ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 22/2019/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 04 tháng 6
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT VIỆC XÁC ĐỊNH VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP
ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch
vụ công ích;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BXD
ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định và quản
lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây
dựng tại Tờ trình số 603/TT-SXD ngày 15 tháng 3 năm
2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này là “Quy định chi tiết việc xác định và quản lý chi
phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau”.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 6 năm 2019.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Cà Mau; các cơ
quan, đơn vị, cá nhân có liên quan khác chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh Cà Mau;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Phòng QH-XD (Ut04), NC, TH;
- Lưu: VT. Tr 04/6.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
QUY ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT VIỆC XÁC ĐỊNH VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chi tiết một số
nội dung có liên quan đến việc xác định chi phí quản lý chung, lợi nhuận định
mức trong dự toán và việc quản lý chi phí các dịch vụ công ích đô thị như sau:
1. Thu gom, vận chuyển chất thải rắn
sinh hoạt.
2. Duy trì hệ thống chiếu sáng.
3. Duy trì, phát triển hệ thống cây
xanh, quản lý công viên.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt
động xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích tại các khu vực đô thị đã
được xếp hạng đô thị, các thị trấn hoặc đô thị chưa được xếp hạng, các điểm dân
cư tập trung trên địa bàn tỉnh Cà Mau (dưới đây gọi tắt là chi phí dịch vụ công
ích đô thị).
Điều 3. Nguyên tắc xác định và
quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị
1. Các nội dung không nêu trong quy
định chi tiết này, thì các tổ chức, cá nhân có liên quan áp dụng theo quy định
của Chính phủ; quy định hoặc hướng dẫn của Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính và các quy
định khác của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau trong quá trình lập và quản lý chi
phí dịch vụ công ích đô thị.
2. Khi vận chuyển chất thải rắn sinh
hoạt qua nhiều khu vực khác nhau, thì các định mức chi phí được xác định theo
mức quy định tại khu vực chất thải rắn sinh hoạt được thu gom đưa lên phương
tiện để vận chuyển.
Chương II
QUY ĐỊNH CHI TIẾT
Điều
4. Xác định chi phí quản lý chung
1. Đối với công tác dịch vụ công ích
đô thị có chi phí sử dụng xe, máy, thiết bị thi công ≤ 60%
chi phí trực tiếp thì chi phí quản lý chung được xác định bằng tỷ lệ phần trăm
(%) so với chi phí nhân công trực tiếp. Định mức tỷ lệ phần trăm (%) trong
trường hợp này được xác định như sau:
Số
thứ tự
|
Loại dịch vụ
công ích
|
Đô
thị loại II
|
Đô
thị loại III
|
Đô
thị loại IV
|
Đô
thị loại V và các khu vực còn lại
|
1
|
Thu gom, vận chuyển chất thải rắn
sinh hoạt
|
47%
|
45%
|
43%
|
41%
|
2
|
Duy trì hệ thống chiếu sáng
|
45%
|
43%
|
41%
|
39%
|
3
|
Duy trì, phát triển hệ thống cây
xanh, quản lý công viên
|
44%
|
42%
|
40%
|
38%
|
Ghi chú:
“Các khu vực còn lại” trong bảng định mức trên gồm địa bàn các thị trấn hoặc đô
thị chưa được xếp hạng, các điểm dân cư tập trung.
2. Đối với công tác dịch vụ công ích
đô thị có chi phí sử dụng xe, máy, thiết bị thi công > 60%
chi phí trực tiếp thì chi phí quản lý chung được xác định bằng 5% chi phí sử
dụng xe, máy, thiết bị thi công.
3. Chi phí quản lý chung trong dự
toán chi phí dịch vụ công ích được xác định bằng tổng chi phí quản lý chung
được xác định tại khoản 1 và 2 Điều này.
Điều 5. Xác định lợi nhuận định mức
Lợi nhuận định mức trong dự toán chi
phí dịch vụ công ích được xác định bằng 5% chi phí trực tiếp và chi phí quản lý
chung trong dự toán chi phí thực hiện dịch vụ công ích.
Điều 6. Quy định chi tiết về việc
quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị
1. Đối với dịch vụ công ích được thực
hiện toàn bộ bằng nguồn vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà
Mau quản lý:
a) Phòng Kinh tế - Hạ tầng các huyện,
Phòng Quản lý đô thị thành phố Cà Mau hoặc đơn vị được giao quản lý dịch vụ
công ích tổ chức khảo sát, lập dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị, trình
thẩm định và phê duyệt.
b) Phòng Tài
chính - Kế hoạch các huyện và thành phố Cà Mau chủ trì thực hiện thẩm định,
trình Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Cà Mau phê duyệt dự toán chi phí
dịch vụ công ích trên địa bàn mình quản lý để làm cơ sở triển khai các công việc
tiếp theo.
2. Đối với dịch vụ công ích không
được thực hiện bằng nguồn vốn nhà nước hoặc thực hiện bằng nguồn vốn hỗn hợp
vừa của nhà nước, vừa của tư nhân:
a) Đơn vị được giao quản lý dịch vụ
công ích tổ chức khảo sát, lập dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị, trình
thẩm định và phê duyệt.
b) Sở Xây dựng chủ trì thực hiện thẩm
định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự toán chi phí dịch vụ công ích đô
thị, để làm cơ sở triển khai các công việc tiếp theo.
3. Trường hợp đơn vị được giao tổ
chức khảo sát, lập dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị tại khoản 1, Điều
này không đủ khả năng thực hiện thì báo cáo Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà
Mau xem xét quyết định việc thuê tư vấn thực hiện cho từng trường hợp cụ thể.
Trường hợp đơn vị được giao tổ chức khảo sát, lập dự toán chi phí dịch vụ công
ích đô thị tại khoản 2 Điều này không đủ khả năng thực hiện thì báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét quyết định việc thuê tư vấn thực hiện cho từng trường hợp
cụ thể.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Xây
dựng và cơ quan có liên quan
1. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp cùng
Sở Tài chính theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quy định
này trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Ủy ban nhân dân các huyện và thành
phố Cà Mau theo dõi, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quy định này đối với
dịch vụ công ích được thực hiện bằng nguồn vốn do Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Cà Mau quản lý.
Điều 8. Xử lý chuyển tiếp
Các dự toán chi phí dịch vụ công ích
đô thị đã phê duyệt và ký hợp đồng (hoặc giao nhiệm vụ) trước ngày Quyết định
này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo hợp đồng đã ký. Các dự toán chi phí
dịch vụ công ích đô thị còn lại phải thực hiện theo quy định này./.