|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1969/QĐ-UBND 2018 hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở tỉnh An Giang
Số hiệu:
|
1969/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Bình
|
Ngày ban hành:
|
14/08/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1969/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 14
tháng 8 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DANH SÁCH, HÌNH THỨC HỖ TRỢ VÀ
ĐIỀU CHUYỂN NGUỒN VỐN HỖ TRỢ HỘ NGHÈO VỀ NHÀ Ở THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
33/2015/QĐ-TTG TRIỂN KHAI ĐỢT 1/2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
33/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ
trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015 (Chương trình
hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg giai đoạn 2);
Căn cứ Thông tư số
08/2015/TT-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về
chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 -
2015;
Căn cứ Quyết định số
2472/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
phê duyệt Đề án hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở giai đoạn 2016 - 2020 (đối với hộ
nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015) trên địa bàn tỉnh An Giang;
Căn cứ Quyết định số
690/QĐ-NHCS ngày 09 tháng 02 năm 2018 của Ngân hàng Chính sách Xã hội về việc
giao chỉ tiêu kế hoạch tín dụng năm 2018 cho Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã
hội tỉnh An Giang để thực hiện cho vay hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo Quyết
định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
786/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân về việc phân
bổ chỉ tiêu kế hoạch vốn hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định số
33/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh
An Giang Đợt 1 năm 2018.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 2339/TTr-SXD ngày 02 tháng 8 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Điều chỉnh, bổ sung danh sách và hình thức hỗ trợ hộ nghèo
về nhà ở theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg triển khai Đợt 1/2018 trên địa bàn tỉnh
An Giang, như sau:
1. Điều chỉnh danh sách hộ
nghèo trong đề án đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2472/QĐ-UBND
ngày 02 tháng 11 năm 2015 do sai tên, sai chữ lót, nơi cư trú đối với 06 hộ
trên địa bàn huyện Tri Tôn (theo phụ lục 1);
2. Điều chỉnh hình thức hỗ trợ
từ sửa chữa sang cất mới đối với 05 hộ nghèo đã có tên trong Đề án được phê duyệt
tại Quyết định số 2472/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2015 trên địa bàn huyện Tri
Tôn (theo phụ lục 2)
3. Phê duyệt bổ sung 08 hộ
nghèo (theo chuẩn nghèo 2011 - 2015) có nhu cầu vay vốn xây dựng nhà ở theo quy
định tại Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg của huyện Phú Tân và thị xã Tân Châu vào
danh sách Đề án hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh
An Giang đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2472/QĐ-UBND ngày 02
tháng 11 năm 2015 (theo phụ lục 3).
Điều 2.
Điều chỉnh chỉ tiêu phân bổ vốn và đối tượng hộ nghèo
được hỗ trợ về nhà ở tại mục II Quyết định 786/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2018
với các nội dung sau:
a. Tổng số hộ nghèo cần hỗ trợ
về nhà ở trên địa bàn tỉnh đợt I/2018 là 335 hộ (xây dựng mới: 311 hộ, sửa chữa:
24 hộ).
b. Tổng vốn thực hiện Đợt
1/2018 là 11.458 triệu đồng, gồm vốn vay tín dụng 8.375 triệu đồng từ Ngân hàng
Chính sách Xã hội, ngân sách tỉnh hỗ trợ 3.110 triệu đồng, cụ thể như sau:
Số TT
|
Đơn vị hành chính
|
Điều chỉnh chỉ tiêu phân bổ vốn và Đối tượng hộ nghèo được hỗ
trợ Đợt I/2018
|
Tổng số hộ
|
Nhu cầu kinh phí
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng vốn
|
Trong đó:
|
Cất mới
|
Sửa chữa
|
Vốn vay
|
NS hỗ trợ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
Tổng cộng
|
335
|
311
|
24
|
11.485
|
8.375
|
3.110
|
1
|
Thị xã Tân Châu
|
17
|
10
|
7
|
525
|
425
|
100
|
2
|
Huyện An Phú
|
21
|
21
|
0
|
735
|
525
|
210
|
3
|
Huyện Phú Tân
|
5
|
5
|
0
|
175
|
125
|
50
|
4
|
Huyện Châu Phú
|
4
|
4
|
0
|
140
|
100
|
40
|
5
|
Huyện Tịnh Biên
|
191
|
178
|
13
|
6.555
|
4.775
|
1.780
|
6
|
Huyện Tri Tôn
|
81
|
77
|
4
|
2.795
|
2.025
|
770
|
7
|
Huyện Chợ Mới
|
9
|
9
|
0
|
315
|
225
|
90
|
8
|
Huyện Châu Thành
|
7
|
7
|
0
|
245
|
175
|
70
|
(Biểu
điều chỉnh chi tiết theo phụ lục 4)
Điều 3.
Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài chính thực hiện
điều chuyển nguồn vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ (10 triệu đồng/hộ cho các hộ xây dựng
mới) cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã theo chỉ tiêu phân bổ tại Quyết định
này.
2. Giao Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã khẩn trương triển khai hỗ trợ hoàn thành Chương trình hỗ trợ nhà ở cho hộ
nghèo Đợt I/2018 chậm nhất đến 30/9/2018 và báo cáo tình hình triển khai về cho
Sở Xây dựng, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để kịp thời theo dõi, báo cáo
UBND tỉnh.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyên, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT: TU, HĐND. UBND tỉnh;
- Sở: XD, TC, LĐTB&XH;
- Kho bạc nhà nước tỉnh;
- Ngân hàng CSXH tỉnh;
- UBND huyện, thị xã;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Phòng: KGVX, TH;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
PHỤ LỤC 1
ĐIỀU CHỈNH ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HỖ TRỢ NHÀ Ở THEO QUY ĐỊNH TẠI
QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2015/QĐ-TTG NGÀY 10/8/2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(ban hành kèm theo Quyêt định số 1969/QĐ-UBND ngày 14 /8/2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
STT
|
Hộ nghèo theo Danh sách được phê duyệt tại Quyết định số 2472/QĐ-UBND
ngày 02/11/2015 của UBND tỉnh An Giang
|
Nhu cầu hỗ trợ
|
Đề xuất điều chỉnh
|
Lý do điều chỉnh
|
Họ tên chủ hộ
|
Địa chỉ
|
Xây dựng mới
|
Sửa chữa
|
Họ tên chủ hộ
|
Địa chỉ
|
|
HUYỆN TRI TÔN
|
|
|
|
|
|
I
|
Xã Châu Lăng
|
|
1
|
0
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Văn Dũng
|
An Lộc
|
x
|
|
Nguyễn Quang Dũng
|
An Lộc
|
điều chỉnh do sai chữ lót
|
II
|
Xã Núi Tô
|
|
3
|
0
|
|
|
|
1
|
Chau Sóc Kóp
|
Ấp Tô Hạ
|
x
|
|
Chau Sóc Cóp
|
Ấp Tô Hạ
|
điều chỉnh do sai tên
|
2
|
Chau Bun Thi
|
Ấp Tô Hạ
|
x
|
|
Chau Bunh Thi
|
Ấp Tô Hạ
|
điều chỉnh do sai chữ lót
|
3
|
Chau Sóc Mon
|
Ấp Tô Thuận
|
x
|
|
Chau Sóc Monne
|
Ấp Tô Thuận
|
điều chỉnh do sai tên
|
III
|
Xã Tân Tuyến
|
|
1
|
0
|
|
|
|
1
|
Danh Dẹm
|
Ấp Tân Lợi
|
x
|
|
Danh Dẹn
|
Ấp Tân Lợi
|
điều chỉnh do sai tên
|
IV
|
Xã Cô Tô
|
|
0
|
1
|
|
|
|
1
|
Nesang Chau Thu
|
Ấp Sóc Triết
|
|
x
|
Nesang Chanh Thu
|
Ấp Sóc Triết
|
điều chỉnh do sai chữ lót
|
|
Tổng số
|
06 hộ
|
5
|
1
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
ĐIỀU CHỈNH HỘ NGHÈO CÓ NHU CẦU HỖ TRỢ TỪ SỬA CHỮA SANG
CẤT MỚI THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2015/QĐ-TTG NGÀY 10/8/2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(ban hành kèm theo Quyêt định số 1969/QĐ-UBND ngày 14 /8/2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
Stt
|
Hộ nghèo theo DS được phê duyệt tại Quyết định số 2472/QĐ-UBND
ngày 02/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang
|
Lý do điều chỉnh
|
Họ và tên hộ nghèo
|
Năm Sinh
|
Địa chỉ
|
|
HUYỆN TRI TÔN
|
|
|
|
I
|
Xã An Tức
|
|
|
|
1
|
Huỳnh Thị Dung
|
1964
|
Ấp Ninh Thạnh
|
nhà hư hỏng nặng, nguy cơ sụp đổ
|
2
|
Nguyễn Văn Go
|
1949
|
Ấp Ninh Thạnh
|
nhà hư hỏng nặng, nguy cơ sụp đổ
|
II
|
Thị trấn Ba Chúc
|
|
|
|
1
|
Trần Ngọc Sang
|
1977
|
Khóm An Hòa A
|
nhà hư hỏng nặng, nguy cơ sụp đổ
|
2
|
Trần Thị Thuê
|
1931
|
Khóm Thanh Lương
|
nhà hư hỏng nặng, nguy cơ sụp đổ
|
3
|
Huỳnh Thị Phỉ
|
1964
|
khóm Thanh Lương
|
nhà hư hỏng nặng, nguy cơ sụp đổ
|
|
Tổng cộng: 5 hộ
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
DANH SÁCH BỔ SUNG SỐ HỘ THUỘC DIỆN ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HỖ TRỢ
NHÀ Ở THEO QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2015/QĐ-TTG NGÀY 10/8/2015 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
(ban hành kèm theo Quyêt định số 1969/QĐ-UBND ngày 14 /8/2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
Stt
|
Họ tên chủ hộ Đơn vị hành chính
|
Địa chỉ (Khóm, ấp)
|
Tổng số hộ nghèo theo quy định tại Quyết
định 33/2015/QĐ- TTg
|
Xây dựng mới
|
Sửa chữa
|
Hộ gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó
khăn (già cả, neo đơn, tàn tật)
|
Hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu
số
|
Hộ gia đình thuộc vùng thường xuyên xảy
ra thiên tai
|
Hộ gia đình đang sinh sống tại các
thôn, bản đặc biệt khó khăn
|
Hộ gia đình đang sinh sống tại các đơn
vị HC thuộc vùng khó khăn
|
Hộ gia đình cư trú tại các huyện nghèo
theo Nghị quyết 30a/2008/NQ- CP
|
Hộ gia đình còn lại
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
THỊ XÃ TÂN CHÂU
|
|
6
|
3
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Phường Long Châu
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở LĐTB&XH đã rà soát đối tượng tại
VB 2644/SLĐTBXH- BTXH ngày 25/12/2017
|
1
|
Cù
Văn Chầu
|
Long Thạnh
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Phường Long Sơn
|
|
3
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lê
Văn Sén
|
Long hưng 2
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trần
Thị Liên
|
Long Thạnh 1
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nguyễn
Thị Xậy
|
Long Thạnh 1
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Xã Lê Chánh
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trương
Thị Phấn
|
Vĩnh Thạnh 1
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Xã Vĩnh Xương
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lê
Thị Hồng Thủy
|
Ấp 4
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
HUYỆN PHÚ TÂN
|
|
2
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Xã Phú Thạnh
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở LĐTB&XH đã rà soát đối tượng tại
VB 1687/SLĐTBXH- BTXH ngày 31/7/2018
|
1
|
Châu
Văn Thảo
|
Phú Đức A
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
II
|
Xã Hòa Lạc
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huỳnh
Thị Kim Chung
|
Hòa Hưng 2
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
Tổng số
|
|
08 hộ
|
05
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
7
PHỤ LỤC 4
BIỂU RÀ SOÁT VÀ ĐIỀU CHỈNH TỔNG SỐ HỘ VÀ NHU CẦU KINH
PHÍ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ NHÀ Ở CHO HỘ NGHÈO ĐỢT I/2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
AN GIANG
(ban hành kèm theo Quyêt định số 1969/QĐ-UBND ngày 14 /8/2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
Số TT
|
Đơn vị hành chính
|
Kế hoạch hỗ trợ (theo QĐ 317/QĐ-UBND,
ngày 08/02/2018)
|
Tổng số hộ thực tế đủ điều kiện hỗ trợ
|
Đề nghị bổ sung
|
Tổng số hộ và kinh phí triển khai sau
điều chỉnh
|
Tổng số hộ
|
Nhu cầu kinh phí
|
Bổ sung thêm đối tượng
|
Chuyển đổi hình thức hỗ trợ
|
Tổng số hộ
|
Nhu cầu kinh phí
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng vốn
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng vốn
|
Trong đó:
|
Cất mới
|
Sửa chữa
|
Vốn vay
|
NS hỗ trợ
|
Cất mới
|
Sửa chữa
|
Cất mới
|
Sửa chữa
|
Chuyển SC-CM
|
Chuyển CM-SC
|
Cất mới
|
Sửa chữa
|
Vốn vay
|
NS hỗ trợ
|
1
|
2
|
3=4+5
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
400
|
317
|
83
|
13.170
|
10.000
|
3.170
|
249
|
223
|
26
|
86
|
83
|
3
|
5
|
5
|
0
|
335
|
311
|
24
|
11.485
|
8.375
|
3.110
|
1
|
Thị
xã. Tân Châu
|
22
|
13
|
9
|
680
|
550
|
130
|
11
|
7
|
4
|
6
|
3
|
3
|
|
|
|
17
|
10
|
7
|
525
|
425
|
100
|
2
|
Huyện
An Phú
|
56
|
56
|
|
1.960
|
1.400
|
560
|
21
|
21
|
0
|
|
|
|
|
|
|
21
|
21
|
0
|
735
|
525
|
210
|
3
|
Huyện
Phú Tân
|
5
|
5
|
|
175
|
125
|
50
|
3
|
3
|
|
2
|
2
|
0
|
|
|
|
5
|
5
|
0
|
175
|
125
|
50
|
4
|
Huyện
Châu Phú
|
18
|
14
|
4
|
590
|
450
|
140
|
4
|
4
|
0
|
|
|
|
|
|
|
4
|
4
|
0
|
140
|
100
|
40
|
5
|
Huyện
Tịnh Biên
|
124
|
100
|
24
|
4.100
|
3.100
|
1.000
|
113
|
100
|
13
|
78
|
78
|
0
|
|
|
|
191
|
178
|
13
|
6.555
|
4.775
|
1.780
|
6
|
Huyện
Tri Tôn
|
157
|
111
|
46
|
5.035
|
3.925
|
1.110
|
81
|
72
|
9
|
|
|
|
5
|
5
|
|
81
|
77
|
4
|
2.795
|
2.025
|
770
|
7
|
Huyện
Chợ Mới
|
9
|
9
|
|
315
|
225
|
90
|
9
|
9
|
0
|
|
|
|
|
|
|
9
|
9
|
0
|
315
|
225
|
90
|
8
|
Huyện
Châu Thành
|
9
|
9
|
|
315
|
225
|
90
|
7
|
7
|
0
|
|
|
|
|
|
|
7
|
7
|
0
|
245
|
175
|
70
|
Quyết định 1969/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh, bổ sung danh sách, hình thức hỗ trợ và điều chuyến nguồn vốn hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 33/2015/QĐ-TTg triển khai đợt 1/2018 trên địa bàn tỉnh An Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1969/QĐ-UBND ngày 14/08/2018 về điều chỉnh, bổ sung danh sách, hình thức hỗ trợ và điều chuyến nguồn vốn hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 33/2015/QĐ-TTg triển khai đợt 1/2018 trên địa bàn tỉnh An Giang
1.075
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|