ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2196/QĐ-UBND
|
Hà
Tĩnh, ngày 05 tháng 08 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN
GIAO THÔNG VẬN TẢI HUYỆN KỲ ANH ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ
ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng; Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về phê duyệt và
quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số
04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP của Chính
phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội;
Căn cứ Nghị quyết 903/NQ-UBTVQH13
ngày 10/4/2015 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc
điều chỉnh địa giới hành chính huyện Kỳ Anh;
Căn cứ Quyết định số 1786/QĐ-TTg ngày 27/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về
việc Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xác định
định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch phát triển các sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và
công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy
hoạch phát triển các sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số
4226/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đồ
án Quy hoạch xây dựng Vùng tỉnh Hà Tĩnh
giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 3927/QĐ-UBND
ngày 09/10/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch chung đô thị mới Kỳ
Đồng giai đoạn đến năm 2035 (tỷ lệ 1/10.000);
Căn cứ Quyết định số 1023/QĐ-UBND
ngày 11/04/2008 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch
tổng thể phát triển giao thông vận tải Hà Tĩnh đến
năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2254/QĐ-UBND
ngày 12/07/2011 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy
hoạch chi tiết hệ thống bến xe, bãi đỗ, trạm dừng nghỉ và các tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa
bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 3357/QĐ-UBND
ngày 08/01/2012 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy
hoạch phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 và định hướng đến năm
2030;
Căn cứ Quyết định số
1182/QĐ-UBND ngày 23/4/2012 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển Giao thông vận tải huyện Kỳ
Anh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Thực hiện Văn bản số 987/UBND-GT
ngày 15/3/2016 về việc chủ trương điều chỉnh quy hoạch
phát triển giao thông vận tải huyện Kỳ Anh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của UBND huyện Kỳ Anh
tại Tờ trình số 95/TTr-UBND ngày 29/6/2016; của Sở Giao thông Vận tải tại Báo
cáo thẩm định số 2364/BCTĐ-SGTVT ngày 01/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán điều chỉnh quy hoạch
phát triển giao thông vận tải huyện Kỳ Anh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030,
với các nội dung sau:
1. Tên đồ án quy
hoạch: Điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải huyện Kỳ Anh đến năm
2020, định hướng đến năm 2030.
2. Nguyên nhân điều chỉnh quy hoạch:
Thực hiện Nghị quyết
903/NQ-UBTVQH13 ngày 10/4/2015 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Kỳ Anh, theo đó trung tâm
hành chính huyện Kỳ Anh chuyển về xã Kỳ Đồng và cùng với sự phát triển của KKT Vũng Áng, quy hoạch phát triển giao thông vận tải huyện Kỳ
Anh đã phê duyệt không còn phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương (tại Quyết định số 1182/QĐ-UBND ngày
23/4/2012 của UBND tỉnh).
3. Mục tiêu điều chỉnh: Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội, đảm bảo kết nối các vùng với trung tâm hành chính huyện (tương
lai là đô thị Kỳ Đồng theo Quyết định số 3927/QĐ-UBND ngày 09/10/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch chung
đô thị mới Kỳ Đồng giai đoạn đến năm 2035), kết nối huyện Kỳ Anh với thị xã Kỳ Anh, huyện Cẩm Xuyên,
đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hóa ngày càng tăng; tạo tiền đề, động lực cho việc
phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo
an ninh - quốc phòng, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn.
4. Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện
Kỳ Anh.
5. Đơn Vị tư vấn lập nhiệm vụ - dự
toán quy hoạch: Viện Quy hoạch - Kiến trúc xây dựng Hà Tĩnh.
6. Phạm vi quy hoạch: Trên địa bàn huyện
Kỳ Anh, có nghiên cứu vùng phụ cận để kết nối mạng lưới giao
thông liên huyện.
7. Các nội dung chính của đề cương
nhiệm vụ:
- Điều tra, thu thập đánh giá hiện
trạng kinh tế-xã hội và hiện trạng giao thông vận tải huyện Kỳ Anh, đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch phát triển GTVT huyện phê duyệt năm 2012;
kế thừa số liệu điều tra vận tải (đếm xe) theo quy hoạch ban đầu được duyệt để
làm cơ sở dự báo nhu cầu vận tải.
- Nghiên cứu lập Đồ án điều chỉnh quy
hoạch phát triển GTVT huyện Kỳ Anh đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030 (định hướng các chỉ tiêu kinh tế xã hội đến năm 2030, mục
tiêu quy hoạch phát triển giao thông vận tải, dự báo nhu cầu vận tải, quy hoạch
phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng đường bộ, đường sắt, đường thủy, tổng lượng vốn đầu tư và phân kỳ đầu tư).
- Nghiên cứu đề
ra các giải pháp, cơ chế chính sách thực hiện quy hoạch
phát triển GTVT (giải pháp tạo vốn và quản lý vốn, giải pháp quản lý quy hoạch và quản lý kỹ thuật, phát triển GTVT và
bảo vệ môi trường).
8. Thành phần hồ sơ đồ án quy hoạch:
- Thuyết minh tổng hợp quy hoạch chi
tiết phát triển GTVT;
- Bản đồ hiện trạng GTVT toàn huyện
Kỳ Anh;
- Bản đồ quy hoạch phát triển GTVT
toàn huyện Kỳ Anh;
- Đĩa CD ghi các nội dung trên, bao
gồm cả file số;
- Dự thảo các văn
bản liên quan.
9. Dự toán chi
phí lập quy hoạch:
Trong đó:
|
588.210.000
đồng
|
a. Chi phí xây dựng nhiệm vụ và dự
toán:
|
14.409.859
đồng
|
b. Chi phí tư vấn lập QH điều chỉnh
GTVT:
|
449.587.593
đồng
|
c. Chi phí khác:
|
77.813.237
đồng
|
d. Thuế giá trị gia tăng (a+b)*
10%:
|
46.399.745
đồng
|
10. Nguồn vốn: Xin hỗ trợ từ ngân
sách tỉnh, ngân sách huyện.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành;
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở, ngành: Giao thông Vận tải, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài
nguyên và Môi trường, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND
huyện Kỳ Anh và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, GT;
Gửi: VB giấy và điện tử.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Quốc Khánh
|