ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2025/QĐ-UBND
|
Bình Dương, ngày
10 tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH BÌNH
DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11
năm 2020;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng
06 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng
01 năm 2022 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 147/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát
triển địa phương;
Căn cứ Thông tư số 132/2015/TT-BTC ngày 28 tháng
08 năm 2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với Quỹ
Bảo vệ môi trường Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 2719/QĐ-UBND ngày 07 tháng 07
năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc thành lập Quỹ Bảo vệ môi
trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương;
Căn cứ Quyết định số 78/2014/QĐ-TTg ngày 26
tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ
môi trường Việt Nam;
Thực hiện Thông báo số 286/TB-UBND ngày
28/7/2023 về kết luận của đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại phiên họp Ủy
ban nhân dân tỉnh lần thứ 40 - khóa X;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 145/TTr-STNMT ngày 10 tháng 5 năm 2023 và Văn bản số
2540/TTr-STNMT ngày 28 tháng 6 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Điều lệ tổ chức và hoạt
động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Quyết định
này thay thế Quyết định số 3037/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2020 và Quyết định
số 2402/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban
hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở: Sở Nội vụ,
Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh Ngân hàng
Nhà nước tỉnh Bình Dương, Kho bạc Nhà nước tỉnh Bình Dương, Quỹ Bảo vệ môi trường
tỉnh Bình Dương; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ TNMT;
- Quỹ BVMTVN;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- TT.Công báo;
- Website Bình Dương;
- LĐVP (T, Th), Tn, TH;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Mai Hùng Dũng
|
ĐIỀU LỆ
TỔ
CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2025/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều lệ này được áp dụng cho Quỹ Bảo vệ môi trường
tỉnh Bình Dương (sau đây gọi tắt là Quỹ) được thành lập theo Quyết định số
2719/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương.
Điều 1. Giải thích từ ngữ
Trong Điều lệ này, những từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Vốn điều lệ là mức vốn quy định được ngân
sách nhà nước cấp ghi trong Điều lệ này.
2. Vốn điều lệ thực có là số vốn điều lệ đã
được Ủy ban nhân dân tỉnh thực cấp cho Quỹ và được phản ánh trên so sách kế
toán của Quỹ để hoạt động theo quy định tại Điều lệ này.
3. Vốn chủ sở hữu là các nguồn vốn thực có
và thuộc sở hữu của Quỹ.
4. Vốn hoạt động là tổng số vốn chủ sở hữu
và vốn huy động của Quỹ tại một thời điểm.
5. Hỗ trợ tài chính là việc Quỹ cấp hỗ trợ một
khoản chi phí hoặc cấp tín dụng với lãi suất ưu đãi cho các đối tượng được hưởng
hỗ trợ quy định tại Điều lệ này dưới các hình thức tài trợ, cho vay ưu đãi và hỗ
trợ lãi suất.
6. Cho vay ưu đãi là một hình thức cấp tín dụng
với lãi suất ưu đãi, theo đó Quỹ cho tổ chức, cá nhân có các hoạt động bảo vệ
môi trường vay một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định
theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
7. Tài trợ là việc Quỹ cấp tài trợ không
hoàn lại một phần hoặc toàn bộ chi phí cho các dự án thuộc đối tượng tài trợ của
Quỹ theo quy định của Điều lệ này.
8. Đồng tài trợ là việc Quỹ và các tổ chức
khác tài trợ không hoàn lại một phần hoặc toàn bộ chi phí để thực hiện dự án
thuộc đối tượng được tài trợ của Quỹ theo quy định của Điều lệ này.
9. Hỗ trợ lãi suất là việc Quỹ dùng nguồn vốn
của mình cấp hỗ trợ không hoàn lại một phần lãi suất vay vốn cho các dự án thuộc
đối tượng được hỗ trợ lãi suất vay của Quỹ theo quy định của Điều lệ này.
10. Hoạt động bảo vệ môi trường là hoạt động
phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đến môi trường; ứng phó sự cố môi trường; khắc
phục ô nhiễm, suy thoái môi trường, cải thiện chất lượng môi trường; sử dụng hợp
lý tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh học và ứng phó với biến đổi khí hậu.
11. Người có liên quan là tổ chức, cá nhân
có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp với tổ chức, cá nhân khác thuộc một trong
các trường hợp được quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng hiện hành.
12. Khoanh nợ là hình thức hoãn trả các khoản
dư nợ còn lại của đối tượng đi vay, đến một thời điểm nào đó trong tương lai sẽ
tiếp tục trả nợ như thỏa thuận cũ trong hợp đồng tín dụng.
13. Gia hạn nợ là việc hoãn lại các khoản nợ
phải trả, đồng thời áp dụng thời gian trả nợ mới (kéo dài hơn) đối với các khoản
nợ được hoãn.
14. Bán nợ là việc chuyển nhượng khoản nợ,
theo đó bên bán nợ chuyển giao quyền chủ nợ của khoản nợ cho bên mua nợ và nhận
thanh toán từ bên mua nợ.
15. Xóa nợ là việc Quỹ không thực hiện thu nợ
gốc và một phần hoặc toàn bộ lãi của đối tượng vay khi áp dụng mọi biện pháp để
tận thu và đã xử lý nợ theo quy định.
16. Quan trắc môi trường là việc theo dõi
liên tục, định kỳ, đột xuất, có hệ thống về thành phần môi trường, các nhân tố
tác động đến môi trường, chất thải nhằm cung cấp thông tin đánh giá hiện trạng
môi trường, diễn biến chất lượng môi trường và tác động xấu đến môi trường.
Điều 2. Tên gọi, trụ sở của
Quỹ
1. Tên gọi: Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương.
2. Tên giao dịch quốc tế: Binh Duong Environment
Protection Fund (viết tắt là BDEPF).
3. Địa chỉ trụ sở: Số 26, đường Huỳnh Văn Nghệ, phường
Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương và có thể thay đổi theo yêu cầu
thực tế.
4. Điện thoại, fax, email:
a) Điện thoại: 0274.3834769-70-71; Fax:
0274.3834771.
b) Địa chỉ email: [email protected].
Điều 3. Địa vị pháp lý, tư
cách pháp nhân và đại diện theo pháp luật
1. Quỹ là tổ chức tài chính nhà nước do Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định thành lập theo Quyết định thành lập số 2719/QĐ-UBND ngày
07/07/2009 của UBND tỉnh. Quỹ trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình
Dương và chịu sự quản lý về mặt tài chính của Sở Tài chính.
2. Quỹ có tư cách pháp nhân, có vốn điều lệ, có bảng
cân đối kế toán riêng, có con dấu, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và
các Tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật.
3. Người đại diện theo quy định pháp luật của Quỹ
là Giám đốc Quỹ.
Điều 4. Mục đích, nguyên tắc hoạt
động
1. Quỹ được thành lập nhằm mục đích tiếp nhận, quản
lý và sử dụng các nguồn vốn từ ngân sách nhà nước, các nguồn tài trợ, đóng góp ủy
thác của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước nhằm hỗ trợ tài chính cho các
hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu trên phạm vi địa bàn
tỉnh; thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân Tỉnh và quy
định pháp luật hiện hành.
2. Quỹ hoạt động theo nguyên tắc tự chủ về tài
chính, không vì mục đích lợi nhuận, bảo toàn và phát triển vốn.
3. Quỹ hoạt động công khai, minh bạch và bình đẳng
theo quy định của pháp luật.
4. Quỹ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn
điều lệ của Quỹ.
Điều 5. Nguồn vốn hoạt động của
Quỹ
1. Vốn chủ sở hữu bao gồm:
a) Vốn điều lệ của Quỹ là 300 tỷ đồng. Vốn điều lệ được
hình thành từ các nguồn sau: Vốn điều lệ đã được ngân sách nhà nước cấp và quỹ
đầu tư phát triển trước ngày Nghị định số 08/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường có hiệu lực thi hành là ngày 10
tháng 01 năm 2022; bổ sung từ quỹ đầu tư phát triển; ngân sách nhà nước cấp từ
nguồn đầu tư công theo quy định của pháp luật trên cơ sở tham mưu, đề xuất của
Sở Tài nguyên và Môi trường sau khi đã thống nhất với Sở Tài chính phủ họp tình
hình địa phương. Việc thay đổi vốn điều lệ của Quỹ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định.
b) Quỹ đầu tư phát triển;
c) Vốn khác thuộc chủ sở hữu của Quỹ theo quy định
của pháp luật.
2. Vốn khác gồm:
a) Các khoản tài trợ, hỗ trợ, đóng góp tự nguyện, ủy
thác đầu tư của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước dành cho lĩnh vực bảo vệ
môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu;
b) Vốn hoạt động của Quỹ đã được cơ quan có thẩm
quyền cấp trước ngày 10 tháng 01 năm 2022;
c) Các nguồn vốn khác theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Tổ chức bộ máy
1. Cơ cấu tổ chức quản lý và điều hành của Quỹ bao
gồm:
a) Hội đồng quản lý bao gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch
và các thành viên;
b) Ban kiểm soát: Trưởng Ban kiểm soát và các thành
viên;
c) Cơ quan điều hành nghiệp vụ bao gồm: Ban giám đốc
(Giám đốc và các Phó Giám đốc), Kế toán trưởng và các Phòng, Ban nghiệp vụ.
2. Việc thay đổi lại cơ cấu tổ chức quản lý và điều
hành của Quỹ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường và Hội đồng
quản lý quyết định theo thẩm quyền quy định tại điều 37 của Điều lệ này.
Điều 7. Tổ chức Đảng, đoàn thể
Hoạt động theo cơ cấu, tổ chức Đảng, Công đoàn,
Đoàn Thanh niên do Sở Tài nguyên và Môi trường quy định.
Chương II
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ
QUYỀN HẠN CỦA QUỸ
Mục 1. CHỨC NĂNG CỦA QUỸ
Điều 8. Hoạt động tiếp nhận và
huy động vốn
1. Tiếp nhận từ các nguồn vốn bổ sung hàng năm theo
quy định tại Điều 5 Điều lệ này.
2. Huy động vốn từ các tổ chức, cá nhân theo đúng
quy định của pháp luật, bao gồm:
a) Vốn nhận ủy thác của các tổ chức trong và ngoài
nước để cho vay hoặc cấp vốn theo hợp đồng ủy thác;
b) Huy động vốn trung dài hạn từ các tổ chức, cá
nhân để hỗ trợ cho các hoạt động bảo vệ môi trường theo dự án, kế hoạch có vốn
đầu tư lớn do Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ định. Lãi suất huy động áp dụng theo lãi
suất huy động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh Bình Dương trong từng thời kỳ.
3. Vốn khác theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Hoạt động tiếp nhận và
quản lý tiền ký quỹ
Tiếp nhận, quản lý tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi
môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản, ký quỹ bảo vệ môi trường cho
hoạt động chôn lấp chất thải, ký quỹ bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu
từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất và các loại hình ký quỹ khác theo quy định
của pháp luật.
Điều 10. Hoạt động cho vay với
lãi suất ưu đãi
1. Đối tượng cho vay
Quỹ cho vay với lãi suất ưu đãi đối với tổ chức, cá
nhân có các dự án hoạt động bảo vệ môi trường theo quy định tại khoản 1, khoản
2, khoản 3 điều 141 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020; khoản 1, khoản 2 điều
131, điều 133 và Phụ lục XXX của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
2. Điều kiện cho vay
Quỹ xem xét và quyết định cho vay khi các tổ chức,
cá nhân vay vốn có đủ các điều kiện sau đây:
a) Thuộc đối tượng cho vay của Quỹ được quy định tại
khoản 1 Điều này;
b) Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi
dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật;
c) Sử dụng vốn vay đúng mục đích vay;
d) Dự án Bảo vệ môi trường do các tổ chức, cá nhân
đầu tư kinh doanh trên địa bàn đã được Cơ quan có thẩm quyền cấp phép và đáp ứng
các quy định pháp luật;
đ) Dự án đã hoàn thành thủ tục đầu tư, xây dựng và
môi trường theo quy định của pháp luật;
e) Phải lập dự án/phương án theo mẫu của Quỹ và được
Quỹ thẩm định;
g) Có khả năng tài chính, khả năng trả nợ đảm bảo
hoàn trả được vốn vay trong thời hạn cam kết vay vốn tại Quỹ;
h) Phải bảo đảm nguồn vốn tự có tham gia đầu tư
theo đúng tiến độ đã xác định trong hồ sơ đề nghị vay vốn;
i) Phải mua bảo hiểm đối với tài sản thế chấp theo
quy định của pháp luật/quy định của Quỹ tại một công ty bảo hiểm được phép hoạt
động tại Việt Nam, người thụ hưởng là Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương;
k) Có tài sản để bảo đảm tiền vay theo đúng quy định
của pháp luật.
3. Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay được xác định phù hợp với khả năng
nguồn vốn của Quỹ, điều kiện cụ thể của từng dự án vay vốn và khả năng trả nợ của
khách hàng, nhưng không quá bảy (07) năm.
4. Lãi suất cho vay
a) Hội đồng quản lý Quỹ quyết định mức lãi suất cho
vay trên cơ sở đề nghị của Quỹ nhưng không vượt quá 50% lãi suất cho vay tín dụng
đầu tư của Nhà nước do cơ quan có thẩm quyền công bố trong từng thời kỳ.
b) Đối với một dự án, lãi suất vay vốn được xác định
tại thời điểm ký hợp đồng vay vốn và cố định trong suốt thời hạn vay.
c) Lãi suất áp dụng đối với nợ gốc và nợ lãi quá hạn
bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn.
5. Giới hạn cho vay
a) Giới hạn cho vay đối với một khách hàng không được
vượt 25% vốn chủ sở hữu của Quỹ tại thời điểm thực hiện.
b) Giới hạn cho vay đối với một khách hàng và Người
có liên quan không được vượt 50% vốn chủ sở hữu của Quỹ tại thời điểm thực hiện.
c) Giới hạn mức vốn cho vay đối với một dự án tối
đa không vượt quá 70% tổng chi phí đầu tư dự án.
Riêng đối với các hoạt động Xử lý và tiêu hủy chất
thải rắn (rác thải) nếu Chủ đầu tư áp dụng công nghệ xử lý chất thải có tỷ lệ
chất thải phải chôn lấp sau xử lý dưới 30% tính trên tổng lượng chất thải rắn
thu gom thì được vay vốn với lãi suất ưu đãi tối đa không quá 50% mức lãi suất
tín dụng đầu tư của nhà nước do cơ quan có thẩm quyền công bố tại thời điểm cho
vay, tổng mức vay vốn không quá 80% tống mức đầu tư xây dựng công trình; được
ưu tiên hỗ trợ sau đầu tư từ nguồn chênh lệch thu chi hàng năm.
6. Thẩm quyền quyết định cho vay
a) Mức vốn cho vay đối với một dự án từ 5% vốn chủ
sở hữu của Quỹ trở xuống tại thời điểm cho vay do Giám đốc Quỹ quyết định.
b) Mức vốn cho vay đối với một dự án trên 5% vốn chủ
sở hữu của Quỹ tại thời điểm cho vay do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định.
7. Bảo đảm tiền vay
Căn cứ vào đặc điểm của từng dự án vay vốn, Quỹ lựa
chọn các biện pháp bảo đảm tiền vay như sau:
a) Cầm cố, thế chấp tài sản của tổ chức, cá nhân
xin vay vốn;
b) Cầm cố, thế chấp bằng chính tài sản hình thành từ
vốn vay;
c) Bảo lãnh của ngân hàng, các tổ chức tín dụng
khác hoặc bằng tài sản của bên thứ ba;
d) Các biện pháp bảo đảm tiền vay khác phù hợp với
quy định của pháp luật;
8. Việc phân loại nợ đối với hoạt động cho vay thực
hiện theo quy định hiện hành áp dụng cho các tổ chức tín dụng.
9. Trích lập quỹ dự phòng rủi ro đối với hoạt động
cho vay
a) Quỹ được trích lập quỹ dự phòng rủi ro để xử lý
bù đắp các rủi ro trong các hoạt động cho vay.
b) Tỷ lệ trích lập dự phòng tuân thủ theo quy định
hiện hành của nhà nước về hoạt động cho vay.
c) Việc trích lập dự phòng rủi ro được hạch toán
vào chi phí hoạt động nghiệp vụ của Quỹ.
10. Xử lý rủi ro
a) Khoản dự phòng rủi ro được sử dụng để bù đắp cho
các khoản cho vay không có khả năng thu hồi do đối tượng vay vốn của Quỹ gặp phải
những rủi ro khách quan, bất khả kháng nên không hoàn trả được một phần hoặc
toàn bộ vốn vay.
b) Cấp nào quyết định cho vay thì quyết định gia hạn
nợ. Thời gian gia hạn nợ tối đa bằng 1/3 thời hạn trả nợ ghi trong hợp đồng tín
dụng. Việc khoanh nợ, bán nợ, xóa nợ do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và
Giám đốc Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trên cơ sở đề nghị
của Hội đồng quản lý Quỹ.
Điều 11. Hoạt động tài trợ và
đồng tài trợ
1. Đối tượng được tài trợ và đồng tài trợ là các tổ
chức, cá nhân có các dự án hoạt động bảo vệ môi trường như sau:
a) Giáo dục môi trường, tuyên truyền và thực hiện
các hoạt động truyền thông, nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường;
b) Thiết kế và triển khai các chương trình, dự án
nhằm vận động sự tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho bảo vệ
môi trường;
c) Các nghiên cứu ứng dụng giải pháp phòng tránh, hạn
chế, xử lý, khắc phục ô nhiễm môi trường; xử lý, khắc phục ô nhiễm môi trường tự
nhiên; ứng phó, khắc phục hậu quả do sự cố môi trường, thiên tai gây ra;
d) Tổ chức các giải thưởng môi trường, các hình thức
khen thưởng nhằm tôn vinh các tổ chức, cá nhân điển hình tiên tiến về bảo vệ
môi trường.
đ) Hoạt động bảo vệ môi trường khác do Hội đồng quản
lý Quỹ, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
2. Điều kiện tài trợ và đồng tài trợ
a) Các chương trình, dự án về bảo vệ môi trường có
tính khả thi; có hiệu quả xã hội về bảo vệ môi trường và được cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật hiện hành.
b) Hồ sơ xin tài trợ hoặc đồng tài trợ phải được Quỹ
chấp thuận.
3. Mức tài trợ, đồng tài trợ và thẩm quyền
a) Mức tài trợ do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định đối
với từng dự án cụ thể theo đề xuất của Quỹ nhưng không vượt quá nguồn vốn dành
cho công tác tài trợ được bố trí trong năm.
b) Thẩm quyền quyết định mức tài trợ do Hội đồng quản
lý Quỹ quyết định.
4. Quỹ được hợp tác với tổ chức, cá nhân trong nước
và ngoài nước để đồng tài trợ tài chính cho các nhiệm vụ và hoạt động bảo vệ
môi trường theo quy định tại Điều lệ này và phù hợp với cam kết của phía đồng
tài trợ.
Điều 12. Hoạt động hỗ trợ lãi
suất vay
1. Đối tượng được hỗ trợ lãi suất
Là các tổ chức, cá nhân đã vay vốn từ các tổ chức tín
dụng khác để thực hiện các hoạt động về bảo vệ môi trường nhưng đặc biệt khó
khăn về vốn và được Hội đồng quản lý Quỹ duyệt chấp thuận hỗ trợ lãi suất.
2. Điều kiện được hỗ trợ lãi suất
a) Chủ đầu tư đã ký hợp đồng vay vốn với tổ chức
tín dụng nhưng chưa đến thời hạn thanh lý hợp đồng;
b) Dự án được cơ quan quản lý nhà nước về môi trường
xác nhận là dự án thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ bảo vệ môi trường hoặc giải
quyết các vấn đề về bảo vệ môi trường;
c) Chủ đầu tư Dự án bảo vệ môi trường chỉ được nhận
hỗ trợ lãi suất đối với số vốn vay đầu tư tại các tổ chức tín dụng trong phạm
vi tổng mức đầu tư của dự án. Chủ đầu tư không được hỗ trợ lãi suất đối với các
khoản nợ quá hạn;
d) Chỉ hỗ trợ lãi suất khi dự án đã hoàn thành, đưa
vào sử dụng; nợ gốc và lãi vay đã được chủ đầu tư hoàn trả đúng hạn cho các tổ
chức tín dụng.
3. Mức lãi suất hỗ trợ do Hội đồng quản lý Quỹ quyết
định ngay tại thời điểm ký kết hợp đồng hỗ trợ lãi suất nhưng không vượt quá
50% lãi suất vay vốn theo hợp đồng tín dụng chủ đầu tư đã ký với các tổ chức
tín dụng, đồng thời không vượt quá mức lãi suất áp dụng cho vay của Quỹ tại thời
điểm ký kết hợp đồng hỗ trợ lãi suất.
4. Việc cấp kinh phí hỗ trợ lãi suất vay vốn được
tiến hành mỗi năm một lần trên cơ sở số nợ gốc và lãi vay đầu tư dự án mà chủ đầu
tư đã trả cho tổ chức tín dụng trong năm đó (không bao gồm các khoản nợ quá hạn).
Điều 13. Nguồn vốn để tài trợ,
hỗ trợ lãi suất
Nguồn vốn để tài trợ, hỗ trợ lãi suất được trích từ
lợi nhuận hoạt động của Quỹ. Hàng năm, nếu có nhu cầu hỗ trợ, tài trợ thì Giám
đốc Quỹ trình Hội đồng quản lý Quỹ quyết định mức trích lập cụ thể nhưng đảm bảo
không quá 20% lợi nhuận sau thuế và sau khi trả tiền phạt do vi phạm pháp luật
thuộc trách nhiệm của Quỹ Bảo vệ môi trường Bình Dương và bù đắp khoản chênh lệch
thu chi âm lũy kế đến năm trước (nếu có). Việc phân chia tỷ lệ trích giữa quỹ
tài trợ và quỹ hỗ trợ lãi suất do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định.
Điều 14. Hoạt động nhận ủy
thác và ủy thác
1. Nhận ủy thác
a) Quỹ được nhận ủy thác cho vay, thu hồi nợ và tài
trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước theo hợp đồng nhận ủy
thác.
b) Quỹ được nhận ủy thác thu tiền dịch vụ hệ sinh
thái tự nhiên của các tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên
theo hợp đồng nhận ủy thác.
c) Quỹ được hưởng mức phí dịch vụ nhận ủy thác. Mức
phí dịch vụ nhận ủy thác do các bên thỏa thuận và ghi trong hợp đồng nhận ủy
thác.
2. Ủy thác
a) Quỹ được quyền ủy thác cho các tổ chức tín dụng,
tổ chức tài chính thực hiện cho vay và thu hồi nợ theo hợp đồng ủy thác.
b) Các tổ chức nhận ủy thác được hưởng mức phí dịch
vụ nhận ủy thác. Mức phí dịch vụ nhận ủy thác do các bên thỏa thuận và ghi
trong hợp đồng ủy thác.
Điều 15. Thực hiện các hoạt động khác do Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở
Tài nguyên và Môi trường giao để hỗ trợ, thúc đẩy hoạt động bảo vệ môi trường
nhưng không trái quy định tại Điều lệ này và quy định pháp luật hiện hành.
Mục 2. NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA
QUỸ
Điều 16. Nhiệm vụ của Quỹ
1. Tiếp nhận các nguồn vốn từ ngân sách nhà nước,
tài trợ, viện trợ, huy động từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, các
nguồn vốn khác theo quy định của pháp luật để hỗ trợ tài chính cho tổ chức, cá
nhân có các dự án về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật và Điều lệ của
Quỹ.
2. Tiếp nhận và quản lý nguồn vốn ủy thác từ các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước để hỗ trợ cho hoạt động bảo vệ môi trường
theo hợp đồng ủy thác.
3. Tiếp nhận và quản lý các nguồn vốn của các tổ chức,
cá nhân thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường từ hoạt động khai thác
khoáng sản theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện đúng hạn, đầy đủ các nghĩa vụ trả nợ,
thanh toán của Quỹ đối với tổ chức, cá nhân đã ký quỹ, cho Quỹ vay vốn theo
đúng quy định của pháp luật.
5. Nhận chi phí bồi thường thiệt hại về môi trường
do tổ chức, cá nhân nộp về Quỹ để tổ chức chi trả theo quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường.
6. Quản lý vốn và tài sản của Quỹ theo quy định của
pháp luật.
7. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính theo quy
định của pháp luật.
Điều 17. Quyền hạn của Quỹ
1. Được pháp luật bảo hộ với tư cách là một pháp
nhân trước mọi hành vi trái pháp luật gây tổn hại đến tài sản, quyền lợi và uy
tín của Quỹ.
2. Tổ chức cơ quan điều hành hoạt động phù hợp với
các mục tiêu, nhiệm vụ và các quy định của Điều lệ này.
3. Kiểm tra định kỳ và đột xuất các tổ chức, cá
nhân sử dụng vốn hỗ trợ tài chính của Quỹ để triển khai các hoạt động bảo vệ
môi trường.
4. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, Quỹ được lấy
ý kiến của các cơ quan chuyên môn về tài chính, môi trường và cơ quan chuyên
môn khác có liên quan khi thấy cần thiết. Trong trường hợp dự án phức tạp, Quỹ
được thuê các tổ chức, chuyên gia tư vấn để xem xét, thẩm định một phần hoặc
toàn bộ các dự án mà Quỹ hỗ trợ tài chính; định giá tài sản bảo đảm tiền vay.
5. Được lựa chọn các dự án có hiệu quả, an toàn thuộc
đối tượng quy định tại Điều lệ này để hỗ trợ tài chính.
6. Được yêu cầu khách hàng cung cấp tài liệu liên
quan đến việc xin hỗ trợ tài chính; trực tiếp thẩm định phương án tài chính, hiệu
quả đầu tư của các dự án; định giá tài sản bảo đảm tiền vay; phân tích, đánh
giá và giám sát quá trình triển khai thực hiện dự án.
7. Có quyền từ chối hỗ trợ tài chính nếu xét thấy
trái pháp luật, Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ.
8. Được đình chỉ hoặc báo cáo cấp thẩm quyền quyết
định đình chỉ việc hỗ trợ tài chính; thu hồi các khoản cho vay trước thời hạn nếu
có đầy đủ chứng cứ chứng minh đối tượng sử dụng vốn không đúng mục đích, vi phạm
hợp đồng hoặc vi phạm pháp luật.
9. Khi đến hạn trả nợ, nếu chủ đầu tư không trả được
nợ thì Quỹ được quyền xử lý tài sản bảo đảm tiền vay để thu hồi nợ theo quy định
của pháp luật.
10. Sử dụng vốn nhàn rỗi của Quỹ để gửi tại các
Ngân hàng thương mại nhằm mục đích bảo toàn và phát triển vốn cho Quỹ nhưng phải
bảo đảm an toàn.
11. Từ chối yêu cầu của tổ chức, cá nhân về cung cấp
thông tin và các nguồn lực khác của Quỹ nếu yêu cầu đó trái với quy định của
pháp luật và Điều lệ này.
12. Tiếp cận với các tổ chức, cá nhân trong nước và
ngoài nước để vận động, thu hút và tiếp nhận tài trợ, nhận ủy thác hoặc thực hiện
huy động vốn cho các hoạt động bảo vệ môi trường theo kế hoạch hoạt động được
giao của Quỹ trên nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, hợp tác cùng có lợi theo
đúng pháp luật Việt Nam.
13. Quản lý cán bộ và người lao động, thực hiện chế
độ tiền lương, chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ
luật... đối với cán bộ và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Quỹ theo quy
định của phát luật.
Chương III
CƠ CẤU TỔ CHỨC, QUẢN LÝ
VÀ ĐIỀU HÀNH CỦA QUỸ
Mục 1. HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ
Điều 18. Hội đồng quản lý Quỹ
1. Hội đồng quản lý Quỹ là đại diện của Ủy ban nhân
dân tỉnh, được ủy quyền tổ chức thực hiện một số quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu;
quyết định và tổ chức thực hiện các vấn đề liên quan đến việc xác định và thực
hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Quỹ theo quy định tại Điều lệ này.
2. Hội đồng quản lý Quỹ có tối đa năm (05) người do
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập bao gồm Chủ tịch và các
thành viên của Hội đồng. Các thành viên của Hội đồng quản lý hoạt động theo chế
độ kiêm nhiệm.
3. Cơ cấu Hội đồng quản lý Quỹ gồm có Chủ tịch Hội
đồng quản lý là Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; các thành viên là đại diện
có thẩm quyền của các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu
tư, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Bình Dương.
4. Nhiệm kỳ của các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ
là năm (05) năm; thành viên Hội đồng quản lý Quỹ có thể được bổ nhiệm lại. Trường
hợp vào thời điểm kết thúc nhiệm kỳ mà Hội đồng quản lý Quỹ mới chưa được bổ
nhiệm thì Hội đồng quản lý Quỹ của nhiệm kỳ hiện tại vẫn tiếp tục thực hiện quyền
và nghĩa vụ cho đến khi Hội đồng quản lý mới được bổ nhiệm và nhận nhiệm vụ.
Điều 19. Nhiệm vụ, quyền hạn của
Hội đồng quản lý Quỹ
1. Hoạch định chiến lược phát triển của Quỹ, quyết
định phương hướng và kế hoạch hoạt động, kế hoạch huy động, phát triển vốn của
Quỹ.
2. Ban hành các quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ:
quy chế quản lý tài chính, quy chế hỗ trợ tài chính, quy chế quản lý lao động
và tiền lương, quy định chức năng nhiệm vụ các phòng ban thuộc Quỹ và các quy định
cần thiết khác của Quỹ.
3. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quỹ tiền
lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý của Quỹ.
4. Ban hành Quyết định thông báo mức lãi suất cho
vay ưu đãi trong từng thời kỳ; quy định cụ thể về tiêu chí ưu tiên xét chọn,
đánh giá dự án xin tài trợ, vay vốn, hỗ trợ lãi suất vay từ nguồn vốn của Quỹ.
5. Xem xét, phê duyệt các đề xuất hỗ trợ tài chính
theo thẩm quyền quy định tại Điều lệ Quỹ; quyết định việc gia hạn nợ theo đúng
thẩm quyền; xử lý các khoản lỗ trong quá trình hoạt động theo đề xuất của Giám
đốc Quỹ.
6. Phê duyệt kế hoạch hoạt động của Ban Kiểm soát
Quỹ.
7. Thông qua báo cáo tài chính hàng năm do Giám đốc
Quỹ trình.
8. Giám sát, kiểm tra hoạt động của Quỹ, Ban Kiểm
soát Quỹ trong việc thực hiện quy định của Nhà nước, Điều lệ tổ chức và hoạt động
của Quỹ và các quyết định của Hội đồng.
9. Thực hiện các báo cáo định kỳ, đột xuất với Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch tài chính và kết quả
hoạt động của Quỹ.
10. Xem xét, giải quyết các khiếu nại, tố cáo có
liên quan đến hoạt động của Quỹ theo thẩm quyền.
11. Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn và trách
nhiệm khác theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh và quy định hiện hành của pháp
luật.
Điều 20. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản lý Quỹ
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản lý
Quỹ. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, bãi nhiệm, khen thưởng, kỷ luật
thành viên Hội đồng quản lý Quỹ do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định
của pháp luật.
2. Tiêu chuẩn, điều kiện của thành viên Hội đồng quản
lý:
a) Là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam,
có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;
b) Có trình độ đại học trở lên, có năng lực quản lý
và kinh nghiệm về một trong các lĩnh vực: tài chính, ngân hàng, đầu tư, quản trị,
môi trường;
c) Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt, trung thực,
liêm khiết và có ý thức chấp hành pháp luật;
d) Không thuộc đối tượng bị cấm đảm nhiệm chức vụ
quản lý điều hành doanh nghiệp theo quy định tại Luật Doanh nghiệp hiện hành;
đ) Không có người liên quan giữ chức danh Giám đốc,
Phó Giám đốc, Kế toán trưởng, Thành viên Ban Kiểm soát, Thủ quỹ tại Quỹ;
e) Không phải là người liên quan của người có thẩm
quyền trực tiếp bổ nhiệm thành viên Hội đồng quản lý;
g) Tiêu chuẩn, điều kiện khác theo yêu cầu quản lý
của Ủy ban nhân dân tỉnh và được quy định cụ thể tại Điều lệ tổ chức và hoạt động
của Quỹ.
3. Thành viên Hội đồng quản lý Quỹ bị miễn nhiệm,
bãi nhiệm trong những trường hợp sau:
a) Không còn đáp ứng được đầy đủ tiêu chuẩn, điều
kiện thành viên Hội đồng quản lý Quỹ;
b) Vi phạm pháp luật đến mức bị truy tố, bị tòa án
kết án bằng bản án;
c) Vi phạm nghiêm trọng các quyết định của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ, các quy chế của Quỹ,
quy định của Điều lệ này và quy định của pháp luật liên quan đến mức bị kỷ luật;
d) Xin từ chức và được cấp có thẩm quyền chấp thuận
bằng văn bản theo quy định của pháp luật;
đ) Có quyết định điều chuyển hoặc bố trí công việc
khác;
e) Nghỉ hưu;
g) Các trường hợp miễn nhiệm, bãi nhiệm khác theo
yêu cầu quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 21. Nhiệm vụ và quyền hạn
của thành viên Hội đồng quản lý Quỹ
1. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ có nhiệm vụ và quyền
hạn sau đây:
a) Chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện các nhiệm
vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý quy định tại Điều 19 của Điều lệ này. Chịu
trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh, trước pháp luật về kết quả hoạt động của
Quỹ theo thẩm quyền;
b) Triệu tập, chủ trì các phiên họp của Hội đồng,
chỉ đạo nội dung, duyệt chương trình làm việc, các báo cáo và có quyết định cuối
cùng đối với các vấn đề được đưa ra thảo luận ở các cuộc họp Hội đồng;
c) Thay mặt Hội đồng quản lý Quỹ ký ban hành các
Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng, các văn bản có liên quan đến hoạt động của
Quỹ thuộc thẩm quyền của Hội đồng. Tổ chức theo dõi, giám sát việc thực hiện
các kết luận, Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ;
d) Có quyền hủy bỏ các quyết định của Giám đốc Quỹ
trái với Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng và các quy định của pháp luật có
liên quan;
đ) Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng ủy quyền
bằng văn bản cho thành viên Hội đồng thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn thuộc
thẩm quyền. Người được ủy quyền chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng về nhiệm
vụ được ủy quyền.
2. Thành viên của Hội đồng quản lý có nhiệm vụ, quyền
hạn sau đây:
a) Tham dự đầy đủ các phiên họp và các hoạt động của
Hội đồng, tham gia thảo luận, kiến nghị và biểu quyết những vấn đề thuộc phạm
vi trách nhiệm của Hội đồng;
b) Được cung cấp những thông tin cần thiết về các vấn
đề có liên quan tới các phiên họp và các hoạt động của Hội đồng;
c) Bảo mật tài liệu và số liệu của Quỹ theo quy định
về bảo mật của nhà nước.
3. Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản lý có nghĩa
vụ:
a) Tuân thủ pháp luật, Điều lệ tổ chức và hoạt động
của Quỹ, Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc thực hiện quyền và nhiệm
vụ được giao;
b) Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một
cách trung thực, cẩn trọng nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp của Quỹ và Ủy ban nhân
dân tỉnh;
c) Trung thành với lợi ích của Quỹ; không sử dụng
thông tin hoạt động của Quỹ hoặc lợi dụng chức vụ và tài sản của Quỹ để tư lợi
hoặc phục vụ lợi ích của người khác.
Điều 22. Chế độ làm việc của Hội
đồng quản lý Quỹ
1. Hội đồng quản lý Quỹ làm việc theo chế độ tập thể.
Hội đồng quyết định các vấn đề theo nguyên tắc đa số. Các quyết định của Hội đồng
có hiệu lực khi có ít nhất 50% trở lên tổng số thành viên trong Hội đồng có ý
kiến tán thành thông qua các hình thức biểu quyết, lấy ý kiến bằng văn bản. Trường
hợp số phiếu biểu quyết ngang nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về phía có ý
kiến của chủ tịch Hội đồng quản lý hoặc Chủ trì cuộc họp. Thành viên của Hội đồng
có quyền bảo lưu ý kiến của mình và báo cáo lên Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Hội đồng quản lý Quỹ họp thường kỳ sáu (06)
tháng một lần để xem xét và quyết định những vấn đề thuộc thẩm quyền và trách
nhiệm của Hội đồng quản lý. Khi cần thiết, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ có thể
triệu tập hợp bất thường để giải quyết các vấn đề cấp bách của Quỹ, hoặc theo đề
nghị của Giám đốc Quỹ, Trưởng Ban Kiểm soát sau khi được Chủ tịch Hội đồng quản
lý Quỹ chấp thuận.
3. Cuộc họp do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ hoặc
Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ chủ trì khi được Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ
ủy quyền. Các cuộc họp của Hội đồng chỉ có hiệu lực khi có ít nhất 2/3 (hai phần
ba) số thành viên của Hội đồng có mặt. Thành viên không trực tiếp dự họp có quyền
biểu quyết thông qua bỏ phiếu bằng văn bản.
4. Thông báo lịch họp và tài liệu họp phải được Quỹ
chuẩn bị và gửi đến các thành viên Hội đồng tối thiểu ba (03) ngày làm việc trước
ngày họp. Trong trường hợp cấp bách không tổ chức họp, việc lấy ý kiến các thành
viên Hội đồng quản lý Quỹ phải thực hiện bằng văn bản.
5. Nội dung các vấn đề thảo luận, các ý kiến phát
biểu, kết luận và kết quả biểu quyết của các cuộc họp Hội đồng quản lý Quỹ phải
được ghi chép đầy đủ trong biên bản cuộc họp và được các thành viên tham dự cuộc
họp cùng ký xác nhận. Thư ký cuộc họp do Hội đồng quản lý chỉ định là một trong
các thành viên thuộc ban điều hành Quỹ. Thư ký có trách nhiệm chuẩn bị nội
dung, tài liệu, tổ chức các hội nghị của Hội đồng quản lý Quỹ và ghi biên bản
các cuộc họp Hội đồng.
6. Căn cứ các kết luận của Chủ tịch Hội đồng quản
lý Quỹ trong biên bản họp của Hội đồng quản lý Quỹ. Giám đốc Quỹ có trách nhiệm
tổ chức thực hiện.
7. Các thành viên Hội đồng có trách nhiệm bảo vệ bí
mật về thông tin theo quy chế bảo mật, kể cả khi đã thôi đảm nhiệm chức vụ.
8. Thành viên Hội đồng quản lý Quỹ được hưởng phụ cấp
và các quyền lợi khác theo quy định hiện hành. Chi phí hoạt động của Hội đồng
quản lý Quỹ được tính vào chi phí hoạt động của Quỹ.
Mục 2. BAN KIỂM SOÁT QUỸ
Điều 23. Ban Kiểm soát Quỹ
1. Ban Kiểm soát có chức năng giúp Hội đồng quản lý
thực hiện vai trò kiểm tra, giám sát việc Quỹ chấp hành các chính sách chế độ
theo quy định của pháp luật; các quy chế hoạt động và nghiệp vụ của Quỹ; Điều lệ
tổ chức và hoạt động của Quỹ; Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ.
2. Ban Kiểm soát Quỹ có không quá ba (03) thành
viên do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ bổ nhiệm, miễn nhiệm, gồm một Trưởng ban
và một (01) hoặc hai (02) thành viên làm việc theo chế độ kiêm nhiệm. Tùy theo quy
mô, tính chất và điều kiện thực tế hoạt động của Quỹ, Hội đồng quản lý Quỹ sẽ
quyết định số lượng thành viên. Thành viên Ban Kiểm soát Quỹ phải là những người
am hiểu về các lĩnh vực quản lý môi trường, tài chính, kế toán, ngân hàng và
pháp luật.
3. Thành phần Ban Kiểm soát gồm đại diện Sở Tài
chính làm Trưởng ban, các thành viên là đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường.
4. Nhiệm kỳ của các thành viên Ban kiểm soát là năm
(05) năm; thành viên ban kiểm soát có thể được bổ nhiệm lại. Trường hợp vào thời
điểm kết thúc nhiệm kỳ mà Ban Kiểm soát mới chưa được bổ nhiệm thì Ban Kiểm
soát của nhiệm kỳ hiện tại vẫn tiếp tục thực hiện quyền và nghĩa vụ cho đến khi
Ban Kiểm soát mới được bổ nhiệm và nhận nhiệm vụ.
Điều 24. Nhiệm vụ, quyền hạn của
Ban Kiểm soát Quỹ
1. Nhiệm vụ của Ban Kiểm soát
a) Kiểm tra, giám sát hoạt động cơ quan điều hành
nghiệp vụ của Quỹ trong việc chấp hành các chính sách, chế độ hiện hành của Nhà
nước; chấp hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ, các Quy chế hoạt động
nghiệp vụ của Quỹ; các Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ nhằm bảo
đảm hiệu quả hoạt động và an toàn tài sản của Quỹ;
b) Thẩm định báo cáo tài chính hàng năm đã được kiểm
toán độc lập của Quỹ; thẩm tra việc trích lập các quỹ, tình hình sử dụng tiền
lương trình Hội đồng quản lý Quỹ thông qua;
c) Đề xuất, kiến nghị với Hội đồng quản lý Quỹ,
Giám đốc Quỹ những vấn đề cần bổ sung, sửa đổi về tổ chức, hoạt động của Quỹ
cho phù hợp với các quy định Nhà nước hiện hành;
d) Tham mưu Hội đồng quản lý Quỹ giải quyết các khiếu
nại, tố cáo của tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động của Quỹ thuộc chức
năng, nhiệm vụ giám sát của Ban Kiểm soát;
đ) Lập kế hoạch, triển khai thực hiện công tác kiểm
tra, giám sát định kỳ hoặc đột xuất và báo cáo trước Hội đồng quản lý Quỹ. Trưởng
ban Ban Kiểm soát có quyền đề nghị Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ triệu tập
phiên họp bất thường để báo cáo những vấn đề khẩn cấp có phương hại đến hoạt động
của Quỹ;
e) Thực hiện các nhiệm vụ khác thuộc nghiệp vụ giám
sát, kiểm tra do Hội đồng quản lý Quỹ giao.
2. Quyền hạn của Ban Kiểm soát
a) Được yêu cầu Quỹ cung cấp thông tin, tiếp cận
tài liệu, hồ sơ có liên quan đến hoạt động của Quỹ để phục vụ cho việc giám
sát, kiểm tra của Ban Kiểm soát; trực tiếp làm việc với các phòng nghiệp vụ của
Quỹ khi thực hiện chức năng kiểm tra, kiểm soát;
b) Tham gia công tác xử lý rủi ro của Quỹ với tư
cách giám sát theo yêu cầu của Hội đồng quản lý Quỹ;
c) Tham dự các cuộc họp giao ban, họp sơ kết, tổng
kết của Quỹ, khi tham gia họp, Ban Kiểm soát có quyền phát biểu ý kiến và có những
kiến nghị nhưng không được tham gia biểu quyết;
d) Thành viên Ban Kiểm soát được hưởng phụ cấp và
các quyền lợi khác theo quy định hiện hành. Chi phí hoạt động của Ban Kiểm soát
được tính vào chi phí hoạt động của Quỹ.
3. Ban Kiểm soát có các nghĩa vụ sau
a) Hoạt động của Ban Kiểm soát phải đảm bảo tính
trung thực, cẩn trọng, khách quan, thực hiện đúng pháp luật Nhà nước, Nghị quyết,
Quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ trong việc thực hiện quyền và nhiệm vụ được
giao nhằm đảm bảo lợi ích hợp pháp của Quỹ;
b) Trong quá trình giám sát, kiểm tra, các thành
viên của Ban Kiểm soát không gây gián đoạn hoạt động bình thường của Quỹ, không
can thiệp vào những công việc ngoài phạm vi nội dung kiểm tra, giám sát được
giao;
c) Trong quá trình kiểm tra, giám sát hoạt động của
Quỹ, nếu phát hiện sai phạm làm thiệt hại đến vốn và tài sản Nhà nước thì Ban
Kiểm soát lập tức có biện pháp ngăn chặn kịp thời. Trường hợp đã thực hiện các
biện pháp ngăn chặn nhưng không hiệu quả thì Trưởng Ban Kiểm soát có trách nhiệm
báo cáo Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ để có biện pháp xử lý;
d) Thành viên Ban Kiểm soát phải chịu trách nhiệm
trước Hội đồng quản lý Quỹ nếu cố ý bỏ qua hoặc bao che những hành vi vi phạm
pháp luật, Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ, Điều lệ và Quy chế
hoạt động của Quỹ;
đ) Ban Kiểm soát không được tiết lộ kết quả kiểm
tra, giám sát hoặc không được cung cấp hồ sơ tài liệu của Quỹ cho các cơ quan
bên ngoài khi chưa được Hội đồng quản lý Quỹ đồng ý; không lợi dụng thông tin,
chức vụ, tài sản của Quỹ để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích cho tổ chức hoặc cá
nhân khác;
e) Ban Kiểm soát làm việc theo chế độ tập thể, cá
nhân phụ trách. Thành viên Ban Kiểm soát được chủ động kiểm tra theo nhiệm vụ
đã được Trưởng ban phân công và chịu trách nhiệm về nhiệm vụ được giao trước
Trưởng Ban Kiểm soát và Hội đồng quản lý Quỹ;
g) Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, Ban Kiểm
soát chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Hội đồng quản lý Quỹ;
h) Trường hợp đối tượng kiểm tra chưa nhất trí với
nội dung kết luận của Ban Kiểm soát thì phải ghi nhận ý kiến của đối tượng được
kiểm tra trong biên bản và Trưởng Ban Kiểm soát phải báo cáo Hội đồng quản lý
Quỹ xem xét, quyết định;
i) Các nội dung kiến nghị của Ban Kiểm soát trước
khi trình Hội đồng quản lý Quỹ hoặc thông báo cho Giám đốc Quỹ phải được bàn bạc
thống nhất trong nội bộ Ban Kiểm soát. Trong trường hợp chưa thống nhất, từng
thành viên Ban Kiểm soát có quyền bảo lưu ý kiến của mình và Trưởng Ban Kiểm
soát có trách nhiệm báo cáo những ý kiến bảo lưu của các thành viên Ban Kiểm
soát cho Hội đồng quản lý Quỹ;
k) Thực hiện các nghĩa vụ khác do Hội đồng quản lý
Quỹ quy định.
Điều 25. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Ban Kiểm soát
1. Thành viên Ban Kiểm soát do Chủ tịch Hội đồng quản
lý Quỹ bổ nhiệm trên cơ sở đề xuất của cơ quan chủ quản, việc bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm, bãi nhiệm do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ ký quyết định sau khi có ý kiến
của các thành viên Hội đồng quản lý.
2. Tiêu chuẩn, điều kiện của thành viên Ban Kiểm
soát:
a) Là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam,
có đủ năng lực hành vi dân sự;
b) Không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp
theo quy định tại Luật Doanh nghiệp hiện hành;
c) Không đồng thời giữ chức vụ quản lý, điều hành,
nhân viên của Quỹ; không là người có liên quan của thành viên Hội đồng quản lý
Quỹ, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng, Thủ quỹ hoặc là người có liên quan
của người có thẩm quyền bổ nhiệm các chức danh này;
d) Có trình độ đại học trở lên và có kinh nghiệm về
một trong các lĩnh vực kế toán, kiểm toán, tài chính, ngân hàng, môi trường;
đ) Đáp ứng đủ các tiêu chuẩn và điều kiện khác theo
yêu cầu quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và phù hợp với quy định của pháp
luật.
3. Tiêu chuẩn, điều kiện của Trưởng Ban Kiểm soát:
a) Đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện của thành
viên Ban Kiểm soát quy định tại Khoản 2 Điều này;
b) Có trình độ đại học trở lên trong các ngành tài
chính, kế toán, kiểm toán, ngân hàng; đồng thời phải có tối thiểu ba (03) năm
kinh nghiệm về quản lý hoặc điều hành một trong các lĩnh vực này;
c) Đáp ứng đủ các tiêu chuẩn và điều kiện khác theo
yêu cầu quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh và phù hợp với quy định của pháp luật.
4. Thành viên Ban kiểm soát bị miễn nhiệm, bãi nhiệm
trong những trường hợp sau:
a) Không còn đáp ứng được đầy đủ tiêu chuẩn, điều
kiện thành viên Ban kiểm soát hoặc tiêu chuẩn, điều kiện của Trưởng Ban kiểm
soát trong trường hợp miễn nhiệm, bãi nhiệm Trưởng Ban kiểm soát;
b) Vi phạm pháp luật đến mức bị truy tố, bị tòa án
kết án bằng bản án;
c) Lợi dụng quyền hạn để gây cản trở cho hoạt động
của Quỹ, không thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ được giao, vi phạm nghiêm trọng
các quy chế của Quỹ, quy định của Điều lệ này và quy định của pháp luật liên
quan đến mức bị kỷ luật;
d) Xin từ chức và được cấp có thẩm quyền chấp thuận
bằng văn bản theo quy định của pháp luật;
đ) Khi có quyết định điều chuyển hoặc bố trí công
việc khác;
e) Nghỉ hưu;
g) Các trường hợp miễn nhiệm, bãi nhiệm khác theo
yêu cầu quản lý của cấp có thẩm quyền.
Mục 3. GIÁM ĐỐC QUỸ
Điều 26. Giám đốc Quỹ
1. Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Quỹ,
trực tiếp điều hành hoạt động hàng ngày của Quỹ theo chiến lược, mục tiêu, kế
hoạch của Quỹ, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật, Điều lệ tổ chức và hoạt
động của Quỹ, các Quy chế hoạt động của Quỹ và các quyết định của Hội đồng quản
lý Quỹ; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Hội đồng
quản lý Quỹ và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được quy
định tại Điều lệ này.
2. Nhiệm kỳ của Giám đốc Quỹ là năm (05) năm và có
thể được bổ nhiệm lại. Trường hợp vào thời điểm kết thúc nhiệm kỳ mà Giám đốc
Quỹ mới chưa được bổ nhiệm thì Giám đốc Quỹ của nhiệm kỳ hiện tại vẫn tiếp tục
thực hiện quyền và nghĩa vụ cho đến khi Giám đốc mới được bổ nhiệm và nhận nhiệm
vụ.
3. Giám đốc Quỹ do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, bãi nhiệm sau khi có ý kiến thống nhất
của Hội đồng quản lý. Quy trình, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm,
bãi nhiệm thực hiện theo quy định hiện hành.
4. Giám đốc Quỹ bị miễn nhiệm, bãi nhiệm trước thời
hạn trong các trường hợp sau:
a) Không còn đáp ứng được đầy đủ tiêu chuẩn, điều
kiện của Giám đốc Quỹ theo quy định tại Điều 28 Điều lệ này;
b) Không hoàn thành các nhiệm vụ do Hội đồng quản
lý Quỹ giao mà không giải trình được nguyên nhân chính đáng;
c) Vi phạm nghiêm trọng hoặc có hệ thống các Nghị
quyết, Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Hội
đồng quản lý Quỹ, Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ đến mức bị kỷ luật;
d) Không trung thực trong thực thi các nhiệm vụ,
quyền hạn được giao hoặc sử dụng vốn, tài sản của Quỹ, lợi dụng chức vụ, quyền
hạn để tư lợi hoặc làm lợi cho người khác bất hợp pháp;
đ) Báo cáo không trung thực tình hình hoạt động và
tài chính của Quỹ;
e) Vi phạm pháp luật đến mức bị truy tố, bị tòa án
kết án bằng bản án;
g) Xin từ chức và được cấp có thẩm quyền chấp thuận
bằng văn bản theo đúng trình tự quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của
Quỹ;
h) Khi có quyết định điều chuyển hoặc bố trí công
việc khác;
i) Nghỉ hưu;
k) Các trường hợp miễn nhiệm, bãi nhiệm khác theo
yêu cầu quản lý của Hội đồng quản lý Quỹ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Điều 27. Nhiệm vụ và quyền hạn
của Giám đốc Quỹ
1. Tổ chức, điều hành và quản lý các hoạt động của
Quỹ theo quy định của điều lệ Quỹ, triển khai thực hiện các Nghị quyết, Quyết định
và các phê duyệt hỗ trợ tài chính của Hội đồng quản lý Quỹ theo đúng pháp luật.
Quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền điều hành của Giám đốc Quỹ, ký các văn bản
thuộc phạm vi điều hành;
2. Đại diện cho Quỹ trong các quan hệ với tổ chức,
cá nhân liên quan đến hoạt động của Quỹ; đại diện pháp nhân của Quỹ trước pháp
luật trong việc tố tụng, tranh chấp những vấn đề thuộc phạm vi điều hành tác
nghiệp của Quỹ;
3. Xây dựng, đề xuất và trình Hội đồng quản lý Quỹ
đối với các vấn đề thuộc thẩm quyền phê duyệt của Hội đồng quản lý Quỹ quy định
tại Điều 19 của Điều lệ này;
4. Xây dựng và ban hành các quy trình hướng dẫn
nghiệp vụ, quy chế chi tiêu nội bộ, các quy định cần thiết khác trong hoạt động
quản lý điều hành trên cơ sở của Điều lệ tổ chức hoạt động của Quỹ, các Quy chế
hoạt động do Hội đồng quản lý Quỹ ban hành và các quy định pháp luật hiện hành;
5. Quản lý và sử dụng tài sản, vốn và các nguồn lực
khác của Quỹ theo đúng quy định của Điều lệ này và các quy định của pháp luật;
6. Đề nghị Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, bãi nhiệm đối với các chức danh Phó Giám đốc
sau khi có ý kiến thống nhất của Hội đồng quản lý Quỹ;
7. Quyết định việc tuyển dụng, bố trí, quản lý cán
bộ và người lao động của Quỹ, thực hiện chế độ tiền lương, chính sách, chế độ
đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật, sa thải... Quyết định bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại hoặc miễn nhiệm cấp Trưởng các phòng nghiệp vụ, Kế toán trưởng sau
khi có ý kiến của Giám đốc Sở Tài nguyên và môi trường; bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
hoặc miễn nhiệm cấp Phó các phòng nghiệp vụ;
8. Được tham gia hoặc ủy quyền cho Phó Giám đốc,
Trưởng, Phó phòng thuộc Quỹ tham gia các phiên họp của Hội đồng quản lý Quỹ, được
tham gia ý kiến về các nội dung mà Hội đồng quản lý Quỹ thảo luận, nhưng không
được biểu quyết;
9. Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn khác của Quỹ
do Hội đồng quản lý Quỹ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường giao.
10. Đối với các dự án vay vốn trên 5% vốn chủ sở hữu
của Quỹ thuộc thẩm quyền quyết định cho vay của Hội đồng quản lý Quỹ, Quỹ xem
xét, thẩm định và trình Hội đồng quản lý xem xét, phê duyệt. Sau khi Hội đồng
quản lý phê duyệt cho vay, Giám đốc Quỹ phát hành thông báo đến khách hàng và
chịu trách nhiệm triển khai các thủ tục cho vay đến khâu giải ngân, thu hồi nợ.
Điều 28. Tiêu chuẩn và điều kiện
của Giám đốc Quỹ
1. Là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam,
có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh
nghiệp theo quy định tại Luật Doanh nghiệp hiện hành.
2. Có trình độ đại học trở lên thuộc một trong các
chuyên ngành kinh tế, tài chính, ngân hàng, môi trường; đồng thời, phải có tối
thiểu ba (03) năm kinh nghiệm về quản lý hoặc điều hành một trong các lĩnh vực
kinh tế, tài chính, ngân hàng, môi trường.
3. Không phải người có liên quan của Chủ tịch Hội đồng
quản lý Quỹ, Phó Giám đốc, thành viên Ban kiểm soát, Kế toán trưởng, thủ quỹ và
không phải người có liên quan của người có thẩm quyền trực tiếp bổ nhiệm Giám đốc
Quỹ.
4. Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt, trung thực,
liêm khiết; hiểu biết và có ý thức chấp hành pháp luật.
5. Các tiêu chuẩn và điều kiện khác theo yêu cầu quản
lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và phù hợp với quy định của pháp luật.
Mục 4. PHÓ GIÁM ĐỐC, KẾ TOÁN
TRƯỞNG VÀ BỘ MÁY NGHIỆP VỤ
Điều 29. Phó Giám đốc và Kế
toán trưởng
1. Phó Giám đốc do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm hoặc bãi nhiệm trên cơ sở đề nghị của
Giám đốc Quỹ sau khi có sự thống nhất của Hội đồng quản lý Quỹ. Quy trình, thủ
tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, bãi nhiệm thực hiện theo quy định hiện
hành.
2. Phó Giám đốc có nhiệm vụ tham mưu giúp Giám đốc
trong việc quản lý, điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của Quỹ, thực
hiện nhiệm vụ và quyền hạn do Giám đốc phân công phù hợp với Điều lệ tổ chức và
hoạt động của Quỹ; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Quỹ, Hội đồng quản lý Quỹ,
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và trước pháp luật về phần việc được Giám
đốc phân công.
3. Kế toán trưởng:
a) Kế toán trưởng do Giám đốc Quỹ Bảo vệ môi trường
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm sau khi có ý kiến của Giám đốc Sở Tài nguyên
và môi trường. Quy trình, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm thực hiện
theo quy định hiện hành.
b) Kế toán trưởng tổ chức thực hiện công tác kế
toán, tài chính của Quỹ, giúp Giám đốc Quỹ giám sát tài chính tại Quỹ theo pháp
luật về tài chính, kế toán; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Quỹ, Hội đồng quản
lý Quỹ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và trước pháp luật về thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn được phân công hoặc ủy quyền; thực hiện các chức năng và
nhiệm vụ khác được quy định theo Luật Kế toán và các quy định hiện hành của
pháp luật có liên quan;
b) Kế toán trưởng phải đáp ứng các yêu cầu về tiêu
chuẩn và điều kiện theo quy định của Luật Kế toán và pháp luật hiện hành có
liên quan.
Điều 30. Bộ máy nghiệp vụ
1. Tùy theo sự phát triển của Quỹ trong từng giai
đoạn, Giám đốc Quỹ đề xuất Hội đồng quản lý Quỹ quyết định số các phòng nghiệp
vụ và số lượng cán bộ chuyên môn cụ thể của Quỹ để thực hiện các chức năng nhiệm
vụ quy định tại Chương II Điều lệ này
2. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ các phòng
ban do Hội đồng quản lý Quỹ quy định. Lãnh đạo các phòng ban do Giám đốc Quỹ bổ
nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng và kỷ luật.
Lãnh đạo các phòng ban và cán bộ, viên chức làm nhiệm
vụ chuyên môn chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được
giao.
Chương IV
CHẾ ĐỘ LAO ĐỘNG VÀ TIỀN
LƯƠNG
Điều 31. Lao động và tuyển dụng
lao động
Việc tuyển dụng, sử dụng, chấm dứt hợp đồng lao động
được thực hiện theo Bộ Luật Lao động và hợp đồng lao động đã ký giữa Giám đốc
Quỹ với người lao động.
1. Giám đốc Quỹ có quyền tuyển dụng hoặc chấm dứt hợp
đồng lao động theo yêu cầu hoạt động của Quỹ trên cơ sở phù hợp với quy định của
Bộ Luật Lao động.
2. Căn cứ vào tình hình thực tế, Quỹ tuyển dụng những
người có năng lực, trình độ và khả năng hoàn thành công việc theo yêu cầu của
Quỹ. Tiêu chuẩn tuyển dụng cho từng loại công việc được Quỹ cụ thể hóa khi có
nhu cầu tuyển dụng.
Điều 32. Tiền lương
1. Cơ chế tiền lương, thưởng của Cán bộ, viên chức
và người lao động của Quỹ được vận dụng theo Thông tư 45/2016/TT-BLĐTBXH ngày
28/12/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn thực hiện quản
lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Quỹ đầu tư phát triển địa
phương, trong đó chỉ tiêu tổng doanh thu trừ tổng chi phí được thay bằng chỉ
tiêu lợi nhuận nghiệp vụ.
2. Việc xây dựng thang lương, bảng lương và đơn giá
tiền lương được thực hiện trên cơ sở vận dụng theo các quy định hiện hành của Bộ
Luật Lao động về tiền lương.
Điều 33. Quyền lợi và trách
nhiệm của người lao động
1. Người lao động tại Quỹ được hưởng các quyền lợi
theo quy định tại Điều lệ này và theo quy định của pháp luật về lao động.
2. Người lao động được thực hiện chính sách bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Bộ Luật Lao động.
3. Người lao động trong thời gian làm việc tại Quỹ
được tham gia công tác, học tập, tham quan và khảo sát ở trong nước và nước
ngoài khi cần thiết theo sự phân công của Giám đốc Quỹ và phù hợp với các quy định
của pháp luật.
4. Người lao động phải chấp hành đầy đủ những thỏa
thuận trong hợp đồng lao động đã ký với người sử dụng lao động và Điều lệ, nội
quy, quy định của Quỹ và pháp luật hiện hành.
Chương V
CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH KẾ
TOÁN, KIỂM TOÁN
Điều 34. Chế độ tài chính, kế
toán kiểm toán
1. Quỹ là tổ chức tài chính nhà nước hạch toán độc
lập. Chi phí hoạt động quản lý và điều hành bộ máy được lấy từ các nguồn thu của
Quỹ.
2. Hàng năm, Quỹ có trách nhiệm lập và xây dựng kế
hoạch về vốn và sử dụng vốn, kế hoạch thu - chi tài chính (kèm theo thuyết minh
chi tiết) theo hướng dẫn của Bộ Tài chính báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường
cùng Sở Tài chính.
3. Chế độ tài chính, kế toán của Quỹ được thực hiện
theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
4. Kết quả hoạt động tài chính của Quỹ là chênh lệch
thu, chi tài chính thực hiện trong năm, được xác định giữa tổng thu nhập trừ đi
tổng chi phí phát sinh trong năm.
5. Năm tài chính của Quỹ bắt đầu từ ngày 01 tháng
01 và kết thúc vào cuối ngày 31 tháng 12 dương lịch của năm đó.
6. Quỹ thuê kiểm toán độc lập theo quy định của
pháp luật về kiểm toán độc lập, kết quả kiểm toán phải được báo cáo kịp thời với
Giám đốc Quỹ, Ban Kiểm soát và Hội đồng quản lý Quỹ.
Điều 35. Báo cáo tài chính và
phê duyệt báo cáo tài chính
1. Quỹ thực hiện chế độ báo cáo tài chính, chế độ
thống kê và báo cáo hoạt động nghiệp vụ định kỳ theo quy định của Bộ Tài chính.
2. Kết thúc năm hoạt động, Quỹ phải lập Báo cáo tài
chính có kiểm toán trình Hội đồng quản lý Quỹ thông qua, báo cáo đến Sở Tài
nguyên và Môi trường để xem xét, thẩm định và phê duyệt, đồng gửi Sở Tài chính
để theo dõi.
Chương VI
XỬ LÝ TRANH CHẤP, TỔ CHỨC
LẠI, GIẢI THỂ
Điều 36. Xử lý tranh chấp
Mọi tranh chấp giữa Quỹ với pháp nhân và thể nhân
có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động của Quỹ được xử lý theo pháp
luật hiện hành.
Điều 37. Tổ chức lại, giải thể
Quỹ
1. Việc tổ chức lại hoặc giải thể Quỹ do Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường và Sở Nội vụ.
2. Việc sắp xếp lại, sáp nhập các phòng ban nghiệp
vụ trực thuộc bộ máy quản lý, điều hành của Quỹ do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định
theo đề nghị của Giám đốc Quỹ.
Chương VII
CHẾ ĐỘ THÔNG TIN VÀ BẢO
MẬT THÔNG TIN
Điều 38. Chế độ thông tin
Quỹ được trao đổi thông tin về hoạt động của Quỹ
trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật về thông tin và bảo mật.
Điều 39. Bảo mật thông tin
1. Cán bộ, viên chức và người lao động Quỹ và những
người có liên quan không được tiết lộ bí mật các thông tin về hoạt động của Quỹ
theo quy định của pháp luật.
2. Quỹ có quyền từ chối yêu cầu của tổ chức, cá
nhân về cung cấp thông tin liên quan đến khách hàng, trừ trường hợp có yêu cầu
của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật hoặc được sự chấp
thuận của khách hàng.
Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 40. Hiệu lực của Điều lệ
Điều lệ này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 41. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng quản lý Quỹ, Ban Kiểm soát và cơ quan
điều hành nghiệp vụ Quỹ, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính và các cá
nhân, tổ chức liên quan thực hiện theo đúng Điều lệ này và các quy định pháp luật.
2. Những quy định của pháp luật có liên quan đến hoạt
động của Quỹ chưa được quy định tại Điều lệ này hoặc trong trường hợp hợp có những
quy định mới của pháp luật khác với những điều khoản trong Điều lệ thì những
quy định của pháp luật đó đương nhiên được áp dụng để điều chỉnh hoạt động của
Quỹ, Giám đốc Quỹ báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ và Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Điều lệ cho phù hợp với pháp
luật hiện hành./.