ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1968/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 08
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI VÀ PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ XE Ô TÔ
PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG THUỘC PHẠM
VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định
mức sử dụng xe ô tô;
Thực hiện ý kiến thống nhất
của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Công văn số 5645- CV/VPTU ngày 04 tháng 11 năm
2024 của Văn phòng Tỉnh ủy về việc quy định số lượng, chủng loại và phương thức
quản lý xe ô tô phục công tác chung;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 587/TTr-STC ngày 07 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy
định số lượng, chủng loại và phương thức quản lý xe ô tô phục vụ công tác chung
(xe ô tô từ 4 đến 16 chỗ ngồi, xe ô tô bán tải) cho các cơ quan, đơn vị,
tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, các địa phương thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
Bạc Liêu (Chi tiết theo Phụ lục đính kèm), như sau:
1. Số lượng, chủng loại xe ô tô
phục vụ công tác chung của từng Văn phòng cấp tỉnh (Văn phòng Tỉnh ủy, Văn
phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh); Sở, Ban, Ngành và đơn vị tương đương cấp tỉnh; Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh; đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức,
đơn vị cấp tỉnh), tối đa: 88 xe.
2. Số lượng, chủng loại xe ô tô
phục vụ công tác chung của các huyện, thị xã, thành phố, tối đa: 42 xe (tối
đa 06 xe/01 đơn vị).
Căn cứ tình hình thực tế của địa
phương, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau khi xin ý kiến của
các cơ quan liên quan theo Quy chế làm việc của Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy) quyết
định định mức cụ thể của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện theo quy
định tại khoản 2 Điều 12 của Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm
2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô.
3. Đối với quy định về số lượng,
chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự
nghiệp thuộc Tỉnh ủy (trừ Văn phòng Tỉnh ủy) do Ban Thường vụ Tỉnh ủy
quyết định.
4. Để phục vụ công tác phòng chống
bão lũ, thiên tai, tìm kiếm cứu nạn, kiểm soát dịch bệnh; phòng chống buôn lậu,
gian lận thương mại; phục vụ công tác kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện về
các lĩnh vực kinh tế - văn hóa - xã hội; phục vụ các đoàn giám sát, tiếp xúc cử
tri; phục vụ công tác đối ngoại, tiếp khách quốc tế, đưa đón, tháp tùng đoàn
trong và ngoài nước đến làm việc; chỉ đạo hoạt động quản lý và các nhiệm vụ đặc
thù khác:
a) Văn phòng Tỉnh ủy được trang
bị 01 xe ô tô (trong tiêu chuẩn, định mức 6 xe ô tô phục vụ công tác chung) với
mức giá tối đa: 4.500 triệu đồng/01 xe;
b) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
được trang bị 01 xe ô tô (trong tiêu chuẩn, định mức 6 xe ô tô phục vụ công
tác chung) với mức giá tối đa: 2.800 triệu đồng/01 xe.
5. Số lượng, chủng loại xe ô tô
phục vụ công tác chung quy định tại Quyết định này được sử dụng làm căn cứ để lập
kế hoạch, giao, mua sắm, điều chuyển và quản lý, sử dụng theo quy định. Đảm bảo
tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với nhu cầu sử dụng ô tô thực tế để thực hiện nhiệm
vụ phục vụ công tác chung theo quy định.
Điều 2.
Phương thức quản lý xe ô tô phục vụ công tác chung
1. Đối với các cơ quan, tổ chức,
đơn vị cấp tỉnh
a) Giao cho từng cơ quan, tổ chức,
đơn vị có quy định số lượng, chủng loại xe ô tô tại Quyết định này, trực tiếp
quản lý sử dụng xe ô tô để phục vụ công tác chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị (gọi
là phương thức trực tiếp).
b) Đối với các cơ quan, tổ chức,
đơn vị được giao trực tiếp quản lý sử dụng xe ô tô quy định tại điểm a khoản
này mà có đơn vị trực thuộc thì Thủ trưởng đơn vị quy định tại điểm a, khoản
này quyết định phương thức quản lý tập trung hoặc phương thức quản lý trực tiếp
hoặc kết hợp cả hai phương thức cho phù hợp.
2. Đối với cấp huyện
Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố (sau khi xin ý kiến của các cơ quan liên quan theo Quy chế làm
việc của Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy) quyết định việc quản lý xe ô tô phục vụ
công tác chung theo một trong các phương thức theo quy định tại khoản 2 Điều 12
Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ quy định tiêu
chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Các Sở, Ban, Ngành và đơn vị
tương đương cấp tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính
trị - xã hội cấp tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
các huyện, thị xã, thành phố có tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ
công tác chung:
a) Thực hiện rà soát sắp xếp lại,
đề xuất xử lý xe ô tô phục vụ công tác chung thuộc phạm vi quản lý theo quy định.
Báo cáo kết quả sắp xếp lại, xử lý xe ô tô gửi Sở Tài chính để tổng hợp, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Thực hiện cập nhật đầy đủ,
chính xác số liệu xe ô tô sau khi rà soát, xử lý vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về
tài sản công theo quy định.
c) Trong quá trình triển khai
thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, kịp thời gửi văn bản đến Sở Tài chính để
tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo.
2. Hàng năm các Sở, Ban, Ngành,
đơn vị tương đương cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có
nhu cầu trang bị xe ô tô phục vụ công tác chung, căn cứ vào số lượng, chủng loại
quy định kèm theo Quyết định này, tiến hành lập kế hoạch trang bị (nêu rõ mục
đích yêu cầu của việc mua sắm, số lượng, chủng loại, mức giá, nguồn kinh phí
mua sắm) cùng với thời gian lập dự toán năm gửi Sở Tài chính tổng hợp, đề
xuất trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Việc mua sắm xe ô tô phục vụ
công tác chung phải thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu mua sắm
tài sản công.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành và đơn vị tương
đương cấp tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị -
xã hội cấp tỉnh; Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định
thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính (báo cáo);
- Vụ pháp chế - Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng Tổng hợp: TP, CV Thoa;
- Lưu: VT, BT (QĐ19).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Thiều
|
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI
XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG (XE Ô TÔ TỪ 4 ĐẾN 16 CHỖ NGỒI, XE Ô TÔ BÁN TẢI)
(Kèm theo Quyết định số 1968/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
STT
|
Tên đơn vị
|
Số lượng
|
Chủng loại xe
|
Ghi chú
|
A. CẤP TỈNH
|
88
|
|
|
I
|
Các Văn phòng cấp tỉnh
|
18
|
|
|
1
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
6
|
Xe ô tô từ 4 đến 16 chỗ
|
|
2
|
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc
hội và Hội đồng nhân dân tỉnh
|
6
|
|
3
|
Văn phòng Ủy Ban nhân dân tỉnh
|
6
|
|
II
|
Sở, Ngành cấp tỉnh và
tương đương cấp tỉnh; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và
|
56
|
|
|
|
* Sở, Ngành cấp tỉnh và
tương đương cấp tỉnh
|
|
|
|
1
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
6
|
Xe ô tô từ 4 đến 16 chỗ
|
|
2
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2
|
Xe ô tô từ 4 đến 16 chỗ
|
|
3
|
Sở Tư pháp
|
2
|
Xe ô tô từ 4 đến 16 chỗ; Xe ô tô bán tải
|
4
|
Sở Công Thương
|
2
|
Xe ô tô từ 4 đến 16 chỗ
|
5
|
Sở Tài chính
|
2
|
Xe ô tô từ 4 đến 16 chỗ
|
6
|
Sở Xây dựng
|
1
|
Xe ô tô từ 4 đến 16 chỗ; Xe ô tô bán tải
|
|
7
|
Sở Giao thông - Vận tải
|
2
|
Xe ô tô từ 4 đến 16 chỗ; Xe ô tô bán tải
|
|
8
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
3
|
Xe ô tô từ 4 đến 16 chỗ
|
|
9
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
2
|
Xe ô tô từ 4 đến 16 chỗ; Xe ô tô bán tải
|
|
10
|
Sở Y tế
|
14
|
Xe ô tô từ 4 đến 16 chỗ; Xe ô tô bán tải
|
|
11
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
3
|
Xe ô tô từ 4 đến 16 chỗ; Xe ô tô bán tải
|
|
12
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
3
|
Xe ô tô từ 4 đến 16 chỗ; Xe ô tô bán tải
|
|
13
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
1
|
Xe ô tô từ 4 đến 16 chỗ
|
|
14
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2
|
Xe ô tô từ 4 đến 16 chỗ
|
|
15
|
Sở Nội vụ
|
2
|
Xe ô tô từ 4 đến 16 chỗ
|
|
16
|
Thanh tra tỉnh
|
1
|
Xe ô tô từ 4 đến 16 chỗ
|
|
17
|
Ban Dân tộc và Tôn giáo
|
1
|
Xe ô tô từ 4 đến 16 chỗ
|
|
18
|
Ban Quản lý các Khu công nghiệp
tỉnh
|
1
|
Xe ô tô từ 4 đến 16 chỗ
|
|
19
|
Ban An toàn giao thông tỉnh
|
1
|
Xe ô tô bán tải
|
|
* Mặt trận tổ quốc và các
tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh
|
|
|
|
1
|
Ủy Ban mặt trận tổ quốc Việt
Nam tỉnh
|
1
|
Xe ô tô từ 4 đến 16 chỗ
|
|
2
|
Tỉnh Đoàn
|
1
|
|
3
|
Hội Nông dân tỉnh
|
1
|
|
4
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
1
|
|
5
|
Hội Cựu chiến binh tỉnh
|
1
|
|
III
|
Các đơn vị sự nghiệp thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
8
|
|
|
1
|
Đài Phát thanh - Truyền hình
tỉnh
|
3
|
Xe ô tô từ 4 đến 16 chỗ; Xe ô tô bán tải
|
|
2
|
Ban Quản lý đầu tư xây dựng
các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh
|
1
|
|
3
|
Ban Quản lý đầu tư xây dựng
các công trình giao thông tỉnh
|
1
|
|
4
|
Ban Quản lý đầu tư xây dựng
các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh
|
1
|
|
5
|
Trung tâm Phát triển Quỹ nhà
và đất tỉnh
|
1
|
|
6
|
Trung tâm Dịch vụ đô thị tỉnh
|
1
|
|
IV
|
Các đơn vị sự nghiệp thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh (thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo,
|
6
|
|
|
1
|
Trường Đại học Bạc Liêu
|
2
|
Xe ô tô từ 4 đến 16 chỗ
|
|
2
|
Trường Cao đẳng Y tế
|
2
|
Xe ô tô từ 4 đến 16 chỗ
|
|
3
|
Trường Cao đẳng Nghề
|
1
|
Xe ô tô từ 4 đến 16 chỗ
|
|
4
|
Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ
thuật
|
1
|
Xe ô tô từ 4 đến 16 chỗ
|
|
B. CẤP HUYỆN
|
42
|
|
|
1
|
Thành phố Bạc Liêu
|
6
|
Xe ô tô từ 4 đến 16 chỗ
|
|
2
|
Thị xã Giá Rai
|
6
|
Xe ô tô từ 4 đến 16 chỗ
|
|
3
|
Huyện Vĩnh Lợi
|
6
|
Xe ô tô từ 4 đến 16 chỗ
|
|
4
|
Huyện Hòa Bình
|
6
|
Xe ô tô từ 4 đến 16 chỗ
|
|
5
|
Huyện Hồng Dân
|
6
|
Xe ô tô từ 4 đến 16 chỗ
|
|
6
|
Huyện Phước Long
|
6
|
Xe ô tô từ 4 đến 16 chỗ
|
|
7
|
Huyện Đông Hải
|
6
|
Xe ô tô từ 4 đến 16 chỗ
|
|
|
Tổng cộng
|
130
|
|
|