứu (Hcd)
|
Hệ
số lao động khoa học (Hkh)
|
Hệ
số tiền công theo ngày
Hstcn= (Hcd x Hkh)/22
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
5,2
|
1,8
|
0,42
|
2
|
Thành viên thực hiện chính; thư ký
khoa học
|
4,4
|
1,4
|
0,28
|
3
|
Thành viên
|
3,0
|
1,2
|
0,16
|
4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
|
2,46
|
1,0
|
0,11
|
Hệ số tiền công
ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại Bảng 2 của Quy
định này là mức hệ số tối đa, áp dụng cho nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở.
c) Dự toán tiền công trực tiếp đối với
chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 20% tổng dự toán tiền công
trực tiếp đối với các chức danh quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 5 Quy định
này.
2. Thuê chuyên gia trong nước và
ngoài nước phối hợp nghiên cứu
a) Thuê chuyên gia trong nước
Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN
có nhu cầu thuê chuyên gia trong nước, tổ chức chủ trì nhiệm
vụ KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương
thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ cho hội đồng tư vấn đánh giá xem
xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Trường hợp
thuê chuyên gia trong nước theo ngày công thì mức dự toán thuê chuyên gia trong
nước không quá 20.000.000 đồng/người/tháng (22 ngày/01 tháng).
Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội
dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 20% tổng dự toán kinh phí chi tiền
công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy định
này.
Trong trường hợp đặc biệt, nhiệm vụ
KH&CN có dự toán thuê chuyên gia trong nước vượt quá 20.000.000 đồng/người/tháng
hoặc tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước vượt
quá 20% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
KH&CN quy định tại khoản 1 điều 7 Quy định này thì cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách Nhà nước quyết định phê duyệt
và chịu trách nhiệm.
b) Thuê chuyên gia ngoài nước
Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN
có nhu cầu thuê chuyên gia ngoài nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ
nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê
chuyên gia, thuyết minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá
kết quả thuê chuyên gia cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc.
Tùy theo tính chất công việc cụ thể của
từng nhiệm vụ KH&CN, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ trình Chủ tịch UBND
tỉnh xem xét, quyết định chi phí thuê chuyên gia ngoài nước.
3. Dự toán chi phí mua vật tư,
nguyên, nhiên, vật liệu: Theo quy định tại Khoản 3 Điều 7 Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của liên Bộ: Tài chính, Khoa học
và Công nghệ.
4. Dự toán chi sửa chữa, mua sắm tài
sản cố định được xây dựng theo quy định tại Khoản 4 Điều 7 Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của liên Bộ: Tài chính, Khoa học
và Công nghệ.
5. Dự toán chi hội thảo khoa học phục
vụ hoạt động nghiên cứu
Nội dung và định mức chi hội thảo
khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu được xây dựng và thực hiện theo Quyết định
số 35/2010/QĐ-UBND ngày 23/11/2010 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc quy định chế
độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự
nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Ngoài ra, Quy định này quy định mức
xây dựng dự toán chi thù lao tối đa đối với hội thảo khoa học như sau:
Đơn vị
tính: Nghìn đồng.
TT
|
Nội
dung chi
|
Đơn
vị tính
|
Nhiệm
vụ KH&CN cấp tỉnh
|
Nhiệm
vụ KH&CN cấp cơ sở
|
1
|
Người chủ trì
|
Buổi
|
1.000
|
800
|
2
|
Thư ký hội thảo
|
Buổi
|
300
|
250
|
3
|
Báo cáo viên trình bày tại hội thảo
|
Báo
cáo
|
1.200
|
800
|
4
|
Báo cáo đặt hàng nhưng không trình
bày tại hội thảo
|
Báo
cáo
|
700
|
500
|
5
|
Thành viên tham gia hội thảo
|
Buổi
|
150
|
100
|
6. Dự toán chi điều tra, khảo sát thu
thập số liệu được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11
tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê.
7. Dự toán chi họp hội đồng tự đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN (nếu có): được xây dựng trên cơ sở số
lượng thành viên hội đồng với mức chi không quá 50% mức chi cho hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh được quy định tại điểm a khoản
1 Điều 9 Quy định này, cụ thể như sau:
Đơn vị
tính: Nghìn đồng.
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Nhiệm
vụ KH&CN cấp tỉnh
|
Nhiệm
vụ KH&CN cấp cơ sở
|
1
|
Chi họp Hội đồng tự đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ KH&CN
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
500
|
400
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội
đồng
|
|
350
|
250
|
|
Thư ký hành chính
|
|
100
|
70
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
70
|
60
|
2
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
200
|
150
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
250
|
200
|
8. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ
KH&CN
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN có
sử dụng ngân sách Nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục vụ
nhiệm vụ KH&CN, bao gồm: chi điện, nước, các khoản chi hành chính phát sinh
liên quan đảm bảo triển khai nhiệm vụ KH&CN tại tổ chức
chủ trì; chi tiền lương, tiền công phân bổ đối với các hoạt động gián tiếp
trong quá trình quản lý nhiệm vụ KH&CN của tổ chức chủ trì.
Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm
vụ KH&CN bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng
ngân sách Nhà nước nhưng tối đa không quá 100 triệu đồng.
9. Các khoản chi khác được vận dụng
theo các quy định quản lý hiện hành của pháp luật.
Điều 8. Các nội
dung chi quản lý nhiệm vụ KH&CN
Các nội dung chi quản lý nhiệm vụ
KH&CN thực hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của liên Bộ: Tài chính, Khoa học
và Công nghệ.
Điều 9. Một số định
mức chi quản lý nhiệm vụ KH&CN
1. Định mức chi hoạt động của các Hội
đồng
a) Chi tiền công
Đơn vị
tính: Nghìn đồng.
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Nhiệm
vụ KH&CN cấp tỉnh
|
Nhiệm
vụ KH&CN cấp cơ sở
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ
KH&CN
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định
nhiệm vụ KH&CN
|
Hội
đồng
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
700
|
500
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội
đồng
|
|
500
|
350
|
|
Thư ký hành chính
|
|
200
|
150
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
100
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
200
|
150
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
400
|
300
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn, giao
trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
Hội
đồng
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.000
|
800
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội
đồng
|
|
700
|
500
|
|
Thư ký hành chính
|
|
200
|
150
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
100
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá/1 hồ sơ
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
400
|
300
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
500
|
400
|
3
|
Chi thẩm định nội dung, tài
chính của nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Nhiệm
vụ
|
500
|
400
|
|
Thành viên tổ thẩm định
|
Nhiệm
vụ
|
300
|
250
|
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm
vụ
|
200
|
150
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm
vụ
|
150
|
100
|
4
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu
chính thức nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.000
|
800
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội
đồng
|
|
700
|
500
|
|
Thư ký hành chính
|
|
200
|
150
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
100
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
400
|
300
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
500
|
400
|
b) Định mức chi tiền công của các Hội
đồng tại điểm a khoản 1 Điều 9 Quy định này là định mức tối đa, áp dụng cho nhiệm
vụ KH&CN cấp tỉnh và cấp cơ sở.
c) Các nội dung chi khác được xây dựng
dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định hiện hành của
pháp luật.
2. Định mức xây dựng dự toán chi thuê
chuyên gia tư vấn độc lập: Thực hiện theo quy định tại Điểm 2 Điều 9 Thông tư
liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của liên Bộ: Tài
chính, Khoa học và Công nghệ.
3. Chi thông báo tuyển chọn trên các
phương tiện truyền thông (báo giấy, báo hình, báo điện tử và
các phương tiện truyền thông khác): Thực hiện theo quy định tại Điểm 3 Điều 9
Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của liên
Bộ: Tài chính, Khoa học và Công nghệ.
4. Dự toán chi công tác kiểm tra,
đánh giá giữa kỳ
a) Dự toán chi công tác phí cho đoàn
kiểm tra đánh giá giữa kỳ được xây dựng theo quy định hiện hành về chế độ công
tác phí áp dụng cho các cơ quan nhà nước.
b) Dự toán chi tiền công cho Hội đồng
đánh giá giữa kỳ (trong trường hợp cần thiết có Hội đồng đánh giá giữa kỳ) được
áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu quy định
tại điểm a khoản 1 Điều 9 Quy định này, cụ thể như sau:
Đơn vị
tính: Nghìn đồng.
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Nhiệm
vụ KH&CN cấp tỉnh
|
Nhiệm
vụ KH&CN cấp cơ sở
|
1
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
500
|
400
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội
đồng
|
|
350
|
250
|
|
Thư ký hành chính
|
|
100
|
70
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
70
|
50
|
2
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
200
|
150
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
250
|
200
|
Mục 2. XÂY DỰNG,
THẨM TRA, PHÊ DUYỆT VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN
Điều 10. Xây dựng
dự toán kinh phí đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý Nhà nước của cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền đối với các nhiệm vụ KH&CN và xây dựng dự toán
kinh phí của nhiệm vụ KH&CN
Việc xây dựng dự toán kinh phí đối với
các hoạt động phục vụ công tác quản lý Nhà nước của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền đối với các nhiệm vụ KH&CN và xây dựng dự toán kinh phí của nhiệm vụ
KH&CN thực hiện theo quy định tại Điều 10, Điều 11 Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC- BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của liên Bộ: Tài chính, Khoa học
và Công nghệ.
Điều 11. Thẩm định,
giao dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN
1. Trên cơ sở danh mục nhiệm vụ
KH&CN sử dụng ngân sách Nhà nước cấp tỉnh được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, giao Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với Sở Tài
chính tổ chức thẩm định kinh phí từng nhiệm vụ KH&CN theo đúng quy định.
Trường hợp các nội dung chi không có định mức kinh tế - kỹ
thuật của các Bộ, ngành chức năng ban hành thì cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN được quyết định các nội dung chi cần thiết
và chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước pháp luật.
2. Căn cứ vào dự toán chi sự nghiệp
KH&CN được cơ quan có thẩm quyền giao, các Sở, ngành, địa phương thực hiện
giao dự toán cho các đơn vị trực thuộc quản lý và thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
Điều 12. Quyết
toán kinh phí nhiệm vụ KH&CN
Việc quyết toán kinh phí thực hiện
nhiệm vụ KH&CN thực hiện theo quy định tại Điều 13 Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của liên Bộ: Tài chính, Khoa học
và Công nghệ.
Điều 13. Công bố
kết quả nghiên cứu và chi đăng ký sáng chế, giải pháp hữu ích
Nội dung chi công bố kết quả nghiên cứu
(đã được công bố) và chi đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (đã được cấp bằng)
trước mắt được thanh toán từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ,
sau khi Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ của tỉnh được thành lập thì được
thanh toán trực tiếp tại Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ của tỉnh.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Điều
khoản thi hành
1. Đối với các nhiệm vụ KH&CN có
sử dụng ngân sách Nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm
Quy định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các quy định hiện
hành tại thời điểm phê duyệt.
2. Trường hợp các văn bản được dẫn
chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản
mới ban hành.
Điều 15. Trách
nhiệm thi hành
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối
hợp với các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, các tổ chức và cá nhân có
liên quan tổ chức thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc, đề nghị các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, các tổ chức, cá nhân
phản ánh bằng văn bản về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo trình UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh./.