ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1951/QĐ-UBND
|
Trà Vinh,
ngày 18 tháng 12
năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH GIAO KHỐI LƯỢNG VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TÁI CƠ CẤU
NGÀNH NÔNG NGHIỆP TỈNH TRÀ VINH NĂM 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày
19 tháng 3 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định chính sách hỗ trợ tái cơ cấu
ngành nông nghiệp tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 746/TTr-SNN ngày 13 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch giao khối lượng và kinh phí thực hiện
chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Trà Vinh năm 2024, với các
nội dung chủ yếu sau:
1. Khối lượng
và kinh phí thực hiện chính sách giao các huyện, thị xã, thành phố (Chính
sách hỗ trợ theo Điều 5, Điều 7, Điều 8 và Điều 9)
Tổng khối lượng thực hiện: 476,543 ha, 788
cơ sở, cửa hàng (gọi chung là cơ sở) và tổng kinh phí thực hiện: 73.671.872.000 đồng
(Bảy mươi ba tỷ, sáu trăm bảy mươi mốt triệu, tám trăm bảy mươi hai ngàn đồng),
trong đó:
a) Huyện Càng Long: Tổng khối lượng
6,619 ha, 02 cơ sở, kinh phí thực hiện 286.190.000 đồng, cụ thể:
- Hỗ trợ sản xuất, tiêu thụ rau an
toàn (Điều 7): 02 cơ sở, kinh phí hỗ trợ 200.000.000 đồng.
- Hỗ trợ trồng mới hoặc cải
tạo vườn cây ăn quả, vườn cây dừa, vườn tạp, đất trồng mía (Điều 8):
6,619 ha, kinh phí hỗ trợ 86.190.000 đồng.
b) Huyện Cầu Kè: Tổng khối lượng
351,100 ha, 16 cơ sở, kinh phí thực hiện 6.105.800.000 đồng, cụ thể:
- Hỗ trợ quy trình thực hành sản xuất
nông nghiệp tốt VietGAP (Điều 5): 16 cơ sở, kinh phí hỗ trợ
1.060.000.000 đồng.
- Hỗ trợ trồng mới hoặc cải tạo vườn
cây ăn quả, vườn
cây dừa, vườn tạp, đất trồng mía (Điều 8): 123 ha, kinh phí hỗ trợ
1.798.000.000 đồng.
- Hỗ trợ chuyển đổi đất lúa kém hiệu
quả (Điều 9): 228,10 ha, kinh phí hỗ trợ 3.247.800.000 đồng.
c) Huyện Châu Thành: Tổng khối lượng
9,944 ha, 03 cơ sở, kinh phí hỗ trợ 419.642.000 đồng, cụ thể:
- Hỗ trợ quy trình thực hành sản xuất
nông nghiệp tốt VietGAP (Điều 5): 01 cơ sở, kinh phí hỗ trợ 100.000.000
đồng.
- Hỗ trợ sản xuất, tiêu thụ rau an
toàn (Điều 7): 02 cơ sở, kinh phí hỗ trợ 200.000.000 đồng.
- Hỗ trợ trồng mới hoặc cải tạo vườn
cây ăn quả, vườn cây dừa, vườn tạp, đất trồng mía (Điều 8): 7,544 ha,
kinh phí hỗ trợ 100.442.000 đồng.
- Hỗ trợ chuyển đổi đất lúa kém hiệu
quả (Điều 9): 2,40 ha, kinh phí hỗ trợ 19.200.000 đồng.
d) Huyện Tiểu Cần: Tổng khối lượng 0
ha, 02 cơ sở, kinh phí hỗ trợ 150.000.000 đồng, cụ thể:
- Hỗ trợ quy trình thực hành sản xuất
nông nghiệp tốt VietGAP (Điều 5): 01 cơ sở, kinh phí hỗ trợ 50.000.000 đồng.
- Hỗ trợ sản xuất, tiêu thụ rau an
toàn (Điều 7): 01 cơ sở, kinh phí hỗ trợ 100.000.000 đồng.
đ) Huyện Trà Cú: Tổng khối lượng 33
ha, 45 cơ sở, kinh phí hỗ trợ 4.120.000.000 đồng, cụ thể:
- Hỗ trợ quy trình thực hành sản xuất
nông nghiệp tốt VietGAP (Điều 5): 20 cơ sở, kinh phí hỗ trợ
1.100.000.000 đồng.
- Hỗ trợ sản xuất, tiêu thụ rau an
toàn (Điều 7): 25 cơ sở, kinh phí hỗ trợ 2.500.000.000 đồng.
- Hỗ trợ trồng mới hoặc cải tạo vườn cây
ăn quả, vườn cây dừa, vườn tạp, đất trồng mía (Điều 8): 28 ha, kinh phí
hỗ trợ 470.000.000 đồng.
- Hỗ trợ chuyển đổi đất lúa kém hiệu
quả (Điều 9): 05 ha, kinh phí hỗ trợ 50.000.000 đồng.
e) Huyện Duyên Hải: Tổng khối lượng 0
ha, 548 cơ sở, kinh phí hỗ trợ 50.520.000.000 đồng, cụ thể:
- Hỗ trợ quy trình thực hành sản xuất
nông nghiệp tốt VietGAP (Điều 5): 533 cơ sở, kinh phí hỗ trợ
49.020.000.000 đồng.
- Hỗ trợ sản xuất, tiêu thụ rau an
toàn (Điều 7): 15 cơ sở, kinh phí hỗ trợ 1.500.000.000
đồng.
g) Thị xã Duyên Hải: Tổng khối lượng
10 ha, 42 cơ sở, kinh phí hỗ trợ 3.282.000.000 đồng, cụ thể:
- Hỗ trợ quy trình thực hành sản xuất
nông nghiệp tốt VietGAP (Điều 5): 31 cơ sở, kinh phí hỗ trợ
2.232.000.000 đồng.
- Hỗ trợ sản xuất, tiêu thụ rau an
toàn (Điều 7): 11 cơ sở, kinh phí hỗ trợ 850.000.000 đồng.
- Hỗ trợ chuyển đổi đất lúa kém hiệu
quả (Điều 9): 10 ha, kinh phí hỗ trợ 200.000.000 đồng.
h) Thành phố Trà Vinh: Tổng khối lượng:
25 ha, 0 cơ sở, kinh phí hỗ trợ 470.000.000 đồng, cụ thể:
- Hỗ trợ trồng mới hoặc cải tạo vườn
cây ăn quả, vườn cây dừa, vườn tạp, đất trồng mía (Điều 8): 25 ha, kinh
phí hỗ trợ 470.000.000 đồng.
i) Huyện Cầu Ngang: Tổng khối lượng:
40,88 ha, 130 cơ sở, kinh phí hỗ trợ 8.318.240.000 đồng, cụ thể:
- Hỗ trợ quy trình thực hành sản xuất
nông nghiệp tốt VietGAP (Điều 5): 128 cơ sở, kinh phí hỗ trợ
7.760.000.000 đồng.
- Hỗ trợ sản xuất, tiêu thụ rau an
toàn (Điều 7): 02 cơ sở, kinh phí hỗ trợ 100.000.000 đồng.
- Hỗ trợ chuyển đổi đất lúa kém hiệu quả (Điều
9): 40,88 ha, kinh phí hỗ trợ 458.240.000 đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục I đính kèm)
2. Khối lượng và kinh
phí thực hiện chính sách giao cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chính sách hỗ trợ
theo Điều 6, Điều 10, Điều 11 và Điều 12)
Tổng khối lượng: 06 sản phẩm OCOP; 08
cửa hàng; 11 máy móc, trang thiết bị; 19.450 cây (19,45 ha); 3.586,67 ha; 49 tổ quản
lý bảo vệ rừng; 1.009.914 hộ; 1.280 con gia súc, gia cầm bị sự cố khi tiêm
phòng (1.200 con gia cầm bị chết, 40 con gia súc
bị chết với trọng lượng 12.100 kg và 40 con gia súc với trọng lượng 13.400 kg bị
sảy thai, gãy
chân);
2.121 con gia súc, gia cầm bị tiêu hủy (2.000
con gia cầm, 75 con heo, 46 con bò); 100 tàu cá được hỗ trợ lắp đặt thiết bị
VMS và cước thuê bao dịch vụ vệ tinh với tổng kinh phí hỗ trợ 12.392.455.000
đồng (Mười hai tỷ, ba trăm chín mươi hai triệu, bốn
trăm năm mươi lăm ngàn đồng), trong đó:
a) Hỗ trợ các cơ sở tham gia Chương
trình OCOP (Điều 6): Tổng khối lượng: 06 sản phẩm, 08 cửa hàng và 11 máy
móc, trang thiết bị, kinh phí hỗ trợ 3.400.000.000 đồng, cụ thể:
- Hỗ trợ sản xuất sản phẩm OCOP: 06 sản
phẩm, kinh phí hỗ trợ 60.000.000 đồng.
- Hỗ trợ kinh phí thuê hoặc xây dựng mới
cửa hàng kinh doanh sản phẩm OCOP:
08 cửa hàng, kinh phí hỗ trợ 400.000.000 đồng.
- Hỗ trợ mua máy móc và trang thiết bị,
dây chuyền sản xuất cho cơ sở ngành nghề nông thôn có sản phẩm đạt OCOP: 11 cơ
sở, kinh phí hỗ trợ 2.940.000.000 đồng.
b) Chính sách hỗ trợ phát triển trồng
rừng và bảo vệ rừng phòng hộ (Điều 10): Tổng khối lượng 19.450 cây
(19,45 ha), 3.586,67 ha, 49 tổ quản lý bảo vệ rừng, kinh phí hỗ trợ
2.241.135.000 đồng, cụ thể:
- Hỗ trợ trồng cây phân tán: 19.450
cây (19,45 ha), kinh phí hỗ trợ 389.000.000 đồng.
- Hỗ trợ về khoán bảo vệ rừng:
3.586,67 ha, kinh phí hỗ trợ 1.793.335.000 đồng.
- Hỗ trợ cho Tổ Quản lý bảo vệ rừng:
49 Tổ, kinh phí hỗ trợ 58.800.000 đồng.
c) Chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch
bệnh gia súc, gia cầm (Điều 11): Tổng khối lượng 1.009.914 hộ, 1.200 con
gia cầm bị chết, 40 con (12.100 kg) gia súc bị chết, 40 con (13.400 kg) gia súc
bị sẩy thai, gãy chân, 2.000 con gia cầm bị tiêu hủy, 121 con gia súc bị tiêu hủy
(75 con heo, 46 con trâu, bò) kinh phí hỗ trợ 5.938.320.000 đồng, cụ thể:
- Hỗ trợ xăng xe đi lại cho tổ chức,
cá nhân trực tiếp thực hiện công tác tiêm phòng và điều trị gia súc, gia cầm bị
bệnh, sốc vắc xin sau khi tiêm phòng vắc xin: 270.897 hộ, kinh phí hỗ trợ
1.354.485.000 đồng.
- Hỗ trợ người dẫn đường tiêm phòng vắc
xin hoặc dẫn đường khử trùng, tiêu độc: 739.017 lượt hộ, kinh phí hỗ trợ
3.695.085.000 đồng.
+ Dẫn đường tiêm phòng vắc xin: 270.897 hộ,
kinh phí hỗ trợ
1.354.485.000
đồng.
+ Dẫn đường khử trùng, tiêu độc: 468.120 hộ, kinh
phí hỗ trợ
2.340.600.000
đồng.
- Hỗ trợ gia súc, gia cầm bị sự cố khi tiêm
phòng: 1.280 con gia súc, gia cầm; kinh phí hỗ trợ 869.800.000 đồng.
+ Gia cầm bị sự cố tiêm phòng
(chết): 1.200 con, kinh phí hỗ trợ 42.000.000 đồng.
+ Gia súc bị sự cố tiêm phòng
(chết): 40 con (12.100 kg), kinh phí hỗ trợ 535.400.000 đồng.
+ Gia súc bị sự cố tiêm phòng (sẩy
thai, gãy chân): 40 con (13.400 kg), kinh phí hỗ trợ 292.400.000 đồng.
- Hỗ trợ tiêu hủy gia súc, gia cầm:
2.121 con gia súc, gia cầm; kinh phí hỗ trợ 18.950.000 đồng.
+ Gia cầm bị tiêu hủy: 2.000 con, kinh
phí hỗ trợ 6.000.000 đồng.
+ Gia súc bị tiêu hủy: 121 con, kinh
phí hỗ trợ 12.950.000 đồng.
d) Chính sách hỗ trợ ngư dân sắm, lắp
đặt thiết bị VMS trên tàu cá (Điều 12): Tổng khối lượng 100 thiết bị,
kinh phí hỗ trợ 813.000.000 đồng, cụ thể:
- Hỗ trợ kinh phí sắm, lắp đặt thiết bị
VMS: 50 thiết bị/tàu, kinh phí hỗ trợ 525.000.000 đồng.
- Hỗ trợ cước thuê bao dịch vụ vệ tinh
(24 tháng): 50 tàu, kinh phí hỗ trợ 288.000.000 đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục II đính kèm)
3. Kinh phí thực hiện
a) Tổng kinh phí thực hiện chính sách
(bao gồm phân theo huyện, thị xã, thành phố và Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn): 86.064.327.000 đồng (Tám mươi sáu tỷ, không trăm sáu mươi bốn triệu, ba
trăm hai mươi bảy ngàn đồng).
b) Nguồn kinh phí: Sự nghiệp kinh tế
hàng năm của Ngân sách tỉnh.
Điều 2. Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chịu trách nhiệm toàn bộ về khối lượng, kinh phí đề xuất và đảm bảo
đúng theo nội dung quy định tại Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 19 tháng 3
năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh có
liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Bộ NN&PTNT;
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.
UBND tỉnh;
- Các Sở: KH&ĐT, CT, KH&CN, TN&MT;
- Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh;
-
Kho bạc Nhà nước Trà Vinh;
- BLĐVP UBND tỉnh;
- Các phòng KT, CN-XD, KG-VX, TH-NV;
-
BTCD-NC;
- Lưu: VT, NN.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trung Hoàng
|