ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2024/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày
20 tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÁC ĐỊNH NHIỆM
VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Khoa học và
Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
08/2014NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số
06/2023/TT-BKHC ngày 25 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia
sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 37/TTr-SKHC ngày 08 tháng 5 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định trình tự,
thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk”.
Điều 2. Giao
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Uỷ
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện, kiểm tra, hướng dẫn
và báo cáo kết quả việc thực hiện theo quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng
các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh; các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 31 tháng 5 năm 2024 và thay thế Quyết định số
07/2018/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2018 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành “Quy
định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk”./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Vụ pháp chế - Bộ Khoa học và Công nghệ (b/c);
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy; HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh (b/c);
- UBMT Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh uỷ;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CVP, PCVP UBND tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Đắk Lắk;
- TT Công nghệ và Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng: TH, KT;
- Lưu: VT, KGVX (nk_100b).
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Hà
|
QUY ĐỊNH
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 20/2024 QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2024 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định
này quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk dưới các hình thức nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp tỉnh (đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm, đề án khoa học
hoặc nhiệm vụ khoa học).
2. Đối tượng áp dụng: Quy định
này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ, cơ
quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều
2. Giải thích từ ngữ
1. Đề xuất nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp tỉnh (sau đây viết tắt là đề xuất nhiệm vụ cấp tỉnh)
là những vấn đề khoa học và công nghệ cần giải quyết do cơ quan, tổ chức, cá
nhân trong và ngoài tỉnh đề xuất, Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố nhằm thực hiện yêu cầu của lãnh đạo Đảng, Nhà nước hoặc đáp ứng
yêu cầu thực tiễn của công tác quản lý, phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi
trường, bảo đảm quốc phòng, an ninh và phát triển khoa học và công nghệ.
2. Đề xuất đặt hàng nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh (sau đây viết tắt là đề xuất đặt hàng cấp
tỉnh) là đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh của Sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố hoặc các tổ chức cá nhân đề xuất với
Sở Khoa học và Công nghệ hoặc do Sở Khoa học và Công nghệ chủ động đề xuất đặt
hàng để giải quyết các vấn đề cấp bách, mới phát sinh có tác động lớn đến sự
phát triển kinh tế - xã hội, ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh của tỉnh.
3. Nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp tỉnh đặt hàng là đề tài, dự án, đề án khoa học hoặc là nhiệm
vụ khoa học có nội dung thể hiện về tên, định hướng mục tiêu, yêu cầu đối với kết
quả, được Sở Khoa học và Công nghệ đặt hàng tổ chức, cá nhân triển khai thực hiện.
4. Tuyển chọn tổ chức,
cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh là việc Sở Khoa học
và Công nghệ xác định tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp tỉnh theo quy định tại Điều 29 Luật Khoa học và Công nghệ (Nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có nhiều tổ chức, cá nhân có khả năng tham gia thực hiện phải được
giao theo phương thức tuyển chọn nhằm đạt hiệu quả cao nhất).
5. Giao trực tiếp tổ
chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh là việc Sở Khoa
học và Công nghệ quyết định tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp tỉnh theo quy định tại Điều 30 Luật Khoa học và Công nghệ.
6. Văn bản điện tử là
văn bản dưới dạng thông điệp dữ liệu được tạo lập hoặc được số hóa từ văn bản
giấy và trình bày đúng thể thức, kỹ thuật, định dạng theo quy định tại khoản 4
Điều 3 Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ về
công tác văn thư.
7. Phương thức họp hội đồng
tư vấn khoa học và công nghệ trực tuy n là phương thức họp thông qua giải
pháp công nghệ hỗ trợ các thành viên hội đồng và các đại biểu tham dự ở những địa
điểm, vị trí địa lý khác nhau có thể thực hiện các nhiệm vụ của hội đồng.
Điều
3. Căn cứ để xây dựng đề xuất đặt hàng
1. Yêu cầu của Lãnh đạo Đảng,
Nhà nước.
2. Chiến lược, kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
3. Chiến lược phát triển
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo và phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ
khoa học và công nghệ giai đoạn 5 năm, hàng năm của tỉnh.
4. Các chương trình khoa học
và công nghệ cấp tỉnh.
5. Những vấn đề khoa học và
công nghệ đặc biệt quan trọng nhằm giải quyết các yêu cầu cấp bách của tỉnh về
an ninh, quốc phòng, thiên tai, dịch bệnh và phát triển khoa học và công nghệ
hoặc các nhiệm vụ đặc biệt phát sinh theo yêu cầu của tỉnh.
Điều 4.
Nguyên tắc xây dựng đề xuất đặt hàng
1. Việc xây dựng đề xuất đặt
hàng đáp ứng các nguyên tắc sau:
a) Có đủ căn cứ về tính cấp
thiết và đáp ứng các tiêu chí của nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại
khoản 1 Điều 25 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và
Công nghệ;
b) Có dự kiến phương án ứng
dụng hoặc sử dụng kết quả tạo ra;
c) Có dự kiến về thời gian
thực hiện phù hợp để bảo đảm tính khả thi trong tổ chức thực hiện.
2. Trong xây dựng đề xuất đặt
hàng, khuyến khích xác định tổ chức, cá nhân đề xuất nhiệm vụ để làm căn cứ ưu
tiên theo quy định tại khoản 3 Điều 25 Luật Khoa học và Công nghệ, khoản 5 Điều
29 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP trong quá trình tuyển chọn hoặc giao trực tiếp.
3. Sở Khoa học và Công nghệ
là đầu mối tổ chức việc xác định đề xuất và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
Việc xác định đề xuất đặt
hàng phải phù hợp với định hướng, tiến độ xây dựng kế hoạch khoa học và công
nghệ hàng năm và có tầm quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Chương
II
YÊU CẦU XÁC ĐỊNH
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 5.
Yêu cầu đối với đề tài, dự án, đề án khoa học cấp tỉnh
Đề tài, dự án hoặc dự án sản
xuất thử nghiệm, đề án khoa học phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu chung và yêu cầu
riêng cho từng loại hình nhiệm vụ, cụ thể như sau:
1. Yêu cầu chung
a) Có tính cấp thiết, có tầm
quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của tỉnh,
có vai trò quan trọng nâng cao tiềm lực khoa học và công nghệ cấp tỉnh;
b) Các vấn đề khoa học và
công nghệ nhằm giải quyết yêu cầu khẩn cấp của tỉnh về quốc phòng, an ninh,
thiên tai, dịch bệnh và phát triển khoa học và công nghệ;
c) Không trùng lặp với các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh đã và đang thực hiện.
2. Yêu cầu riêng đối với đề
tài
a) Đề tài trong lĩnh vực
nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ gồm: khoa học tự nhiên; khoa học kỹ
thuật và công nghệ; khoa học y, dược, khoa học nông nghiệp…, phải đáp ứng một
trong các yêu cầu sau:
- Công nghệ hoặc sản phẩm
khoa học và công nghệ dự kiến: (i) Có triển vọng lớn tạo sự chuyển biến về năng
suất, chất lượng, hiệu quả nhưng chưa được nghiên cứu, ứng dụng ở Việt Nam;
(ii) Được hoàn thành ở dạng mẫu (vật liệu; thiết bị; máy móc; dây chuyền công
nghệ; giống cây trồng; giống vật nuôi); hoặc (iii) Có khả năng được cấp bằng độc
quyền sáng chế, giải pháp hữu ích hoặc có khả năng được cấp bằng bảo hộ giống
cây trồng;
- Có phương án khả thi để
phát triển công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công nghệ trong giai đoạn sản xuất
thử nghiệm.
b) Đề tài trong lĩnh vực
nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn: Có tính mới; kết quả nghiên cứu bảo đảm
tạo ra luận cứ khoa học, giải pháp kịp thời cho việc giải quyết vấn đề thực tiễn
trong hoạch định và thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách phát
triển kinh tế - xã hội, pháp luật của Nhà nước;
c) Đề tài trong các lĩnh vực
khác: Sản phẩm khoa học và công nghệ bảo đảm tính mới, tính tiên tiến so với
các kết quả đã được tạo ra tại Việt Nam hoặc quốc tế thông qua các công bố
trong nước và quốc tế, có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội,
bảo đảm quốc phòng, an ninh và an sinh xã hội.
3) Yêu cầu riêng đối với dự
án hoặc dự án sản xuất thử nghiệm.
a) Có xuất xứ công nghệ từ:
Công nghệ được chuyển giao theo hợp đồng chuyển giao công nghệ; công nghệ hoặc
sản phẩm khoa học và công nghệ được tạo ra từ kết quả nghiên cứu của đề tài
nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ đã được hội đồng tư vấn khoa học và
công nghệ đánh giá, nghiệm thu; kết quả khai thác sáng chế, giải pháp hữu ích;
b) Công nghệ hoặc sản phẩm
khoa học và công nghệ được tạo ra ổn định ở quy mô sản xuất loạt nhỏ và có tính
khả thi trong ứng dụng hoặc phát triển sản phẩm ở quy mô sản xuất hàng loạt;
c) Có khả năng huy động được
nguồn lực ngoài ngân sách nhà nước để thực hiện.
d) Tiến độ thực hiện phù hợp
với tiến độ triển khai dự án đầu tư sản xuất, đề án phát triển kinh tế - xã hội;
có thời gian thực hiện không quá 05 năm.
4. Yêu cầu riêng đối với đề
án khoa học
Có kết quả nghiên cứu làm cơ
sở để xây dựng cơ chế, chính sách, pháp luật với đầy đủ luận cứ khoa học và thực
tiễn phục vụ việc hoạch định và thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước.
Điều 6.
Nội dung thể hiện của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh đặt hàng
1. Nội dung của nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp tỉnh đặt hàng được thể hiện qua: “Tên nhiệm vụ; định
hướng mục tiêu; yêu cầu đối với kết quả; phương án tổ chức thực hiện”, phù hợp
với quy định tại Điều 5 Quy định này.
2. Mục “Yêu cầu đối với kết
quả” bao gồm một số chỉ tiêu, thông số chính, dự kiến yêu cầu về số lượng, chất
lượng của sản phẩm tạo ra. Tuỳ theo từng loại hình nhiệm vụ, các yêu cầu này cần
được thể hiện như sau:
a) Đối với đề tài nghiên cứu
ứng dụng và phát triển công nghệ: Các yêu cầu về tính mới, yêu cầu đối với công
nghệ hoặc sản phẩm ở giai đoạn tạo sản phẩm mẫu;
b) Đối với đề tài nghiên cứu
khoa học xã hội và nhân văn: Các yêu cầu về tính mới, bảo đảm tạo ra luận cứ
khoa học, giải pháp kịp thời cho việc giải quyết vấn đề thực tiễn trong hoạch định
và thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách phát triển kinh tế - xã
hội của địa phương, pháp luật của Nhà nước;
c) Đối với đề tài khác: Các
yêu cầu về tính mới và mức độ tiên tiến của sản phẩm và các yêu cầu khác;
d) Đối với dự án hoặc dự án
sản xuất thử nghiệm: Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cần đạt của sản phẩm và
quy mô sản xuất thử nghiệm;
đ) Đối với đề án khoa học:
Các yêu cầu về tính khoa học và tính thực tiễn của sản phẩm và các yêu cầu
khác.
Chương
III
TỔ CHỨC XÂY DỰNG
ĐỀ XUẤT VÀ PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐẶT HÀNG
Điều 7.
Tổng hợp và xử lý đề xuất đặt hàng
1. Căn cứ tiến độ thực hiện
kế hoạch khoa học và công nghệ hàng năm hoặc theo tính cấp thiết, Sở Khoa học
và Công nghệ thông báo định hướng phát triển khoa học và công nghệ ưu tiên của
tỉnh và thời hạn gửi đề xuất nhiệm vụ cấp tỉnh, đề xuất đặt hàng cấp tỉnh đến
các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh. Cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi đề xuất
nhiệm vụ cấp tỉnh về Sở Khoa học và Công nghệ (trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích). Đề xuất theo các mẫu ban hành kèm theo Quy định này: Đề tài hoặc
đề án khoa học theo Mẫu A1- ĐXNVĐT; dự án sản xuất
thử nghiệm theo Mẫu A2-ĐXNVDATN và dự án khoa học
và công nghệ theo Mẫu A3-ĐXNVDAKH.
2. Tổng hợp các đề xuất
a) Sở Khoa học và Công nghệ
tổng hợp đề xuất và xem xét đánh giá sơ bộ về tính đầy đủ và cấp thiết của đề
xuất.
b) Đề xuất được đánh giá “đạt
yêu cầu” sơ bộ khi đáp ứng 02 yêu cầu sau: Có đầy đủ thông tin trong Phiếu đề
xuất theo mẫu hướng dẫn; Có đủ cơ sở về tính cấp thiết của nhiệm vụ đề xuất. Sở
Khoa học và Công nghệ tổ chức lấy ý kiến hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp tỉnh xem xét hoặc ý kiến chuyên gia.
c) Nội dung nhiệm vụ khoa học
và công nghệ đề xuất hoặc đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học được thể hiện: tên
đề tài, dự án, đề án; định hướng mục tiêu; nội dung dự kiến thực hiện; yêu cầu
đối với kết quả dự kiến sẽ đạt được; địa chỉ áp dụng; Dự kiến nhu cầu kinh phí
và các thông tin liên quan khác (nếu có).
d) Trên cơ sở các đề xuất được
lựa chọn từ các hội đồng tư vấn chuyên môn hoặc các Ban chủ nhiệm chương trình
(nếu có), Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, lựa chọn các đề xuất đặt hàng đáp ứng
các yêu cầu đặt hàng và tự đề xuất những vấn đề khoa học và công nghệ cần giải
quyết ở cấp tỉnh.
Điều 8.
Trình tự xây dựng đề xuất đặt hàng
1. Các cơ quan, tổ chức,
Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh tổng hợp
đề xuất nhiệm vụ cấp tỉnh của ngành, địa phương mình, tổ chức lấy ý kiến tư vấn
của hội đồng tư vấn hoặc chuyên gia (nếu có) để lựa chọn các đề xuất nhiệm vụ
khoa học cấp tỉnh xây dựng hoàn thiện đề xuất đặt hàng nhiệm vụ cấp tỉnh và gửi
về Sở Khoa học và Công nghệ (trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích). Hồ
sơ bao gồm: Công văn đề xuất đặt hàng đối với nhiệm vụ đặt hàng hoặc phiếu đề
xuất của các tổ chức, cá nhân; Bảng tổng hợp danh mục đề xuất nhiệm vụ hoặc các
đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh theo Mẫu
A4-THĐXĐH tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này; Phiếu đề xuất nhiệm vụ
cấp tỉnh từ cơ quan, tổ chức, cá nhân.
2. Sở Khoa học và Công nghệ
tổng hợp các đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sau khi
đã được các hội đồng tư vấn chuyên môn hoặc Ban chủ nhiệm Chương trình nếu có đề
xuất lựa chọn và tiến hành tra cứu thông tin các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp tỉnh đã và đang thực hiện có liên quan đến đề xuất tại cơ sở dữ liệu cấp tỉnh
về khoa học và công nghệ để phục vụ họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp tỉnh rà soát trước khi trình phê duyệt. Kết quả tra cứu
thông tin theo Mẫu C0-KQTrC tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quy định này.
Điều 9.
Thành lập Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
1. Giám đốc Sở Khoa học và
Công nghệ quyết định thành lập Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp tỉnh (sau đây viết tắt là Hội đồng tư vấn) theo chuyên ngành để
xem xét, đánh giá một hoặc một số đề xuất đặt hàng trong cùng lĩnh vực.
2. Hội đồng tư vấn có từ 05
đến 09 thành viên, gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên. Trong đó ít
nhất 02 thành viên có chuyên môn sâu trong Hội đồng làm chuyên gia phản biện
cho mỗi đề xuất đặt hàng (nếu có) 01 đề xuất, nhiều nhiệm vụ đề xuất Hội đồng
xem xét tổng thể. Thành viên của Hội đồng tư vấn là các chuyên gia khoa học và
công nghệ, chuyên gia kinh tế hoặc cán bộ quản lý có kinh nghiệm thực tiễn thuộc
các ngành, lĩnh vực, doanh nghiệp dự kiến thụ hưởng kết quả nghiên cứu.
3. Giám đốc Sở Khoa học và
công nghệ căn cứ nội dung của đề xuất quyết định số lượng thành viên và thành
phần của Hội đồng phù hợp với quy định tại Khoản 2 của Điều này.
Điều
10. Phương thức làm việc của Hội đồng tư vấn
1. Hội đồng tư vấn họp theo
phương thức sau: họp trực tiếp, họp trực tuyến hoặc họp trực tiếp kết hợp với
trực tuyến.
2. Phiên họp Hội đồng phải
có mặt ít nhất 05 thành viên của Hội đồng (đối với Hội đồng được thành lập có từ
05 đến 07 thành viên) hoặc ít nhất 2/3 thành viên của Hội đồng (đối với Hội đồng
được thành lập có trên 07 thành viên), trong đó phải có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch
được Chủ tịch uỷ quyền, các chuyên gia.
3. Thành viên của Hội đồng
tư vấn có trách nhiệm:
a) Nghiên cứu tài liệu do Sở
Khoa học và Công nghệ cung cấp và chuẩn bị ý kiến nhận xét đánh giá đề xuất đặt
hàng theo các mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này: Mẫu B1 - TVHĐDT/DATN đối với đề tài, dự án; Mẫu B2 - TVHĐĐA đối với đề án khoa học và Mẫu B3 - TVHDDAKH đối với dự án khoa học và công nghệ;
b) Trong trường hợp tư vấn
nhiều đề xuất, trên cơ sở nhận xét của Hội đồng tư vấn theo Mẫu C5 - PNX-BCN, các thành viên Hội đồng nhận xét, tư
vấn theo Mẫu C6 - PNX-HĐTV;
c) Hội đồng có trách nhiệm
chỉnh sửa hoặc xây dựng các nội dung mới cho nhiệm vụ khoa học và công nghệ dự
kiến đặt hàng thảo luận trong cuộc họp Hội đồng cho phù hợp.
4. Tài liệu phục vụ phiên họp
được gửi cho thành viên Hội đồng tư vấn tối thiểu 05 ngày làm việc trước phiên
họp hội đồng. Tài liệu gồm:
a) Quyết định thành lập Hội
đồng tư vấn;
b) Bảng tổng hợp danh mục đề
xuất và Phiếu đề xuất nhiệm vụ kèm theo;
c) Các biểu, mẫu, phụ lục phục
vụ nhận xét, đánh giá phù hợp với đề xuất;
d) Kết quả tra cứu thông tin
của các đề tài, dự án sử dụng ngân sách Nhà nước có liên quan đã và đang thực
hiện đối với đề xuất đặt hàng dưới hình thức đề tài, dự án theo Mẫu C0 - KQTrC ban hành kèm theo Quy định này tại
Trung tâm Thông tin - Ứng dụng Khoa học và Công nghệ của Sở Khoa học và Công
nghệ (nếu có); hoặc đối với các đơn vị phải cam kết về nhiệm vụ đề xuất đã xác
định;
đ) Tài liệu hoặc văn bản điện
tử khác (nếu có).
5. Hội đồng tư vấn làm việc
theo nguyên tắc dân chủ, tuân thủ đạo đức nghề nghiệp, độc lập, trung thực,
khách quan, khoa học và bảo đảm liêm chính khoa học. Hội đồng tư vấn thảo luận,
thống nhất kết luận đối với các ý kiến khác nhau của thành viên (nếu có). Ý kiến
kết luận của Hội đồng tư vấn được thông qua khi trên 1/2 số thành viên tham gia
nhất trí bằng hình thức bỏ phiếu hoặc hình thức khác trong trường hợp cần thiết
do Hội đồng tư vấn quyết định.
6. Các ý kiến khác nhau của
thành viên được thư ký khoa học của Hội đồng tổng hợp để Hội đồng thảo luận và biểu
quyết thông qua. Thành viên của Hội đồng tư vấn có thể yêu cầu bảo lưu ý kiến
trong trường hợp ý kiến đó khác với kết luận của Hội đồng tư vấn. Thành viên Hội
đồng chịu trách nhiệm cá nhân về ý kiến của mình và chịu trách nhiệm tập thể về
ý kiến kết luận của Hội đồng.
7. Sở Khoa học và Công nghệ
cử Thư ký hành chính giúp việc chuẩn bị tài liệu và tổ chức các phiên họp của Hội
đồng tư vấn.
Điều
11. Trình tự, thủ tục làm việc của Hội đồng tư vấn
1. Thư ký hành chính công bố
quyết định thành lập Hội đồng tư vấn.
2. Đại diện Sở Khoa học và
Công nghệ tóm tắt các yêu cầu đối với Hội đồng tư vấn.
3. Chủ tịch Hội đồng chủ trì
các phiên họp của Hội đồng tư vấn. Trường hợp Chủ tịch vắng mặt, Phó Chủ tịch
được Chủ tịch ủy quyền sẽ chủ trì phiên họp.
4. Hội đồng tư vấn cử 01
thành viên làm ủy viên thư ký khoa học để ghi chép các ý kiến thảo luận và lập
biên bản phiên họp theo Mẫu C1-BBHĐ tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quy định này.
5. Hội đồng bầu ban kiểm phiếu
để tổng hợp ý kiến của các thành viên Hội đồng.
6. Hội đồng thảo luận cho từng
đề xuất theo các nội dung yêu cầu về nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại
Điều 5 Quy định này.
7. Các thành viên Hội đồng
đánh giá đề xuất và bỏ Phiếu đánh giá đề xuất theo mẫu tại khoản 3, Điều 10 Quy
định này.
Đối với đề xuất được đề nghị
“thực hiện”, Hội đồng có trách nhiệm chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện các mục của
nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng, đề xuất và kiến nghị về phương thức thực
hiện (tuyển chọn hoặc giao trực tiếp).
Trường hợp có 02 hoặc nhiều
đề xuất, Hội đồng biểu quyết việc xếp thứ tự ưu tiên cho các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ đặt hàng.
8. Thư ký kiểm phiếu tổng hợp
kết quả đánh giá của các thành viên Hội đồng thành lập biên bản cuộc họp theo mẫu C1 - BBHĐ, mẫu C2 - BBKP
và mẫu C3 - KQĐG.
9. Đối với đề xuất đặt hàng
được đề nghị “thực hiện”, các thành viên trình bày các nội dung dự kiến của nhiệm
vụ khoa học và công nghệ đặt hàng. Hội đồng chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện
các mục của nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng gồm tên đề tài, dự án hoặc
nhiệm vụ khoa học; mục tiêu; yêu cầu kết quả chính với chỉ tiêu cần đạt và lập
thành Danh mục kiến nghị theo mẫu C4-TH ban hành
kèm theo Quy định này.
Điều
12. Nội dung thảo luận của Hội đồng tư vấn xác định đề tài, dự án; đề án khoa học
Các uỷ viên của Hội đồng tư
vấn phân tích, thảo luận và đánh giá về các nội dung sau:
1. Tính cấp thiết, tầm quan
trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trong phạm vi
trong tỉnh, có vai trò quan trọng nâng cao tiềm lực khoa học và công nghệ cấp tỉnh;
2. Tính liên ngành, liên
vùng, quy mô và tầm quan trọng của vấn đề khoa học đặt ra;
3. Khả năng không trùng lặp
với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh đã và đang thực hiện;
4. Khả năng ứng dụng hoặc sử
dụng kết quả tạo ra vào sản xuất và đời sống, xây dựng và hoạch định chính sách
phát triển của tỉnh;
5. Xuất xứ công nghệ và khả
năng huy động được nguồn lực ngoài ngân sách nhà nước để thực hiện (đối với dự
án);
6. Tên, định hướng mục tiêu;
yêu cầu đối với kết quả; phương án tổ chức thực hiện (tuyển chọn hoặc giao trực
tiếp);
7. Nguồn đề xuất nhiệm vụ
theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Quy định này.
Điều
13. Phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh đặt hàng
1. Trong thời hạn không quá
07 ngày kể từ khi có kết quả làm việc của Hội đồng tư vấn, ở Khoa học
và Công nghệ rà soát và trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt Danh mục nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp tỉnh. Trường hợp cần thiết Sở Khoa học và Công nghệ lấy
ý kiến của 01 đến 02 chuyên gia tư vấn độc lập hoặc thành lập Hội đồng khác xác
định lại nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2. Trong thời hạn không quá
15 ngày kể từ ngày phê duyệt, Sở Khoa học và Công nghệ công bố công khai đề
tài, dự án, đề án khoa học hoặc nhiệm vụ khoa học công nghệ trên Cổng thông tin
điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ để tuyển chọn hoặc giao trực tiếp cho tổ
chức, cá nhân có đủ năng lực triển khai thực hiện.
Chương
IV
TỔ CHỨC XÁC ĐỊNH
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH LIÊN QUAN ĐẾN BÍ MẬT NHÀ NƯỚC
Điều
14. Trình tự đề xuất nhiệm vụ liên quan đến bí mật nhà nước
1. Trình tự đề xuất nhiệm vụ
được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 7 Quy định này.
2. Các phiếu đề xuất nhiệm vụ
thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 7 Quy định này và được gửi về Sở Khoa
học và Công nghệ theo quy định về bí mật nhà nước.
Điều
15. Trình tự xây dựng đề xuất đặt hàng liên quan đến bí mật nhà nước
1. Trình tự xây dựng đề xuất
đặt hàng được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 8 Quy định này.
2. Các biểu, mẫu trong hồ sơ
đề xuất đặt hàng của các Sở, ban, ngành, các huyện, thị xã, thành phố thực hiện
theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 8 Quy định này. Các biểu, mẫu trong hồ sơ của Sở
Khoa học và Công nghệ gửi xin ý kiến các Sở, ban, ngành, các huyện, thị xã,
thành phố thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 8 Quy định này. Việc gửi, xử
lý và lưu trữ các hồ sơ có liên quan theo quy định về bảo vệ bí mật nhà nước.
Điều
16. Tổng hợp và xử lý đề xuất đặt hàng liên quan đến bí mật nhà nước
1. Trình tự tổng hợp và xử
lý đề xuất đặt hàng theo quy định tại Điều 7 Quy định này.
2. Việc giao, nhận xử lý và
lưu trữ các hồ sơ có liên quan theo quy định về bảo vệ bí mật nhà nước.
Điều
17. Thành lập Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
liên quan đến bí mật nhà nước
1. Trình tự thành lập Hội đồng
tư vấn thực hiện theo quy định tại Điều 9 quy định này.
2. Phương thức làm việc của
Hội đồng tư vấn là họp trực tiếp và theo quy định về bảo vệ bí mật nhà nước.
Các yêu cầu của Hội đồng tư vấn thực hiện theo khoản 2, 3, 5, 6 và 7 Điều 10
Quy định này. Việc giao, nhận, lưu trữ các phiếu nhận xét, tài liệu phục vụ
phiên họp Hội đồng tư vấn và các vấn đề liên quan khác được thực hiện theo quy
định về bảo vệ bí mật.
Điều
18. Trình tự, thủ tục làm việc của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh liên quan đến bí mật nhà nước
1. Trình tự làm việc của Hội
đồng tư vấn thực hiện theo quy định tại Điều 11 Quy định này.
2. Các uỷ viên của Hội đồng
tư vấn đánh giá đề xuất đặt hàng thông qua phiếu đánh giá trên bản giấy ngay tại
phiên họp theo các mẫu quy định tại khoản 3 Điều 10 Quy định này. Việc giao, nhận
lưu trữ phiếu đánh giá được thực hiện theo quy định về bảo vệ bí mật nhà nước.
3. Các biểu, mẫu thực hiện
có liên quan khác được giao, nhận và lưu trữ bằng bản giấy theo quy định về bảo
vệ bí mật nhà nước.
Điều
19. Phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh đặt hàng liên quan đến bí
mật nhà nước
1. Trình tự phê duyệt nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại Điều 13 Quy định
này.
2. Thông tin về phê duyệt
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh đặt hàng được ban hành, lưu trữ theo
quy định về bảo vệ bí mật nhà nước.
Chương
V
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều
20. Tổ chức thực hiện
1. Các Sở, ban, ngành và Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có thể vận dụng hướng dẫn tại Quy định
này để thực hiện ở cấp mình.
2. Trong quá trình thực hiện
Quy định, nếu có những vướng mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh, các tổ chức và
cá nhân có liên quan phản ánh với Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, đề xuất
với Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung phù hợp với thực tiễn và quy định
pháp luật hiện hành./.
PHỤ LỤC
CÁC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Quyết định số ........... 2024 QĐ-UBND ngày ...... tháng
5 năm 2024 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
1. Phiếu đề xuất nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp tỉnh:
a) Mẫu
A1-ĐXNVĐT: Đề tài khoa học và công nghệ hoặc đề án khoa học.
b) Mẫu
A2-ĐXNVDATN: Dự án sản xuất thử nghiệm.
c) Mẫu
A3-ĐXNVDAKH: Dự án khoa học và công nghệ.
d) Mẫu
A4-THĐXĐH: Bảng tổng hợp danh mục đề xuất.
2.
Phiếu nhận xét và đánh giá đề xuất đặt hàng:
a)
Mẫu B1-TVHĐDT/DATN: Đề tài/dự án sản
xuất thử nghiệm.
b)
Mẫu B2-TVHĐĐA: Đề án khoa học.
c)
Mẫu B3-TVHDDAKH: Dự án khoa học và
công nghệ.
3.
Mẫu C0-KQTrC: Kết
quả tra cứu thông tin về các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có liên quan đến đề
xuất đặt hàng và đang thực hiện.
4.
Mẫu C1-BBHĐ: Biên
bản họp hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
5.
Mẫu C2-BBKP: Bảng
kiểm phiếu đánh giá đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
6.
Mẫu C3-KQĐG: Kết
quả đánh giá đề xuất của hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
7.
Mẫu C4-TH: Tổng
hợp kiến nghị của hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
8.
Mẫu C5 - PNX-BCN: Phiếu nhận xét của các BCN các Chương trình.
9.
Mẫu C6 -PNX-HĐTV: Phiếu nhận xét của Hội đồng khoa học tư vấn xác định nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
Mẫu A1-ĐXNVĐT
TÊN TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........, ngày… tháng… năm 20...
|
ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CẤP TỈNH1
(Dùng
cho Đề tài hoặc đề án)
1.
Tên nhiệm vụ:
2.
Loại hình nhiệm vụ:
- Đề tài nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ: khoa
học tự nhiên; khoa học kỹ thuật và công nghệ; khoa học y, dược; khoa học nông
nghiệp.
|
□
|
- Đề tài nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn.
|
□
|
- Thuộc chương trình: Ghi mã số chương trình (nếu có).
|
□
|
- Độc lập.
|
□
|
Thuộc
lĩnh vực KH&CN (Lựa chọn 1 trong 6 lĩnh vực)
□
Tự
nhiên
□ Kỹ thuật và công nghệ
□ Y, dược
□
Nông nghiệp
□ Xã hội
□ Nhân văn
3.
Căn cứ đề xuất nhiệm vụ:
-
Yêu cầu của Lãnh đạo Đảng, Nhà nước.
-
Chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
-
Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo và phương hướng,
mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ 05 năm, hàng năm của tỉnh.
-
Những vấn đề khoa học và công nghệ đặc biệt quan trọng nhằm giải quyết các yêu
cầu cấp bách của tỉnh về an ninh, quốc phòng, thiên tai, dịch bệnh và phát triển
khoa học và công nghệ hoặc các nhiệm vụ đặc biệt phát sinh theo yêu
cầu
của tỉnh.
4.
Tính cấp thiết của nhiệm vụ: (Tổng quan các nhiệm vụ liên quan đã và đang
triển khai, tầm quan trọng, đóng góp m i, hiệu quả mang lại, khả năng duy trì
và nhân rộng).
5.
Mục tiêu: Nêu rõ mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể.
6.
Dự kiến các nội dung chính cần thực hiện:
7.
Dự kiến các kết quả chính và các chỉ tiêu cần đạt:
8.
Dự kiến phương án ứng dụng hoặc sử dụng các kết quả tạo ra:
9.
Dự kiến kinh phí và thời gian thực hiện:
10.
Danh mục tài liệu tham khảo: (Liệt kê 5-10 tài liệu liên quan)
11.
Thông tin liên hệ: Tên tổ chức, cá nhân.....; Mã định danh điện tử của tổ chức/số
định danh cá nhân:.....; Điện thoại:...........; Email..............; Địa chỉ
liên hệ:........
|
..., ngày ... tháng... năm 20…
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
(Họ, tên và chữ ký - đóng dấu đối với tổ chức)
|
___________________
1 Phiếu đề xuất được trình bày
không quá 10 trang giấy khổ A4.
Mẫu A2-ĐXNVDATN
TÊN TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........, ngày… tháng… năm 20...
|
ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CẤP TỈNH2
(Dùng
cho Dự án sản xuất thử nghiệm)
1.
Tên nhiệm vụ:
2.
Loại hình nhiệm vụ:
- Thuộc chương trình: Ghi mã số chương trình (nếu có).
|
□
|
- Độc lập.
|
□
|
Thuộc
lĩnh vực KH&CN (Lựa chọn 1 trong 6 lĩnh vực)
□
Tự
nhiên
□ Kỹ thuật và công nghệ
□ Y, dược
□
Nông nghiệp
□ Xã hội
□ Nhân văn
3.
Căn cứ đề xuất nhiệm vụ:
-
Yêu cầu của Lãnh đạo Đảng, Nhà nước.
-
Chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
-
Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo và phương hướng,
mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ 05 năm, hàng năm của tỉnh.
-
Những vấn đề khoa học và công nghệ đặc biệt quan trọng nhằm giải quyết các yêu
cầu cấp bách của tỉnh về an ninh, quốc phòng, thiên tai, dịch bệnh và phát triển
khoa học và công nghệ hoặc các nhiệm vụ đặc biệt phát sinh theo yêu cầu của tỉnh.
4.
Tính cấp thiết của nhiệm vụ: (Tổng quan các nhiệm vụ liên quan đã và đang
triển khai, tầm quan trọng, đóng góp mới, hiệu quả mang lại, khả năng duy trì
và nhân rộng)
5.
Mục tiêu: Nêu rõ mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể.
6.
Dự kiến các nội dung chính cần thực hiện:
7.
Dự kiến các kết quả chính và các chỉ tiêu cần đạt:
8.
Dự kiến phương án ứng dụng hoặc sử dụng các kết quả tạo ra:
9.
Dự kiến hiệu quả mang lại:
10.
Dự kiến kinh phí và thời gian thực hiện:
11.
Xuất xứ hình thành: (Cần nêu rõ: Kết quả của các đề tài khoa học và công nghệ;
Kết quả khai thác sáng chế, giải pháp hữu ích hoặc Kết quả chuyển giao công nghệ)
12.
Nhu cầu thị trường: (Khả năng thị trường tiêu thụ, phương thức chuyển giao
và thương mại hóa các sản phẩm của dự án sản xuất thử nghiệm)
13.
Khả năng huy động nguồn vốn ngoài NSNN: (Sự tham gia của doanh nghiệp, cơ sở
sản xuất)
14.
Danh mục tài liệu tham khảo: (Liệt kê 5-10 tài liệu liên quan)
15.
Thông tin liên hệ: Tên tổ chức, cá nhân.....; Mã định danh điện tử của tổ chức/số
định danh cá nhân:.....; Điện thoại:...........; Email..............; Địa chỉ
liên hệ:........
|
..., ngày ... tháng... năm 20…
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
(Họ, tên và chữ ký - đóng dấu đối với tổ chức)
|
___________________
2 Phiếu đề xuất được trình bày
không quá 10 trang giấy khổ A4.
Mẫu A3-ĐXNVDAKH
TÊN TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........, ngày… tháng… năm 20...
|
ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CẤP TỈNH3
(Dùng
cho Dự án khoa học và công nghệ)
1.
Tên nhiệm vụ:
2.
Loại hình nhiệm vụ:
- Thuộc chương trình: Ghi mã số chương trình (nếu có).
|
□
|
- Độc lập.
|
□
|
3.
Căn cứ đề xuất:
-
Yêu cầu của Lãnh đạo Đảng, Nhà nước.
- Chiến
lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
-
Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo và phương hướng,
mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ 05 năm, hàng năm của tỉnh.
-
Những vấn đề khoa học và công nghệ đặc biệt quan trọng nhằm giải quyết các yêu
cầu cấp bách của tỉnh về an ninh, quốc phòng, thiên tai, dịch bệnh và phát triển
khoa học và công nghệ hoặc các nhiệm vụ đặc biệt phát sinh theo yêu cầu của tỉnh.
4.
Tính cấp thiết của Đề án khoa học: (Tổng quan các nhiệm vụ liên quan đã và
đang triển khai, tầm quan trọng, đóng góp mới, hiệu quả mang lại, khả năng áp dụng
vào thực t )
5.
Mục tiêu: Nêu rõ mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể.
6.
Dự kiến các nội dung chính cần thực hiện:
7.
Dự kiến kết quả chính và các chỉ tiêu cần đạt:
8.
Dự kiến phương án ứng dụng hoặc sử dụng các kết quả tạo ra:
9.
Dự kiến hiệu quả mang lại:
10.
Dự kiến kinh phí và thời gian thực hiện:
11.
Danh mục tài liệu tham khảo: (Liệt kê 5-10 tài liệu liên quan)
12.
Thông tin liên hệ: Tên tổ chức, cá nhân.....; Mã định danh điện tử của tổ chức/số
định danh cá nhân:.....; Điện thoại:...........; Email..............; Địa chỉ
liên hệ:........
|
..., ngày ... tháng... năm 20…
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
(Họ, tên và chữ ký - đóng dấu đối với tổ chức)
|
___________________
3 Phiếu đề xuất được trình bày
không quá 10 trang giấy khổ A4.
Mẫu A4-THĐXĐH
UBND TỈNH ĐẮK LẮK
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........, ngày… tháng… năm 20....
|
BẢNG TỔNG HỢP
DANH MỤC ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
(Kèm theo Công văn số.........ngày.........tháng
.........năm 20..... của.....)
TT
|
Tên đề xuất
|
Định hướng mục tiêu
|
Yêu cầu kết quả
|
Dự kiến phương án ứng dụng hoặc sử dụng kết quả
|
Nguồn đề xuất nhiệm vụ (Tên tổ chức, cá nhân đề xuất)
|
Ghi chú*
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Ghi rõ loại
hình nhiệm vụ (Đề tài/Dự án Đề án khoa học); Đối với đề tài: Cần ghi chú rõ thuộc
chương trình Chương trình Khoa học Xã hội và Nhân văn, Giáo dục và đào tạo,
Chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ phát triển nông nghiệp và bi n đổi
khí hậu, Chương trình khoa học và công nghệ nâng cao năng suất, chất lượng, sở
hữu trí tuệ và phát triển công nghệ, lĩnh vực khác, Chương trình ứng dụng công
nghệ sinh học, bảo tồn, phát triển gen; y dược và chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
Mẫu B1-TVHĐĐT/DATN
SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........,
ngày… tháng… năm 20....
|
PHIẾU NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ
ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG ĐỀ TÀI/DỰ ÁN SẢN XUẤT
THỬ NGHIỆM CẤP TỈNH
Ủy viên phản biện
|
|
Ủy viên hội đồng
|
|
Họ và tên ủy viên Hội đồng
tư vấn:
Tên đề xuất:
Loại hình nhiệm vụ:
Đề tài nghiên cứu ứng dụng
và phát triển công nghệ: khoa học tự nhiên; khoa học kỹ thuật và công nghệ;
khoa học y, dược; khoa học nông nghiệp
|
|
Đề tài nghiên cứu khoa
học xã hội nhân văn
|
|
Dự án sản xuất thử nghiệm
|
|
I. NHẬN XÉT ĐỀ XUẤT ĐẶT
HÀNG (đánh dấu X vào ô lựa chọn)
1.1. Tính cấp thiết, tầm
quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trong phạm
vi trong tỉnh, có vai trò quan trọng nâng cao tiềm lực khoa học và công nghệ cấp
tỉnh:
Đánh giá: Đạt yêu cầu
□
Không
đạt yêu cầu □
1.2. Tính liên ngành, liên
vùng, quy mô của vấn đề khoa học đặt ra trong đề xuất đặt hàng:
Đánh giá: Đạt yêu cầu
□
Không đạt yêu cầu □
1.3. Khả năng không trùng lắp
của đề tài, dự án với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh đã và đang thực
hiện:
Đánh giá: Đạt yêu cầu
□
Không đạt yêu cầu □
1.4. Khả năng ứng dụng hoặc
sử dụng kết quả tạo ra vào sản xuất và đời sống, xây dựng và hoạch định chính
sách phát triển của tỉnh:
Đánh giá: Đạt yêu cầu
□
Không đạt yêu cầu □
1.5. Về xuất xứ công nghệ
(áp dụng đối với dự án sản xuất thử nghiệm):
Đánh giá: Đạt yêu cầu
□
Không đạt yêu cầu □
1.6. Khả năng huy động được
nguồn kinh phí ngoài ngân sách để thực hiện (áp dụng đối với dự án sản xuất thử
nghiệm):
Đánh giá: Đạt yêu cầu
□
Không đạt yêu cầu □
Kiến nghị của ủy viên Hội
đồng tư vấn:
□ Đề
nghị không thực hiện
□ Đề
nghị thực hiện
□ Đề
nghị thực hiện với các điều chỉnh nêu dưới đây:
II. DỰ KIẾN ĐỀ TÀI/DỰ ÁN
SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM ĐẶT HÀNG Dự kiến tên đề tài/dự án sản xuất thử nghiệm:
Định hướng mục tiêu:
Yêu cầu đối với kết quả:
(Lưu ý:
Đối với đề tài nghiên cứu
ứng dụng và phát triển công nghệ: Các yêu cầu về tính mới, yêu cầu đối với công
nghệ hoặc sản phẩm ở giai đoạn tạo sản phẩm mẫu;
Đối với đề tài thuộc lĩnh
vực nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn: Các yêu cầu về tính mới, bảo đảm tạo
ra luận cứ khoa học, giải pháp kịp thời cho việc giải quyết vấn đề thực tiễn
trong hoạch định và thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách phát
triển kinh tế - xã hội, pháp luật của nhà nước;
Đối với dự án sản xuất thử
nghiệm: Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cần đạt của sản phẩm và quy mô sản xuất
thử nghiệm).
|
……, ngày ...
tháng ... năm 20...
(Ủy viên Hội đồng tư vấn ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu B2-TVHĐĐA
SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........,
ngày… tháng… năm 20....
|
PHIẾU NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ
ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG ĐỀ ÁN KHOA HỌC CẤP TỈNH
Ủy viên phản biện
|
|
Ủy viên hội đồng
|
|
Họ và tên ủy viên Hội đồng
tư vấn:
Tên đề án đề xuất:
I. NHẬN XÉT VỀ ĐỀ XUẤT ĐẶT
HÀNG (đánh dấu X vào ô lựa chọn)
1.1. Tính cấp thiết, tầm
quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trong phạm
vi trong tỉnh.
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu
□
Không đạt yêu cầu □
1.2. Tính liên ngành, liên
vùng, quy mô và tầm quan trọng của vấn đề khoa học đặt ra.
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu
□
Không đạt yêu cầu □
1.3. Khả năng không trùng lắp
với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh đã và đang thực hiện.
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu
□
Không đạt yêu cầu □
1.4. Khả năng ứng dụng hoặc
sử dụng của các kết quả tạo ra vào sản xuất và đời sống, xây dựng và hoạch định
chính sách phát triển của tỉnh;
1.5. Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu
□
Không đạt yêu cầu □
Kiến nghị của ủy viên Hội
đồng tư vấn:
□ Đề
nghị không thực hiện
□ Đề
nghị thực hiện
□ Đề
nghị thực hiện với các điều chỉnh nêu dưới đây:
II. DỰ KIẾN ĐỀ ÁN ĐẶT
HÀNG
Tên đề án
Mục tiêu
Yêu cầu đối với kết quả
(Lưu ý: Các yêu cầu
về tính khoa học và tính thực tiễn của sản phẩm và các yêu cầu khác).
|
…, ngày … tháng
… năm 20…
(Ủy viên Hội đồng tư vấn ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu B3-TVHĐDAKH
SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........,
ngày… tháng… năm 20....
|
PHIẾU NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ
ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
Chuyên gia/Ủy viên phản
biện
|
|
Ủy viên hội đồng
|
|
Họ và tên chuyên gia:
Tên dự án KH&CN đề xuất:
I. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ
CHUNG ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG
1.1 Tính cấp thiết và mục
tiêu của đề xuất đặt hàng so với dự án đầu tư sản xuất các sản phẩm trọng điểm
chủ lực của tỉnh và của quốc gia (được nêu tại mục 2 của Phiếu đề xuất nhiệm vụ)
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu
□ hoặc
Không đạt yêu cầu □
1.2 Nhu cầu cần thiết phải
huy động nguồn lực của tỉnh (hoặc quốc gia)cho việc thực hiện đề xuất đặt hàng
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu
□ hoặc
Không đạt yêu cầu □
1.3 Tính khả thi thể hiện
qua nội dung đặt ra trong đề xuất đặt hàng; phương án huy động nguồn lực của tổ
chức chủ trì
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu
□ hoặc
Không đạt yêu cầu □
II. Ý KIẾN CHUYÊN GIA (đánh
dấu X vào 1 trong 3 ô dưới đây)
□ Đề
nghị không thực hiện
□ Đề
nghị thực hiện
□ Đề
nghị thực hiện với các điều chỉnh nêu dưới đây:
2.1 Tên dự án KH&CN:
2.2 Mục tiêu:
2.3 Yêu cầu đối với kết quả:
|
....., ngày ...
tháng ... năm 20...
(Chuyên gia ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu C0-KQTrC
KẾT QUẢ TRA CỨU THÔNG TIN
Về các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
đã và đang thực hiện liên quan đến đề xuất đặt hàng
I. Thông tin về đề xuất đặt
hàng
Tên:
Mục tiêu:
Yêu cầu các kết quả chính và
các chỉ tiêu cần đạt:
II. Kết quả tra cứu về
nhiệm vụ khoa học và công nghệ có liên quan đã và đang thực hiện liên quan đến
đề xuất đặt hàng
Số TT
|
Tên nhiệm vụ khoa học
và công nghệ
|
Năm bắt đầu - kết
thúc
|
Mục tiêu
|
Kết quả đã (hoặc dự
kiến) đạt được
|
Tên tổ chức và cá
nhân chủ trì
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
......
|
...........
|
|
|
|
|
|
……, ngày ...
tháng... năm 20...
Thủ trưởng cơ quan cung cấp thông tin
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
Mẫu C1-BBHĐ
SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........,
ngày… tháng… năm 20....
|
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG TƯ
VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH
NĂM 20...
Loại nhiệm vụ KH&CN: (Đề
tài, dự án, đề án, dự án KH&CN):
……………………………………………………………………………………………
A. Những thông tin
chung
1. Quyết định thành lập Hội
đồng …..../QĐ-SKHCN ngày .../ .../20... của Giám đốc Sở …..
2. Số lượng các đề xuất đặt
hàng tư vấn: …………
3. Địa điểm và thời gian họp
Hội đồng: ..., ngày... / .../20...
- Số thành viên Hội đồng có
mặt trên tổng số thành viên: .../...
- Vắng mặt:
... người, gồm các thành viên:
- Khách mời tham dự họp Hội
đồng
TT
|
Họ và tên
|
Đơn vị công tác
|
1.
|
|
|
2.
|
|
|
3.
|
|
|
....
|
.....
|
.......
|
B. Nội dung làm việc của
Hội đồng (*)
1. Công bố quyết định thành lập
Hội đồng.
2. Hội đồng thống nhất
phương thức làm việc và bầu ông/bà …………………… làm thư ký khoa học của Hội đồng.
3. Hội đồng bầu ban kiểm phiếu
gồm :
………………, Trưởng ban.
………………., thành viên,
………………., thành viên.
4. Các thành viên phản biện
trình bày ý kiến đánh giá đề xuất đặt hàng do Sở Khoa học và Công nghệ cung cấp.
5. Hội đồng phân tích thảo
luận và cho ý kiến đối với (từng) đề xuất đặt hàng.
6. Thành viên hội đồng bỏ
phiếu đánh giá đề xuất đặt hàng về các nội dung trên. Tổng hợp kết quả đánh giá
hội đồng trong Biên bản kiểm phiếu Mẫu C3-KQĐG kèm theo.
Căn cứ vào kết quả kiểm phiếu
hội đồng thông qua kết luận trong Phụ lục kèm theo.
7. Các chuyên gia phản biện
trình bày nội dung dự kiến của đề tài, dự án đặt hàng cho những đề xuất đặt
hàng được đánh giá “đề nghị thực hiện”.
8. Hội đồng thảo luận việc
chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện tên gọi và các mục của đề tài, dự án đặt hàng
và thống nhất thông qua từng mục nói trên.
9. Hội đồng kiến nghị về
phương thức thực hiện tuyển chọn hoặc giao trực tiếp đối với đề tài, dự án (đề
án khoa học hoặc dự án khoa học và công nghệ).
10. Hội đồng thảo luận việc
xếp thứ tự ưu tiên (trong trường hợp có 02 đề tài, dự án trở lên). Kết quả làm
việc của hội đồng thể hiện tại Mẫu C4-TH.
11. Hội đồng thông qua Biên
bản làm việc.
Thư ký khoa
học của Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
|
Chủ tịch Hội
đồng
(Họ, tên và chữ ký)
|
*) Chỉ để lại những nội
dung thích hợp từ nội dung 5 đ n nội dung 10 Phần B
Mẫu C2-BBKP
SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........,
ngày… tháng… năm 20....
|
KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ XUẤT
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
Loại hình nhiệm vụ khoa học
và công nghệ:……………………………………………………………………………………
Số ủy viên hội đồng tham gia
bỏ phiếu:
………………………..…………………………………………………………………..
Số TT
|
Tên đề xuất đặt hàng
|
Tổng hợp đánh giá theo các nội dung của
các ủy viên Hội đồng
|
Nội dung
1*
|
Nội dung
2*
|
Nội dung
3*
|
Nội dung
4*
|
Nội dung
5*
|
Nội dung
6*
|
Kết luận chung
|
Đạt
|
Không đạt
|
Đạt
|
Không đạt
|
Đạt
|
Không đạt
|
Đạt
|
Không đạt
|
Đạt
|
Không đạt
|
Đạt
|
Không đạt
|
Thực hiện
|
Không thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ tịch
Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thư ký
khoa học
(Ký, ghi rõ họ tên)*)
|
Ghi chú: Nội dung đánh
giá phụ thuộc vào loại hình nhiệm vụ khoa học và công nghệ: Đề tài, dự án sản
xuất thử nghiệm, đề án khoa học
Mẫu C3-KQĐG
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ ĐỀ XUẤT CỦA HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Loại nhiệm vụ khoa học và
công nghệ: (Đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm, đề án khoa học)
I. Đề xuất đặt hàng “Đề
nghị thực hiện”*
TT
|
Tên đề xuất đặt hàng
|
Kết quả đánh giá của Hội đồng
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
…
|
……..
|
|
|
*) Đề xuất đặt hàng “Đề
nghị thực hiện” khi có trên 1 2 tổng số phi u đánh giá “Đạt yêu cầu”
II. Đề xuất đặt hàng đề
nghị “Không thực hiện”
TT
|
Tên đề xuất đặt hàng
|
Tóm tắt lý do đề nghị
“Không thực hiện”
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
…
|
……..
|
|
|
Thư ký khoa
học
(Họ, tên và chữ ký)
|
Chủ tịch Hội
đồng
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu C4-TH
TỔNG HỢP KIẾN NGHỊ CỦA HỘI ĐỒNG
TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KH&CN CẤP
TỈNH
(Sắp xếp theo thứ tự ưu tiên)
TT
|
Tên nhiệm vụ
(Đề tài, Dự án, Đề án, Dự án KH&CN)
|
Định hướng mục tiêu
|
Yêu cầu đối với kết quả*
|
Phương thức tổ chức thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
…
|
……..
|
|
|
|
|
Thư ký khoa
học của Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
|
Chủ tịch Hội
đồng
(Họ, tên và chữ ký)
|
*) Lưu ý:
Đối với đề tài ứng dụng
và phát triển công nghệ cần thể hiện rõ 02 yêu cầu:
- Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ
thuật đối với công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công nghệ.
- Yêu cầu đối với phương
án phát triển công nghệ hoặc sản phẩm khoa học công nghệ trong giai đoạn sản xuất
thử nghiệm.
Đối với Dự án SXTN:
- Các yêu cầu đối với chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật càn đạt của các sản phẩm.
- Quy mô sản xuất thử
nghiệm.
Mẫu C5- PNX-BCN
SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
BCN ………………………..
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Đắk Lắk,
ngày
tháng năm 202….
|
PHIẾU NHẬN XÉT, TƯ VẤN ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ
KH&CN CẤP TỈNH NĂM ........
1. Họ và tên:
2. Chức danh trong
HĐ: □ Chủ tịch
□ Phó chủ tịch
□ Thành viên □ Thư ký
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Tổ chức Cá nhân đề xuất
|
Đề nghị của thành viên
|
Ý kiến nhận xét
|
Hình thức thực hiện
|
Không đưa vào nhiệm vụ cấp tỉnh
|
Chỉ định
|
Tuyển chọn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
(Dùng tổng hợp cho
nhiều nhiệm vụ)
|
Thành viên
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Mẫu C6- PNX-HĐTV
SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........,
ngày… tháng… năm 20....
|
PHIẾU NHẬN XÉT
TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KH&CN CẤP
TỈNH NĂM ........
TT
|
Tên nhiệm vụ KH&CN
|
Tổ chức, cá nhân đề xuất
|
Hình thức đề xuất
|
Đánh giá của Thành viên HĐ
|
Nhận xét
|
Thực hiện
|
Không thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
(Dùng tổng hợp cho
nhiều nhiệm vụ)
|
Thành viên
(Ký ghi rõ họ tên)
|