ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2021/QÐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 21 tháng 7 nãm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC QUỸ QUAY VÒNG VỐN THUỘC DỰ ÁN HỖ
TRỢ KỸ THUẬT VÙNG (RETA) ĐẨY MẠNH SÁNG KIẾN GIẢM THIỂU BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÌ LỢI
ÍCH PHỤ NỮ THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI (DỰ ÁN ADB) VÀ DỰ ÁN MÔI TRƯỜNG BỀN VỮNG CÁC
THÀNH PHỐ DUYÊN HẢI - TIỂU DỰ ÁN THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI (DỰ ÁN WB)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính
phủ và luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 56/2020/NĐ-CP
ngày 25/5/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA) và vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 1857/TTr-STC ngày 14/6/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy chế Quản lý và sử dụng các Quỹ quay vòng vốn thuộc Dự án Hỗ trợ kỹ
thuật vùng (RETA) đẩy mạnh sáng kiến giảm thiểu biến đổi khí hậu vì lợi ích phụ
nữ thành phố Đồng Hới (Dự án ADB) và Dự án Môi trường bền vững các thành phố
duyên hải - Tiểu dự án thành phố Đồng Hới (Dự án WB).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
02/2019/QĐ-UBND ngày 24/01/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý
và sử dụng các quỹ quay vòng vốn thuộc Ban quản lý Dự án Môi trường và Biến đổi
khí hậu thành phố Đồng Hới.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh Quảng Bình; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố
Đồng Hới; Giám đốc Ban quản lý Dự án Môi trường và biến đổi khí hậu thành phố Đồng
Hới; Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố Đồng Hới và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nõi nhận:
- Nhý Ðiều 3;
- Cục Kiểm tra vãn bản (Bộ Tý pháp);
- Thýờng trực Tỉnh ủy;
- Thýờng trực HÐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Ðoàn Ðại biểu Quốc Hội tỉnh;
- Sở Tý pháp;
- VPUBND tỉnh;
- Báo Quảng Bình;
- Ðài PT và TH Quảng Bình;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lýu: VT, TH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Mạnh Hùng
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC QUỸ QUAY VÒNG VỐN THUỘC DỰ ÁN HỖ TRỢ KỸ THUẬT
VÙNG (RETA) ĐẨY MẠNH SÁNG KIẾN GIẢM THIỂU BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÌ LỢI ÍCH PHỤ NỮ
THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI (DỰ ÁN ADB) VÀ DỰ ÁN MÔI TRƯỜNG BỀN VỮNG CÁC THÀNH PHỐ DUYÊN
HẢI - TIỂU DỰ ÁN THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI (DỰ ÁN WB)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2021/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2021 của
UBND tỉnh Quảng Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy chế này quy định việc quản lý và
sử dụng các Quỹ quay vòng vốn (Quỹ QVV) thuộc Dự án Hỗ trợ kỹ thuật vùng (RETA)
đẩy mạnh các sáng kiến giảm thiểu biến đổi khí hậu vì lợi ích phụ nữ thành phố
Đồng Hới do Ngân hàng Phát triển Châu Á tài trợ (sau đây gọi là Dự án ADB); Dự
án Môi trường bền vững các thành phố duyên hải - Tiểu dự án thành phố Đồng Hới
do Ngân hàng Thế giới tài trợ (sau đây gọi là Dự án WB) trên địa bàn tỉnh Quảng
Bình.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với:
1. Các hộ gia đình, các cá nhân là phụ
nữ thuộc nhóm các đối tượng dễ bị tổn thương bởi biến đổi khí hậu thuộc địa bàn
thực hiện của dự án WB và Dự án ADB;
2. Các nhóm tín dụng, tiết kiệm vay vốn
của Quỹ QVV thuộc dự án ADB và Quỹ QVV dự án WB; Ban quản lý Dự án Môi trường
và biến đổi khí hậu thành phố Đồng Hới, Hội Liên hiệp phụ nữ (LHPN) thành phố Đồng
Hới; Ban điều phối Quỹ QVV các cấp; các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến
việc thực hiện Quỹ QVV quy định tại Quy chế này.
Điều 3. Nguyên
tắc quản lý và sử dụng quỹ
1. Việc quản lý và sử dụng các Quỹ
QVV phải tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng quỹ tài
chính ngoài ngân sách; các quy định của nhà tài trợ (ADB, WB) và quy định tại
Quy chế này.
2. Việc cho vay từ các Quỹ QVV phải
đúng đối tượng, điều kiện vay vốn và bảo toàn vốn theo quy định.
3. Việc quản lý và sử dụng các Quỹ
QVV đảm bảo công khai, minh bạch, đúng trình tự, thủ tục cho vay và thu hồi vốn
và lãi vay.
Điều 4. Thời điểm
kết thúc hoạt động của các Quỹ QVV
Quỹ QVV dự án ADB và Quỹ QVV dự án WB
kết thúc hoạt động vào ngày 31/12/2022. Thời hạn cuối cùng thu hồi toàn bộ vốn
vay là 24 tháng kể từ ngày Quỹ QVV kết thúc hoạt động. Trong trường hợp hạng mục
đấu nối nước thải hộ gia đình vào hệ thống thu gom nước thải do 2 Dự án ADB và
Dự án WB được gia hạn thời gian hoàn thành, nếu cần thiết, trên cơ sở đề xuất của
các cơ quan có liên quan, UBND tỉnh sẽ gia hạn thời gian hoạt động Quỹ QVV cho
phù hợp với thực tế.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Nguồn vốn
của Quỹ QVV
1. Vốn được Ủy ban nhân dân tỉnh giao
tại Biên bản bàn giao Quỹ quay vòng vốn Dự án RETA 7914: Đẩy mạnh các sáng kiến
giảm thiểu biến đổi khí hậu vì lợi ích phụ nữ tại thành phố Đồng Hới tỉnh Quảng
Bình ngày 01/6/2017 giữa UBND tỉnh Quảng Bình và Tổ chức phát triển Hà Lan
(SNV) với giá trị 3.998.000.000 đồng.
2. Vốn do ngân sách tỉnh Quảng Bình bố
trí theo cam kết với Nhà tài trợ WB: 5.000.000.000 đồng, trong đó đã bố
trí tại Quyết định số 1053/QĐ-UBND ngày 04/4/2018 và Quyết định số 4996/QĐ-UBND
ngày 29/12/2020 của UBND tỉnh Quảng Bình theo cam kết với Nhà tài trợ WB là 3.000.000.000
đồng.
3. Lãi tiền gửi tiết kiệm từ tiền
chưa sử dụng của các Quỹ QVV, quỹ dự phòng rủi ro và lãi từ tài khoản tiền gửi
tại ngân hàng.
Điều 6. Mục đích
sử dụng vốn vay từ quỹ
1. Quỹ QVV dự án WB: Hỗ trợ các hộ
gia đình tại khu vực thuộc Dự án Môi trường bền vững các thành phố duyên hải -
tiểu dự án thành phố Đồng Hới do Ngân hàng Thế giới (WB) tài trợ xây dựng mới/cải
tạo, sửa chữa nhà vệ sinh, lắp đặt cống thoát nhà vệ sinh, cải tạo bể tự hoại
thấm thành bể tự hoại chống thấm đúng quy cách, đấu nối vào hệ thống thoát thải
nước thành phố... nhằm giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường và giảm thiểu
biến đổi khí hậu.
2. Quỹ QVV dự án ADB: Hỗ trợ các hộ
gia đình có phụ nữ theo tiêu chí của nhà tài trợ thuộc khu vực Dự án Hỗ trợ kỹ
thuật vùng (RETA) đẩy mạnh các sáng kiến giảm thiểu biến đổi khí hậu vì lợi ích
phụ nữ thành phố Đồng Hới do Ngân hàng Châu Á (ADB) tài trợ để xây hầm khí
biogas biến chất thải chăn nuôi thành khí đốt, xây dựng mới/sửa chữa, cải tạo
nhà vệ sinh và xây mới bệ phốt... góp phần cải thiện môi trường.
Điều 7. Đối tượng,
điều kiện được vay vốn
1. Đối tượng được vay vốn
Đối tượng hưởng lợi của quỹ là các hộ
gia đình trong đó ưu tiên hộ nghèo, hộ cận nghèo, phụ nữ đơn thân làm chủ hộ
thuộc địa bàn thực hiện 02 Dự án (i) Dự án Môi trường bền vững thành phố Đồng Hới
và (ii) Dự án Hỗ trợ kỹ thuật (RETA) đẩy mạnh sáng kiến giảm thiểu biến đổi khí
hậu vì lợi ích phụ nữ thành phố Đồng Hới do ngân hàng phát triển Châu Á tài trợ.
2. Điều kiện được vay vốn
a) Có khả năng lao động, tạo việc làm
nhưng thiếu vốn; có phương án sử dụng vốn vay khả thi và có khả năng hoàn trả vốn
vay.
b) Cam kết sử dụng vốn đúng mục đích.
c) Có hộ khẩu thường trú tại thành phố
Đồng Hới thuộc phạm vi thực hiện Dự án vay vốn WB và Dự án vay vốn ADB.
d) Không có nợ quá hạn các nguồn vốn
vay khác.
e) Tham gia nhóm vay vốn Quỹ QVV (sau
đây gọi là nhóm vay vốn).
Điều 8. Cơ chế
chính sách cho vay
1. Mức vay, thời hạn vay, lãi suất
cho vay
a) Mức vay: Từ 10.000.000 đồng đến
20.000.000 đồng/hộ.
b) Thời hạn vay vốn: 24 tháng kể từ
ngày nhận vốn vay.
c) Lãi suất cho vay: 0,6%/tháng.
d) Mức vay, thời hạn vay, lãi suất
cho vay quy định tại các điểm a, b và c khoản này không thay đổi trong suốt thời
gian hoạt động của các quỹ quay vòng vốn. Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh
cho phù hợp với tình hình thực tế về nguồn vốn của quỹ, nhu cầu của đối tượng
vay vốn và lãi suất cho vay phổ biến trên thị trường, Hội Liên hiệp Phụ nữ
thành phố Đồng Hới báo cáo và đề xuất điều chỉnh với Ban quản lý Dự án Môi trường
và Biến đổi khí hậu thành phố Đồng Hới để trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định.
2. Phương thức cho vay, thu hồi vốn
và thu lãi
a) Cho vay bằng tín chấp thông qua Hội
Liên hiệp Phụ nữ xã/phường nơi đối tượng vay vốn thường trú và nhóm vay vốn.
Nhóm vay vốn do Hội Liên hiệp Phụ nữ xã/phường thành lập với thành viên là các
đối tượng có nhu cầu vay vốn từ Quỹ QVV do Chi hội trưởng Chi hội Phụ nữ Tổ dân
phố/thôn làm Nhóm trưởng.
b) Hằng tháng, bắt đầu từ tháng thứ
năm (05) của thời hạn vay, đối tượng vay vốn phải trả một phần tiền gốc và tiền
lãi. Số tiền gốc phải trả hàng tháng được chia bình quân theo thời hạn trả nợ
vay. Tiền lãi được tính theo dư nợ giảm dần.
3. Huy động tiết kiệm của đối tượng
vay
a) Tiết kiệm bắt buộc: Các thành viên
khi tham gia vào nhóm vay vốn phải gửi tiền tiết kiệm bắt buộc hàng tháng. Mức
tiết kiệm bắt buộc hàng tháng thấp nhất là 30.000 đồng/thành viên/tháng.
b) Hằng tháng tiền tiết kiệm của các
đối tượng vay vốn được nộp cho nhóm trưởng Nhóm vay vốn. Trong thời hạn 3 ngày
làm việc, Nhóm trưởng nộp về Ban điều phối Quỹ quay vòng vốn thuộc Hội Liên hiệp
Phụ nữ xã/phường (sau đây gọi là Ban điều phối Quỹ QVV) để nộp vào tài khoản tiền
gửi theo quy định.
c) Tiền tiết kiệm bắt buộc sẽ được trả
lại cho đối tượng vay vào tháng cuối cùng của khoản vay.
d) Các thành viên nhóm vay vốn không
nộp hoặc nộp chậm tiền tiết kiệm thì Nhóm trưởng có trách nhiệm nhắc nhở. Trường
hợp đã nhắc nhở nhiều lần nhưng thành viên đó vẫn không thực hiện thì Nhóm trưởng
lập danh sách báo cáo Ban quản lý Quỹ quay vòng vốn thuộc Hội Liên hiệp Phụ nữ
thành phố Đồng Hới (sau đây gọi là Ban quản lý Quỹ QVV) để xem xét thu hồi vốn
vay trước thời hạn.
đ) Lãi từ tiền tiết kiệm (nếu có) được
sử dụng cho các hoạt động của nhóm vay vốn với sự nhất trí của ít nhất 2/3
thành viên tham gia.
Điều 9. Trình tự, thủ tục cho
vay
1. Lập hồ sơ vay vốn
a) Ban điều phối Quỹ QVV phối hợp với
Nhóm trưởng Nhóm vay vốn khảo sát nhu cầu vay vốn, lập danh sách hộ gia đình,
cá nhân có nhu cầu vay vốn và hướng dẫn lập hồ sơ vay vốn. Hồ sơ vay vốn gồm:
- Đơn xin vay vốn từ Quỹ QVV (Mẫu phụ
lục số 01).
- Phương án sử dụng vốn vay và phương
án hoàn trả vốn vay có xác nhận của Nhóm trưởng Nhóm vay vốn (Mẫu phụ lục số
02).
- Bản sao (có chứng thực) hộ khẩu thường
trú của người vay hoặc căn cước công dân có gắn chip điện tử của người vay.
b) Hồ sơ vay vốn của hộ gia đình, cá
nhân do Ban điều phối Quỹ QVV tổng hợp và gửi trực tiếp cho Ban quản lý Quỹ QVV
để thẩm định và quyết định cho vay.
2. Nộp hồ sơ vay vốn và thẩm định hồ
sơ vay vốn
a) Đối tượng vay vốn nộp hồ sơ vay vốn
tại Ban điều phối Quỹ QVV. Sau khi nhận được hồ sơ vay vốn hợp lệ, trong thời hạn
02 ngày làm việc, Ban điều phối Quỹ QVV chủ trì phối hợp với Nhóm trưởng Nhóm
vay vốn tiến hành khảo sát vay vốn và lập biên bản khảo sát vay vốn theo quy định
của Sổ tay Quỹ QVV.
b) Trên cơ sở kết quả khảo sát vay vốn,
trong thời hạn 03 ngày làm việc, Ban điều phối Quỹ QVV chủ trì phối hợp với
UBND xã/phường nơi cư trú của đối tượng vay vốn tổ chức xét duyệt hồ sơ vay vốn.
Hồ sơ vay vốn của hộ gia đình, cá nhân sau khi được xét duyệt do Ban điều phối
Quỹ QVV tổng hợp và gửi trực tiếp cho Ban quản lý Quỹ QVV để thẩm định và quyết
định cho vay.
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
Ban quản lý Quỹ QVV tiến hành thẩm định hồ sơ vay vốn và quyết định mức cho vay
đối với những hồ sơ đủ điều kiện vay vốn.
3. Chi tiền cho vay
a) Ban quản lý Quỹ QVV thông báo bằng
văn bản những trường hợp được vay và mức vay vốn cho Ban điều phối Quỹ QVV để
thông báo cho các đối tượng được vay vốn, đồng thời chuyển tiền cho Ban điều phối
Quỹ QVV để chi trả trực tiếp cho đối tượng vay vốn. Việc cho vay vốn từ Quỹ QVV
phải được lập thành văn bản thỏa thuận vay vốn giữa Ban điều phối Quỹ QVV và đối
tượng vay.
b) Khi thiết lập hồ sơ vay tuân thủ
theo hướng dẫn tại Sổ tay Quỹ QVV.
Điều 10. Kiểm
tra, giám sát cho vay và sử dụng vốn vay
1. Kiểm tra, giám sát
a) Hằng năm, Ban giám sát Quỹ quay
vòng vốn thuộc Ban quản lý Dự án Môi trường và Biến đổi khí hậu thành phố Đồng
Hới (sau đây gọi là Ban giám sát Quỹ QVV) tổ chức giám sát việc cho vay vốn định
kỳ 6 tháng và 1 năm hoặc giám sát đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
b) Ban điều phối Quỹ QVV có trách nhiệm
giám sát việc sử dụng vốn vay từ Quỹ QVV của đối tượng vay vốn. Trường hợp phát
hiện đối tượng vay vốn sử dụng vốn vay sai mục đích phải kịp thời báo cáo bằng
văn bản cho Ban quản lý Quỹ QVV để xử lý theo quy định.
2. Thẩm quyền và trách nhiệm xử lý rủi
ro khi người vay vốn chết hoặc mất tích
a) Thẩm quyền và trách nhiệm của Ban
điều phối Quỹ QVV:
Chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân
xã/phường và nhóm vay vốn lập hồ sơ các trường hợp cần gia hạn nợ, khoanh nợ,
xóa nợ theo quy định của pháp luật về tín dụng khi có rủi ro xảy ra để trình
Ban quản lý Quỹ QVV.
b) Thẩm quyền và trách nhiệm của Ban
quản lý Quỹ QVV
Kiểm tra, tổng hợp hồ sơ đề nghị gia
hạn nợ, khoanh nợ, xóa nợ để trình Ban giám sát Quỹ QVV xem xét, có ý kiến trước
khi trình UBND tỉnh xử lý theo quy định.
c) Thẩm quyền và trách nhiệm Ban giám
sát Quỹ QVV
Xem xét và có ý kiến bằng văn bản đối
với các trường hợp gia hạn nợ, khoanh nợ, xóa nợ do Ban quản lý Quỹ QVV đề nghị.
3. Quy trình xử lý rủi ro khi người
vay vốn chết hoặc mất tích:
- Khi có rủi ro xảy ra, Nhóm trưởng
Nhóm vay vốn làm tờ trình đề nghị xử lý rủi ro gửi Ban điều phối Quỹ QVV.
- Ban điều phối Quỹ QVV xác minh lại
sự việc, ký xác nhận vào tờ trình đề nghị xử lý rủi ro và chủ trì phối hợp với
UBND xã/phường, nhóm vay vốn lập hồ sơ các trường hợp cần gia hạn nợ, khoanh nợ,
xóa nợ theo quy định của pháp luật về tín dụng gửi Ban quản lý Quỹ QVV.
- Ban quản lý Quỹ QVV kiểm tra hồ sơ
đề nghị gia hạn nợ, khoanh nợ, xóa nợ trình Ban giám sát Quỹ QVV xem xét, có ý kiến
trước khi trình UBND tỉnh xử lý theo quy định.
4. Đối với trường hợp nợ quá hạn trên
180 ngày
- Khi khoản nợ của người vay quá hạn
trả nợ vay trên 180 ngày, Ban điều phối Quỹ QVV làm tờ trình đề nghị Ban quản
lý Quỹ QVV xử lý rủi ro, kèm theo hồ sơ vay vốn của thành viên (như trong trường
hợp thành viên chết hoặc mất tích).
- Ban quản lý Quỹ QVV thẩm định và
làm thủ tục trình Ban giám sát Quỹ QVV xem xét, có ý kiến trước khi trình UBND
tỉnh ra quyết định giãn nợ, khoanh nợ theo quy định của pháp luật về tín dụng.
- Nhóm vay vốn có trách nhiệm tiếp tục
đôn đốc thu hồi nợ từ thành viên có nợ vay quá hạn.
Điều 11. Thu,
chi tài chính của Quỹ QVV
1. Nguồn thu:
a) Thu lãi từ hoạt động cho vay từ Quỹ
QVV;
b) Thu lãi từ tài khoản tiền gửi của
Quỹ QVV tại ngân hàng (nếu có);
c) Thu lãi từ gửi tiền gửi tiết kiệm
của các Nhóm vay vốn (nếu có).
2. Chi phí:
Các khoản chi cần thiết đảm bảo cho
công tác quản lý, điều hành hoạt động của Quỹ QVV theo Quy chế chi tiêu nội bộ
do Ban quản lý Quỹ QVV ban hành theo quy định của pháp luật.
3. Phân bổ tiền lãi thu được
Tiền lãi được dùng để trang trải các
chi phí hoạt động của Ban quản lý Quỹ QVV, Ban điều phối Quỹ QVV, Ban giám sát
Quỹ QVV (bao gồm các khoản phụ cấp kiêm nhiệm và các khoản chi hoạt động
khác...) và trích lập Quỹ phòng ngừa rủi ro.
- Toàn bộ số lãi thu được (không bao
gồm tiền lãi từ tiền gửi tiết kiệm của các Nhóm vay vốn) phân bổ như sau:
- 5% trích lập Quỹ phòng ngừa rủi ro;
- 40% Ban điều phối Quỹ QVV;
- 45% Ban quản lý Quỹ QVV;
- 10% Ban giám sát Quỹ QVV.
4. Khi Quỹ phòng ngừa rủi ro tích lũy
đến mức 50.000.000 đồng đối với Quỹ QVV dự án WB và 40.000.000 đồng đối với Quỹ
QVV dự án ADB thì toàn bộ tiền lãi được phân bổ như sau:
- 40% Ban điều phối Quỹ QVV;
- 50% Ban quản lý Quỹ QVV;
- 0% Ban giám sát Quỹ QVV.
Quỹ phòng ngừa rủi ro được sử dụng để
bảo toàn Quỹ QVV trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền ra quyết định xóa nợ do
người vay chết hoặc mất tích. Sau khi Quỹ QVV kết thúc hoạt động, Quỹ phòng ngừa
rủi ro (nếu còn) được sử dụng cho việc tổng kết hoạt động của Quỹ và khen thưởng
cho những tập thể, cá nhân có thành tích trong hoạt động của Quỹ QVV.
5. Chế độ kế toán, kiểm toán, báo cáo
tài chính
a) Quỹ QVV thực hiện chế độ kế toán
theo quy định của pháp luật hiện hành, ghi chép đầy đủ chứng từ ban đầu, cập nhật
sổ kế toán và phản ánh đầy đủ, kịp thời, trung thực, chính xác, khách quan các
hoạt động tài chính của Quỹ.
b) Năm tài chính của Quỹ QVV bắt đầu
từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hằng năm.
c) Quỹ QVV thực hiện quyết toán tài
chính, lập và gửi báo cáo tài chính về Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình.
d) Báo cáo tài chính
Ban điều phối Quỹ QVV nộp báo cáo tài
chính hàng tháng cho Ban quản lý QVV theo mẫu được cung cấp. Ban quản lý Quỹ
QVV nộp báo cáo hoạt động và báo cáo tài chính hàng quý cho Ban giám sát Quỹ
QVV và một bản tóm tắt các hoạt động của Quỹ trong quý, kế hoạch hoạt động quý
tiếp theo. Cuối năm tài chính, Ban quản lý Quỹ QVV nộp báo cáo quyết toán cho Sở
Tài chính theo quy định.
6. Căn cứ Quy chế Quản lý và sử dụng
các Quỹ quay vòng vốn thuộc Dự án ADB và Dự án WB, Hội Liên hiệp Phụ nữ thành
phố Đồng Hới xây dựng Sổ tay quỹ quay vòng vốn trình Ban quản lý Dự án Môi trường
và Biến đổi khí hậu thành phố Đồng Hới xem xét, phê duyệt để thực hiện.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trách
nhiệm thực hiện
1. Trách nhiệm của Ban quản lý Dự án
Môi trường và Biến đổi khí hậu thành phố Đồng Hới:
a) Thành lập và chỉ đạo hoạt động của
Ban giám sát Quỹ QVV. Định kỳ 06 tháng, 01 năm báo cáo kết quả giám sát cho
UBND tỉnh, hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu.
b) Phối hợp với các sở, ngành, đơn vị
có liên quan giải quyết những vấn đề phát sinh liên quan đến quản lý và sử dụng
Quỹ QVV theo thẩm quyền, hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết
theo quy định.
2. Trách nhiệm của Hội Liên hiệp Phụ
nữ thành phố Đồng Hới:
a) Thành lập và chỉ đạo hoạt động của
Ban quản lý Quỹ QVV. Trưởng Ban quản lý Quỹ QVV do Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ
thành phố Đồng Hới kiêm nhiệm và làm chủ tài khoản. Ban quản lý Quỹ QVV được sử
dụng con dấu và tài khoản của Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố Đồng Hới để giao dịch.
b) Trực tiếp quản lý, sử dụng Quỹ QVV
theo quy định của pháp luật và theo quy định tại Quy chế này; bảo toàn nguồn vốn
được giao; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và trước pháp luật về hoạt động của
các Quỹ QVV.
c) Phối hợp với Hội Liên hiệp Phụ nữ
xã/phường và các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện việc cho vay vốn từ Quỹ
QVV, thu nợ gốc và lãi vay từ các đối tượng vay vốn và xử lý những vấn đề phát
sinh trong quản lý, sử dụng Quỹ QVV theo thẩm quyền.
3. Trách nhiệm của Hội Liên hiệp Phụ
nữ xã/phường:
a) Thành lập và chỉ đạo hoạt động của
Ban điều phối Quỹ QVV trên địa bàn. Trưởng Ban điều phối Quỹ QVV do Chủ tịch Hội
Liên hiệp Phụ nữ xã/phường kiêm nhiệm.
b) Phối hợp với Ban quản lý Quỹ QVV
và các tổ chức, cá nhân có liên quan hướng dẫn việc vay vốn và kiểm tra, giám
sát việc sử dụng vốn vay, xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình quản lý và
sử dụng Quỹ QVV theo thẩm quyền.
4. Trách nhiệm của đối tượng vay vốn:
a) Sử dụng vốn vay đúng mục đích, có
hiệu quả, thực hiện việc trả gốc và lãi vay theo đúng quy định.
b) Chịu sự giám sát, kiểm tra của Ban
quản lý Quỹ QVV, Ban điều phối Quỹ QVV và Nhóm vay vốn về việc sử dụng vốn vay.
5. Ban điều phối Quỹ QVV, Ban quản lý
Quỹ QVV và Ban giám sát Quỹ QVV hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm.
6. Khi hết thời hạn hoạt động của các
Quỹ QVV, Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố Đồng Hới có trách nhiệm thu hồi và nộp
trả đầy đủ vào ngân sách tỉnh các nguồn vốn hình thành Quỹ QVV, tổ chức tổng kết
hoạt động của các Quỹ QVV và gửi báo cáo tổng kết cho UBND tỉnh Quảng Bình, Sở
Tài chính và Ban quản lý Dự án Môi trường và Biến đổi khí hậu thành phố Đồng Hới.
Điều 13. Sửa đổi,
bổ sung Quy chế
Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu
có khó khăn, vướng mắc các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh bằng Văn bản về
Ban quản lý Dự án Môi trường và Biến đổi khí hậu thành phố Đồng Hới để tổng hợp
và phối hợp với các cơ quan liên quan đề xuất sửa đổi, bổ sung quy chế, trình
UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
HỘI
LHPN TP. ĐỒNG HỚI
BQL QQVV
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………../ĐVV
|
|
Đơn
xin vay vốn
I. Phần cam kết vay
Kính gửi:
…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….………..
Họ tên người xin vay:
…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….……..
Địa chỉ: …….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….……
CMND (CCCD): số: …….…….…….…….…….…….…….
do công an tỉnh …….…….………
Cấp ngày:
…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….………
Họ tên chồng/người thừa kế:
…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…..
Đề nghị được vay số tiền
Bằng
số
|
Bằng chữ
|
Kỳ
hạn
|
Lãi
suất
|
|
|
…………..tháng
|
………….%/tháng
|
Mục đích sử dụng vốn vay:
II. Cam kết:
Chúng tôi xin cam kết sử dụng tiền
vay đúng mục đích, thanh toán gốc và lãi đúng kỳ hạn quy định và thực hiện mọi
quy định khác của địa phương, của Ban quản lý quỹ quay vòng vốn cấp thành phố,
cấp xã/phường và về chính sách tín dụng của Nhà nước.
|
Đồng
Hới, ngày…… tháng…… năm……
|
Chứng
nhận
UBND phường
|
HLHPN
xã/phường
|
Người
vay
Ký tên
|
Người
chồng/người thừa kế
ký tên
|
|
|
|
|
HỘI
LHPN TP. ĐỒNG HỚI
BQL QQVV xã/phường
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./TTVV
|
|
THỎA
THUẬN VAY VỐN
Họ và tên người vay:
………………………………………………………………………………
CMND (CCCD): ………………………………….………; Cấp ngày…… tháng…… năm……
Địa chỉ :
……………………………………………………………………………………………...
Hộ khẩu thường trú:
………………………………………………………………………………..
Số tiền vay:
Bằng
số
|
Bằng chữ
|
Kỳ
hạn
|
Lãi
suất
|
|
|
………tháng
|
……….%/tháng
|
Mục đích sử dụng tiền vay của Quỹ
QVV:
Dự
tính thanh toán Ngày trả
|
Tiền gốc
|
Tiền lãi
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
Người vay xin cam kết:
1). Sử dụng tiền vay đúng mục đích,
tham gia đầy đủ các cuộc họp nhóm
2). Trả nợ (gốc và lãi) đúng thời hạn
3). Chấp hành mọi quy định trong thể
lệ vay mà BQL QQVV cấp thành phố đã đề ra và được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Nếu vi phạm thì sẽ bị BQL QQVV cấp thành phố, phường/xã thu hồi trước thời hạn
và xử lý để thu nợ vay theo quy định của Nhà nước ban hành.
|
Đồng
Hới, ngày…… tháng…… năm……
|
Ban
quản lý QQVV
Xã/phường
|
Cán
bộ cho vay ký tên
|
Người
vay ký tên
|
|
|
|
|
UBND
XÃ/PHƯỜNG………
BAN QUẢN LÝ QQVV
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……/TTr-QQVV
|
……,
ngày.....tháng.....năm…….
|
TỜ
TRÌNH
Về
việc thẩm định cho vay Quỹ quay vòng vốn tại xã/phường .... đợt...
Kính gửi:
Hội liên hiệp Phụ nữ thành phố Đồng Hới.
Căn cứ Quyết định số ………… ngày ………………
của UBND tỉnh Quảng Bình về việc Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng các quỹ
quay vòng vốn thuộc Ban Quản lý dự án Môi trường và Biến đổi khí hậu thành phố
Đồng Hới.
Căn cứ Sổ tay Quỹ quay vòng vốn được
ban hành theo Quyết định số 52/QĐ-BQLDA ngày 14/5/2019 của Ban QLDA Môi trường
và Biến đổi khí hậu thành phố Đồng Hới.
Căn cứ Biên bản họp ngày .../.../…..
về việc xác định các hộ gia đình vay vốn từ Quỹ quay vòng vốn thuộc Ban QLDA
Môi trường và Biến đổi khí hậu thành phố Đồng Hới đợt ....
Ban quản lý Quỹ quay vòng vốn xã/phường
.... (điền tên xã/phường) kính đề nghị Ban quản lý quỹ quay vòng vốn - Hội
liên hiệp phụ nữ thành phố Đồng Hới tiến hành thẩm định cho vay Quỹ quay vòng vốn,
với các nội dung như sau:
1. Số hộ gia đình có đơn đề nghị vay
vốn: .... hộ.
2. Số hộ gia đình đề nghị cho vay vốn
đợt này: .... hộ với tổng giá trị vốn vay dự kiến là: ……… đồng. Lý do: Đáp ứng
tiêu chí cho vay vốn và là các hộ thuộc diện dễ tổn thương/khó khăn hơn.
(Có
biên bản họp và danh sách chi tiết kèm theo)
Ban quản lý Quỹ quay vòng vốn xã/phường
.... (điền tên xã/phường) đề nghị Ban quản lý quỹ quay vòng vốn - Hội
liên hiệp phụ nữ thành phố Đồng Hới sớm xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
Ban
QL QQVV xã/phường ...
|
Ghi chú:
Đây là mẫu tham khảo, Ban QL QQVV xã/phường có thể chỉnh sửa phù hợp với thực tế
thực hiện (Xóa dòng này khi thực hiện).
DANH
SÁCH ĐỀ NGHỊ CHO VAY VỐN
(Kèm theo Tờ trình số: ……/TTr-QQVV ngày
…/…/ của Ban QL QQVV xã/phường....)
TT
|
Tên
chủ hộ
|
Mục
đích vay vốn
|
Số
tiền vay
(VNĐ)
|
Ghi
chú
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
Cải
tạo nhà vệ sinh
|
15.000.000
|
Hộ
nghèo
|
2
|
Nguyễn Văn A
|
Xây
mới nhà vệ sinh
|
20.000.000
|
Hộ
thương binh
|
...
|
…..
|
……
|
|
….
|
n
|
Nguyễn Văn A
|
Đấu
nối thoát nước
|
10.000.000
|
|
|
Tổng cộng
|
A
|
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN HỌP
Hôm nay, ngày .... tháng ... năm …..,
Ban quản lý Quỹ quay vòng vốn xã/phường ... (điền tên) phối hợp với UBND xã/phường...
và các hộ gia đình có đơn đề nghị vay vốn từ Quỹ quay vòng vốn thuộc Ban QLDA
Môi trường và Biến đổi khí hậu thành phố Đồng Hới.
1. Thành phần tham gia:
1. Đại diện UBND xã/ phường...
Ông/Bà Nguyễn Văn A .... Chức vụ: ………..
2. Ban quản lý quỹ quay vòng vốn
xã/phường ... (điền tên)
Bà....
Chức vụ: ………..
3. Đại diện các hộ dân đề nghị vay
vốn
(Có danh sách kèm theo)
II. Nội dung:
Ban quản lý quỹ quay vòng vốn xã/phường
... (điền tên) đã tiến hành kiểm tra thực tế hộ gia đình, đánh giá sự phù hợp với
các tiêu chí cho vay của Quỹ quay vòng vốn và dựa trên đơn đề nghị của các hộ
gia đình, các bên tham gia thống nhất các nội dung sau:
1. Số hộ dân đề xuất vay vốn đợt này:
... hộ.
2. Số hộ dân đáp ứng các tiêu chí cho
vay được quy định trong Sổ tay Quỹ quay vòng vốn: ... hộ, với tổng số tiền dự
kiến cho vay là .... Đồng
3. Số hộ dân chưa cho vay đợt này, sẽ
đề xuất vào đợt sau (nếu có): ... hộ. Lý do: Ưu tiên cho vay đối với các hộ
nghèo, hộ dễ bị tổn thương, có nhu cầu cấp bách hơn, và do nguồn vốn bố trí cho
xã/phường chưa đáp ứng đủ nhu cầu vay nên sẽ xem xét đề xuất đưa vào đợt sau.
(Chi tiết có danh sách kèm theo Biên
bản)
Buổi họp kết thúc vào lúc ... giờ...
phút cùng ngày. Các bên tham gia thống nhất ký tên./.
Hội
LHPN xã/ phường...
|
Ban
quản lý QQVV xã/phường ...
|
Các hộ dân tham gia cuộc họp ký
tên
TT
|
Họ
và tên
|
Ký
tên
|
1
|
....(Viết rõ họ và tên)
|
|
2
|
……
|
|
...
|
....
|
|
n
|
|
|
DANH
SÁCH ĐỀ NGHỊ CHO VAY VỐN
(Kèm
theo Biên bản họp ngày .../.../2020 của Ban QL QQVV xã/phường....)
TT
|
Tên
chủ hộ
|
Mục
đích vay vốn
|
Số
tiền vay
(VNĐ)
|
Ghi
chú
|
I
|
Số hộ dân đáp ứng các tiêu chí
cho vay đợt này
|
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
Cải
tạo nhà vệ sinh
|
15.000.000
|
Hộ
nghèo
|
2
|
Nguyễn Văn A
|
Xây
mới nhà vệ sinh
|
20.000.000
|
Hộ
thương binh
|
...
|
….
|
………
|
|
…..
|
n
|
Nguyễn Văn A
|
Đấu
nối thoát nước
|
10.000.000
|
Đủ
khả năng trả
|
|
Tổng cộng
|
A
|
|
II
|
Số hộ dân chưa cho vay đợt này
|
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
Cải
tạo nhà vệ sinh
|
15.000.000
|
Đề
xuất đợt sau
|
2
|
Nguyễn Văn A
|
Xây
mới nhà vệ sinh
|
20.000.000
|
Đề
xuất đợt sau
|
...
|
….
|
……….
|
|
Đề
xuất đợt sau
|
n
|
Nguyễn Văn A
|
Đấu
nối thoát nước
|
10.000.000
|
Đề
xuất đợt sau
|
|
Tổng cộng
|
B
|
|
HỘI LHPN XÃ/PHƯỜNG………
BAN QUẢN LÝ QQVV
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……,
ngày.....tháng.....năm 2020
|
PHIẾU
ĐÁNH GIÁ VAY VỐN
1. Đối tượng được đánh giá:
Họ tên người xin vay:
……………….…………………………………………………………..
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………
CMND/CCCD số: ……………… ngày ………………………
Đơn vị cấp: …………………
……………………………………………………………………………………………………..
2. Nội dung các đánh giá:
TT
|
Tiêu
chí đánh giá
|
Đáp
ứng
|
Không
Đáp ứng
|
1
|
Đối tượng được vay vốn
|
|
|
1.1
|
Hộ gia đình có phụ nữ thuộc các đối
tượng dễ bị tổn thương bởi biến đổi khí hậu; hoặc
|
|
|
1.2
|
Hộ gia đình thuộc địa bàn đầu tư Dự
án môi trường bền vững các thành phố duyên hải-Tiểu dự án TP Đồng Hới
|
|
|
2
|
Điều kiện vay vốn
|
|
|
2.1
|
Có khả năng lao động, tạo việc làm
nhưng thiếu vốn; có phương án sử dụng vốn vay khả thi và có khả năng hoàn trả
vốn vay
|
|
|
2.2
|
Cam kết sử dụng vốn đúng mục đích,
có hiệu quả
|
|
|
2.3
|
Có hộ khẩu thường trú tại TP Đồng Hới
|
|
|
2.4
|
Tự nguyện và được UBND xã/phường nơi
thường trú bảo lãnh
|
|
|
2.5
|
Không nợ quá hạn các nguồn vốn vay
khác
|
|
|
2.6
|
Tham gia nhóm tín dụng, tiết kiệm
do quỹ thành lập; Cam kết thực hiện các quy định của nhóm và Quy chế này,
tích cực tham gia hoạt động hội, sinh hoạt cộng đồng ở địa phương
|
|
|
3
|
Mục đích vay vốn
|
|
|
3.1
|
Đấu nối hệ thống thoát nước hộ gia
đình
|
|
|
3.2
|
Cải tạo bể phốt/Xây dựng hầm Biogas
|
|
|
3.3
|
Xây mới/cải tạo nhà vệ sinh và xây
mới bể phốt
|
|
|
3.4
|
Khác
|
|
|
3. Kết luận: Đáp ứng/không đáp ứng đầy đủ các tiêu chí để được vay vốn.
Xác
nhận Hội LHPN
xã/phường
|
Ban
QL QQVV
Xã/phường…..
|
Người
vay vốn
|