ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 22/2015/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa-Vũng Tàu, ngày 27 tháng 04 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ DỰ ÁN HỖ TRỢ
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN III TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ
RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Thực hiện Quyết định số 551/QĐ-TTg
ngày 04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ
phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu,
các thôn bản đặc biệt khó khăn;
Thực hiện Quyết định số
2405/QĐ-TTg ngày 10/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách
xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của chương
trình 135 năm 2014-2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
68/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 21/5/2013 của liên Bộ: Bộ Tài chính - Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội về quy định quản lý và sử dụng
kinh phí thực hiện Dự án 3 và Dự án 4 của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2012-2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT-UBDT-NNPTNT-KHĐT-TC-XD
ngày 18/11/2013 của liên Bộ: Ủy ban Dân tộc - Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn - Kế hoạch đầu tư
- Tài chính - Xây dựng hướng dẫn thực hiện Chương
trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã
đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, ấp đặc biệt khó khăn;
Thực hiện Quyết định 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 của Ủy ban dân tộc công nhận các thôn đặc biệt khó
khăn, các xã khu vực I, II, III vùng dân tộc và
miền núi giai đoạn 2012 - 2015; Thực hiện Quyết
định số 582/QĐ-UBDT ngày 18/12/2013 của Ủy ban Dân
tộc về phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi vào
diện đầu tư của chương trình 135;
Thực hiện Công văn số 761/BNN-KTHT
ngày 05/03/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc thực hiện Dự
án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 năm 2014;
Căn cứ Thông tư số 46/2014/TT-BNNPTNT ngày 05/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn thực hiện một số nội dung hỗ
trợ phát triển sản xuất quy định tại Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ
tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã
an toàn khu, các thôn bản đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Quyết định số 2045/QĐ-UBND ngày 28/9/2012 của UBND tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành quy định về nội
dung chi và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến
nông trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Căn cứ Văn bản số 155/HĐND-VP ngày
17/4/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc thay đổi định
mức Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc chương trình 135 tại Quyết định số
61/2011/QĐ-UBND ngày 06/10/2011 của UBND tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 29/TTr-SNN-CCPTNT ngày 26 tháng 01 năm
2015 và Văn bản số 816/SNN-CCPTNT ngày 22/4/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định
về định mức hỗ trợ Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai
đoạn III trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2.
Căn cứ vào định mức hỗ trợ được phê duyệt,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Ban dân tộc, Ủy
ban nhân dân các huyện Châu Đức, Xuyên Mộc và các đơn vị liên quan hướng dẫn,
tổ chức triển khai dự án cho các xã, thôn, ấp đặc biệt khó khăn thuộc Chương
trình 135 giai đoạn III trên địa bàn tỉnh.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10
ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 61/2011/QĐ-UBND ngày 06/10/2011
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành định mức hỗ trợ “Dự
án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc chương trình 135” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Trưởng Ban dân tộc; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện Châu Đức, Xuyên Mộc và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để
b/c);
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ủy ban MTTQVN;
- TTr HĐND tỉnh; - Đoàn ĐBQH;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở
Tư pháp ;
- Đài PTTH tỉnh;
- Báo BR-VT;
- Website tỉnh BR-VT;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Như điều 4;
- Lưu: VT, S4 (03/3/2015)
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trình
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT
TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN III TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA -
VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2015/QĐ-UBND ngày 27/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng
và phạm vi áp dụng
1. Đối tượng được hỗ trợ:
a) Hộ nghèo, cận nghèo theo tiêu
chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015 ban hành theo
Quyết định số 45/2010/QĐ-UBND ngày 11/10/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu (trường hợp có sự thay đổi chuẩn nghèo, cận nghèo thì áp dụng theo quy
định mới của Ủy ban nhân dân tỉnh).
Hộ nghèo hơn được ưu tiên hỗ trợ
trước. Ưu tiên cho hộ nghèo thuộc diện chính sách, hộ có người tàn tật, chủ hộ
là phụ nữ.
b) Nhóm hộ: (theo Thông tư
05/2013/TTLT-UBDT-NNPTNT-KH&ĐT-TC-XD ngày 18/11/2013 của liên bộ)
- Được lựa chọn công khai, dân chủ từ
thôn trên cơ sở tự nguyện, gồm những hộ nghèo, cận nghèo và những hộ khác có uy
tín đang sinh sống trên cùng địa bàn, có kinh nghiệm trong sản xuất, có khả
năng hướng dẫn, giúp đỡ hộ nghèo, cận nghèo trong nhóm vươn lên thoát nghèo.
Nhóm hộ có 1 trưởng nhóm do các hộ bầu ra để quản lý điều hành các hoạt động
của nhóm (ưu tiên trưởng nhóm là phụ nữ, người hiểu biết, người có trình độ năng lực);
- Có cam kết và quy định rõ trách
nhiệm, nghĩa vụ để thực hiện kế hoạch, dự án sản xuất đã
được xác định và sử dụng hiệu quả nguồn vốn, nhằm tăng thu nhập, tạo việc làm
cho các thành viên. Việc thành lập nhóm hộ do Ủy ban nhân dân xã quyết định;
trong nhóm số lượng hộ không phải hộ nghèo không quá 20% tổng số hộ của nhóm và
phải có sự thống nhất của đa số hộ nghèo, cận nghèo. Nhóm hộ tự xây dựng nội
quy hoạt động, được trưởng thôn đồng thuận và Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã phê
duyệt.
2. Phạm vi:
a) Quy định này quy định nội dung chi
và mức chi hỗ trợ cho các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất, là căn cứ cho
việc cấp vốn và thanh quyết toán dự án Hỗ trợ phát triển
sản xuất cho các xã, thôn, ấp đặc biệt khó khăn thuộc chương trình 135 giai
đoạn III.
b) Các xã đặc biệt khó khăn, các
thôn, ấp đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu được công nhận
theo Quyết định 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 của Ủy ban Dân Tộc về việc công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã
khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015.
Điều 2. Nội dung
hỗ trợ
Căn cứ quy hoạch phát triển nông thôn
mới, định hướng phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và nhu cầu của
người dân, các địa phương lựa chọn nội dung phù hợp, thiết thực gắn với thị
trường, có tính bền vững về thu nhập và an ninh lương thực để thực hiện xây
dựng dự án hỗ trợ phát triển sản xuất; không nhất thiết phải đầu tư thực hiện
tất cả các nội dung ở cùng một địa bàn để tập trung nguồn vốn, tránh dàn trải. Nội dung thực hiện cụ thể
như sau:
- Hỗ trợ các
hoạt động khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, khuyến công giúp người dân nâng cao kiến thức phát triển kinh tế hộ gia
đình, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, tiếp cận tín dụng, thông tin thị trường, sử dụng đất đai có hiệu quả.
- Hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi,
thủy sản có năng suất, chất lượng, có giá trị cao trên thị trường theo nguyện
vọng của người dân và phù hợp với điều kiện của địa phương; hỗ trợ phân bón,
thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, vắc xin tiêm phòng các
dịch bệnh nguy hiểm cho gia súc, gia cầm; hỗ trợ vật tư phục vụ chuyển đổi cây
trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế; hỗ trợ làm chuồng trại
chăn nuôi, cải tạo diện tích nuôi trồng thủy sản.
- Hỗ trợ xây dựng mô hình phát triển
sản xuất; hợp tác với các tổ chức và doanh nghiệp, áp dụng
tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy
sản, chế biến nông, lâm, thủy sản gắn với bảo quản, tiêu
thụ sản phẩm; hỗ trợ tạo điều kiện cho người dân tham quan học tập nhân rộng mô
hình phát triển sản xuất có hiệu quả.
- Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị, máy
móc, công cụ sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch.
- Hỗ trợ nâng cao năng lực cho đội
ngũ cán bộ quản lý phát triển sản xuất, cán bộ khuyến
nông, khuyến lâm, khuyến ngư về dịch vụ bảo vệ thực vật,
thú y, vệ sinh an toàn thực phẩm; giúp hộ nghèo, cận nghèo tiếp cận các dịch
vụ, kiến thức khoa học kỹ thuật, nâng cao nhận thức và vận dụng vào kế hoạch
sản xuất của hộ, nhóm hộ đã được xác định để phát triển sản xuất trên địa bàn
xã.
Chương II
ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ
Điều 3. Chi hỗ trợ
hoạt động khuyến nông - khuyến lâm - khuyến ngư (gọi tắt là khuyến nông)
1. Bồi dưỡng, tập huấn và truyền nghề
cho người sản xuất để nâng cao kiến thức, kỹ năng sản xuất, quản lý kinh tế
trong lĩnh vực nông nghiệp
a) Biên soạn, dịch
thuật tài liệu đào tạo tập huấn.
- Biên soạn tài liệu: 45.000
đồng/trang đánh máy khổ giấy A4.
- Dịch thuật tài liệu khuyến nông từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, không quá 45.000 đồng/trang
350 từ.
- Chỉnh sửa và bổ sung những thông
tin mới vào tài liệu có sẵn (áp dụng cho trường hợp không biên soạn tài liệu,
mà chỉnh sửa trên tài liệu có sẵn) tối đa 14.000 đồng/trang đánh máy khổ A4.
b) In tài liệu đào tạo tập huấn: chi
theo thực tế nhưng không quá 20.000 đồng/bộ.
c) Thuê hội trường, phòng học, thiết
bị phục vụ học tập: chi theo thực tế nhưng không quá 1.000.000 đồng/ngày đối với lớp học ở tỉnh, thành phố; 500.000 đồng/ngày đối với lớp tổ chức
ở huyện; 300.000 đồng/ngày đối với lớp tổ chức tại các xã phường thị trấn.
d) Chi thù lao cho giảng viên: mức
chi thù lao từ 300.000 - 500.000 đồng/buổi.
e) Hỗ trợ cho hướng dẫn viên thực
hành thao tác kỹ thuật: 100.000 đồng/người/buổi.
f) Hỗ trợ tiền văn phòng phẩm, tài
liệu cho học viên trong thời gian tập huấn: không quá 35.000 đồng/người/ngày.
g) Hỗ trợ tiền ăn cho học viên trong
thời gian tập huấn:
- Đối với lớp học được tổ chức tại
tỉnh và huyện: mức hỗ trợ không quá 70.000 đồng/người/ngày đối với lớp học tổ
chức ở tỉnh, không quá 50.000 đồng/người/ngày đối với lớp
học tổ chức ở huyện.
- Đối với lớp
học được tổ chức tại xã: mức hỗ trợ theo tình hình thực tế,
không quá 50.000 đồng/người/ngày.
h) Hỗ trợ tiền đi lại cho học viên
đối với lớp tập huấn tại tỉnh, huyện: nếu nơi học cách nơi
cư trú từ 15 km trở lên thì hỗ trợ tiền đi lại theo giá phương tiện giao thông
công cộng nhưng không quá 200.000 đồng/người/khóa học. Đối
với nơi không có phương tiện giao thông công cộng, thanh toán theo mức khoán
không quá 150.000 đồng/người/khóa học.
i) Chi phí quản lý lớp học: tối đa
không quá 4% giá trị dự toán của lớp tập huấn.
2. Hỗ trợ tham quan, học tập kinh
nghiệm các mô hình sản xuất tiên tiến đang áp dụng thành
công ở các địa phương khác (ngoài tỉnh, ngoài huyện).
a) Hỗ trợ tiền thuê xe đi và về cho
học viên: chi theo thực tế hợp đồng.
b) Hỗ trợ tiền ăn cho học viên trong
thời gian tham quan, khảo sát:
- Tham quan, khảo sát trong tỉnh: tối
đa không quá 70.000 đồng/người/ngày.
- Tham quan, khảo sát ngoài tỉnh: chi
theo thực tế, tối đa không quá 180.000 đồng/người/ngày.
c) Hỗ trợ tiền nước uống cho học viên: không quá 7.000 đồng/người/ngày.
d) Hỗ trợ tiền nghỉ qua đêm cho học
viên: không quá 200.000 đồng/người/đêm.
3. Hỗ trợ cơ quan quản lý, kiểm tra
đánh giá, giám sát hoạt động khuyến nông tại địa phương và cơ sở: không quá 4%
tổng số kinh phí của dự án.
Điều 4. Hỗ trợ xây
dựng mô hình sản xuất hiệu quả, tiên tiến
1. Số lượng hộ
tham gia hỗ trợ xây dựng các mô hình sản xuất hiệu quả, tiên tiến từ 4-5 hộ/mô
hình. Bao gồm:
a) Mô hình sản xuất nông nghiệp trình
diễn: hỗ trợ tối đa 100% chi phí mua giống, vật tư thiết yếu (bao gồm các loại phân bón, hóa chất, thức ăn
gia súc, thức ăn thủy sản,...) nhưng không vượt quá 50.000.000 đồng/mô hình.
b) Mô hình ứng dụng công nghệ cao: hỗ
trợ tối đa 30% tổng kinh phí thực hiện mô hình, nhưng không quá 200.000.000
đồng/mô hình.
c) Mô hình tổ chức, quản lý sản xuất
kinh doanh tổng hợp nông nghiệp hiệu quả và bền vững: hỗ
trợ không quá 30 triệu đồng/mô hình.
2. Chi phí thuê cán bộ kỹ thuật chỉ
đạo mô hình tính bằng mức lương cơ sở chia (/) cho 22 ngày công nhân (*) với số ngày thuê.
Thuê cán bộ kỹ thuật chỉ đạo mô
hình =
|
Lương tối thiểu
|
x số ngày thuê
|
22 ngày
|
3. Chi triển khai mô hình: tập huấn
cho người tham gia mô hình, tổng kết mô hình mức chi tối đa không quá 12 triệu
đồng/mô hình, riêng mô hình công nghệ cao tối đa không quá 15 triệu đồng/mô
hình. Trong đó mức chi hỗ trợ tiền ăn cho người tham gia tập huấn không quá
25.000 đồng/người/ngày.
Điều 5. Hỗ trợ giống
cây trồng, vật nuôi, vật tư thiết yếu phục vụ sản xuất
1. Hỗ trợ cho hộ nghèo, cận nghèo:
10.000.000 đồng/hộ.
2. Hỗ trợ cho nhóm hộ (từ 5 hộ trở
lên): 75.000.000 đồng/nhóm hộ.
3. Tỷ lệ hỗ trợ: Nhà nước hỗ trợ 100%
giống cây trồng, vật nuôi, vật tư thiết yếu và chi phí vận
chuyển.
4. Tùy theo mục đích, nội dung của Dự
án và điều kiện cụ thể của địa phương, người dân tham gia dự án được hỗ trợ các
loại giống cây trồng, vật nuôi, vật tư theo quy định sau:
- Giống cây trồng, vật nuôi, giống
thủy sản chất lượng, có giá trị kinh tế nằm trong danh mục được phép sản xuất
và kinh doanh theo quy định của Bộ Nông nghiệp và PTNT đã được các hộ đăng ký
trong dự án; phù hợp với quy hoạch, đề án tái cơ cấu ngành
và điều kiện của địa phương;
- Vật tư thiết yếu phù hợp với hạng
mục sản xuất: thức ăn chăn nuôi, phân hóa học, thuốc thú
y, thuốc bảo vệ thực vật, vắc xin tiêm phòng các bệnh nguy hiểm cho gia súc,
gia cầm; hỗ trợ làm chuồng trại, chăn nuôi, cải tạo diện tích nuôi thủy sản.
Điều 6. Chi hỗ trợ
mua sắm thiết bị, máy móc phục vụ sản xuất, chế biến, bảo quản nông sản sau thu
hoạch
1. Hỗ trợ cho hộ nghèo, cận nghèo:
10.000.000 đồng/hộ.
2. Hỗ trợ cho nhóm hộ (từ 5 hộ trở
lên): 100.000.000 đồng/nhóm hộ.
3. Tỷ lệ hỗ trợ:
Nhà nước hỗ trợ 100% chi phí mua máy, thiết bị cơ khí hoặc bán cơ khí phục vụ
sản xuất và phục vụ chế biến, bảo quản nông sản, phụ kiện đi kèm máy; hỗ trợ
100% chi phí vận chuyển cho các hộ tham gia dự án hỗ trợ mua sắm thiết bị, máy
móc nhưng không vượt quá mức tối đa tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
Điều 7. Chi hỗ
trợ nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý tham gia chỉ đạo, quản lý dự án hỗ trợ
phát triển sản xuất
1. Bồi dưỡng, tập huấn để nâng cao
kiến thức, kỹ năng lập, phê duyệt, tổ chức thực hiện dự án phát triển sản xuất,
quản lý kinh tế trong lĩnh vực nông nghiệp.
2. Tổ chức tham quan, học tập kinh
nghiệm các mô hình sản xuất tiên tiến.
3. Nội dung và mức chi áp dụng theo
Quyết định số 44/2012/QĐ-UBND ngày 18/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban
hành quy định về chính sách, chế độ đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước đối với cán
bộ, công chức, viên chức tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 8. Phương
thức hỗ trợ
Hỗ trợ theo định mức tại chương II
nêu trên và giá giống, vật tư, máy móc, công cụ sản xuất, chế biến, bảo quản nông, lâm sản theo giá thời điểm
tại địa phương; chủ đầu tư lựa chọn đơn vị có chức năng sản xuất, kinh doanh
cung cấp theo phương thức chào hàng cạnh tranh. Trường hợp
mua bán giữa các hộ dân không có hóa đơn tài chính thì chỉ cần có giấy biên
nhận giữa các hộ mua bán nhưng đơn giá không được vượt quá định mức trong dự
toán và phải được trưởng thôn, ấp và Ủy ban nhân dân xã xác nhận.
Chương III
XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH,
PHÊ DUYỆT VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
Điều 9. Dự án hỗ trợ
phát triển sản xuất
1. Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất
gồm các nội dung cơ bản sau đây:
a) Mục tiêu của dự án;
b) Nội dung dự án;
c) Các hoạt động của dự án;
d) Tổ chức thực hiện dự án;
đ) Kiểm tra đánh giá, tổng kết và báo
cáo kết quả thực hiện dự án.
2. Hỗ trợ người dân khi tham gia dự
án:
a) Nội dung hỗ trợ theo Điều 2 tại
quy định này.
b) Tùy theo mục đích, nội dung của dự
án và điều kiện cụ thể của địa phương, người dân tham gia dự án được hỗ trợ các
loại giống cây trồng, vật nuôi, vật tư theo Khoản 4, Điều 5 tại quy định này.
Điều 10. Xây dựng
dự án hỗ trợ phát triển sản xuất
1. Ủy ban nhân dân cấp xã (chủ đầu tư)
- Dự kiến dự án hỗ trợ phát triển sản
xuất theo Điều 9 tại quy định này;
- Tổng hợp danh sách các hộ, nhóm hộ
đăng ký tham gia dự án, xây dựng dự án hỗ trợ phát triển sản xuất hàng năm và
cả giai đoạn, lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
thẩm định, phê duyệt.
2. Trưởng thôn, ấp
- Phổ biến chủ trương của xã về dự
kiến dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất
thuộc Chương trình 135 và phát đơn cho các hộ nghèo, cận nghèo, hộ khác có nhu
cầu tham gia dự án hỗ trợ phát triển sản xuất để đăng ký;
- Căn cứ đơn đăng ký của các hộ, nội
dung dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, Trưởng thôn, ấp tổ chức họp, bình xét
hộ, nhóm hộ tham gia dự án và lập danh sách hộ, nhóm hộ gửi về Ủy ban nhân dân
cấp xã.
Điều 11. Thẩm định,
phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản xuất
1. Ủy ban nhân dân cấp xã gửi 01
(một) bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn) trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
2. Hồ sơ gồm:
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã
trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt dự án;
- Đơn đăng ký của các hộ tham gia dự
án hỗ trợ phát triển sản xuất (Phụ lục 01);
- Biên bản họp thôn, ấp (Phụ lục 02);
- Danh sách hộ, nhóm hộ đăng ký dự án hỗ trợ phát triển sản xuất (Phụ lục 03);
- Thuyết minh dự án hỗ trợ phát triển sản xuất (Phụ lục 04).
3. Trình tự thực
hiện:
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) tiếp nhận hồ sơ và trả giấy biên nhận hồ
sơ cho Ủy ban nhân dân cấp xã (trường hợp nộp trực tiếp). Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ Ủy ban nhân dân cấp huyện phải trả lời bằng văn bản về tính hợp lệ
của hồ sơ để tiến hành thẩm định hoặc không thẩm định;
b) Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì thẩm định các nội dung của dự án hỗ trợ phát triển sản xuất
trong 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ;
c) Sau khi có kết quả thẩm định,
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban
hành quyết định phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản xuất và trả kết quả về Ủy
ban nhân dân cấp xã trong 02 (hai) ngày làm việc.
Điều 12. Triển khai
thực hiện dự án
Trên cơ sở dự án được phê duyệt, Ủy
ban nhân dân cấp xã thực hiện như sau:
1. Thông báo cho người dân về nội
dung của dự án hỗ trợ phát triển sản xuất; chế độ chính
sách hỗ trợ; danh sách hộ, nhóm hộ tham gia dự án;
2. Tổ chức thực hiện dự án theo nội
dung được phê duyệt;
3. Cử cán bộ kỹ thuật hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát trong suốt quá trình thực hiện dự án;
4. Tổng hợp, đánh giá và báo cáo kết
quả thực hiện dự án (Phụ lục 05).
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 13. Trách nhiệm
của các Sở, ngành cấp tỉnh
1. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành có liên quan trong tỉnh tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn thực
hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất trên địa bàn;
b) Chỉ đạo một số mô hình điểm để rút
kinh nghiệm chỉ đạo chung;
c) Tổng hợp, đánh giá kết quả thực
hiện dự án trên địa bàn và báo cáo định kỳ 6 tháng, 01 năm gửi Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn (Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn).
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban dân tộc tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh kế
hoạch bố trí kinh phí thực hiện cho các dự án của chương trình
135 giai đoạn III theo từng năm và cho cả giai đoạn.
b) Hướng dẫn cơ chế quản lý, sử dụng,
cấp phát và thanh quyết toán vốn theo quy định.
3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện Châu Đức, Xuyên
Mộc và các Sở, ngành có liên quan chủ động lồng ghép các chương trình giảm
nghèo gắn với Chương trình 135 giai đoạn III để đẩy nhanh công tác giảm nghèo
tại các xã thôn, ấp đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh
Điều 14. Trách nhiệm của Ủy ban
nhân dân các huyện
a) Chịu trách nhiệm chỉ đạo thực hiện
các dự án trên địa bàn huyện:
- Tổ chức thẩm định và phê duyệt dự
án cho các xã; tổng hợp kế hoạch hàng năm báo cáo Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
- Đào tạo, bồi dưỡng, hỗ trợ Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện tốt nhiệm vụ của chủ đầu tư;
- Chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá kết quả
thực hiện dự án trên địa bàn huyện;
- Chỉ đạo một số mô hình điểm để rút
kinh nghiệm nhân rộng.
b) Tổng hợp,
đánh giá và báo cáo (theo mẫu phụ lục 05) định kỳ 06
tháng, 01 năm về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở, ngành có
liên quan.
Điều 15. Trách nhiệm
của Ủy ban nhân dân các xã
a) Ủy ban nhân dân các xã thuộc diện
đầu tư chương trình 135 giai đoạn III là chủ đầu tư dự án
phát triển sản xuất, có trách nhiệm sử dụng nguồn vốn đúng
mục đích, không nhất thiết phải đầu tư tất cả các hoạt động để tập trung vốn,
tránh đầu tư dàn trải;
b) Xây dựng, tổ
chức thực hiện dự án dân chủ, công khai và đúng đối tượng theo quy định.
c) Kiểm tra, giám sát, đôn đốc các
hộ, nhóm hộ thực hiện tốt nội dung dự án;
d) Tổng hợp, đánh giá và báo cáo kết
quả thực hiện dự án định kỳ 6 tháng; 1 năm về Ủy ban nhân dân huyện (Phụ lục 05
ban hành theo quyết định này).
Điều 16. Điều khoản
thi hành
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Ban Dân tộc, các Sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện căn
cứ quy định này để tổ chức triển khai và kiểm tra việc
thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn
đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung Quy định này, các cơ
quan, đơn vị báo cáo bằng văn bản về Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, đề xuất trình Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC 01
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM GIA DỰ ÁN HỖ TRỢ
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số __/2015/QĐ-UBND ngày __/__ /2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa —
Vũng Tàu)
UBND Xã…..
Thôn……
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Tên thôn), ngày tháng năm…..
|
ĐƠN
ĐĂNG KÝ THAM GIA DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
Họ tên chủ hộ:
Địa chỉ: (thôn, xã, huyện)
1. Điều kiện sản xuất của hộ gia đình
TT
|
Nội
dung
|
Đơn vị tính
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Diện tích đất để tham gia dự án
|
m2
|
|
|
2
|
Lao động trong độ tuổi
|
|
|
|
3
|
Điều kiện khác
|
|
|
|
2. Nội dung đăng ký tham gia dự án
TT
|
Nội
dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Giống cây trồng
|
|
|
|
2
|
Giống vật nuôi
|
|
|
|
3
|
Phân bón
|
|
|
|
4
|
Máy móc, thiết bị
|
|
|
|
5
|
……………………….
|
|
|
|
- Nội dung đăng ký tham gia dự án:
(địa điểm, mục tiêu)
- Theo dự kiến dự án phát triển sản
xuất của xã, cam kết có đủ nguồn lực (đất đai, nhân công, chuồng trại...v v) để
thực hiện các hoạt động nói trên. Cam kết thực hiện đầy đủ các nội dung, quy
định của dự án;
Hộ xin cam đoan thực hiện đầy đủ các
điều đã cam kết trên; nếu sai hộ xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
PHỤ LỤC 02
BIÊN BẢN HỌP THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số __ /2015/QĐ-UBND ngày __/__/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu)
UBND Xã…..
Thôn……
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Tên thôn), ngày tháng năm…..
|
BIÊN
BẢN HỌP THÔN
Hôm nay, ngày tháng năm 20..., tại (ghi
rõ địa điểm tổ chức họp) thôn………. đã tổ chức họp để: (nêu
mục đích cuộc họp).
- Chủ trì cuộc họp: (ghi rõ họ, tên,
chức danh người chủ trì).
- Thư ký cuộc họp: (ghi rõ họ, tên,
chức danh).
- Thành phần tham gia:
+ Đại diện các tổ chức, đoàn thể tham
gia:………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….......
+ Số lượng hộ tham gia (có danh sách
kèm theo):
1. Nội dung cuộc họp
- Phổ biến dự kiến dự án hỗ trợ phát
triển sản xuất của xã
- Phổ biến chính sách hỗ trợ phát
triển sản xuất thuộc Chương trình 135
- Bình xét hộ đủ điều kiện về đất
đai, lao động tham gia dự án
- Quyết định hộ, nhóm hộ tham gia dự
án.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
2. Kết quả cuộc họp
- Danh sách các hộ, nhóm hộ được lựa
chọn tham gia dự án…………………………………….
- Nội dung dự án hỗ trợ phát triển sản xuất đề nghị chỉnh sửa, bổ sung……….........................
- Phương thức tổ chức thực hiện dự án………………………………………………………………
Cuộc họp đã kết
thúc vào ... giờ ... cùng ngày. Các thành viên tham dự đã thống nhất nội dung
biên bản./.
Đại diện hộ dân
(ký, họ tên)
|
Thư ký
(ký, họ tên)
|
Chủ
trì (Trưởng thôn)
(ký, họ tên)
|
PHỤ LỤC 03
DANH SÁCH HỘ THAM GIA DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số __ /2015/QĐ-UBND ngày __/__/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu)
UBND XÃ…..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Tên xã), ngày tháng năm…..
|
DANH
SÁCH HỘ, NHÓM HỘ THAM GIA
DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
Căn cứ vào Biên bản họp các thôn ...
ngày ... tháng ... năm……..về lựa chọn danh sách hộ, nhóm hộ tham gia và nội dung thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 năm 20...;
Căn cứ nhu cầu của các hộ, nhóm hộ
tham gia thực hiện dự án;
Danh sách các hộ, nhóm hộ đăng ký tham gia dự án và nhận hỗ trợ như sau:
TT
|
Họ
và tên
|
Địa
chỉ
|
Diện
tích đất SX
|
Lao
động
|
Đăng
ký hỗ trợ
|
Ghi
chú
|
Giống
cây trồng
|
Giống
vật nuôi
|
Phân
bón
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số hộ tham gia:
…………………………………………………………………………………....
Tổng số nhóm hộ tham gia (nếu có):……………………………………………………………….....
Tổng số tiền đề nghị dự án hỗ trợ :…………………..…đồng (bằng chữ……………………….)
Tổng số tiền người dân đóng góp:………………………đồng (bằng chữ…………………..…….)
Đồng ý…………………………………………………………………………………………………….
Không đồng ý (thay đổi nếu có) ………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….....
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của
UBND xã
(Chủ tịch Ký tên đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 04
THUYẾT MINH DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số __/2015/QĐ-UBND ngày __/__/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu)
UBND XÃ …..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Tên xã), ngày tháng năm…..
|
THUYẾT
MINH DỰ ÁN
Hỗ trợ phát triển
sản xuất thuộc chương trình 135
1. Mục tiêu dự án:
- Phát triển sản xuất để tạo việc làm,
tăng năng suất cây trồng, vật nuôi, tăng giá trị thu nhập từ sản xuất...
- Thu nhập tăng thêm của các hộ nghèo
tham gia dự án.
- Số hộ thoát nghèo sau khi tham gia
dự án.
2. Nội dung dự án:
- Địa điểm triển khai: (thôn, ấp).
- Tóm tắt nội dung dự án (loại hình
sản xuất, qui mô, tổng số hộ, nhóm hộ tham gia...vv).
- Các yêu cầu về kỹ thuật: Giải thích
rõ các yêu cầu chi tiết về mặt kỹ thuật liên quan đến các hoạt động dự án. Ví
dụ: Tên giống, chủng loại, yêu cầu chất lượng, số lượng hỗ trợ, các loại vật
tư, thiết bị cần thiết hỗ trợ (tên, chủng loại, thông số kỹ
thuật, số lượng hỗ trợ,...), quy trình kỹ thuật áp dụng...v.v.
- Thời gian triển khai.
- Dự kiến đạt được.
- ………………………
3. Các hoạt động của dự án (nếu dự án bao gồm nhiều năm thì mỗi năm làm một 1 bảng và 1 bảng tổng
hợp chung theo mẫu sau).
STT
|
Tên
hoạt động
|
Số
hộ, nhóm hộ tham gia
|
Số
lượng, khối lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
Thời
gian thực hiện và các ghi chú khác
|
Dân
đóng góp
|
Dự
án hỗ trợ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………
|
…...
|
……
|
…..
|
……
|
……
|
……
|
|
Tổng kinh phí
|
|
|
|
|
|
|
4. Tổ chức thực hiện dự án:
- Nêu rõ phương thức tổ chức thực
hiện.
- Trách nhiệm của các hộ tham gia dự
án.
- Trách nhiệm của UBND cấp xã, Trưởng
thôn, ấp và cán bộ tham gia thực hiện dự án.
5. Kiểm tra, đánh giá, tổng
kết, báo cáo kết quả thực hiện dự án
- Nêu rõ nội dung hình thức kiểm tra,
đánh giá thực hiện dự án.
- Phân công tổ chức, cá nhân thực
hiện kiểm tra, đánh giá, tổng kết, báo cáo kết quả thực hiện dự án.
|
Ngày
tháng năm 20...
TM. UBND XÃ....
CHỦ TỊCH
(ký và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 05
BIỂU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT (ÁP DỤNG CHO BÁO CÁO CỦA CẤP XÃ, CẤP HUYỆN)
(Ban hành kèm theo Quyết định số __/2015/QĐ-UBND ngày __/__/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu)
ĐƠN VỊ………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……………, ngày tháng năm…..
|
KẾT
QUẢ THỰC HIỆN (6 THÁNG, NĂM...) DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135
1. Tình hình và kết quả thực hiện
dự án hỗ trợ phát triển sản xuất:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
2. Kết quả thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất
TT
|
Nội
dung
|
ĐVT
|
Kế hoạch
|
Thực hiện
|
Ghi chú
|
Khối
lượng
|
Vốn
(tr.đ)
|
Số
hộ
|
Khối
lượng
|
Vốn
(tr.đ)
|
Số
hộ
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Hỗ trợ giống, vật tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cây trồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Vật nuôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Vật tư chủ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Xây dựng mô hình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Tập huấn, đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Hỗ trợ máy, thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số hộ,
nhóm hộ tham gia: …………………………………………………………………........
Giá trị khối lượng đã hoàn thành:
…………………..đồng. Bằng chữ:……………………………..
Tổng số tiền đã giải ngân:
…………………………...đồng. Bằng chữ: ……………………………
3. Đánh giá kết quả thực
hiện dự án:
- Đánh giá thực hiện mục tiêu của dự
án hỗ trợ phát triển sản xuất.
- Đánh giá về phát triển sản xuất,
tạo việc làm tăng thu nhập, giảm nghèo tăng thu nhập.
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng đơn
vị
(ký tên, đóng dấu)
|