BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1966/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 7 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG DO BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẶT HÀNG, GIAO KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM
2019 (THEO MỨC LƯƠNG CƠ SỞ 1.490.000 ĐỒNG/THÁNG)
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng
11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng
5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức,
viên chức, lực lượng vũ trang;
Căn cứ Quyết định số 1990/QĐ-TTg ngày 11 tháng
12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 20/2017/TT-BTNMT ngày 08
tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức
kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTNMT ngày 07
tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định kỹ
thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật lập báo cáo hiện trạng môi trường;
Căn cứ Thông tư số 04/2017/TT-BTNMT ngày 03
tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định xây dựng
định mức kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng
5 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao
tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước
giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo
vệ môi trường;
Căn cứ Công văn số 8381/BTC-QLG ngày 22 tháng 7
năm 2019 của Bộ Tài chính về việc tham gia ý kiến về giá sản phẩm, dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng NSNN lĩnh vực tài nguyên môi trường năm 2019;
Xét đề nghị của Cục Công nghệ Thông tin và Dữ liệu
tài nguyên môi trường tại Công văn số 251/CNTT-KHTC ngày 29 tháng 5 năm 2019 đề
xuất ban hành đơn giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của các
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ năm 2019;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ kế hoạch - Tài
chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá sản phẩm dịch vụ
sự nghiệp công lĩnh vực môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường đặt hàng,
giao kế hoạch sử dụng ngân sách nhà nước năm 2019 (theo mức tiền lương cơ sở
1.490.000 đồng/tháng) cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
thực hiện.
Điều 2. Điều kiện áp dụng Bộ đơn giá.
1. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi
thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên;
đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên sử dụng đơn giá
không có khấu hao tài sản cố định.
2. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi
thường xuyên và chi đầu tư hoặc thực hiện theo phương thức đấu thầu, ký hợp đồng
cho các tổ chức, doanh nghiệp bên ngoài thực hiện: sử dụng đơn giá có khấu hao
tài sản cố định (đã loại trừ phần thuế giá trị gia tăng đối với các yếu tố đầu
vào: chi phí vật liệu; chi phí công cụ, dụng cụ; chi phí năng lượng; chi phí
nhiên liệu…).
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và áp dụng đối với khối
lượng sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công thực hiện kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ Kế hoạch - Tài
chính, Khoa học và Công nghệ, Tổ chức cán bộ: Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường,
Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường và Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Trần Hồng Hà (để báo cáo);
- Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá);
- Kho bạc nhà nước Trung ương;
- Lưu: VT, KHTC, LVH.3B
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Võ Tuấn Nhân
|
THUYẾT
MINH BỘ ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG DO BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẶT HÀNG, GIAO KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NSNN NĂM 2019 (THEO MỨC
LƯƠNG CƠ SỞ 1.490.000 ĐỒNG/THÁNG)
(Kèm theo Quyết định
số /QĐ-BTNMT ngày tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường)
I. Bộ đơn giá sản phẩm lĩnh vực
môi trường, gồm:
1. Đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi
trường:
1.1. Đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường
không khí ngoài trời;
1.2. Đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc tiếng ồn
và độ rung;
1.3. Đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường
nước mặt lục địa;
1.4. Đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường
đất;
1.5. Đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường
nước dưới đất;
1.6. Đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc chất lượng
nước mưa;
1.7. Đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường
nước biển;
1.8. Đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường
phóng xạ;
1.9. Đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường
khí thải;
1.10. Đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường
nước thải;
1.11. Đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường
trầm tích;
1.12. Đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường
chất thải;
1.13. Đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường
của trạm quan trắc môi trường không khí tự động liên tục;
1.14. Đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường
của trạm quan trắc môi trường nước mặt tự động liên tục.
2. Đơn giá sản phẩm lập báo cáo hiện trạng
môi trường (hạng mục lập báo cáo chuyên đề về môi trường.
II. Căn cứ tính đơn giá:
1. Định mức kinh tế kỹ thuật:
- Căn cứ Thông tư số 20/2017/TT-BTNMT
ngày 08 tháng 8 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh
tế- kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường.
- Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTNMT ngày 07 tháng
3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định kỹ thuật
và định mức kinh tế - kỹ thuật lập báo cáo hiện trạng môi trường.
2. Cơ cấu tính giá sản phẩm: Căn cứ
Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn
quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường, cụ thể:
- Đối với đơn giá không có khấu hao tài sản cố định,
chi phí chung được xác định tỷ lệ trên chi phí trực tiếp (bao gồm: chi phí nhân
công; chi phí vật liệu; chi phí công cụ dụng cụ; chi phí năng lượng; chi phí
nhiên liệu).
- Đối với đơn giá có khấu hao tài sản cố định (áp dụng
cho doanh nghiệp, các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và
đầu tư) chi phí chung được xác định tỷ lệ trên chi phí trực tiếp (bao gồm: chi
phí nhân công; chi phí vật liệu; chi phí công cụ dụng cụ; chi phí năng lượng;
chi phí nhiên liệu; chi phí khấu hao tài sản cố định); đồng thời giá đầu vào của
vật liệu công cụ dụng cụ, năng lượng, nhiên liệu đã loại trừ thuế GTGT.
3. Chế độ tiền lương và các khoản phụ cấp lương:
3.1 Mức lương cơ sở: 1.490.000 đồng/tháng
căn cứ vào Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ
quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ
trang (mức tiền lương cơ sở áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 là 1.490.000 đồng/tháng)
và Thông tư số 04/2019/TT-BNV ngày 24 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
về hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương phụ vấp
trong các cơ quan tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng nhà nước tổ chức
chính trị xã hội và hội.
3.2 Hệ số lương: Hệ số lương của kỹ
sư và quan trắc viên môi trường tính theo Nghị định số
204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ tiền
lương đối với cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số
17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ và
Thông tư liên tịch số 56/2015/TTLT- BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường.
3.3 Về các loại phụ cấp cần thiết tính trong
đơn giá :
- Căn cứ Thông tư số 41/2014/TT-BTNMT ngày 24 tháng
7 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chế độ phụ cấp trách nhiệm
công việc, phụ cấp lưu động và phụ cấp độc hại nguy hiểm đối với viên chức quan
trắc tài nguyên môi trường; điều tra cơ bản tài nguyên nước;
- Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày 05 tháng ^ 01 năm
2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối
với cán bộ công chức viên chức;
- Thông tư số 07/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm
2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại nguy
hiểm đối với cán bộ, công chức, viên chức.
Cụ thể như sau:
- Phụ cấp lưu động áp dụng hệ số 0 4 mức lương cơ sở
đối với viên chức trực tiếp quan trắc môi trường;
- Phụ cấp độc hại, nguy hiểm áp dụng hệ số 0,1 đối
với viên chức trực tiếp quan trắc môi trường.
3.5. Chế độ BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp,
kinh phí công đoàn:
- Nghị định số 191/2013/NĐ-CP ngày
21/11/2013 quy định chi tiết về tài chính công đoàn;
- Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm
2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Bảo hiểm y tế;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm
2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
- Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm
2015 của Chính phủ về hướng dẫn một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm
xã hội bắt buộc; Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Tổng
Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và các Thông tư hướng dẫn.
(Mức trích từ ngày 01/6/2017 của người sử dụng lao
động là 23,5% tiền lương đóng bảo hiểm, gồm: BHXH 17,5%; BHYT 3%, BHTN 1%, KPCĐ
2%).
- Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt
buộc.
4. Chế độ Thuế:
Căn cứ Luật Thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12
ngày 03 tháng 6 năm 2008, Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế Giá
trị gia tăng, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế Giá trị gia tăng Nghị định số 209/2013/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều Luật Thuế Giá trị gia tăng và các Thông tư hướng dẫn. Công văn số
14573/BTC-TCT ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài chính kiến về thuế GTGT đối
với hoạt động điều tra cơ bản; Công văn số 4160/BTNMT-TC ngày 05 tháng 11 năm
2009 thực hiện Luật thuế GTGT đối với các hoạt động điều tra cơ bản thuộc lĩnh
vực tài nguyên và môi trường.
III. Phương pháp tính chi tiết
các khoản mục chi phí trực tiếp
1. Chi phí nhân công:
- Đơn giá tiền lương lao động kỹ thuật, bao gồm:
lương cơ bản; phụ cấp lưu động (áp dụng hệ số 0,4 tiền lương cơ sở cho các công
việc ngoại nghiệp); phụ cấp độc hại nguy hiểm (áp dụng hệ số 0,1 tiền lương cơ
sở); các khoản đóng góp theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ = 23,5%)
- Ngày công lao động tháng là 26 ngày;
- Đơn giá tiền lương lao động kỹ thuật theo từng nội
dung công việc, từng loại sản phẩm trong các bảng chi phí nhân công, đã tính theo số lượng định biên và cấp bậc kỹ thuật quy định trong định
mức kinh tế - kỹ thuật (KT-KT);
2. Chi phí vật liệu:
- Đơn giá vật liệu: lấy theo đơn giá
đã tính trong bộ đơn giá sản phẩm năm 2018 được ban hành tại Quyết định số
2219/QĐ-BTNMT ngày 10/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Bộ đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực môi trường do Bộ Tài nguyên
và Môi trường đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng ngân sách nhà nước năm 2018 (theo
mức lương cơ sở 1.390.000 đồng/tháng).
- Định mức vật liệu là số lượng từng loại vật liệu theo quy định tại các định mức KT-KT.
- Chi phí vật liệu của từng nội dung công việc hay
từng loại sản phẩm đã bao gồm hao hụt và vật liệu nhỏ là 8% theo quy định tại
các định mức Kinh tế kỹ thuật.
- Đối với các nội dung công việc định mức KT-KT
tính cho bước công việc lớn và quy định hệ số phân bổ cho các bước công việc nhỏ
đã phân bổ chi phí cho từng bước công việc nhỏ theo hệ số quy định tại các định
mức KT-KT.
3. Chi phí công cụ, dụng cụ :
- Đơn giá công cụ dụng cụ: lấy theo đơn
giá đã tính trong bộ đơn giá sản phẩm năm 2018 được ban hành tại Quyết định số
2219/QĐ-BTNMT ngày 10/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường:
- Đơn giá sử dụng công cụ, dụng cụ phân bổ một ca
|
=
|
Đơn giá công cụ, dụng cụ
|
Niên hạn sử dụng công cụ, dụng cụ x
26 ngày theo định mức (tháng)
|
- Định mức công cụ, dụng cụ là số lượng ca cần sử dụng,
của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm theo quy
định tại các định mức kinh tế kỹ thuật.
- Chi phí công cụ, dụng cụ của từng nội dung công
việc hay từng loại sản phẩm, đã bao gồm công cụ nhỏ là 5% theo quy định tại
Thông tư số 04/TT-BTNMT ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và
môi trường.
4. Chi phí năng lượng:
- Là chi phí sử dụng năng lượng dùng cho máy móc
thiết bị vận hành trong thời gian tham gia sản xuất sản phẩm.
- Đơn giá điện năng tính theo giá bán thực tế quy định
tại Quyết định số 648/QĐ-BCT ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định về giá bán điện (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) áp dụng cho
đơn vị sự nghiệp tự thực hiện là 2.092 đồng/kwh, áp dụng cho doanh nghiệp thực
hiện là 2.011 đồng/kwh.
- Định mức tiêu hao điện năng của từng nội dung
công việc hay từng loại sản phẩm theo quy định tại các định
mức kinh tế kỹ thuật.
5 Chi phí nhiên liệu :
- Là chi phí nhiên liệu dùng cho máy móc thiết bị vận
hành trong thời gian tham gia sản xuất sản phẩm. Chi phí nhiên liệu không phát
sinh trong Bộ đơn giá đã ban hành.
6. Chi phí khấu hao tài sản cố định:
- Nguyên giá thiết bị: cách tính theo nguyên tắc
như mục vật liệu nêu trên;
- Số ca máy sử dụng một năm: Máy ngoại nghiệp là
250 ca; máy nội nghiệp là 500 ca (theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-BTC
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp
bảo vệ môi trường)
- Số năm sử dụng: theo quy định tại Thông tư
45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế
độ quản lý, tính hao mòn khấu hao tài sản cố định tại cơ quan tổ
chức đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không
tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
- Quyết định số 3182/QĐ-BTNMT ngày 09 tháng 12 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành chế độ tính
hao mòn tài sản cố định đặc thù và tài sản cố định vô hình trong các cơ quan nhà nước đơn vị sự nghiệp công lập có sử dụng ngân sách nhà
nước tại Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Định mức sử dụng thiết bị là số lượng ca cần sử dụng,
của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm theo quy định tại các định mức
KT-KT.
- Chi phí sử dụng thiết bị của từng nội dung công
việc hay từng loại sản phẩm đã bao gồm chi phí sử dụng tất cả các thiết bị theo quy định tại các định mức KT-KT (trừ tiêu hao điện năng).
IV. Phần tổng hợp đơn giá sản phẩm
và hướng dẫn áp dụng:
1. Phần tổng hợp Đơn giá sản phẩm, bao gồm: các
khoản mục chi phí trực tiếp (như cách tính nêu trên) và chi phí chung.
Chi phí chung tính bằng 20% chi phí trực tiếp cho tất
cả các nội dung công việc.
2. Hướng dẫn áp dụng bộ đơn giá sản phẩm:
- Bộ đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực
môi trường theo mức tiền lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng được áp dụng đối với
khối lượng sản phẩm hoàn thành, thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi
thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên;
đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: sử dụng đơn giá
không có khấu hao tài sản cố định.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi
thường xuyên và chi đầu tư hoặc thực hiện theo phương thức
đấu thầu, kí hợp đồng cho các tổ chức bên ngoài: sử dụng đơn giá có khấu hao
tài sản cố định (đã loại trừ phần thuế giá trị gia tăng đối với các yếu tố đầu
vào: chi phí vật liệu; chi phí công cụ dụng cụ; chi phí năng lượng; chi phí
nhiên liệu...).
- Đối với các đơn vị thi công là đơn vị sự nghiệp
công lập được Nhà nước cấp tiền lương phụ cấp lương các khoản đóng góp theo chế độ chi thường xuyên (bao gồm
đơn vị chi thường xuyên từ nguồn thu phí được để lại theo quy
định của pháp luật về phí và lệ phí nếu được thực hiện nhiệm vụ dự án) thì dự
toán của nhiệm vụ dự án không tính chi phí công lao động kỹ thuật cho số biên
chế, cán bộ, viên chức của cơ quan, đơn vị trong thời gian tham gia nhiệm vụ, dự
án và chi phí quản lý chung phải trừ kinh phí chi thường xuyên của số biên chế
cán bộ viên chức trong thời gian tham gia nhiệm vụ dự án và không tính chi phí
khấu hao tài sản cố định; trường hợp cán bộ viên chức của cơ quan đơn vị tham
gia thực hiện nhiệm vụ đã được ngân sách nhà nước cấp kinh phí mua sắm trang
thiết bị làm việc theo chế độ quy định đã có trong thiết bị
làm việc như: bàn, ghế, máy tính... thì không tính các chi phí thiết bị, công cụ
trên trong đơn giá. Không tính vào giá các khoản chi phí khác đã được ngân sách
nhà nước bảo đảm.
- Các khoản phụ cấp đặc biệt, phụ cấp thu hút, phụ
cấp độc hại, nguy hiểm phụ cấp lưu động phụ cấp khu vực tiền lương làm việc vào
ban đêm làm thêm giờ xác định theo đúng quy định do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền ban hành đối với từng đối tượng cụ thể.
- Đơn giá phụ cấp khu vực (PCKV) 0,1: áp dụng đối với
khu vực thi công có PCKV 0,1 thì đơn giá sản phẩm bằng cột đơn giá (+) cộng
thêm cột PCKV 0,1 tương ứng với cột đơn giá; khu vực thi công có PCKV 0,2 thì
nhân với 2 rồi cộng vào đơn giá tương ứng. Trường hợp địa bàn thi công trên phạm
vi rộng có nhiều mức PCKV thì tính bình quân chung trong toàn khu vực thi công theo phương pháp bình quân gia quyền.
- Đơn giá phụ cấp đặc biệt (PCĐB) 1%: áp dụng đối với
khu vực thi công có PCĐB 1% thì đơn giá sản phẩm bằng cột đơn giá (+) cộng thêm
cột PCĐB 1% tương ứng với cột đơn giá; khu vực thi công có PCĐB 2% thì nhân với
2 rồi cộng vào đơn giá tương ứng. Trường hợp khu vực thi công trên phạm vi rộng
có nhiều mức PCĐB thì tính bình quân chung trong toàn khu vực thi công theo phương pháp bình quân gia quyền.
- Đối với sản phẩm, dịch vụ có sử dụng các dữ liệu
đã được tính chi phí trong sản phẩm khác thì không tính trong đơn giá sản phẩm
chi phí để tạo ra dữ liệu.
- Khi đơn vị thực hiện quyết toán, thanh tra, kiểm
toán với cơ quan có thẩm quyền trường hợp có những khoản chi phí không được coi
là hợp lý, hợp lệ để tính vào trong chi phí theo kết luận
của các cơ quan này thì phải giảm trừ phần chi phí đó và xử lý theo
quy định hiện hành của pháp luật về kế toán kiểm toán, thuế và pháp luật
có liên quan./.
1. ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM HOẠT ĐỘNG QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
1.1 ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM HOẠT ĐỘNG QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ NGOÀI TRỜI,
TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG VÀ NƯỚC MẶT LỤC ĐỊA
Mức lương cơ sở: 1490000 đồng/tháng
|
Số
ngày làm việc: 26 ngày
|
Áp
dụng với đơn vị sự nghiệp
|
Đơn
vị tính: Đồng
|
]
|
Tên sản phẩm
|
ĐVT
|
Chi phí trực tiếp
|
Chi phí chung
|
Đơn giá (Ko KH)
|
Đơn giá (Có KH)
|
Chi phí nhân công
|
Vật liệu
|
Công cụ, dụng cụ
|
Năng lượng
|
Nhiên liệu
|
Khấu hao TSCĐ
|
Tổng CP trực tiếp
|
LĐKT
|
LĐPT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)= 1 + 2 + 3 + 4 +
5 + 6
|
(9)
|
(10)= 8+9
|
|
1
|
HOẠT ĐỘNG
QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ NGOÀI TRỜI
|
1.1
|
Công tác
quan trắc môi trường không khí tại hiện trường (1KK)
|
1.1.1
|
1KK1a -Nhiệt
độ
|
Thông số
|
52.595
|
|
6.156
|
1.422
|
|
|
384
|
60.173
|
12.035
|
72.207
|
72.083
|
1.1.2
|
1KK1b -Độ ẩm
|
Thông số
|
52.595
|
|
6.156
|
1.422
|
|
|
384
|
60.173
|
12.035
|
72.207
|
72.083
|
1.1.3
|
1KK2a -Tốc
độ gió
|
Thông số
|
52.595
|
|
6.156
|
1.422
|
|
|
354
|
60.173
|
12.035
|
72.207
|
72.050
|
1.1.4
|
1KK2b -Hướng
gió
|
Thông số
|
52.595
|
|
6.156
|
1.422
|
|
|
354
|
60.173
|
12.035
|
72.207
|
72.050
|
1.1.5
|
1KK3 -Áp suất
khí quyển
|
Thông số
|
52.595
|
|
6.156
|
1.422
|
|
|
354
|
60.173
|
12.035
|
72.207
|
72.050
|
1.1.6
|
1KK4a -TSP
|
Thông số
|
182.803
|
|
12.042
|
4.532
|
2.636
|
|
8.610
|
202.013
|
40.403
|
242.415
|
249.995
|
1.1.7
|
1KK4b -Pb
|
Thông số
|
182.803
|
|
12.042
|
4.532
|
2.636
|
|
8.610
|
202.013
|
40.403
|
242.415
|
249.995
|
1.1.8
|
1KK4c -PM10
|
Thông số
|
433.762
|
|
12.042
|
4.532
|
2.636
|
|
8.610
|
452.971
|
90.594
|
543.566
|
551.145
|
1.1.9
|
1KK4d
-PM2,5
|
Thông số
|
433.762
|
|
12.042
|
4.532
|
2.636
|
|
8.610
|
452.971
|
90.594
|
543.566
|
551.145
|
1.1.10
|
1KK5a -CO
(TCVN 7725: 2007)
|
Thông số
|
117.516
|
|
206.096
|
20.973
|
|
|
49.023
|
344.585
|
68.917
|
413.502
|
442.493
|
1.1.11
|
1KK5b -CO
(TCVN 5972:1995)
|
Thông số
|
117.516
|
|
18.932
|
21.078
|
2.636
|
|
2.399
|
160.163
|
32.033
|
192.196
|
190.444
|
1.1.12
|
1KK5c -CO
(Phương pháp lấy mẫu hấp thụ - so màu
|
Thông số
|
117.516
|
|
43.772
|
21.078
|
2.636
|
|
2.399
|
185.003
|
37.001
|
222.004
|
217.542
|
1.1.13
|
1KK6 -NO2
|
Thông số
|
117.516
|
|
28.575
|
17.200
|
3.870
|
|
3.464
|
167.161
|
33.432
|
200.594
|
199.240
|
1.1.14
|
1KK7 -SO2
|
Thông số
|
117.516
|
|
24.618
|
17.412
|
3.870
|
|
3.464
|
163.416
|
32.683
|
196.099
|
195.154
|
1.1.15
|
1KK8 -O3
|
Thông số
|
117.516
|
|
9.990
|
115.907
|
5.983
|
|
5.088
|
249.396
|
49.879
|
299.276
|
290.723
|
1.1.16
|
1KK9
-Amoniac (NH3)
|
Thông số
|
156.689
|
|
9.687
|
17.176
|
5.983
|
|
5.088
|
189.534
|
37.907
|
227.441
|
229.692
|
1.1.17
|
1KK10 -Hydrosunfua (H2S)
|
Thông số
|
156.689
|
|
6.826
|
17.176
|
5.983
|
|
5.088
|
186.674
|
37.335
|
224.008
|
226.571
|
1.1.18
|
1KK11a -Hơi
axit (HCl)
|
Thông số
|
156.689
|
|
11.315
|
17.176
|
5.983
|
|
5.088
|
191.163
|
38.233
|
229.396
|
231.469
|
1.1.19
|
1KK11b -Hơi
axit (HF)
|
Thông số
|
156.689
|
|
11.315
|
17.176
|
5.983
|
|
5.088
|
191.163
|
38.233
|
229.396
|
231.469
|
1.1.20
|
1KK11c -Hơi
axit (HNO3)
|
Thông số
|
156.689
|
|
11.315
|
17.176
|
5.983
|
|
5.088
|
191.163
|
38.233
|
229.396
|
231.469
|
1.1.21
|
1KK11d -Hơi
axit (H2SO4)
|
Thông số
|
156.689
|
|
11.315
|
17.176
|
5.983
|
|
5.088
|
191.163
|
38.233
|
229.396
|
231.469
|
1.1.22
|
1KK11đ -Hơi
axit (HCN)
|
Thông số
|
156.689
|
|
11.315
|
17.270
|
5.983
|
|
5.088
|
191.257
|
38.251
|
229.509
|
231.572
|
1.1.23
|
1KK12a -Benzen (C6H6)
|
Thông số
|
156.689
|
|
5.840
|
17.270
|
5.983
|
|
5.088
|
185.782
|
37.156
|
222.939
|
225.578
|
1.1.24
|
1KK12b
-Toluen (C6H5CH3)
|
Thông số
|
156.689
|
|
6.307
|
17.244
|
5.983
|
|
5.088
|
186.223
|
37.245
|
223.467
|
226.080
|
1.1.25
|
1KK12c
-Xylen (C6H4(CH3)2
|
Thông số
|
156.689
|
|
6.307
|
17.270
|
5.983
|
|
5.088
|
186.249
|
37.250
|
223.499
|
226.109
|
1.1.26
|
1KK12d -Styren ((C6H5CHCH2)
|
Thông số
|
156.689
|
|
6.307
|
17.270
|
5.983
|
|
5.088
|
186.249
|
37.250
|
223.499
|
226.109
|
1.2
|
Công tác
phân tích các thông số môi trường không khí trong phòng
|
1.2.1
|
2KK4a-TSP
|
Thông số
|
38.853
|
|
79.218
|
1.257
|
3.460
|
|
3.240
|
122.788
|
24.558
|
147.346
|
141.724
|
1.2.2
|
2KK4b-Pb
|
Thông số
|
120.489
|
|
57.618
|
108.999
|
25.029
|
|
81.433
|
312.135
|
62.427
|
374.562
|
442.495
|
1.2.3
|
2KK4c-PM10
|
Thông số
|
38.853
|
|
79.218
|
1.257
|
24.422
|
|
81.433
|
143.750
|
28.750
|
172.500
|
249.896
|
1.2.4
|
2KK4d-PM2,5
|
Thông số
|
38.853
|
|
79.218
|
1.257
|
24.422
|
|
81.433
|
143.750
|
28.750
|
172.500
|
249.896
|
1.2.5
|
2KK5a-CO
(TCVN 5972:1995)
|
Thông số
|
120.489
|
|
252.688
|
50.781
|
58.605
|
|
81.789
|
482.563
|
96.513
|
579.076
|
628.808
|
1.2.6
|
2KK5b-CO (
Phương pháp lấy mẫu hấp thụ và so màu)
|
Thông số
|
120.489
|
|
76.179
|
24.319
|
14.481
|
|
31.416
|
235.469
|
47.094
|
282.562
|
304.293
|
1.2.7
|
2KK6-NO2
|
Thông số
|
108.812
|
|
50.761
|
24.319
|
14.481
|
|
34.552
|
198.373
|
39.675
|
238.047
|
265.971
|
1.2.8
|
2KK7-SO2
|
Thông số
|
108.812
|
|
44.386
|
24.322
|
12.529
|
|
32.515
|
190.048
|
38.010
|
228.058
|
254.668
|
1.2.9
|
2KK8-O3
|
Thông số
|
120.489
|
|
18.306
|
2.287
|
11.985
|
|
14.123
|
153.067
|
30.613
|
183.681
|
195.535
|
1.2.10
|
2KK9-NH3
|
Thông số
|
108.812
|
|
60.885
|
16.759
|
12.196
|
|
34.686
|
198.652
|
39.730
|
238.382
|
266.422
|
1.2.11
|
2KK10-H2S
|
Thông số
|
108.812
|
|
69.800
|
16.759
|
12.196
|
|
34.737
|
207.567
|
41.513
|
249.081
|
276.204
|
1.2.12
|
2KK11a-Hơi
axit (HCl)
|
Thông số
|
108.812
|
|
43.239
|
16.759
|
8.422
|
|
29.505
|
177.232
|
35.446
|
212.678
|
237.403
|
1.2.13
|
2KK11b-Hơi
axit (HF)
|
Thông số
|
108.812
|
|
43.239
|
16.759
|
8.422
|
|
29.505
|
177.232
|
35.446
|
212.678
|
237.403
|
1.2.14
|
2KK11c-Hơi
axit (HNO3)
|
Thông số
|
108.812
|
|
43.239
|
16.759
|
8.422
|
|
29.505
|
177.232
|
35.446
|
212.678
|
237.403
|
1.2.15
|
2KK11d-Hơi
axit (H2SO4)
|
Thông số
|
108.812
|
|
43.239
|
16.759
|
8.422
|
|
29.505
|
177.232
|
35.446
|
212.678
|
237.403
|
1.2.16
|
2KK11 đ-Hơi
axit (HCN)
|
Thông số
|
108.812
|
|
43.239
|
16.759
|
8.422
|
|
29.505
|
177.232
|
35.446
|
212.678
|
237.403
|
1.2.17
|
2KK12a-Benzen
|
Thông số
|
185.034
|
|
285.066
|
263.413
|
16.765
|
|
83.919
|
750.278
|
150.056
|
900.334
|
930.220
|
1.2.18
|
2KK12b-Toluen
|
Thông số
|
185.034
|
|
285.066
|
263.413
|
16.765
|
|
83.919
|
750.278
|
150.056
|
900.334
|
930.220
|
1.2.19
|
2KK12c-Xylen
|
Thông số
|
185.034
|
|
285.066
|
263.413
|
16.765
|
|
83.919
|
750.278
|
150.056
|
900.334
|
930.220
|
1.2.20
|
2KK12d-Styren
((C6H5CHCH2)
|
Thông số
|
185.034
|
|
285.066
|
263.413
|
16.765
|
|
83.919
|
750.278
|
150.056
|
900.334
|
930.220
|
2
|
HOẠT ĐỘNG
QUAN TRẮC TIẾNG ỒN
|
2.1
|
Công tác
quan trắc tiếng ồn tại hiện trường (1TO)
|
2.1.1
|
Tiếng ồn
giao thông
|
2.1.1.1
|
1TO1a-Mức ồn
trung bình (LAeq)
|
Thông số
|
71.720
|
|
13.014
|
701
|
|
|
682
|
85.435
|
17.087
|
102.522
|
101.770
|
2.1.1.2
|
1TO1b-Mức ồn
cực đại (LAmax)
|
Thông số
|
71.720
|
|
13.014
|
701
|
|
|
682
|
85.435
|
17.087
|
102.522
|
101.770
|
2.1.1.3
|
1TO2-Cường
độ dòng xe
|
Thông số
|
191.253
|
|
14.364
|
1.053
|
|
|
|
206.669
|
41.334
|
248.003
|
246.321
|
2.1.2
|
Tiếng ồn
Khu công nghiệp và Đô thị
|
2.1.2.1
|
1TO3a- Mức ồn
trung bình (LAeq)
|
Thông số
|
71.720
|
|
13.014
|
775
|
|
|
703
|
85.509
|
17.102
|
102.611
|
101.874
|
2.1.2.2
|
1TO3b- Mức ồn
cực đại (LAmax)
|
Thông số
|
71.720
|
|
13.014
|
775
|
|
|
703
|
85.509
|
17.102
|
102.611
|
101.874
|
2.1.2.3
|
1TO4-Mức ồn
theo tần số (dải Octa)
|
Thông số
|
107.580
|
|
13.014
|
1.133
|
|
|
808
|
121.726
|
24.345
|
146.072
|
145.409
|
2.1.2.4
|
1TO3c-Mức ồn
phân vị (LA50)
|
Thông số
|
71.720
|
|
13.014
|
775
|
|
|
703
|
85.509
|
17.102
|
102.611
|
101.874
|
2.2
|
Công tác
xử lý số liệu tiếng ồn
tại phòng thí nghiệm (2TO)
|
2.2.1
|
Tiếng
ồn giao thông
|
2.2.1.1
|
2TO1a-Mức ồn
trung bình (LAeq)
|
Thông số
|
38.940
|
|
17.982
|
104
|
1.598
|
|
1.030
|
58.625
|
11.725
|
70.350
|
69.326
|
2.2.1.2
|
2TO1b-Mức ồn
cực đại (LAmax)
|
Thông số
|
38.940
|
|
17.982
|
104
|
1.598
|
|
1.030
|
58.625
|
11.725
|
70.350
|
69.326
|
2.2.1.3
|
2TO2-Cường
độ dòng xe
|
Thông số
|
58.410
|
|
17.982
|
137
|
2.985
|
|
1.770
|
79.514
|
15.903
|
95.417
|
95.046
|
2.2.2
|
Tiếng
ồn Khu công nghiệp và Đô thị
|
2.2.2.1
|
2TO3a- Mức ồn
trung bình(LAeq)
|
Thông số
|
38.940
|
|
17.982
|
104
|
1.598
|
|
1.030
|
58.625
|
11.725
|
70.350
|
69.326
|
2.2.2.2
|
2TO3b- Mức ồn
cực đại (LAmax)
|
Thông số
|
38.940
|
|
17.982
|
104
|
1.598
|
|
1.030
|
58.625
|
11.725
|
70.350
|
69.326
|
2.2.2.3
|
2TO3c- Mức ồn
phân vị (LA50)
|
Thông số
|
38.940
|
|
17.982
|
104
|
1.598
|
|
1.030
|
58.625
|
11.725
|
70.350
|
69.326
|
2.2.2.4
|
2TO4- Mức ồn
theo tần số (dải Octa)
|
Thông số
|
68.145
|
|
17.982
|
137
|
3.174
|
|
1.792
|
89.437
|
17.887
|
107.325
|
106.958
|
2.3
|
HOẠT ĐỘNG
QUAN TRẮC ĐỘ RUNG
|
2.3.1
|
Công tác
quan trắc (lộ rung tại hiện trường (IĐR)
|
2.3.1.1
|
1ĐR01-Độ
rung
|
|
107.580
|
|
11.448
|
1.694
|
|
|
1.959
|
120.722
|
24.144
|
144.866
|
145.569
|
2.3.2
|
Công tác
phân tích độ rung trong phòng thí nghiệm (2ĐR)
|
2.3.2.1
|
2ĐR01-Độ
rung
|
|
38.940
|
|
17.982
|
137
|
3.174
|
|
1.770
|
60.232
|
12.046
|
72.279
|
71.887
|
3
|
HOẠT ĐỘNG
QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH
MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT LỤC ĐỊA
|
3.1
|
Công tác
quan trắc môi trường nước mặt lục địa tại hiện
trường (1NM)
|
3.1.1
|
1NM1a1-Nhiệt
độ nước
|
Thông số
|
42.548
|
|
61.074
|
3.378
|
|
|
7.633
|
107.000
|
21.400
|
128.400
|
129.978
|
3.1.2
|
1NM1a2-pH
|
Thông số
|
42.548
|
|
89.586
|
3.378
|
|
|
7.633
|
135.512
|
27.102
|
162.614
|
160.799
|
3.1.3
|
1NM1b1-Thế
oxi hóa khử (ORP)
|
Thông số
|
42.548
|
|
63.526
|
3.350
|
|
|
7.633
|
109.423
|
21.885
|
131.308
|
132.622
|
3.1.4
|
1NM2a-Oxy
hòa tan (DO)
|
Thông số
|
42.548
|
|
75.870
|
3.887
|
|
|
7.633
|
122.304
|
24.461
|
146.765
|
146.674
|
3.1.5
|
1NM2b-Độ đục
|
Thông số
|
42.548
|
|
93.118
|
3.456
|
|
|
7.633
|
139.121
|
27.824
|
166.945
|
165.019
|
3.1.6
|
1NM3a-Tổng
chất rắn hòa tan (TDS)
|
Thông số
|
42.548
|
|
86.616
|
3.456
|
|
|
7.633
|
132.619
|
26.524
|
159.143
|
157.927
|
3.1.7
|
1NM3b-Độ dẫn
điện (EC)
|
Thông số
|
42.548
|
|
86.616
|
3.456
|
|
|
7.633
|
132.619
|
26.524
|
159.143
|
157.927
|
3.1.8
|
1NM4-Đo đồng
thời đa chỉ tiêu: Nhiệt độ, pH, Oxy hòa tan (DO), Tổng chất
|
Thông số
|
182.803
|
|
285.477
|
10.188
|
|
|
22.356
|
478.468
|
95.694
|
574.162
|
567.145
|
3.1.9
|
1NM5-Tổng
chất rắn lơ lửng (TSS)
|
Thông số
|
46.624
|
|
35.078
|
2.127
|
|
|
1.669
|
83.829
|
16.766
|
100.595
|
99.036
|
3.1.10
|
1NM6a-Nhu cầu
oxy sinh hóa (BOD5)
|
Thông số
|
46.624
|
|
39.690
|
2.261
|
|
|
1.669
|
88.575
|
17.715
|
106.290
|
103.817
|
3.1.11
|
1NM6b-Nhu cầu
oxy hóa học (COD)
|
Thông số
|
46.624
|
|
39.690
|
2.261
|
|
|
1.669
|
88.575
|
17.715
|
106.290
|
103.817
|
3.1.12
|
1NM7a-Amoni
(NH4+); Nitrit (NO2-); Nitrat (NO3-);
Tổng N, Tổng P; Sulphat (SO42-), Florua
(F-), Crom (VI), Photphat (PO43-);
Clorua (Cl-)(Định mức tính cho 01 thông số)
|
Thông số
|
52.230
|
|
38.427
|
2.261
|
|
|
2.698
|
92.918
|
18.584
|
111.502
|
110.289
|
3.1.13
|
1NM7b-Kim
loại nặng Pd, Cd, Hg, As, Fe,
Cu, Zn, Mn, Ni
|
Thông số
|
39.172
|
|
38.427
|
2.261
|
|
|
2.698
|
79.861
|
15.972
|
95.833
|
94.620
|
3.1.14
|
1NM8-Tổng Dầu,
mỡ
|
Thông số Thông số
|
52.230
|
|
46.926
|
2.252
|
|
|
1.669
|
101.407
|
20.281 17.907
|
121.689
|
118.427
|
3.1.15
|
1NM9a-Coliform
|
|
52.230
|
|
35.046
|
2.261
|
|
|
1.669
|
89.537
|
|
107.444
|
105.477
|
3.1.16
|
1NM9b-E.Coli
|
Thông số
|
52.230
|
|
32.454
|
2.261
|
|
|
1.669
|
86.945
|
17.389
|
104.333
|
102.629
|
3.1.17
|
1NM10-Tổng cacbon hữu cơ (TOC)
|
Thông số
|
52.230
|
|
35.035
|
2.261
|
|
|
2.987
|
89.526
|
17.905
|
107.431
|
106.904
|
3.1.18
|
1NM11 -Thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ
|
Thông số
|
57.835
|
|
36.342
|
2.261
|
|
|
682
|
96.438
|
19.288
|
115.725
|
112.541
|
3.1.19
|
1NM12-Thuốc
BVTV nhóm photpho hữu cơ
|
Thông số
|
57.835
|
|
36.342
|
2.261
|
|
|
682
|
96.438
|
19.288
|
115.725
|
112.541
|
3.1.20
|
1NM13-Xyanua
(CN-)
|
Thông số
|
52.230
|
|
38.297
|
2.261
|
|
|
3.286
|
92.787
|
18.557
|
111.345
|
110.788
|
3.1.21
|
1NM14-Chất
hoạt động bề mặt
|
Thông số
|
57.835
|
|
38.297
|
2.261
|
|
|
|
98.393
|
19.679
|
118.071
|
113.930
|
3.1.22
|
1NM15-Phenol
|
Thông số
|
57.835
|
|
38.297
|
2.261
|
|
|
|
98.393
|
19.679
|
118.071
|
113.930
|
3.2
|
Công tác
phân tích môi trường nước mặt lục địa trong phòng thí nghiệm (2NM)
|
3.2.1
|
2NM5-Tổng
chất rắn lơ lửng (TSS)
|
Thông số
|
79.334
|
|
5.659
|
1.926
|
8.786
|
|
5.882
|
95.706
|
19.141
|
114.847
|
119.479
|
3.2.2
|
2NM6a-Nhu cầu
oxy sinh hóa (BOD5)
|
Thông số
|
77.105
|
|
17.914
|
62.709
|
9.433
|
|
14.064
|
167.160
|
33.432
|
200.592
|
206.111
|
3.2.3
|
2NM6b-Nhu cầu
oxy hóa học (COD)
|
Thông số
|
94.239
|
|
57.604
|
20.328
|
14.002
|
|
19.071
|
186.173
|
37.235
|
223.408
|
234.185
|
3.2.4
|
2NM7a-Amoni
(NH4+)
|
Thông số
|
85.672
|
|
48.250
|
39.528
|
14.115
|
|
10.096
|
187.565
|
37.513
|
225.078
|
224.977
|
3.2.5
|
2NM7b-Nitrit
(NO2-)
|
Thông số
|
85.672
|
|
94.307
|
41.185
|
14.115
|
|
12.496
|
235.279
|
47.056
|
282.335
|
279.648
|
3.2.6
|
2NM7c-Nitrat
(NO3-)
|
Thông số
|
85.672
|
|
23.357
|
41.355
|
14.115
|
|
12.496
|
164.499
|
32.900
|
197.398
|
202.433
|
3.2.7
|
2NM7d-Tổng
P
|
Thông số
|
136.290
|
|
18.351
|
34.912
|
23.531
|
|
17.938
|
213.084
|
42.617
|
255.701
|
266.895
|
3.2.8
|
2NM7đ-Tổng
N
|
Thông số
|
155.760
|
|
31.939
|
24.441
|
29.198
|
|
17.986
|
241.338
|
48.268
|
289.606
|
299.894
|
3.2.9
|
2NM7e1-Kim
loại nặng (Pb)
|
Thông số
|
196.250
|
|
61.668
|
99.649
|
52.838
|
|
25.452
|
410.405
|
82.081
|
492.486
|
496.895
|
3.2.10
|
2NM7e2-Kim
loại nặng (Cd)
|
Thông số
|
196.250
|
|
61.668
|
99.649
|
52.838
|
|
25.452
|
410.405
|
82.081
|
492.486
|
496.895
|
3.2.11
|
2NM7g1-Kim
loại nặng (As)
|
Thông số
|
196.250
|
|
88.420
|
114.240
|
53.348
|
|
27.516
|
452.258
|
90.452
|
542.710
|
544.804
|
3.2.12
|
2NM7g2-Kim
loại nặng (Hg)
|
Thông số
|
196.250
|
|
87.394
|
117.185
|
53.348
|
|
27.516
|
454.177
|
90.835
|
545.012
|
546.897
|
3.2.13
|
2NM7h1-Kim
loại (Fe)
|
Thông số
|
136.290
|
|
41.364
|
44.206
|
41.396
|
|
25.787
|
263.256
|
52.651
|
315.908
|
330.192
|
3.2.14
|
2NM7h2-Kim
loại (Cu)
|
Thông số
|
136.290
|
|
41.364
|
44.206
|
41.396
|
|
25.787
|
263.256
|
52.651
|
315.908
|
330.192
|
3.2.15
|
2NM7h3 -Kim
loại (Zn)
|
Thông số
|
136.290
|
|
41.364
|
44.206
|
41.396
|
|
25.787
|
263.256
|
52.651
|
315.908
|
330.192
|
3.2.16
|
2NM7h4-Kim
loại (Mn)
|
Thông số
|
136.290
|
|
41.364
|
44.206
|
41.396
|
|
25.787
|
263.256
|
52.651
|
315.908
|
330.192
|
3.2.17
|
2NM7h5-Kim loại
(Cr)
|
Thông số
|
136.290
|
|
41.364
|
44.206
|
41.396
|
|
25.787
|
263.256
|
52.651
|
315.908
|
330.192
|
3.2.18
|
2NM7h6-Kim
loại (Ni)
|
Thông số
|
136.290
|
|
41.364
|
44.206
|
41.396
|
|
25.787
|
263.256
|
52.651
|
315.908
|
330.192
|
3.2.19
|
2NM7i-Sulphat
(SO42-)
|
Thông số
|
116.820
|
|
66.139
|
22.670
|
10.583
|
|
12.175
|
216.212
|
43.242
|
259.455
|
261.895
|
3.2.20
|
2NM7k-Photphat
(PO43-)
|
Thông số
|
116.820
|
|
16.299
|
23.001
|
16.462
|
|
10.591
|
172.582
|
34.516
|
207.099
|
212.571
|
3.2.21
|
2NM7l-Clorua
(Cl-)
|
Thông số
|
97.350
|
|
73.682
|
16.815
|
8.422
|
|
11.772
|
196.269
|
39.254
|
235.523
|
237.575
|
3.2.22
|
2NM7m-Florua
(F-)
|
Thông số
|
97.350
|
|
81.346
|
23.001
|
16.836
|
|
14.604
|
218.533
|
43.707
|
262.239
|
264.953
|
3.2.23
|
2NM7n-Crom
(VI)
|
Thông số
|
97.350
|
|
33.620
|
23.001
|
16.836
|
|
12.595
|
170.808
|
34.162
|
204.969
|
210.697
|
3.2.24
|
2NM8-Tổng Dầu,
mỡ
|
Thông số
|
196.250
|
|
199.104
|
36.988
|
35.750
|
|
14.107
|
468.093
|
93.619
|
561.711
|
547.449
|
3.2.25
|
2NM9a1-Coliform
(TCVN 61872:2009)
|
Thông số
|
155.760
|
|
224.824
|
3.267
|
45.083
|
|
23.122
|
428.933
|
85.787
|
514.720
|
510.147
|
3.2.26
|
2NM9a2-Coliform
(TCVN 6187-2:1995)
|
Thông số
|
155.760
|
|
232.149
|
3.267
|
45.083
|
|
23.122
|
436.259
|
87.252
|
523.510
|
518.139
|
3.2.27
|
2NM9b1-E.Coli
(TCVN 6187-1:2009)
|
Thông số
|
155.760
|
|
224.824
|
3.267
|
45.083
|
|
23.122
|
428.933
|
85.787
|
514.720
|
510.147
|
3.2.28
|
2NM9b2-E.Coli
(TCVN 6187-2:1995)
|
Thông số
|
155.760
|
|
232.149
|
3.267
|
45.083
|
|
23.122
|
436.259
|
87.252
|
523.510
|
518.139
|
3.2.29
|
2NM10-Tổng
cacbon hữu cơ (TOC)
|
Thông số
|
155.760
|
|
39.73 1
|
35.090
|
38.028
|
|
13.245
|
268.609
|
53.722
|
322.33 1
|
324.473
|
3.2.30
|
2NM11 -Hóa
chất BVTV nhóm Clo hữu cơ
|
Thông số
|
327.084
|
|
1.364.148
|
161.916
|
106.276
|
|
45.392
|
1.959.423
|
391.885
|
2.351.308
|
2.222.764
|
3.2.31
|
2NM12-Hóa
chất BVTV nhóm photpho hữu cơ
|
Thông số
|
327.084
|
|
1.364.148
|
161.916
|
106.276
|
|
45.392
|
1.959.423
|
391.885
|
2.351.308
|
2.222.764
|
3.2.32
|
2NM13-Xyanua
(CN )
|
Thông số
|
130.833
|
|
157.611
|
36.386
|
44.304
|
|
15.628
|
369.135
|
73.827
|
442.962
|
434.018
|
3.2.33
|
2NM14-Chất
hoạt động bề mặt
|
Thông số
|
218.056
|
|
243.436
|
58.064
|
40.959
|
|
13.775
|
560.515
|
112.103
|
672.618
|
650.290
|
3.2.34
|
2NM15-Phenol
|
Thông số
|
218.056
|
|
148.252
|
49.220
|
47.219
|
|
15.628
|
462.746
|
92.549
|
555.295
|
545.655
|
3.2.35
|
2NM16-Phân
tích đồng thời các kim loại
|
Thông số
|
218.056
|
|
890.568
|
29.370
|
79.661
|
|
54.630
|
1.217.655
|
243.531
|
1.461.186
|
1.411.743
|
1.2 ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM HOẠT ĐỘNG QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG ĐẤT
Mức lương cơ sở: 1490000 đồng/tháng
|
Số ngày làm việc: 26 ngày
|
Áp dụng với đơn vị sự nghiệp
|
Đơn vị tính: Đồng
|
TT
|
Tên sản phẩm
|
ĐVT
|
Chi phí trực tiếp
|
Chi phí chung
|
Đơn giá (Ko KH)
|
Đơn giá (Có Kh)
|
Chi phí nhân công
|
Vật liệu
|
Công cụ, dụng cụ
|
Năng
lượng
|
Nhiên liệu
|
Khấu hao TSCĐ
|
Tổng CP trực tiếp
|
LĐKT
|
LĐPT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)= 1 + 2 + 3 + 4 +
5 + 6
|
(9)
|
(10)= 8+9
|
|
1
|
Hoạt động
lấy mẫu đất tại hiện trường
|
1.1
|
1Đ1-Cl-,
SO42-, HCO3-, Tổng P2O5, Tổng K2O, P2O5 dễ tiêu, K2O dễ tiêu, Tổng N, Tổng P,
Tổng muối, Tổng các bon hữu cơ
|
Thông số
|
51.287
|
|
6.664
|
1.510
|
|
|
1.263
|
59.460
|
11.892
|
71.352
|
72.121
|
1.2
|
1Đ2-Ca2+,
Mg2+, K+, Na+, Al3+, Fe3+, Mn2+,
KLN
|
Thông số
|
51.287
|
|
6.664
|
1.518
|
|
|
1.263
|
59.468
|
11.894
|
71.362
|
72.129
|
1.3
|
1Đ3-Thuốc
BVTV nhóm Clo hữu cơ*
|
Thông số
|
78.344
|
|
9.450
|
1.541
|
|
|
1.263
|
89.336
|
17.867
|
107.203
|
107.664
|
1.4
|
1Đ4-Thuốc
BVTV nhóm Pyrethroid**
|
Thông số
|
78.344
|
|
9.450
|
1.519
|
|
|
1.263
|
89.313
|
17.863
|
107.176
|
107.640
|
1.5
|
1Đ5-Thuốc
BVTV nhóm photpho hữu cơ
|
Thông số
|
78.344
|
|
9.450
|
1.519
|
|
|
1.263
|
89.313
|
17.863
|
107.176
|
107.640
|
1.6
|
1Đ6-PCBs
|
|
78.344
|
|
9.450
|
1.519
|
|
|
1.263
|
89.313
|
17.863
|
107.176
|
107.640
|
2
|
Hoạt động
phân tích đất trong phòng thí nghiệm
|
2.1
|
2Đ1a-Cl-
|
Thông số
|
77.105
|
|
88.370
|
12.334
|
12.339
|
|
24.042
|
190.148
|
38.030
|
228.177
|
242.075
|
2.2
|
2Đ1b-SO42-
|
Thông số
|
77.105
|
|
88.754
|
5.553
|
19.577
|
|
26.057
|
190.990
|
38.198
|
229.188
|
245.192
|
2.3
|
2Đ1c-HCO3-
|
Thông số
|
77.105
|
|
88.754
|
5.855
|
19.577
|
|
26.057
|
191.291
|
38.258
|
229.550
|
245.521
|
2.4
|
2Đ1đ-Tổng
K2O
|
Thông số
|
77.105
|
|
38.796
|
27.927
|
27.736
|
|
37.957
|
171.564
|
34.313
|
205.876
|
236.983
|
2.5
|
2Đ1h-Tổng N
|
Thông số
|
146.025
|
|
46.363
|
38.655
|
23.154
|
|
39.995
|
254.198
|
50.840
|
305.038
|
336.870
|
2.6
|
2Đ1k-Tổng P
|
Thông số
|
146.025
|
|
26.809
|
27.893
|
23.154
|
|
39.995
|
223.882
|
44.776
|
268.658
|
303.798
|
2.7
|
2Đ1m-Tổng
các bon hữu cơ
|
Thông số
|
87.615
|
|
159.926
|
27.923
|
23.886
|
|
14.852
|
299.350
|
59.870
|
359.221
|
352.327
|
2.8
|
2Đ2a-Ca2+
|
Thông số
|
87.615
|
|
47.038
|
26.785
|
23.535
|
|
19.481
|
184.973
|
36.995
|
221.968
|
232.602
|
2.9
|
2Đ2b-Mg2+
|
Thông số
|
87.615
|
|
54.539
|
26.717
|
23.535
|
|
19.481
|
192.406
|
38.481
|
230.887
|
240.710
|
2.10
|
2Đ2c-K+
|
Thông số
|
87.615
|
|
60.942
|
6.336
|
27.175
|
|
50.482
|
182.068
|
36.414
|
218.482
|
263.252
|
2.11
|
2Đ2d-Na+
|
Thông số
|
87.615
|
|
68.502
|
6.336
|
27.175
|
|
50.482
|
189.628
|
37.926
|
227.554
|
271.499
|
2.12
|
2Đ2đ-Al3+
|
Thông số
|
87.615
|
|
75.220
|
6.336
|
23.535
|
|
19.481
|
192.705
|
38.541
|
231.247
|
241.037
|
2.13
|
2Đ2e-Fe3+
|
Thông số
|
87.615
|
|
74.015
|
31.751
|
24.414
|
|
19.149
|
217.794
|
43.559
|
261.353
|
268.044
|
2.14
|
2Đ2g-Mn2+
|
Thông số
|
87.615
|
|
41.904
|
31.751
|
25.648
|
|
24.092
|
186.918
|
37.384
|
224.301
|
239.753
|
2.15
|
2Đ2h1-Pb
|
Thông số
|
185.347
|
|
74.304
|
105.416
|
58.193
|
|
41.555
|
423.260
|
84.652
|
507.912
|
527.297
|
2.16
|
2Đ2h2-Cd
|
Thông số
|
185.347
|
|
74.304
|
105.238
|
58.193
|
|
45.178
|
423.083
|
84.617
|
507.699
|
531.055
|
2.17
|
2Đ2k1-Hg
|
Thông số
|
185.347
|
|
76.140
|
99.462
|
58.704
|
|
72.658
|
419.653
|
83.931
|
503.584
|
557.292
|
2.18
|
2Đ2k2-As
|
Thông số
|
185.347
|
|
70.600
|
117.130
|
58.704
|
|
72.658
|
431.781
|
86.356
|
518.137
|
570.523
|
2.19
|
2Đ2l1-Fe
|
Thông số
|
136.290
|
|
56.052
|
41.485
|
56.752
|
|
45.178
|
290.579
|
58.116
|
348.695
|
381.154
|
2.20
|
2Đ2l2-Cu
|
Thông số
|
136.290
|
|
56.052
|
41.485
|
56.752
|
|
45.178
|
290.579
|
58.116
|
348.695
|
381.154
|
2.21
|
2Đ2l3-Zn
|
Thông số
|
136.290
|
|
56.052
|
41.485
|
56.752
|
|
45.178
|
290.579
|
58.116
|
348.695
|
381.154
|
2.22
|
2Đ2l4-Cr
|
Thông số
|
136.290
|
|
56.052
|
41.485
|
56.752
|
|
45.178
|
290.579
|
58.116
|
348.695
|
381.154
|
2.23
|
2Đ2l5-Mn
|
Thông số
|
136.290
|
|
56.052
|
41.485
|
56.752
|
|
45.178
|
290.579
|
58.116
|
348.695
|
381.154
|
2.24
|
2Đ2l6-Ni
|
Thông số
|
136.290
|
|
56.052
|
41.485
|
56.752
|
|
45.178
|
290.579
|
58.116
|
348.695
|
381.154
|
2.25
|
2Đ3a-Thuốc
BVTV nhóm Clo hữu cơ
|
Thông số
|
261.667
|
|
1.273.384
|
161.629
|
101.150
|
|
70.895
|
1.797.830
|
359.566
|
2.157.396
|
2.067.164
|
2.26
|
2Đ3b-Thuốc
BVTV nhóm photpho hữu cơ
|
Thông số
|
261.667
|
|
1.239.984
|
161.629
|
101.150
|
|
70.895
|
1.764.430
|
352.886
|
2.117.316
|
2.030.728
|
2.27
|
2Đ4-Thuốc
BVTV nhóm Pyrethroid
|
Thông số
|
261.667
|
|
1.501.484
|
161.629
|
101.150
|
|
70.895
|
2.025.930
|
405.186
|
2.431.116
|
2.316.001
|
2.28
|
2Đ6-Phân
tích đồng thời các Kim loại (Giá tính cho 01 mẫu)
|
Thông số
|
261.667
|
|
812.268
|
29.286
|
74.789
|
|
57.498
|
1.178.009
|
235.602
|
1.413.611
|
1.376.380
|
2.29
|
2Đ5-PCBs
|
Thông số
|
218.056
|
|
1.423.184
|
161.629
|
101.150
|
|
70.895
|
1.904.019
|
380.804
|
2.284.823
|
2.178.249
|
1.3 ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM HOẠT ĐỘNG QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Mức lương cơ sở: 1490000 đồng/tháng
|
Số ngày làm việc:
26 ngày
|
Áp dụng với đơn vị
sự nghiệp
|
Đơn vị tính: Đồng
|
TT
|
Tên sản phẩm
|
ĐVT
|
Chi phí trực tiếp
|
Chi phí chung
|
Đơn giá (Ko KH)
|
Đơn giá (Có KH)
|
Chi phí nhân công
|
Vật liệu
|
Công cụ, dụng cụ
|
Năng
lượng
|
Nhiên
liệu
|
Khấu hao TSCĐ
|
Tổng CP trực tiếp
|
LĐKT
|
LĐPT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)=
1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6
|
(9)
|
(10)= 8+9
|
|
1
|
Hoạt động
lấy mẫu và quan trắc nhanh môi trường nước dưới đất tại hiện trường
|
1.1
|
(1NN1a) -
Nhiệt độ
|
Thông số
|
46.624
|
|
56.846
|
3.911
|
|
|
2.299
|
107.381
|
21.476
|
128.857
|
125.133
|
1.2
|
(1NN1b) -
pH
|
Thông số
|
46.624
|
|
74.666
|
3.911
|
|
|
2.299
|
125.201
|
25.040
|
150.241
|
144.573
|
1.3
|
(1NN2) -
Oxy hòa tan (DO)
|
Thông số
|
46.624
|
|
71.723
|
5.336
|
|
|
2.299
|
123.683
|
24.737
|
148.419
|
142.917
|
1.4
|
(1NN3a) - Độ
đục
|
Thông số
|
46.624
|
|
79.088
|
3.990
|
|
|
2.299
|
129.702
|
25.940
|
155.643
|
149.483
|
1.5
|
(1NN3b) - Độ
dẫn điện (EC)
|
Thông số
|
46.624
|
|
77.382
|
5.066
|
|
|
2.299
|
129.073
|
25.815
|
154.887
|
148.566
|
1.6
|
(1NN3c) -
Thế Ôxy hóa khử (orp)
|
Thông số
|
46.624
|
|
71.723
|
3.911
|
|
|
2.299
|
122.258
|
24.452
|
146.710
|
141.362
|
1.7
|
(1NN3d) - Tổng
chất rắn hòa tan (TDS)
|
Thông số
|
46.624
|
|
77.382
|
3.911
|
|
|
2.299
|
127.917
|
25.583
|
153.501
|
147.305
|
1.8
|
(1NN4) - Lấy
mẫu, phân tích đồng thời: Nhiệt độ, pH, Oxy hòa tan (DO), Độ đục, Độ dẫn điện
(EC), Thế Oxy hóa khử (ORP),Tổng chất rắn hòa tan (TDS)
|
Thông số
|
182.803
|
|
303.696
|
10.176
|
|
|
2.299
|
496.675
|
99.335
|
596.011
|
564.773
|
1.9
|
(1NN5a) -
Chất rắn lơ lửng (SS)
|
Thông số
|
46.624
|
|
40.154
|
5.002
|
|
|
1.402
|
91.781
|
18.356
|
110.137
|
107.136
|
1.10
|
(1NN5b) -
Chất rắn tổng số (TS)
|
Thông số
|
46.624
|
|
40.154
|
5.002
|
|
|
|
91.781
|
18.356
|
110.137
|
105.607
|
1.11
|
(1NN6) - Độ
cứng tổng số theo CaCO3
|
Thông số
|
46.624
|
|
40.154
|
5.002
|
|
|
1.402
|
91.781
|
18.356
|
110.137
|
107.136
|
1.12
|
(1NN7a) -
Nitơ amôn (NH4+), Nitrite (NO2-), Nitrate (NO3-),
Chất rắn lơ lửng (SS), Chất rắn tổng số (TS), Chỉ số permanganat, Oxyt Silic
(SiO3), Tổng N, Tổng P, Sulphat (SO42- ), Photphat
(PO43-), Clorua (Cl-) (Định mức tính cho 01 tổng số)
|
Thông số
|
52.230
|
|
48.362
|
5.102
|
|
|
1.402
|
105.694
|
21.139
|
126.833
|
122.926
|
1.13
|
(1NN7b) -
KLN Pb, Cd, Hg, As, Se, Cr (VI), Fe, Cu, Zn, Mn Ni (
Định mức tính cho 01 thông số)
|
Thông số
|
52.230
|
|
48.362
|
5.102
|
|
|
|
105.694
|
21.139
|
126.833
|
121.397
|
1.14
|
(1NN8) -
Cyanua (CN-)
|
Thông số
|
52.230
|
|
48.362
|
5.102
|
|
|
1.402
|
105.694
|
21.139
|
126.833
|
122.926
|
1.15
|
(1NN9) -
Coliform. Ecoli
|
Thông số
|
52.230
|
|
48.362
|
5.102
|
|
|
1.402
|
105.694
|
21.139
|
126.833
|
122.926
|
1.16
|
(1NN10) - Thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ
|
Thông số
|
57.835
|
|
48.362
|
5.102
|
|
|
1.402
|
111.300
|
22.260
|
133.560
|
129.652
|
1.17
|
(1NN11) - Thuốc BVTV nhóm Photpho hữu cơ
|
Thông số
|
57.835
|
|
48.362
|
5.102
|
|
|
1.402
|
111.300
|
22.260
|
133.560
|
129.652
|
1.18
|
(1NN12) -
Phenol
|
Thông số
|
52.230
|
|
48.362
|
5.102
|
|
|
|
105.694
|
21.139
|
126.833
|
121.397
|
2
|
Hoạt động
phân tích mẫu nước dưới đất trong phòng thí nghiệm
|
2.1
|
(2NN5a) -
Chất rắn lơ lửng (SS)
|
Thông số
|
71.965
|
|
9.612
|
2.053
|
13.236
|
|
12.794
|
96.865
|
19.373
|
116.238
|
127.480
|
2.2
|
(2NN5b) -
Chất rắn tổng số (TS)
|
Thông số
|
69.587
|
|
9.612
|
2.053
|
13.236
|
|
12.794
|
94.487
|
18.897
|
113.385
|
124.627
|
2.3
|
(2NN6) - Độ
cứng tổng số theo CaCO3
|
Thông số
|
69.587
|
|
37.146
|
22.779
|
11.485
|
|
17.830
|
140.996
|
28.199
|
169.196
|
180.858
|
2.4
|
(2NN7a) -
Chỉ số Permanganat
|
Thông số
|
71.965
|
|
84.218
|
28.448
|
14.002
|
|
27.431
|
198.632
|
39.726
|
238.359
|
254.466
|
2.5
|
(2NN7b) -
Nitơ amôn (NH4+)
|
Thông số
|
71.965
|
|
47.386
|
39.757
|
15.263
|
|
17.745
|
174.371
|
34.874
|
209.245
|
217.433
|
2.6
|
(2NN7c) -
Nitrit (NO2-)
|
Thông số
|
71.965
|
|
99.875
|
41.102
|
14.115
|
|
19.845
|
227.056
|
45.411
|
272.467
|
277.199
|
2.7
|
(2NN7d) - Nitrat (NO3-)
|
Thông số
|
71.965
|
|
26.381
|
41.327
|
15.263
|
|
17.745
|
154.936
|
30.987
|
185.924
|
196.232
|
2.8
|
(2NN7đ) -
Sulphat (SO42-)
|
Thông số
|
71.965
|
|
69.163
|
22.622
|
16.836
|
|
16.939
|
180.586
|
36.117
|
216.704
|
223.335
|
2.9
|
(2NN7e) - Florua
(F-)
|
Thông số
|
81.774
|
|
85.061
|
23.058
|
16.711
|
|
16.939
|
206.604
|
41.321
|
247.925
|
252.788
|
2.10
|
(2NN7f) -
Photphat (PO43-)
|
Thông số
|
81.774
|
|
19.323
|
23.058
|
19.811
|
|
18.639
|
143.967
|
28.793
|
172.760
|
186.311
|
2.11
|
(2NN7g) -
POxyt Silic (SiO3)
|
Thông số
|
81.774
|
|
14.134
|
22.622
|
16.836
|
|
16.939
|
135.367
|
27.073
|
162.440
|
175.074
|
2.12
|
(2NN7h) - Tổng
N
|
Thông số
|
136.290
|
|
34.820
|
21.255
|
29.198
|
|
25.884
|
221.564
|
44.313
|
265.876
|
284.814
|
2.13
|
(2NN7i) -
Crom (VI) (Cr6+)
|
Thông số
|
81.774
|
|
37.508
|
23.058
|
16.836
|
|
16.939
|
159.177
|
31.835
|
191.013
|
201.049
|
2.14
|
(2NN7k) - Tổng
P
|
Thông số
|
126.555
|
|
21.645
|
35.227
|
23.531
|
|
25.884
|
206.958
|
41.392
|
248.350
|
267.818
|
2.15
|
(2NN7l) -
Clorua (Cl-)
|
Thông số
|
81.774
|
|
76.706
|
16.791
|
18.882
|
|
16.624
|
194.153
|
38.831
|
232.984
|
238.861
|
2.16
|
(2NN7m1) - Kim
loại nặng (Pb)
|
Thông số
|
185.347
|
|
52.218
|
99.853
|
44.470
|
|
46.932
|
381.888
|
76.378
|
458.266
|
488.028
|
2.17
|
(2NN7m2) -
Kim loại nặng (Cd)
|
Thông số
|
185.347
|
|
52.218
|
99.853
|
44.470
|
|
46.932
|
381.888
|
76.378
|
458.266
|
488.028
|
2.18
|
(2NN7n1) -
Kim loại nặng (As)
|
Thông số
|
185.347
|
|
64.757
|
114.484
|
63.934
|
|
74.412
|
428.522
|
85.704
|
514.226
|
568.882
|
2.19
|
(2NN7n2) -
Kim loại nặng (Se)
|
Thông số
|
185.347
|
|
64.757
|
114.484
|
63.934
|
|
74.412
|
428.522
|
85.704
|
514.226
|
568.882
|
2.20
|
(2NN7n3) -
Kim loại nặng (Hg)
|
Thông số
|
185.347
|
|
69.628
|
117.560
|
63.934
|
|
74.412
|
436.469
|
87.294
|
523.763
|
577.552
|
2.21
|
(2NN7o) -
Sulfua
|
Thông số
|
81.774
|
|
77.130
|
39.757
|
16.313
|
|
16.939
|
214.975
|
42.995
|
257.970
|
261.919
|
2.22
|
(2NN7p1) -
Kim loại (Fe)
|
Thông số
|
136.290
|
|
37.854
|
44.388
|
58.132
|
|
46.932
|
276.665
|
55.333
|
331.997
|
367.889
|
2.23
|
(2NN7p2) -
Kim loại (Cu)
|
Thông số
|
136.290
|
|
37.854
|
44.388
|
58.132
|
|
46.932
|
276.665
|
55.333
|
331.997
|
367.889
|
2.24
|
(2NN7p3) -
Kim loại (Zn)
|
Thông số
|
136.290
|
|
37.854
|
44.388
|
58.132
|
|
46.932
|
276.665
|
55.333
|
331.997
|
367.889
|
2.25
|
(2NN7p4) -
Kim loại (Mn)
|
Thông số
|
136.290
|
|
37.854
|
44.388
|
58.132
|
|
46.932
|
276.665
|
55.333
|
331.997
|
367.889
|
2.26
|
(2NN7p5) -
Kim loại (Cr)
|
Thông số
|
136.290
|
|
37.854
|
44.388
|
58.132
|
|
46.932
|
276.665
|
55.333
|
331.997
|
367.889
|
2.27
|
(2NN7p6) -
Kim loại (Ni)
|
Thông số
|
136.290
|
|
37.854
|
44.388
|
58.132
|
|
46.932
|
276.665
|
55.333
|
331.997
|
367.889
|
2.28
|
(2NN8) -
Cyanua (CN-)
|
Thông số
|
126.555
|
|
161.078
|
36.498
|
19.242
|
|
37.784
|
343.373
|
68.675
|
412.048
|
429.616
|
2.29
|
(2NN9a1) -
Coliform (TCVN 6187-1:2009)
|
Thông số
|
136.290
|
|
218.879
|
3.740
|
38.869
|
|
24.767
|
397.778
|
79.556
|
477.334
|
475.830
|
2.30
|
(2NN9a2) -
Coliform (TCVN 6187-2:2009)
|
Thông số
|
136.290
|
|
231.285
|
3.740
|
38.869
|
|
24.767
|
410.184
|
82.037
|
492.221
|
489.364
|
2.31
|
(2NN9b1) -
E.Coli (TCVN 61871:2009)
|
Thông số
|
136.290
|
|
218.879
|
3.740
|
38.869
|
|
24.767
|
397.778
|
79.556
|
477.334
|
475.830
|
2.32
|
(2NN9b2) -
E.Coli (TCVN 61872:2009)
|
Thông số
|
136.290
|
|
231.285
|
3.740
|
38.869
|
|
24.767
|
410.184
|
82.037
|
492.221
|
489.364
|
2.33
|
(2NN10) -
Thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ
|
Thông số
|
436.112
|
|
1.087.884
|
162.234
|
89.540
|
|
69.344
|
1.775.769
|
355.154
|
2.130.923
|
2.060.435
|
2.34
|
(2NN11) -
Thuốc BVTV nhóm Phot pho hữu cơ
|
Thông số
|
436.112
|
|
1.074.410
|
162.234
|
89.540
|
|
69.344
|
1.762.295
|
352.459
|
2.114.754
|
2.045.736
|
2.35
|
(2NN12) -
Phenol
|
Thông số
|
174.445
|
|
149.023
|
51.749
|
36.445
|
|
25.884
|
411.661
|
82.332
|
493.994
|
496.356
|
2.36
|
(2NN13) -
Phân tích đồng thời các kim loại
|
Thông số
|
196.250
|
|
791.046
|
37.598
|
116.629
|
|
61.180
|
1.141.524
|
|