ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2018/QĐ-UBND
|
Hải Phòng, ngày
20 tháng 08 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ
BÃI BỎ MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
231/2017/QĐ-UBND NGÀY 02/2/2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ CƠ CHẾ HỖ TRỢ
LÃI SUẤT VAY VÀ CƠ CHẾ TRỢ GIÁ CHO HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG
XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
26 tháng 5 năm 2015.
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015.
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015.
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11
năm 2008.
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng
10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.
Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng
9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe
ô tô.
Căn cứ Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05
tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích
phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
Căn cứ Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 7 tháng
11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận
tải hành khách bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ; Thông tư số
60/2015/TT-BGTVT ngày 02 tháng 11 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 7 tháng 11 năm 2014 của
Bộ Giao thông vận tải.
Căn cứ Thông tư số 02/2016/TT-BTC ngày 06 tháng
01 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn hỗ trợ lãi suất đối với tổ chức, cá nhân
vay vốn tại tổ chức tín dụng để thực hiện các dự án đầu tư phương tiện, đầu tư
kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo Quyết định
số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.
Căn cứ Nghị quyết số 04/2012/NQ-HĐND ngày 20
tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng về nhiệm vụ, giải
pháp phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố
Hải Phòng giai đoạn 2012 - 2016, định hướng đến 2020.
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ
trình số 78/TTr-GTVT ngày 25/6/2018, Báo cáo thẩm định số 33/BCTĐ-STP ngày
19/6/2018 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều
của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 231/2017/QĐ-UBND ngày 02/2/2017 của
Ủy ban nhân dân thành phố về cơ chế hỗ trợ lãi suất vay và cơ chế trợ giá cho
hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải
Phòng.
1. Sửa đổi Điều 2 như sau:
“1. Cơ chế hỗ trợ lãi suất vay áp dụng cho các
doanh nghiệp, hợp tác xã cung ứng dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe
buýt trên địa bàn thành phố đầu tư mua sắm mới phương tiện trên các tuyến trong
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa
bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
2. Cơ chế trợ giá áp dụng cho các doanh nghiệp, hợp
tác xã được Ủy ban nhân dân thành phố đặt hàng cung ứng dịch vụ vận tải hành
khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố.”
2. Sửa đổi tên Điều 5 như sau:
“Điều 5. Phương thức trợ giá và cách xác định
kinh phí trợ giá”
3. Bãi bỏ Điều 6, 7.
4. Sửa đổi Điều 8 như sau:
“Điều 8. Quy định giá vé các tuyến xe buýt được trợ
giá từ nguồn ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng
1. Đối với tuyến có cự ly dưới 15 km:
a) Giá vé lượt đồng hạng: 8.000 đồng/vé/lượt.
b) Giá vé tháng: 200.000 đồng/vé/tháng.
2. Đối với tuyến có cự ly từ 15 km đến dưới 25 km:
a) Giá vé lượt đồng hạng: 12.000 đồng/vé/lượt,
b) Giá vé tháng: 200.000 đồng/vé/tháng.
3. Đối với tuyến có cự ly từ 25 km đến 35 km:
a) Giá vé lượt đồng hạng: 13.000 đồng/vé/lượt.
b) Giá vé tháng: 250.000 đồng/vé/tháng.
4. Đối với tuyến có cự ly trên 35 km:
a) Giá vé lượt đồng hạng: 15.000 đồng/vé/lượt.
b) Giá vé tháng: 300.000 đồng/vé/tháng.”
5. Sửa đổi Điểm b, c, d Khoản 1
Điều 10 như sau:
a. Sửa đổi Điểm b Khoản 1 Điều
10 như sau:
“b) Kiểm tra, giám sát hoạt động của các phương tiện
được đầu tư mới phục vụ hoạt động vận tải hành khách công cộng trên địa bàn
thành phố. Chỉ đạo các doanh nghiệp vận tải; các doanh nghiệp quản lý và khai
thác bến xe căn cứ chức năng nhiệm vụ, quyền hạn được giao tổ chức khai thác
tuyến, quản lý và điều hành hoạt động của các tuyến xe buýt nhằm bảo đảm hiệu
quả kinh doanh, giảm dần tiền trợ giá cho ngân sách nhà nước của từng tuyến.”
b. Sửa đổi Điểm c Khoản 1 Điều
10 như sau:
"c) Hàng năm, xây dựng kế hoạch kinh phí trợ
giá gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì cùng Sở Tài chính thẩm định, báo cáo Ủy
ban nhân dân thành phố xem xét quyết định.”
c. Sửa đổi Điểm d Khoản 1 Điều
10 như sau:
“d) Thực hiện công tác quản lý hoạt động vận tải
hành khách công cộng bằng xe buýt gồm:
- Quản lý các nguồn vốn trợ giá và các nguồn vốn
ngân sách hỗ trợ cho lĩnh vực vận tải hành khách công cộng.
- Xây dựng kế hoạch và biểu đồ các tuyến vận tải
hành khách công cộng theo từng tháng, quý, năm. Căn cứ vào nhu cầu đi lại của
nhân dân để đề xuất phê duyệt công bố tuyến, thay đổi tuyến, lộ trình hoạt động
của xe buýt.
- Tổ chức ký kết hợp đồng kinh tế, nghiệm thu,
thanh toán, quyết toán với các doanh nghiệp, hợp tác xã được ứng dịch vụ vận tải
hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát công cộng bằng xe buýt
về việc chấp hành các quy định, quy chế trong lĩnh vực vận tải hành khách công
cộng do Chính phủ, Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân thành phố và Sở Giao
thông vận tải ban hành.”
6. Bổ sung trách nhiệm của Sở
Tài chính quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 10 như sau:
“- Chủ trì thẩm định quyết toán kinh phí trợ giá xe
buýt làm cơ sở để Sở Giao thông vận tải thanh toán cho các đơn vị.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải hướng
dẫn doanh nghiệp, hợp tác xã các thủ tục cần thiết để được hưởng cơ chế trợ
giá, cơ chế hỗ trợ lãi suất vay của thành phố theo quy định.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 05/9/2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hải Phòng; Cục trưởng Cục thuế Hải Phòng, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các quận, huyện và Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan căn cứ
Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Các Bộ: GTVT, TC;
- Cục Kiểm tra VB QPPL-BTP;
- TT Thành ủy; TT HĐND TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Đoàn ĐBQH TP;
- Như Điều 3;
- Sở TP;
- Các PCVP UBND TP;
- Đài PTTH HP, Báo HP, Cổng TTĐT TP;
- Công báo TP;
- Các Phòng CV;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Bình
|