|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2275/QĐ-UBND 2017 giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước quản lý nợ công Trà Vinh
Số hiệu:
|
2275/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Trà Vinh
|
|
Người ký:
|
Đồng Văn Lâm
|
Ngày ban hành:
|
06/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2275/QĐ-UBND
|
Trà
Vinh, ngày 06 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 51/NQ-CP NGÀY
19/6/2017 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ KẾ HOẠCH SỐ 49-KH/TU NGÀY 19/6/2017 CỦA BAN THƯỜNG VỤ
TỈNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 07-NQ/TW NGÀY 18/11/2016 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ “VỀ
CHỦ TRƯƠNG, GIẢI PHÁP CƠ CẤU LẠI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, QUẢN LÝ NỢ CÔNG ĐỂ BẢO ĐẢM
NỀN TÀI CHÍNH QUỐC GIA AN TOÀN, BỀN VỮNG”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 51/NQ-CP ngày
19/6/2017 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực
hiện Nghị quyết số 07- NQ/TW ngày 18/11/2016 của Bộ Chính trị về chủ trương, giải
pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc
gia an toàn bền vững;
Căn cứ Kế hoạch số 49-KH/TU ngày
19/6/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày
18/11/2016 của Bộ Chính trị “về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà
nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc
gia an toàn, bền vững”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình
hành động thực hiện Nghị quyết số 51/NQ-CP ngày 19/6/2017 của Chính phủ và Kế
hoạch số 49-KH/TU ngày 19/6/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết
số 07-NQ/TW ngày 18/11/2016 của Bộ Chính trị về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại
ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để bảo đảm nền tài chính quốc gia an toàn,
bền vững”;
Điều 2. Thủ trưởng các Sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố, căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và nội dung
Chương trình này tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Giám đốc Sở Tài chính theo dõi việc triển khai,
tổ chức thực hiện Chương trình và đề xuất xử lý những vấn đề phát sinh trong
quá trình thực hiện; định kỳ hàng năm báo cáo UBND tỉnh.
Điều 4. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ: Tài chính, KHĐT;
- TT. Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Lưu: VT,KT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đồng Văn Lâm
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 51/NQ-CP NGÀY 19/6/2017 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ KẾ HOẠCH
SỐ 49-KH/TU NGÀY 19/6/2017 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY
(Ban hành kèm Quyết định số 2275/QĐ-UBND tỉnh ngày 06/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu chung:
Cơ cấu lại ngân sách địa phương và quản
lý nợ chính quyền địa phương theo hướng bảo đảm an toàn tài
chính của tỉnh, góp phần ổn định kinh tế vĩ mô; tăng cường huy động, quản lý, phân bổ và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tài chính, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, thực hiện tốt các nhiệm vụ phát triển
văn hóa, con người, bảo đảm an sinh xã hội, tăng cường phúc lợi xã hội, bảo vệ
môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Tỷ lệ thu nội địa giai đoạn
2016-2020 tăng bình quân 10%/năm, phấn đấu thu nội địa
tăng 1,67 lần so giai đoạn 2011-2015.
- Sau năm 2020, tỷ lệ huy động vào
ngân sách nhà nước so với GDP được duy trì ở mức ổn định hợp lý.
- Tỷ lệ chi ngân sách giai đoạn
2016-2020, tăng bình quân 4%/năm, tỷ trọng chi đầu tư phát triển tăng từ 32%
lên 35%; tỷ trọng chi thường xuyên từ 68% giảm xuống còn 65%. Sau năm 2020, qui
mô chi xác định phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, khả năng cân đối
nguồn lực, bảo đảm an toàn nợ công.
- Mức dư nợ vay của ngân sách địa
phương không vượt quá 20% số thu ngân sách được hưởng theo phân cấp
3. Yêu cầu
Cụ thể hóa các chủ trương và giải
pháp chủ yếu về cơ cấu lại ngân sách địa phương và quản lý nợ chính quyền địa
phương để bảo đảm nền tài chính an toàn, bền vững đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030; đảm bảo tính đồng bộ, nhất quán trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp. Xác định
rõ nhiệm vụ của các ngành, các cấp; nêu cao trách nhiệm của người đứng đầu các
Sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong triển khai các mục
tiêu, nhiệm vụ.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU
1. Các cơ quan, đơn vị, địa phương
quán triệt đầy đủ các quan điểm chỉ đạo theo Nghị quyết số 51/NQ-CP ngày
19/6/2017 của Chính phủ và Kế hoạch số 49-KH/TU ngày
19/6/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; trọng tâm là xác định những nội dung cơ cấu
lại ngân sách nhà nước theo nguyên tắc triệt để tiết kiệm chi, chống lãng phí, tổ chức sắp xếp lại bộ máy, biên chế theo hướng tinh gọn,
tập trung; siết chặt kỷ luật, kỷ cương tài chính- ngân sách nhà nước, tăng cường
công khai minh bạch và trách nhiệm về thu, chi ngân sách nhà nước, sử dụng vốn
vay và quản lý nợ công; đẩy mạnh cải cách khu vực sự nghiệp công lập; thúc đẩy xã hội hóa, thu hút mạnh mẽ các nguồn lực ngoài ngân sách nhà nước
cho đầu tư phát triển.
2. Tuyên truyền, giáo dục sâu rộng tạo
sự thống nhất về nhận thức và hành động trong chấp hành
nghĩa vụ nộp thuế, pháp luật về ngân sách nhà nước, quản lý
nợ công; đẩy mạnh thực hành tiết kiệm và phòng, chống tham nhũng, lãng phí, đề
cao trách nhiệm của người đứng đầu khi để
xảy ra các vi phạm.
- Tổng kết, đánh giá việc chấp hành
nghĩa vụ nộp thuế, pháp luật về ngân sách nhà nước, quản lý nợ công và pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; xác định và xử lý
nghiêm trách nhiệm của người đứng đầu khi để xảy ra vi phạm.
- Đổi mới tuyên truyền, giáo dục, tạo
sự chuyển biến trong toàn bộ hệ thống chính trị và xã hội
về tư tưởng, ý thức tiết kiệm, chống lãng phí, tuân thủ pháp luật về thu - chi
ngân sách và nợ công, đặc biệt là những lĩnh vực, khâu dễ xảy ra vi phạm, tham
nhũng, lãng phí.
- Tăng cường hiệu lực, hiệu quả công
tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, điều tra, truy tố, xét
xử và xử lý nghiêm minh, đúng pháp luật các hành vi tham nhũng, lãng phí; các
hành vi vi phạm quy định quản lý tài chính - ngân sách, nợ công và quy định về
quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
- Rà soát, hoàn thiện công tác kê
khai tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức, viên chức, nhất là cán bộ lãnh đạo, đảm bảo phản ánh trung thực, bao quát tài sản,
thu nhập và nguồn gốc hình thành.
3. Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, khởi
nghiệp của tỉnh. Từ nay đến năm 2020 đẩy nhanh tốc độ phát triển doanh nghiệp theo hướng phát triển bền vững và nâng cao
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thông qua cải thiện môi trường đầu tư,
kinh doanh và kết cấu hạ tầng. Thực hiện tốt chính sách trung ương và tỉnh về hỗ
trợ doanh nghiệp, cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả các hoạt động hỗ trợ để
đồng hành cùng sự phát triển của doanh nghiệp.
Triển khai tổ chức thực hiện tốt Đề án hỗ trợ phát triển
doanh nghiệp, khởi nghiệp Trà Vinh giai đoạn 2017-2020. Tiếp tục cải cách công
tác quản lý thuế, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, về tự khai, tự nộp
thuế qua mạng và tự chịu trách nhiệm về thực hiện nghĩa vụ của mình quản lý
khai thác tốt tài sản, đất đai, các nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển.
4. Thực hiện tốt các quy định của Luật
ngân sách nhà nước, từng bước cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước theo hướng tăng
hợp lý tỉ trọng chi đầu tư, giảm dần tỉ trọng chi thường xuyên, cụ thể:
- Đẩy mạnh thực hiện tinh giảm biên
chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ công chức, viên chức theo quy định tại Nghị
quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị và Nghị định số
108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ; tiếp tục thực hiện việc rà soát,
kiện toàn tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp công lập theo hướng tinh gọn, giảm bớt khâu trung gian, quản lý đa
ngành, đa lĩnh vực; sắp xếp chức danh, số lượng những người hoạt động không
chuyên trách theo quy định của Trung ương.
- Đẩy nhanh thực hiện cơ chế tự chủ đối
với các đơn vị sự nghiệp công lập, khuyến khích các đơn vị
sự nghiệp công đủ điều kiện. Hằng năm, giảm dần sự hỗ trợ
từ ngân sách đối với các đơn vị sự nghiệp công lập, tăng dần tự chủ của các đơn
vị. Tính đúng, tính đủ các chi phí vào giá dịch vụ sự nghiệp công đối với các lĩnh vực y tế,
giáo dục, văn hóa, môi trường, sự nghiệp kinh tế khác... tạo điều kiện tăng dần các đơn vị tự đảm bảo kinh phí
hoạt động. Thực hiện lộ trình tăng thu hàng năm một cách hợp
lý, phấn đấu từng bước tự cân đối ngân sách địa phương.
- Thực hiện giãn tiến độ hoặc tạm dừng
thực hiện một số khoản chi chưa thực sự cấp thiết trong dự toán được giao hàng
năm như: mua sắm ô tô công, tài sản có giá trị lớn chưa thực sự cần thiết... tiết
kiệm triệt để các khoản chi thường xuyên, chi cho bộ máy quản lý nhà nước, đơn
vị sự nghiệp công; cắt giảm tối đa và công khai các khoản chi khánh tiết, hội nghị, hội thảo, khởi công khánh thành công trình
và đi công tác nước ngoài từ ngân sách nhà nước; thực hiện thí điểm việc khoán
xe công.
- Đổi mới công tác quản lý chi ngân
sách theo hướng cơ cấu lại các khoản chi không cần thiết, tăng cường đổi mới
khu vực sự nghiệp công lập tạo mức đột phá về chất lượng,
hiệu quả; có chính sách hỗ trợ phù hợp cho đối tượng chính
sách, người nghèo, người dân tộc ở vùng đặc biệt khó khăn.
- Thực hiện vay nợ không vượt quá 20%
số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp. Nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn vay, bảo đảm trả nợ đầy đủ, đúng hạn; kiên quyết không bố trí vốn vay cho
các mục đích và dự án đầu tư có hiệu quả kinh tế xã hội thấp. Tăng cường công
khai minh bạch và trách nhiệm giải trình trong việc sử dụng nguồn vốn ODA và
vốn vay ưu đãi các nhà tài trợ nước ngoài.
5. Đẩy mạnh cơ cấu lại, nâng cao hiệu
quả đầu tư công. Tập trung nguồn vốn ngân sách nhà nước đầu
tư các công trình trọng điểm, tạo thuận lợi thu hút đầu tư tư nhân, đầu tư trực
tiếp nước ngoài.
6. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương tài
chính - ngân sách nhà nước và quản lý tốt nợ công:
- Siết chặt kỷ luật tài khóa, ngân
sách, nợ công; thực hiện chi ngân sách trong phạm vi dự toán, vay nợ, giải ngân trong phạm vi kế hoạch và hạn mức được cấp thẩm quyền quyết
định; chỉ ban hành cơ chế, chính sách chi khi có nguồn tài
chính đảm bảo; hạn chế tối đa việc ứng trước dự toán, chuyển nguồn điều chỉnh tổng
mức đầu tư các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn vay; xử lý dứt điểm nợ đọng xây dựng cơ
bản và không để phát sinh nợ xây dựng cơ bản mới. Tăng cường công tác quyết
toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước, tránh tình trạng tồn đọng quyết
toán, thực hiện nghiêm các chế tài xử lý vi phạm trong công tác quyết toán các
dự án hoàn thành.
- Không sử dụng ngân sách nhà nước để
cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước, các khoản vay mới chỉ thực hiện sau khi đã
đánh giá đầy đủ tác động lên quy mô nợ công và khả năng trả nợ trong trung hạn.
- Tiếp tục cải cách công tác kiểm
soát chi ngân sách nhà nước theo hướng thống nhất quy trình, tập trung đầu mối
kiểm soát và thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước (bao gồm cả chi thường
xuyên và chi đầu tư) gắn với việc phân định rõ trách nhiệm, quyền hạn của các
đơn vị liên quan; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kiểm
soát chi, quản lý thu.
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, thực hiện công khai, minh bạch, đề cao trách
nhiệm giải trình về ngân sách nhà nước và nợ công; từng bước triển khai lập dự
toán chi ngân sách theo mục tiêu, nhiệm vụ, các định mức kinh tế kỹ thuật và
đơn giá dịch vụ, cam kết chi.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu thu ngân
sách chi tiết theo đối tượng nộp thuế, theo sắc thuế, khoản thu, đơn vị, địa bàn... đầy đủ, chính xác,
tập trung thống nhất trên phạm vi cả tỉnh; kết nối, tích hợp với các
cơ sở dữ liệu kinh tế xã hội của tỉnh, các cấp, các ngành, địa phương, làm cơ sở
thực hiện phân tích, dự báo thu ngân sách kịp thời, đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
III. PHÂN CÔNG THỰC
HIỆN
(Đính kèm phụ lục)
IV. TỔ CHỨC VÀ TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN
1. Các Sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng, thẩm quyền và nhiệm vụ được
giao, đưa ngay những nhiệm vụ phù hợp Nghị quyết số 51/NQ-CP ngày 19/6/2017 của
Chính phủ và Kế hoạch số 49-KH/TU ngày 19/6/2017 của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy và Chương trình hành động này vào nội dung dự toán ngân sách
hằng năm và các kế hoạch tài chính giai đoạn 2016 - 2020; xây dựng và ban hành
Chương trình hành động của Sở, ngành tỉnh, địa phương đến năm 2020, cụ thể hóa
thành các nhiệm vụ của kế hoạch hàng năm; đồng thời chỉ đạo, triển khai ngay các giải pháp, nhiệm vụ theo chức
năng, thẩm quyền phù hợp với điều kiện thực tế của từng ngành, lĩnh vực, địa
phương.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
các Sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện
Chương trình hành động này; hằng năm tổng hợp tiến độ triển khai, báo cáo và kiến nghị
UBND tỉnh các giải pháp cần thiết để đảm
bảo thực hiện đồng bộ và có hiệu quả Chương trình hành động; bám sát các nội
dung liên quan trong chương trình làm việc của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh để thực hiện việc báo cáo theo quy định; đề xuất thành lập Ban Chỉ đạo tỉnh
về cơ cấu lại ngân sách nhà nước và quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính an
toàn bền vững.
3. Hàng năm, các Sở, ban ngành tỉnh
và UBND các huyện, thị xã thành phố chỉ đạo đưa vào chương
trình công tác của UBND các đề án, nhiệm vụ triển khai Nghị quyết số 51/NQ-CP
ngày 19/6/2017 của Chính phủ và Kế hoạch số 49-KH/TU ngày 19/6/2017 của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy; kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện và gửi Sở Tài chính báo cáo đánh
giá kết quả thực hiện trước ngày 20 tháng 12 để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
4. Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp với Sở Tài chính, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh Trà Vinh và các Sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành
phố thực hiện tốt công tác thông tin, tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức, tạo
đồng thuận xã hội, phát huy tinh thần trách nhiệm của người đứng đầu, nỗ lực của
các ngành, các cấp, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân để thực hiện thắng lợi mục
tiêu cơ cấu lại ngân sách nhà nước và quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính an toàn bền vững.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu
thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể thuộc Chương trình hành động,
các Sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động đề xuất, gửi
Sở Tài chính để tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 51/NQ-CP NGÀY
19/6/2017 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ KẾ HOẠCH SỐ 49-KH/TU NGÀY 19/6/2017 CỦA BAN THƯỜNG VỤ
TỈNH ỦY
TT
|
Tên
đề án
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian
|
Hình
thức
|
I
|
THÚC ĐẨY TÁI CƠ CẤU NỀN KINH TẾ
GẮN VỚI CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG
|
1
|
Tái cơ cấu đầu tư, trọng tâm là đầu
tư công, tập trung vào đổi mới căn bản cơ chế và
cách thức huy động, phân bố, quản lý và sử dụng vốn đầu tư xã hội
|
a
|
Tổ chức thực hiện, điều hành
|
|
|
|
|
|
Thực hiện nghiêm
túc các quy định của Luật Đầu tư công (bao gồm: Thẩm định quyết định chủ
trương đầu tư dự án, chương trình, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn,
tổng hợp trình cấp thẩm quyền phê duyệt dự án, chương trình theo quy định; lập
và thẩm định kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm.
Tăng cường các giải pháp chống đầu tư phân tán, dàn trải; xử lý dứt điểm nợ đọng
xây dựng cơ bản, thu hồi các khoản vốn ứng trước; xử lý nghiêm những trường hợp
vi phạm, gây thất thoát, lãng phí nguồn vốn của Nhà nước...)
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Tài chính, UBND các huyện, TX, TP, các cơ quan liên quan
|
2017-2020
|
Báo
cáo dự toán, điều hành ngân sách nhà nước (phần chi đầu tư trung hạn và hằng
năm)
|
b
|
Rà soát danh mục các chương trình,
dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách
nhà nước, vốn vay nợ công; kiên quyết cắt giảm các chương trình, dự án không
đảm bảo hiệu quả, chưa thực sự cần thiết
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, TX, TP
|
Sở
Tài chính, các cơ quan liên quan
|
2017-2020
|
Báo
cáo
|
2
|
Tái cơ cấu cung cấp dịch vụ
công, đặc biệt là dịch vụ giáo dục, y tế và khoa
học công nghệ
|
|
Tập trung thực hiện quyết liệt, đồng
bộ các cơ chế, chính sách liên quan đến việc đổi mới cơ chế tự chủ đối với
các đơn vị sự nghiệp công lập, đặc biệt là việc tính giá dịch vụ sự nghiệp
công theo đúng lộ trình thực hiện tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập
theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày
14/2/2015 của Chính phủ
|
Các
Sở, ngành, UBND các huyện, TX, TP
|
Sở
Tài chính
|
2017-2020
|
Báo
cáo
|
|
Khẩn trương hoàn thiện việc giao vốn,
tài sản cho các đơn vị sự nghiệp quản lý theo quy định tại Luật quản lý tài sản
nhà nước
|
Các
Sở, ngành, UBND các huyện, TX, TP
|
Các
cơ quan liên quan
|
2017-2020
|
Báo
cáo
|
|
Trong từng lĩnh vực sự nghiệp công,
cơ cấu lại nội dung và chính sách hỗ trợ
|
Các
Sở quản lý chuyên ngành
|
Các
cơ quan liên quan
|
2017-2020
|
Báo
cáo/văn bản chính sách
|
|
Trong từng lĩnh vực sự nghiệp công,
cơ cấu lại nội dung và chính sách hỗ trợ
|
Các
bộ quản lý ngành
|
Các
cơ quan liên quan
|
2017-2020
|
Báo
cáo/văn bản chính sách
|
|
Thực hiện về đầu tư theo hình thức
đối tác công tư (PPP) theo hướng minh bạch ổn định, bình đẳng để khuyến khích các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh
tham gia đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng, cung cấp trang thiết
bị và dịch vụ công thông qua các hình thức hợp đồng PPP phù hợp như: BOT, BT,
BTO…
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở Tài chính, các cơ quan liên quan
|
2018
|
|
|
Tập trung đẩy mạnh xã hội hóa trong đầu tư phát triển, nhất là xây dựng cơ sở
hạ tầng ở nông thôn và dịch vụ giáo dục, y tế.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, TX, TP
|
Sở
Tài chính, các cơ quan liên quan
|
2017-2020
|
Báo
cáo
|
|
Đề án hoàn thiện cơ chế tài chính về
đất đai đẩy mạnh xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế,
văn hóa, thể dục, thể thao, môi trường, giám định tư pháp.
|
Sở
Tài chính
|
Các
cơ quan liên quan
|
2020
|
Đề án
|
II
|
TĂNG
CƯỜNG TUÂN THỦ PHÁP LUẬT VỀ TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH, NỢ CÔNG; QUYẾT LIỆT THỰC
HIỆN TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ
|
|
Tổng kết, đánh giá việc chấp hành
nghĩa vụ nộp thuế, pháp luật về ngân sách nhà nước, đầu
tư công; quản lý nợ công
|
Sở
Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cục Thuế; UBND các huyện, TX, TP
|
Các
cơ quan liên quan
|
2017
|
Báo
cáo
|
|
Tăng cường tuân thủ pháp luật về
tài chính - ngân sách, nợ công và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Rà soát trách nhiệm đối với người đứng đầu các cấp, ngành, đơn vị để xảy ra sai phạm trong quản lý ngân sách, nợ công và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
|
Sở
Tài chính
|
Các
cơ quan liên quan
|
2017-2018
|
Văn
bản
|
|
Tăng cường thanh tra, kiểm tra xử
lý nghiêm minh, đúng pháp luật các hành vi vi phạm các quy định quản lý tài
chính - ngân sách, nợ công
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các
cơ quan liên quan
|
2017-2020
|
Báo
cáo
|
|
Thực hiện kê khai trung thực, chính
xác, đầy đủ tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức, viên chức, nhất là cán bộ
lãnh đạo quản lý
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các
cơ quan liên quan
|
2017-2020
|
Báo
cáo
|
|
Xây dựng Đề án, báo cáo triển khai
thực hiện các Đề án do Thanh tra Chính phủ xây dựng quy định tại Nghị quyết số
51/NQ-CP ngày 19/6/2017 của Chính Phủ
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các
cơ quan liên quan
|
2017-2020
|
Đề
án, báo cáo
|
III
|
CƠ CẤU LẠI THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
|
Hiện đại hóa toàn diện công tác quản
lý thuế cả về phương pháp quản lý, thủ tục hành chính theo định hướng chuẩn mực
quốc tế; ứng dụng công nghệ thông tin và áp dụng thuế điện tử để nâng cao hiệu
lực, hiệu quả công tác quản lý thuế
|
Cục
Thuế
|
Sở
Tài chính và Các cơ quan liên quan
|
2017-2020
|
Đề
án
|
|
Xây dựng và triển khai Đề án tăng
cường giám sát hoàn thuế GTGT
|
Cục
Thuế
|
Sở
Tài chính và Các cơ quan liên quan
|
2017-2020
|
Đề án
|
|
Xây dựng và tổ chức bộ máy quản lý
thuế hiện đại, hiệu lực, hiệu quả
|
Cục
Thuế
|
Các
cơ quan liên quan
|
2017-2020
|
Đề
án
|
IV
|
CƠ CẤU
LẠI CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
|
Khung pháp lý và triển khai thực hiện
quản lý ngân sách theo kết quả thực hiện nhiệm vụ
|
Sở,
ngành, UBND các huyện, TX, TP
|
Các
cơ quan liên quan
|
2017-2020
|
Nghị
quyết
|
|
Hoàn thiện và triển khai mua sắm
tài sản nhà nước theo phương thức tập trung
|
Sở
ngành, UBND các huyện, TX, TP
|
Các
cơ quan liên quan
|
2017-2020
|
Quyết
định
|
|
Xây dựng Kế hoạch và triển khai rà soát, sắp xếp lại; xử lý tập trung đối với một số loại
tài sản công tại cơ quan, đơn vị hành chính, sự nghiệp
|
Sở
Tài chính
|
Các cơ
quan liên quan
|
2017-2020
|
Văn
bản
|
|
Ưu tiên bố trí
chi trả nợ, đảm bảo thanh toán đầy đủ các khoản chi trả nợ trong và ngoài nước đến hạn.
|
Sở
Tài chính
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, các cơ quan liên quan
|
2017-2020
|
Báo cáo
dự toán, điều hành ngân sách nhà nước hàng năm
|
|
Giảm dần tỷ trọng chi thường xuyên
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện, TX, TP
|
2017-2020
|
Báo
cáo dự toán, điều hành ngân sách nhà nước hàng năm
|
|
Rà soát phân cấp ngân sách tỉnh -
UBND các huyện, TX, TP theo hướng tăng cường vai trò chủ đạo của ngân sách tỉnh
|
Sở
Tài chính
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; các sở, ngành, UBND các huyện, TX, TP
|
2019
-2020
|
|
V
|
QUẢN LÝ NỢ CÔNG TRONG GIỚI HẠN; CƠ
CẤU LẠI NỢ CÔNG
|
|
Xác định tổng mức, cơ cấu các nguồn
vốn vay của UBND các huyện, TX, TP cho bù đắp bội chi ngân sách tỉnh và để trả
nợ gốc, đầu tư XDCB; đảm bảo các chỉ tiêu nợ trong giới hạn cho phép,
|
Sở
Tài chính
|
Sở Kế
hoạch và Các cơ quan liên quan
|
2017
|
Đề án
|
|
Lập Kế hoạch vay trả nợ của chính
quyền UBND các huyện, TX, TP trong các giới hạn theo quy định của Luật NSNNN
|
Sở
Tài chính
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Hàng
năm
|
Báo
cáo
|
|
Lập Kế hoạch vay, trả nợ 5 năm giai
đoạn 2021-2025
|
Sở
Tài chính
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Các cơ quan liên quan
|
2020
|
Báo
cáo
|
|
Chương trình quản lý nợ trung hạn
(3 năm) - gắn với kế hoạch tài chính ngân sách nhà nước 03 năm
|
Sở
Tài chính
|
Các cơ
quan liên quan
|
Hàng
năm
|
Báo
cáo
|
VI
|
TĂNG CƯỜNG KỶ CƯƠNG, KỶ LUẬT TÀI
CHÍNH - NGÂN SÁCH; NÂNG CAO HIỆU LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH, NỢ CÔNG
|
1
|
Tăng cường kỷ cương, kỷ luật tài
chính - ngân sách
|
|
Thực hiện thu chi trong phạm vi dự
toán, vay nợ, giải ngân trong phạm vi kế hoạch và hạn mức được cấp thẩm quyền quyết định; chỉ ban hành cơ chế, chính sách chi khi có
nguồn tài chính đảm bảo; hạn chế tối đa việc ứng trước dự
toán, chuyển nguồn, điều chỉnh tổng mức đầu tư các chương trình, dự án sử dụng
nguồn vốn vay; xử lý dứt điểm nợ đọng xây dựng cơ bản và không để phát sinh nợ xây dựng cơ bản mới. Tăng cường công tác quyết toán dự
án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước, xử lý dứt điểm tình trạng tồn đọng quyết toán, thực hiện nghiêm các chế tài xử lý vi phạm trong
công tác quyết toán các dự án hoàn thành.
|
Sở
Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; các UBND các huyện, TX, TP
|
Các
cơ quan liên quan
|
2017-2020
|
Chỉ
thị điều hành UBND tỉnh; báo cáo tình hình thực hiện ngân sách nhà nước định
kỳ
|
|
Xử lý nghiêm tình trạng trốn thuế,
nợ đọng thuế;
|
Cục
Thuế
|
Sở
Tài chính;Các cơ quan liên quan
|
2017
|
|
|
Kiên quyết không để phát sinh nợ
xây dựng cơ bản.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Các UBND các huyện, TX, TP
|
Sở
Tài chính và các cơ quan liên quan
|
2017
|
|
|
Tăng cường công khai, minh bạch tài
chính - ngân sách theo đúng quy định của Luật ngân sách nhà nước 2015 và các
văn bản hướng dẫn
|
Sở
Tài chính
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Các Sở, ngành, UBND các huyện, TX, TP, các đơn vị liên quan
|
2017-2020
|
|
2
|
Cải cách thủ tục hành chính, ứng
dụng CNTT trong quản lý tài chính - ngân sách
|
|
Tiếp tục triển khai thực hiện toàn
diện và hiệu quả Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính
phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2011 - 2020 và Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Chính
phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020.
|
Sở
Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, TX, TP
|
Các
cơ quan liên quan
|
2017-2020
|
Báo
cáo
|
|
Mở rộng thực hiện hóa đơn điện tử,
khai thuế qua mạng cho các doanh nghiệp, triển khai dịch vụ nộp thuế điện tử
|
Cục
Thuế
|
Các
cơ quan liên quan
|
2017-2020
|
Báo
cáo
|
3
|
Cơ cấu
lại tổ chức bộ máy, con người; đổi mới chế độ tiền lương
|
|
Tiếp tục Thực
hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
theo đúng Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính
trị, Nghị định số 108/2015/NĐ-CP ngày 20/11/2014
|
Sở nội
vụ
|
Sở
Tài chính, các cơ quan liên quan
|
2017-2020
|
Báo
cáo
|
|
Tiếp tục triển khai Luật Tổ chức
Chính phủ (sửa đổi ) năm 2015, Luật Tổ chức Chính quyền UBND các huyện, TX,
TP; xây dựng bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, liêm
chính, thông suốt, hiệu lực, hiệu quả
|
Sở Nội
vụ
|
Sở,
ngành, UBND các huyện, TX, TP
|
Quý IV/2020
|
Báo
cáo
|
4
|
Đổi mới công tác lập dự toán, thống
kê, báo cáo tài chính- ngân sách
|
|
Triển khai Xây dựng cơ sở dữ liệu đối
tượng nộp thuế đầy đủ, tập trung, thống nhất, kết nối với các cơ sở dữ liệu quốc gia
|
Cục
Thuế
|
Các
cơ quan có liên quan
|
2017-2020
|
Văn
bản
|
|
Nghiên cứu ứng dụng phương pháp xây
dựng dự toán thu ngân sách trên cơ sở quản lý dữ liệu
thuế
|
Sở
Tài chính
|
Cục
Thuế; Các cơ quan có liên quan
|
2017-2020
|
Văn
bản
|
|
Từng bước triển khai lập dự toán
chi ngân sách theo mục tiêu, nhiệm vụ, các định mức kinh tế kỹ thuật và đơn
giá dịch vụ, cam kết chi
|
Sở
Tài chính
|
Các
cơ quan có liên quan
|
2018-2010
|
Báo
cáo dự toán hàng năm
|
|
Lập báo cáo tài chính nhà nước
|
Sở
Tài chính
|
Các
cơ quan có liên quan
|
2019
|
Báo
cáo
|
VII
|
NGHIÊN CỨU, XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC
VÀ LỘ TRÌNH CƠ CẤU LẠI NSNN VÀ QUẢN LÝ NỢ CÔNG SAU NĂM 2020 ĐỂ TIẾP TỤC THỰC
HIỆN CÁC MỤC TIÊU TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 07-NQ/TW, PHÙ
HỢP VỚI CHIẾN LƯỢC, KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
- XÃ HỘI CÙNG KỲ
|
|
Rà soát, đánh giá toàn diện việc triển khai các nhiệm vụ chủ yếu, các kết quả cơ cấu lại
thu - chi ngân sách nhà nước và quản lý nợ công đến năm 2020.
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ngành, các huyện, TX, TP
|
2020
|
Báo
cáo
|
|
Nghiên cứu, xây dựng chiến lược và
lộ trình cơ cấu lại NSNN và quản lý nợ công sau năm 2020
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện, TX, TP
|
2020
|
Báo
cáo
|
|
Xây dựng chương trình hành động của
UBND tỉnh để tiếp tục thực hiện các mục tiêu cơ cấu lại ngân sách nhà nước và
quản lý nợ công sau năm 2020.
|
Sở
Tài chính
|
Các
Sở, ngành, UBND các huyện, TX, TP
|
2019
|
Quyết
định chương trình hành động
|
Quyết định 2275/QĐ-UBND năm 2017 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 51/NQ-CP và Kế hoạch 49-KH/TU thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TW về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để bảo đảm nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững” do tỉnh Trà Vinh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2275/QĐ-UBND ngày 06/12/2017 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 51/NQ-CP và Kế hoạch 49-KH/TU thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TW về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để bảo đảm nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững” do tỉnh Trà Vinh ban hành
1.521
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|