ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2065/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 23 tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ BẢO VỆ VÀ
PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH SƠN LA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật
Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập; Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy
định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh
tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BNV
ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn về thành lập và hoạt động của
Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số
41/2018/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản lý
trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
Căn cứ Quyết định số
22/2018/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2018 của UBND tỉnh về việc ban hành phân cấp
quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong các cơ
quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn
tỉnh Sơn La; Quyết định số 17/2019/QĐ-UBND ngày 06
tháng 5 năm 2019 của UBND tỉnh về việc sửa đổi bổ sung một số điều ban hành kèm
theo Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2018 của UBND tỉnh về việc
ban hành phân cấp quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động
trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước
trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Căn cứ Quyết định số
23/2018/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2018 của UBND tỉnh
Sơn La, về việc phân cấp quản lý tổ chức bộ máy các cơ quan, tổ chức hành
chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Căn cứ Quyết định số 1256/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 5 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Điều lệ về tổ chức
và hoạt động của Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Sơn La;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 643/TTr-SNV ngày 14 tháng 8 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động
của Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Sơn La (có
quy chế hoạt động kèm theo).
Điều 2. Hội đồng quản lý Quỹ Bảo
vệ và Phát triển rừng tỉnh Sơn La có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện đảm
bảo đúng Quy chế và các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc các sở: Nội vụ, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công
thương, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ bảo vệ và phát triển
rừng tỉnh Sơn La; Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Lãnh đạo VP, Phòng KT, TH;
- Lưu: VT, NC, Hiệp(30b).
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG
CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH SƠN LA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 2065/QĐ-UBND ngày 23/8/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn
La)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm
vi, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về nguyên tắc,
trách nhiệm, quyền hạn, chế độ làm việc và quan hệ công tác của Hội đồng quản
lý Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Sơn La (sau đây gọi tắt là Hội đồng quản
lý Quỹ).
2. Quy chế này áp dụng đối với các
thành viên Hội đồng quản lý Quỹ; Bộ máy quản lý điều hành, Ban kiểm soát và các
đơn vị có liên quan nhằm đảm bảo công tác chỉ đạo điều hành mọi hoạt động của
Quỹ theo đúng Điều lệ và quy định của pháp luật.
Điều 2. Nguyên
tắc làm việc
1. Hội đồng quản lý thực hiện theo
nguyên tắc thảo luận tập thể, dân chủ, tôn trọng ý kiến các thành viên, công
khai, biểu quyết và quyết định theo đa số.
2. Hội đồng quản lý làm việc theo chế
độ kiêm nhiệm, đề cao trách nhiệm cá nhân Chủ tịch Hội đồng và các thành viên Hội
đồng quản lý.
3. Hội đồng quản lý thực hiện các nhiệm
vụ, quyền hạn được giao theo đúng thẩm quyền.
4. Văn bản do Chủ tịch Hội đồng ký,
ban hành sử dụng con dấu của UBND tỉnh và được lưu trữ theo quy định của pháp
luật.
5. Văn bản do Phó Chủ tịch Hội đồng
ký, ban hành sử dụng con dấu của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng và được lưu trữ
theo quy định của pháp luật.
6. Thành viên Hội đồng quản lý chịu
trách nhiệm trước pháp luật và trước người đứng đầu cơ quan quản lý về thực hiện
nhiệm vụ được giao, kết quả công việc, ý kiến biểu quyết, bỏ phiếu thông qua
quyết nghị, quyết định của Hội đồng quản lý.
7. Các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ
được sử dụng bộ máy cơ quan để tham mưu thực hiện nhiệm vụ.
Điều 3. Chế độ
làm việc
1. Hội đồng quản lý họp định kỳ mỗi
quý 01 lần và họp đột xuất khi cần thiết theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng hoặc
kiến nghị của trên 30% thành viên Hội đồng quản lý, hoặc đề nghị của Giám đốc
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Sơn La. Hội đồng quản
lý hoạt động theo cơ chế tập thể và quyết định theo đa số trên cơ sở bỏ phiếu
kín của các thành viên.
2. Các cuộc họp của Hội đồng được coi
là hợp lệ khi có ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng quản lý tham dự. Nghị quyết
của Hội đồng quản lý có giá trị, hiệu lực khi có trên 50% tổng số thành viên Hội
đồng quản lý nhất trí thông qua. Hội đồng quyết định bằng hình thức bỏ phiếu
kín. Trường hợp có ý kiến trái ngược nhau mà tỷ lệ phiếu ngang nhau thì Hội đồng
quyết nghị theo ý kiến của Chủ tịch Hội đồng.
Nội dung cuộc họp Hội đồng phải được
ghi thành biên bản, Nghị quyết của Hội đồng phải được ký ban hành chậm nhất sau
03 ngày kể từ ngày kết thúc cuộc họp và gửi đến các thành viên Hội đồng quản
lý.
3. Chủ tịch Hội đồng quản lý chỉ đạo
thực hiện các Nghị quyết của Hội đồng, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản lý
về kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ của Hội đồng quản lý. Khi Chủ tịch Hội
đồng quản lý vắng mặt phải có văn bản ủy quyền cho Phó Chủ tịch Hội đồng quản
lý điều hành công việc thuộc quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng quản lý. Người được
ủy quyền phải chịu trách nhiệm về những nội dung công việc được ủy quyền và báo
cáo kết quả giải quyết công với Chủ tịch Hội đồng quản lý.
4. Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển
rừng tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo chuẩn bị các nội dung, tài liệu, điều kiện cơ
sở vật chất phục vụ cho các phiên họp Hội đồng quản lý. Hội đồng quản lý được sử
dụng bộ máy điều hành, bộ phận giúp việc của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh
để thực hiện các nhiệm vụ của mình.
5. Thành viên Hội đồng quản lý được hưởng
chế độ kiêm nhiệm hoặc phụ cấp theo quy định của pháp luật. Kinh phí hoạt động
của Hội đồng quản lý thực hiện theo quy định của pháp luật.
Chương II
NHIỆM VỤ, QUYỀN
HẠN CỦA CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ
Điều 4. Nhiệm vụ
của Chủ tịch Hội đồng
Thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại
Điều 8, Thông tư số 41/2018/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2018 của Bộ Trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của Hội đồng
quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Điều 10, Quyết định số 1256/QĐ-UBND ngày
30/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Điều lệ về tổ chức và hoạt động
của Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Sơn La và các quy định của pháp luật có
liên quan.
Điều 5. Nhiệm vụ của
Phó Chủ tịch Hội đồng
1. Thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại
Điều 9, Thông tư số 41/2018/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2018 của Bộ Trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của Hội đồng
quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
2. Ngoài ra còn thực hiện các nhiệm vụ
sau:
a) Giúp Hội đồng quản lý Quỹ thực hiện
nhiệm vụ thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng tại Điều 4, Quy chế này; thay
Chủ tịch Hội đồng, điều hành hoạt động và xử lý các công việc thường xuyên của
Hội đồng quản lý Quỹ.
b) Tham mưu cho Hội đồng quản lý Quỹ
trong chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ của Quỹ, tham mưu về công tác tổ chức
bộ máy, nhân sự, công tác chuyên môn của Quỹ theo thẩm quyền.
c) Tham mưu xây dựng, chuẩn bị các nội
dung, thời gian tổ chức các phiên họp của Hội đồng quản Quản lý Quỹ. Báo cáo Chủ
tịch Hội đồng Quản lý Quỹ về tình hình thực hiện, đề xuất những biện pháp giải
quyết trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của Quỹ.
d) Tham mưu chỉ đạo xây dựng quy chế
và chế độ thông tin báo cáo về công tác thực hiện nhiệm vụ của Quỹ.
e) Tham mưu cho Hội đồng quản lý Quỹ
xây dựng trình UBND tỉnh quy định cụ thể trình tự, thủ tục, đối tượng được hỗ
trợ không hoàn lại toàn phần hoặc một phần theo từng loại chương trình, dự án
hoặc các hoạt động phi dự án; quy định mức hỗ trợ, thời gian hoàn trả khoản hỗ
trợ, các trường hợp được xét miễn, giảm khoản kinh phí phải hoàn trả; quy định
việc đăng ký, thẩm định, xét duyệt các chương trình, dự án hoặc các hoạt động
phi dự án được Quỹ cấp tỉnh hỗ trợ.
f) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ
tịch Hội đồng quản lý quỹ phân công.
Điều 6. Nhiệm vụ
của các thành viên Hội đồng
1. Các thành viên Hội đồng thực hiện
nhiệm vụ theo quy định tại Điều 9, Thông tư số 41/2018/TT-BNNPTNT ngày
28/11/2018 của Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn về
tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Điều 10, Quyết định số 1256/QĐ-UBND ngày 30/5/2019 của Chủ tịch UBND
tỉnh về việc ban hành Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo vệ và phát
triển rừng tỉnh Sơn La và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Ngoài ra các thành viên Hội đồng
còn thực hiện các nhiệm vụ sau:
2.1. Thành viên là lãnh đạo Sở Tài
chính
a) Giúp Hội đồng quản lý Quỹ thực hiện
nhiệm vụ liên quan đến công tác tài chính thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng
tại Điều 4, Quy chế này.
b) Tham mưu cho Hội đồng quản lý Quỹ
xem xét thông qua báo cáo tài chính hàng năm của Quỹ.
c) Tham mưu cho Hội đồng quản lý Quỹ
về chế độ quản lý tài chính; các vấn đề về cơ chế tài chính liên quan đến Quỹ bảo
vệ và phát triển rừng.
d) Tham mưu cho Hội đồng quản lý Quỹ
xây dựng trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy định trình tự, thủ tục lập kế hoạch và
phê duyệt dự toán thu, chi và quyết toán tài chính Quỹ cấp tỉnh, Quỹ huyện (bao
gồm cả dự toán thu, chi kinh phí hoạt động bộ
máy Quỹ) theo quy định hiện hành.
e) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Hội
đồng quản lý Quỹ phân công.
2.2. Thành viên là lãnh đạo Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Giúp Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ
thực hiện nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch
Hội đồng tại Điều 4, Quy chế này.
b) Tham mưu cho
Hội đồng quản lý Quỹ các nội dung liên quan đến tính chính xác của việc xác định
diện tích rừng được chi trả dịch vụ môi trường rừng hàng năm.
c) Chỉ đạo cơ quan Kiểm lâm trong việc
cung cấp hồ sơ theo dõi diễn biến rừng hàng năm và phối hợp chặt chẽ với Quỹ trong việc thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng,
trồng bù rừng.
d) Phối hợp với Quỹ Bảo vệ và Phát
triển rừng tham mưu cho UBND tỉnh trong việc miễn, giảm tiền dịch vụ môi trường
rừng.
đ) Phối hợp trong việc thực hiện xây
dựng hệ thống giám sát và đánh giá việc thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh.
e) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ
tịch Hội đồng quản lý Quỹ phân công.
2.3. Thành viên là lãnh đạo Cục Thuế
tỉnh
a) Giúp Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ
thực hiện nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực chuyên môn quản lý thuộc thẩm quyền của
Chủ tịch Hội đồng tại Điều 4, Quy chế này.
b) Tham mưu cho Hội đồng quản lý Quỹ
các nội dung liên quan đến sản lượng điện của các nhà máy
thủy điện sử dụng dịch vụ môi trường rừng, các thông tin khác có liên quan đến
chi trả dịch vụ môi trường rừng và trồng rừng thay thế.
c) Tham mưu cho Hội đồng quản lý Quỹ
trong việc đôn đốc thu nộp, rà soát việc chấp hành nghĩa vụ của các đơn vị sử dụng
dịch vụ.
f) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ
tịch Hội đồng quản lý Quỹ phân công.
2.4. Thành viên là Lãnh đạo Sở Công
thương
a) Giúp Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ
thực hiện nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực chuyên môn quản lý thuộc thẩm quyền của
Chủ tịch Hội đồng tại Điều 4, Quy chế này.
b) Tham mưu cho Hội đồng quản lý theo
dõi, đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc chấp hành nghĩa vụ đăng ký, kê khai nộp
tiền dịch vụ môi trường rừng và tiền trồng rừng thay thế của các đơn vị thủy điện.
c) Thực hiện một số nhiệm vụ khác do
Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ phân công.
2.5. Thành viên là Lãnh đạo Sở Kế hoạch
và Đầu tư
a) Giúp Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ
thực hiện nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực chuyên môn quản lý thuộc thẩm quyền của
Chủ tịch Hội đồng tại Điều 4, Quy chế này.
b) Tham mưu cho Hội đồng quản lý theo
dõi, đôn đốc, giám sát, kiểm tra thông tin của doanh nghiệp
như đăng ký mới, thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, hồ sơ tạm nghỉ, giải thể
liên quan đến các đơn vị sử dụng dịch vụ môi trường rừng, trồng bù rừng.
c) Tham mưu cho Hội đồng quản lý
trong thẩm định chủ trương sử dụng kinh phí của quỹ để thực
hiện đầu tư các chương trình, dự án của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng theo chức
năng, nhiệm vụ được giao.
d) Thực hiện một số nhiệm vụ khác do
Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ phân công.
2.6. Thành viên là Lãnh đạo Quỹ Bảo vệ
và Phát triển rừng
a) Giúp Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ
thực hiện nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực chuyên môn quản lý thuộc thẩm quyền của
Chủ tịch Hội đồng tại Điều 4, Quy chế này.
b) Tham mưu cho Hội đồng quản lý theo
dõi, đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi
trường rừng, trồng bù rừng.
c) Tham mưu cho Hội đồng quản lý
trong thẩm định chủ trương sử dụng kinh phí của quỹ để thực hiện đầu tư các
chương trình, dự án của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng theo chức năng, nhiệm vụ
được giao.
d) Phối hợp
trong việc thực hiện xây dựng hệ thống giám sát và đánh giá việc thực hiện
chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh.
e) Thực hiện một số nhiệm vụ khác do
Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ phân công.
2.7. Thành viên là Lãnh đạo Chi cục
Kiểm lâm
a) Giúp Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ
thực hiện nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực chuyên môn quản lý thuộc thẩm quyền của
Chủ tịch Hội đồng tại Điều 4, Quy chế này.
b) Tham mưu cho
Hội đồng quản lý theo dõi, đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện chính
sách chi trả dịch vụ môi trường rừng, trồng bù rừng.
c) Tham mưu cho Hội đồng quản lý
trong việc xây dựng bản đồ chi trả dịch vụ môi trường rừng, xác định diện tích
rừng được chi trả dịch vụ môi trường rừng.
d) Phối hợp trong việc thực hiện xây
dựng hệ thống giám sát và đánh giá việc thực hiện chính sách chi trả dịch vụ
môi trường rừng trên địa bàn tỉnh.
đ) Tham mưu, phối hợp xử lý vi phạm đối
với các đơn vị sử dụng dịch vụ môi trường rừng, trồng bù rừng.
e) Thực hiện một số nhiệm vụ khác do
Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ phân công.
Điều 7. Nhiệm vụ,
quyền hạn của Thư ký Hội đồng
Thực hiện theo quy định tại Điều 10,
Thông tư số 41/2018/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Bộ Trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của Hội đồng
quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Điều 10, Quyết định số 1256/QD-UBND ngày 30/5/2019 của Chủ tịch UBND
tỉnh về việc ban hành Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo vệ và phát
triển rừng tỉnh Sơn La và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Chương III
CHẾ ĐỘ THÔNG TIN
BÁO CÁO QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 8. Chế độ
thông tin báo cáo
Thực hiện theo quy định tại Điều 20,
Thông tư số 41/2018/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Bộ Trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của Hội đồng
quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
Điều 9. Quan hệ
công tác
1. Quy định về mối quan hệ giữa Hội đồng
quản lý với Giám đốc Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh theo quy chế hoạt động
của Hội đồng quản lý
a) Hội đồng quản lý quyết định các vấn
đề thuộc thẩm quyền theo đề nghị của Giám đốc Quỹ.
b) Giám đốc Quỹ quản lý điều hành hoạt
động của đơn vị thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản lý và chịu trách nhiệm
về kết quả thực hiện nghị quyết trước Hội đồng quản lý.
2. Quy định về mối quan hệ giữa Hội đồng
quản lý với cơ quan quản lý cấp trên trong quy chế hoạt động của Hội đồng quản
lý
a) Hội đồng quản lý chịu trách nhiệm
trước cơ quan quản lý cấp trên và trước pháp luật về kết quả thực hiện các nhiệm
vụ, quyền hạn được giao.
b) Hội đồng quản lý có trách nhiệm
báo cáo các hoạt động của Quỹ bảo vệ và phát triển rừng với cơ quan quản lý cấp
trên.
c) Cơ quan quản lý cấp trên thông
qua, có ý kiến và có trách nhiệm giải quyết theo quy định đối với những vấn đề
thuộc thẩm quyền theo đề nghị của Hội đồng quản lý.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 10. Điều
khoản thi hành
1. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng quản
lý Quỹ có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ thực
hiện quy chế này.
2. Trong quá trình thực hiện Quy chế làm
việc của Hội đồng quản lý Quỹ, nếu có những vấn đề phát sinh hoặc cần sửa đổi,
bổ sung, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, trình Chủ tịch UBND tỉnh./.