ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH GIA LAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2017/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày
30 tháng 5 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG HỖ TRỢ, MỨC HỖ TRỢ BỒI DƯỠNG NGUỒN
NHÂN LỰC CỦA HỢP TÁC XÃ, THÀNH LẬP MỚI VÀ TỔ CHỨC LẠI HOẠT ĐỘNG CỦA HỢP TÁC XÃ
THEO CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
năm 2015;
Căn cứ Luật Hợp tác xã năm 2012;
Căn cứ Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngậy
15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát
triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020;
Căn cứ Quyết định số 1600/2016/QĐ-TTg ngày
16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 123/2009/TT-BTC ngày
17/6/2009 của Bộ Tài chính quy định về nội dung chi, mức chi xây dựng chương
trình khung và biên soạn chương trình, giáo trình các môn học đối với các ngành
đào tạo đại học, cao đẳng trung cấp chuyên nghiệp;
Căn cứ Thông tư sổ 139/2010/TT-BTC ngày
21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh
phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công
tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và
đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 340/2016/TT-BTC ngày
29/02/2016 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn mức hỗ trợ và cơ chế tài chính hỗ
trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực của hợp tác xã, thành lập mới hợp tác xã, tổ chức
lại hoạt động của hợp tác xã theo chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã
giai đoạn 2015-2020;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại công văn số
915/STC-HCSN ngày 04/5/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định nội dung hỗ trợ, mức hỗ trợ bồi
dưỡng nguồn nhân lực của hợp tác xã, thành lập mới và tổ chức lại hoạt động của
hợp tác xã theo chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Gia
Lai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 6 năm 2017 và
thay thế Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 09/8/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Gia Lai về việc ban hành quy định mức chi hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã
chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa
bàn tinh Gia Lai.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu
tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Liên minh hợp tác xã tỉnh; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Tài chính
(b/c);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh ;
- Các Đ/c PCT UBND tinh;
- Cục kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp
- Sở Tư pháp;
- Các PCVP UBND tỉnh
- Lưu: VT, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Ngọc Thành
|
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG HỖ TRỢ, MỨC HỖ TRỢ BỒI DƯỠNG
NGUỒN NHÂN LỰC CỦA HỢP TÁC XÃ, THÀNH LẬP MỚI VÀ TỔ CHỨC LẠI HOẠT ĐỘNG CỦA HỢP TÁC
XÃ THEO CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI.
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 20 /2017/QĐ-UBND ngày 30/5/2017 của Uỷ ban nhân
dân tinh Gia Lai)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định nội dung hỗ trợ, mức hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực, thành lập mới, tổ chức lại hoạt động của hợp tác
xã theo Quyêt định sô 2261/QĐ- TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020.
Chương II
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG VÀ MỨC HỖ TRỢ, TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CẤP CHO ĐỊA PHƯƠNG
Điều 2. Nội dung và mức hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã
1.Đối tượng hỗ trợ: Cán bộ quản lý và thành
viên hợp tác xã.
2. Điều kiện, tiêu chí: Được hợp tác xã cử đi bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên
ngành phù hợp với vị trí công tác và nhu cầu
của hợp tác xã (có văn bản đề nghị của hợp tác xã).
3. Nội dung và mức hỗ trợ:
a) Hỗ trợ một lần tiền vé tàu, xe đi và về (bao gồm cả
vé đò, vé phà nếu có) bằng phương tiện
giao thông công cộng (trừ máy bay) từ
trụ sở chính của hợp tác xã đến cơ sở
bồi dưỡng. Trường hợp đối tượng đào tạo, bồi dưỡng tự túc
phương tiện, hỗ trợ theo mức khoán 1.000 đồng/km;
b)Hỗ trợ kinh phí mua giáo trình, tài liệu trực tiếp phục
vụ chương trình khóa học (không bao gồm
tài liệu tham khảo);
c) Hỗ trợ 50% chi phí ăn, ở cho đối tượng đào tạo, bồi dưỡng thuộc hợp tác xã hoạt động trong
lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy
sản theo mức chi công tác phí cho cán bộ, công chức được quy định tại Quyết định số 32/2010/QĐ-UBND ngày
20/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai,
mức hỗ trợ cụ thể như sau:
- Đối với các lớp bồi dưỡng được tổ chức tại thành
phố Pleiku:
+ Hỗ trợ tiền ăn: 75.000 đồng/người/ngày.
+ Hỗ trợ tiền ờ: 300.000 đồng/ngày/phòng tiêu chuẩn 2 người/phòng.
-Đối với các lớp bồi dưỡng được tổ chức tại các
huyện, thị xã:
+ Hỗ trợ tiền ăn: 50.000 đồng/người/ngày.
+ Hỗ trợ tiền ờ: 200.000 đồng/ngày/phòng tiêu chuẩn 2 người/phòng.
Trường hợp hợp tác xã có trụ sở
chính tại vùng điều kiện kinh tế khó khăn, đặc biệt khó khăn, vùng biên giới: Các
đối tượng đào tạo, bồi dưỡng thuộc hợp tác
xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, ngoài các nội dung hỗ trợ tại điểm a, điểm b, khoản 3 điều này, được hỗ trợ 100% tiền ăn, ờ theo quy định tại Quyết định số
32/2010/QĐ-ƯBND ngày 20/12/2010 của Uỷ ban nhân dân
tinh Gia Lai, cụ thể như sau:
Đối với các lớp bồi dưỡng được tổ chức tại thành
phố Pleiku:
+ Hỗ trợ tiền ăn: 150.000 đồng/người/ngày.
+ Hỗ trợ tiền ở: 600.000 đồng/ngày/phòng tiêu chuẩn 2
người/phòng.
Đối với các lớp bồi dưỡng được tổ chức tại các
huyện, thị xã:
+ Hỗ trợ tiền ăn: 100.000 đồng/người/ngày.
+ Hỗ trợ tiền ở: 400.000 đồng/ngày/phòng tiêu chuẩn 2
người/phòng.
Điều 3. Nội dung và mức hỗ trợ tổ chức, quản lý bồi dưỡng nguồn nhân lực
hợp tác xã
1. Thuê hội trường, phòng học trong những ngày tổ chức lớp bồi dưỡng (trong trường hợp cơ quan, đơn vị không có
địa điểm phải thuê hoặc có nhưng
không đáp ứng được số lượng học viên), thuê máy chiếu, trang thiết bị trực tiếp phục vụ lớp học.
2. Chi nước uống cho học viên: 30.000 đồng/ngày (2
buổi)/l người.
3. Chi mua, in
ấn tài liệu phục vụ giảng dạy; chi in
ấn chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng; chi khen thưởng học viên; chi mua văn phòng phẩm phục vụ lớp học;
4. Thù lao giảng viên, báo cáo viên, phụ cấp tiền ăn, tiền
phương tiện đi lại, thuê phòng nghỉ cho giảng viên:
a) Thù lao giảng viên: Thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 139/2010/TT- BTC ngày 21/9/2010 của Bộ
Tài chính (đã bao gồm việc soạn giáo án bài giảng). Mức chi cụ thể như sau:
- Giảng viên, báo cáo viên là Ủy viên Trung
ương Đảng; Bí thư Tỉnh uỷ và các chức danh tương đương, mức: 1.000.000 đồng/buổi;
- Giảng viên, báo cáo viên là Chủ tịch Hội đồng nhân
dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Phó
Bí thư Tỉnh uỷ và các chức danh tương đương;
giáo sư; chuyên gia cao cấp; tiến sỹ khoa học, mức:
800.000 đồng/buổi;
- Giảng viên, báo cáo viên là Phó chủ tịch Hội đồng nhân
dân, Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Vụ
trưởng và Phó Vụ trường thuộc bộ, Viện trưởng và
Phó
- Viện trưởng thuộc bộ, Cục trưởng, Phó Cục trưởng và
các chức danh tương đương; Phó Giáo sư; tiến
sỹ; giảng viên chính, mức: 600.000 đồng/buổi;
- Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các
cơ quan, đơn vị ở trung ương và cấp tỉnh
(ngoài 3 đối tượng nêu trên), mức:
500.000 đồng/buổi;
- Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các
đơn vị từ cấp huyện và tương đương trở xuống,
mức: 300.000 đồng/buổi;
b) Phụ cấp tiền ăn, tiền phương tiện đi lại, thuê phòng nghỉ cho giảng viên: Mức chi thực hiện theo quy định
tại Quyết định số 32/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Gia Lai.
Trường hợp báo cáo viên là thành viên hội đồng quản
trị, giám đốc hợp tác xã đến giảng dạy,
chia sẻ kinh nghiệm tại lớp tập huấn: Mức thù lao được hưởng
tối đa 500.000 đồng/buổi và được
thanh toán tiền ăn, chi phí đi lại,
thuê phòng nghỉ theo mức chi như đối với báo cáo
viên quy định tại khoản 4 nêu trên.
5. Chi tổ chức tham quan, khảo sát thực tế thuộc chương trình
khóa học: Trường hợp theo yêu cầu của khóa
bồi dưỡng có nội dung tổ chức tham quan, khảo
sát, đơn vị tổ chức lớp bồi dưỡng được chi trả tiền thuê
xe và các chi phí liên hệ đế tổ chức tham quan, khảo sát
cho học viên. Các lớp bồi dưỡng có nội dung tham quan, khảo sát phải nằm trong kế hoạch
hỗ trợ phát triển hợp tác xã đã được Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
6. Chi biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu phục vụ giảng
dạy và học tập: Theo mức chi biên soạn
chương trình, giáo trình các môn học đối với các
ngành đào tạo trung cấp chuyên nghiệp quy định
tại Thông tư số 123/2009/TT-BTC ngày 17/6/2009 của Bộ Tài chính quy định về nội dung chi, mức chi
xây dựng chương trình khung và biên soạn chương trình, giáo trình các môn học đối với các
ngành đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp.
Phụ cấp tiền ăn, ở, phương tiện đi lại, thuê phòng nghỉ cho ban tổ chức lớp học trong trường hợp phải tổ chức khóa bồi dưỡng ở xa đơn vị bồi dưỡng: Mức chi thực hiện theo quy định tại Quyết
định số 32/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Gia Lai.
Điều 4. Hỗ trợ thí điểm mô hình đưa cán bộ trẻ tốt nghiệp đại học, cao
đẳng về làm việc có thời hạn ở hợp tác xã
1. Nội dung hỗ trợ:
Hợp tác xã có nhu cầu hỗ trợ về lao động có
trình độ cao đẳng trở lên để hỗ trợ quản trị,
áp dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh phù hợp với lĩnh vực hoạt động
chính của hợp tác xã, được hỗ trợ như
sau:
- Các hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông,
lâm nghiệp được hỗ trợ một lần để thuê tối
đa 03 lao động có trình độ cao đẳng trở lên về làm việc tại hợp tác xã, thời
hạn hỗ trợ không quá 36 tháng.
- Các hợp tác xã không hoạt động trong lĩnh vực nông
nghiệp, lâm nghiệp được hỗ trợ một lần để
thuê 01 lao động có trình độ cao đẳng
trở lên về làm việc tại hợp tác
xã, thời hạn hỗ trợ không quá 36 tháng.
2. Điều kiện hỗ trợ:
- Hợp tác xã có phương án sử dụng lao động; ký
hợp đồng lao động với người lao động theo quy định của Bộ luật
Lao dộng hiện hành và các văn bản hướng dẫn liên
quan, có văn bản đề nghị hỗ trợ.
- Hợp tác xã thuộc đối tượng hỗ trợ theo kế hoạch hỗ
trợ phát triển hợp tác xã được UBND tỉnh
phê duyệt, thuộc kế hoạch hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân
lực hợp tác xã của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
kế hoạch kinh phí.
3. Mức hỗ trợ: Mức hỗ trợ tối đa cho một hợp tác xã bằng
số lượng lao động được hỗ trợ X (nhân) mức lương tối thiểu
vùng X (nhân) số tháng được hỗ trợ.
4. Các khoản phải trích nộp theo quy định của pháp luật hiện hành (Ví dụ: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn) do
hợp tác xã và người lao động chi trả theo
quy định.
Chương III
NỘI
DUNG VÀ MỨC HỖ TRỢ TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
Điều 5. Hỗ trợ thành lập mới hợp tác xã
1. Điều kiện, tiêu chí: Tổ chức, cá nhân có nhu
cầu thành lập hợp tác xã hoặc tham gia hợp tác xã có văn bản đề nghị hỗ trợ.
2. Mức hỗ trợ:
Hỗ trợ kinh phí tổ chức các lớp tập
huấn, cung cấp thông tin, tư vấn quy định pháp luật về hợp tác xã cho các sáng lập viên hợp tác xã trước khi thành lập.
- Chi tổ chức các lớp tập huấn tập trung:
+ Thù lao giảng viên, báo cáo viên, phụ cấp tiền ăn, tiền
phương tiện đi lại, thuê phòng nghỉ cho giảng viên:
Thực hiện theo quy định tại khoản 4 điều 3 quyết định này.
+ Chi nước uống cho học viên: Tối đa không quá mức 30.000 đồng/ngày (2 buổi)/l người;
+ Chi mua, in ấn tài liệu và các chi phí khác có liên
quan trực tiếp đến việc tổ chức lớp: Theo hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ.
+ Chi thông
tin tuyên truyền, phổ biến quy định của pháp luật về hợp tác xã: Mức chi theo hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
- Hỗ trợ kinh phí tư vấn xây dựng
điều lệ, phương án sản xuất kinh doanh, hướng dẫn và
thực hiện các thủ tục thành lập, đăng ký và tổ chức hoạt động của hợp tác
xã:
+ Đối với hướng dẫn viên, cộng tác viên không
phải là cán bộ, công chức:
* Thù lao:
30.000 đồng/l giờ hướng dẫn trực tiếp;
* Chi phí đi lại: Tối đa không quá 30.000 đồng/1 ngày
trong trường hợp đi, về trong ngày. Trường hợp
đi tư vấn ở xa, phải nghỉ lại thì được thanh toán
chế độ công tác phí như đối với cán bộ, công chức đi công tác theo quy định.
+ Đối với cán bộ, công chức, viên
chức thực hiện nhiệm vụ tư vấn:
Bồi dưỡng tối đa không quá 70.000 đồng/1 buổi hướng
dẫn trực tiếp (01 buổi tính bằng 04 giờ làm việc).
Điều 6. Chi hỗ trợ thực hiện các thủ tục tổ chức lại hoạt động của các
hợp tác xã đang hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012
Khi tiến hành sáp nhập, hợp nhất, chia, tách hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, được hỗ trợ 50% kinh phí theo quy định tại khoản 2,
Điều 5 quyết định này.
Chương IV
TỎ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 7. Công tác kiểm tra, giám sát và báo cáo
Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Liên minh hợp tác xã và các cơ quan liên quan:
- Thực hiện giám sát, kiểm tra, đánh giá tình
hình thực hiện kinh phí bồi dưỡng nguồn nhân
lực, thành lập mới, tổ chức lại hợp tác
xã trên địa bàn tỉnh.
- Hàng năm, tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện công tác hỗ trợ kinh
phí bồi dưỡng nguồn nhân lực, thành lập mới, tổ chức lại hợp tác xã, báo cáo Uỷ
ban nhân dân tỉnh trước ngày 05/11 để tổng hợp báo cáo các bộ, ngành trung ương
đúng thời gian quy định.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
Các tổ chức, cá nhân ngoài việc thực hiện mức chi theo
quy định tại quyết định này còn phải thực hiện theo các
quy định hiện hành của nhà nước.
Trong quá
trình triển khai thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, các sở, ngành Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
phản ánh về Uỷ ban nhân dân tỉnh (thông
qua Sở Tài chính) để xem xét giải quyết theo quy định./.