|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1947/2010/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hoàng Anh
|
Ngày ban hành:
|
29/10/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1947/2010/QĐ-UBND
|
Cao Bằng, ngày 29
tháng 10 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC TRỢ GIÚP CÁC ĐỐI TƯỢNG
BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị
định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ
giúp các đối tượng bảo trợ xã hội, Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02
năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các
đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông
tư Liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2010 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính về hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính
sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày
27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 67/2007/NĐ-CP;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định mức trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa
bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Quyết định này thay thế
Quyết định số 2573/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về Ban hành Quy
định mức trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Cao Bằng, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hoàng Anh
|
QUY ĐỊNH
MỨC TRỢ GIÚP CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1947 /2010/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2010
của UBND tỉnh Cao Bằng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định về mức trợ giúp cho
các đối tượng xã hội trên địa bàn tỉnh Cao Bằng theo Quy định tại Nghị định số
13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ
về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
Gồm các đối tượng bảo trợ xã
hội thuộc diện được trợ giúp thường xuyên, trợ giúp đột xuất theo quy định tại
Nghị định số 67/2007/NĐ-CP và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP.
Hồ sơ, thủ tục trợ giúp thường
xuyên, trợ giúp đột xuất theo quy định tại Thông tư Liên tịch số
24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội, Bộ Tài chính.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3.
Mức trợ cấp hàng tháng và trợ cấp đột xuất cho đối tượng
Bảo trợ xã hội:
Bảng 1. Mức trợ cấp, trợ giúp
hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường quản
lý.
Đơn
vị tính: nghìn đồng
STT
|
Đối tượng
|
Hệ số
|
Mức trợ cấp
|
I
|
Mức trợ cấp hàng tháng
|
|
|
1
|
Đối tượng quy định tại khoản
1 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP:
|
|
|
Từ 18 tháng tuổi trở lên;
|
1,0
|
200
|
Dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng
tuổi trở lên bị tàn tật nặng hoặc bị nhiễm HIV/AIDS;
|
1,5
|
300
|
Dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật
nặng; bị nhiễm HIV/AIDS.
|
2,0
|
400
|
2
|
Đối tượng quy định tại khoản
2 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP:
|
|
|
Dưới 85 tuổi;
|
1,0
|
200
|
Dưới 85 tuổi bị tàn tật nặng;
|
1,5
|
300
|
Từ 85 tuổi trở lên;
|
1,5
|
300
|
Từ 85 tuổi trở lên bị tàn tật
nặng.
|
2,0
|
400
|
3
|
Đối tượng quy định tại khoản
3 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP: Người từ 85 tuổi trở lên không có
lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng.
|
1,0
|
200
|
4
|
Đối tượng quy định tại khoản
4 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP, được sửa đổi theo khoản 1 Điều 1 Nghị
định 13/2010/NĐ-CP: Người tàn tật không có khả năng lao động hoặc không
có khả năng tự phục vụ:
|
|
|
Không có khả năng lao động;
|
1,0
|
200
|
Không có khả năng tự phục vụ.
|
2,0
|
400
|
5
|
Đối tượng quy định tại khoản
5 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP, được sửa đổi theo khoản 2 Điều 1 Nghị
định 13/2010/NĐ-CP: Người mắc bệnh tâm thần thuộc các loại tâm thần phân
liệt, rối loạn tâm thần đã được cơ quan y tế chuyên khoa tâm thần chữa trị
nhiều lần nhưng chưa thuyên giảm.
|
1,5
|
300
|
6
|
Đối tượng quy định tại khoản
6 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP:
Người nhiễm HIV/AIDS không còn
khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo.
|
1,5
|
300
|
7
|
Đối tượng quy định tại khoản
7 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP (mức trợ cấp tính theo số trẻ nhận
nuôi dưỡng) gồm:
|
|
|
Nhận nuôi dưỡng trẻ em từ 18 tháng
tuổi trở lên;
|
2,0
|
400
|
Nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới 18
tháng tuổi; trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm
HIV/AIDS;
|
2,5
|
500
|
Nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới 18
tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS.
|
3,0
|
600
|
8
|
Đối tượng quy định tại khoản
8 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP, được sửa đổi theo khoản 3 Điều 1 Nghị
định 13/2010/NĐ-CP:
|
|
|
Có 2 người tàn tật nặng không
có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần;
|
2,0
|
400
|
Có 3 người tàn tật nặng không
có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần;
|
3,0
|
600
|
Có từ 4 người tàn tật nặng không
có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần trở lên.
|
4,0
|
800
|
9
|
Đối tượng quy định tại khoản
9 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP:
|
|
|
Đang nuôi con từ 18 tháng tuổi
trở lên;
|
1,0
|
200
|
Đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi;
từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS;
|
1,5
|
300
|
Đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi
bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS.
|
2,0
|
400
|
II
|
Các khoản trợ cấp khác
|
|
|
1
|
Ngoài được hưởng các khoản trợ
cấp hàng tháng theo quy định tại Điều 7 Nghị định 67/2007/NĐ- CP, các đối tượng
nêu tại các khoản 1,2,3,4,5,6; trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi được gia đình
và cá nhân nhận nuôi nêu tại khoản 7; người tàn tật không có khả năng tự phục
vụ trong hộ gia đình nêu tại khoản 8; trẻ em là con người đơn thân nêu tại
khoản 9 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ- CP:
- Khi chết được hỗ trợ mai
táng phí
|
|
4.000
|
|
|
|
|
|
Bảng 2. Mức trợ cấp hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội sống trong
nhà xã hội tại cộng đồng do xã, phường quản lý
Đơn
vị tính: nghìn đồng
STT
|
Đối tượng
|
Hệ số
|
Mức trợ cấp
|
1
|
Đối tượng quy định tại
khoản 1, khoản 2 và khoản 6 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP.
- Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ,
trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng;
- Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng
người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật
Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp
luật;
- Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha,
hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn
người nuôi dưỡng;
- Người chưa thành niên từ đủ
16 tuổi đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề có hoàn cảnh như
trẻ em nêu trên;
- Người cao tuổi cô đơn, thuộc
hộ gia đình nghèo;
- Người cao tuổi còn vợ hoặc chồng
nhưng già yếu, không có con, cháu, người thân thích để nương tựa thuộc hộ gia
đình nghèo;
- Người nhiễm HIV/AIDS không còn
khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo.
|
2,0
|
400
|
Bảng 3. Mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã
hội sống tại cơ sở bảo trợ xã hội
Đơn
vị tính: nghìn đồng
STT
|
Đối tượng
|
Hệ số
|
Mức
|
6
|
|
|
trợ cấp
|
I
|
Mức trợ cấp hàng tháng
|
|
|
1
|
Đối tượng quy định tại
khoản 1 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP:
|
|
|
Từ 18 tháng tuổi trở lên;
|
2,0
|
400
|
Dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng
tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS.
|
2,5
|
500
|
2
|
Đối tượng quy định tại
khoản 2 Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP:
- Người cao tuổi cô đơn, thuộc
hộ gia đình nghèo;
- Người cao tuổi còn vợ hoặc chồng
nhưng già yếu, không có con, cháu, người thân thích để nương tựa thuộc hộ gia
đình nghèo.
|
2,0
|
400
|
3
|
Đối tượng quy định tại
khoản 4 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP, được sửa đổi theo khoản 1 Điều 1
Nghị định 13/2010/NĐ-CP:
Người tàn tật không có khả năng
lao động hoặc không có khả năng tự phục vụ.
|
2,0
|
400
|
4
|
Đối tượng quy định tại khoản 5
Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP, được sửa đổi theo khoản 2 Điều 1 Nghị định
13/2010/NĐ-CP:
Người mắc bệnh tâm thần thuộc
các loại tâm thần phân liệt, rối loạn tâm thần đã được cơ quan y tế chuyên khoa
tâm thần chữa trị nhiều lần nhưng chưa thuyên giảm.
|
2,5
|
500
|
5
|
Đối tượng quy định tại
khoản 6 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP:
Người nhiễm HIV/AIDS không còn
khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo.
|
2,5
|
500
|
6
|
Đối tượng quy định tại
khoản 2 và khoản 4 Điều 5 Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008
của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và
giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.
|
2,0
|
400
|
II
|
Các khoản trợ cấp khác
|
|
|
1
|
Trợ cấp mua sắm tư trang, vật
dụng phục vụ sinh hoạt đời số thường ngày.
|
|
1.000
|
2
|
Trợ cấp mua thuốc chữa bệnh thông
thường
|
|
100
|
3
|
Người nhiễm HIV/AIDS được hỗ trợ
điều trị nhiễm trùng cơ hội.
|
|
300 nghìn đồng/người/ năm
|
4
|
Trợ cấp vệ sinh cá nhân đối với
đối tượng nữ trong độ tuổi sinh đẻ.
|
|
150 nghìn đồng/người/ năm
|
Bảng 4. Mức trợ
cấp cứu trợ đột xuất cho các đối tượng quy định tại Khoản 8 Điều 1 Nghị định số
13/2010/NĐ- CP
STT
|
Đối tượng
|
Mức trợ cấp
|
1
|
- Đối với hộ gia đình:
|
|
a) Có người chết, mất tích.
|
5.000.000 đồng/người
|
b) Có người bị thương nặng.
|
1.500.000 đồng/người
|
c) Có nhà bị đổ, sập, trôi, cháy,
hỏng nặng.
|
6.000.000 đồng/hộ
|
d) Hộ gia đình phải di dời nhà
ở khẩn cấp do nguy cơ sạt lở đất, lũ quét.
|
6.000.000 đồng/hộ
|
đ) Hộ gia đình quy định tại điểm
c và d khoản 1 Điều này sống ở vùng khó khăn thuộc danh mục các đơn vị hành
chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ quy định, mức hỗ trợ.
|
7.000.000 đồng/hộ
|
2
|
- Đối với cá nhân:
|
|
a) Trợ giúp cứu đói (trong
thời gian từ 1 đến 3 tháng).
|
15 kg gạo/người/tháng
|
b) Người gặp rủi ro ngoài vùng
cư trú bị thương nặng, gia đình không biết để chăm sóc.
|
1.500.000 đồng/người;
|
c) Người lang thang xin ăn trong
thời gian tập trung chờ đưa về nơi cư trú: 15.000 đồng/người/ngày nhưng không
quá 30 ngày. Trường hợp đặc biệt cần phải kéo dài thì thời gian được hưởng
trợ cấp tối đa không quá 90 ngày và mức trợ cấp bằng mức trợ cấp nuôi dưỡng
hàng tháng tại cơ sở bảo trợ xã hội.
|
|
3
|
- Đối với người gặp rủi ro ngoài
vùng cư trú bị chết, gia đình không biết để mai táng, được Ủy ban nhân dân
cấp xã, bệnh viện, cơ quan, đơn vị tổ chức mai táng thì các cơ quan, đơn vị
đứng ra mai táng được hỗ trợ kinh phí mai táng: 4.000.000 đồng/người.
|
|
Khi mức trợ cấp,
trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định của Chính phủ thay đổi
thì mức trợ cấp hiện hưởng cũng được điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 4. Thời gian thực hiện mức trợ cấp cho các đối tượng bảo trợ xã hội áp
dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng:
1. Đối với các
đối tượng đang hưởng chính sách trợ cấp, trợ giúp xã hội theo Nghị định số
67/2007/NĐ-CP thì chuyển sang hưởng chính sách trợ giúp xã hội quy định tại
Nghị định số 13/2010/NĐ-CP kể từ ngày 01/01/2010;
2. Đối tượng mới
thuộc diện hưởng chính sách trợ giúp xã hội theo Quy định này thì được hưởng từ
ngày ghi trong Quyết định của Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 5. Trách nhiệm các cơ quan chuyên môn của Ủy
ban nhân dân tỉnh
1. Sở Lao động
Thương binh và Xã hội
- Quản lý chặt
chẽ đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh;
- Chủ trì, phối
hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn, kiểm tra, giám sát cấp
huyện tổ chức, thực hiện chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội theo
quy định hiện hành của Nhà nước và Quy định này.
- Hàng năm lập dự
toán và dự kiến phân bổ kinh phí đảm bảo xã hội cho cấp huyện và các đơn vị
trên địa bàn toàn tỉnh, gửi Sở Tài chính thẩm định báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thực hiện chế
độ báo cáo Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Ủy
ban nhân dân tỉnh theo quy định;
- Quản lý các cơ sở
Bảo trợ xã hội do cấp tỉnh thành lập.
2. Sở Tài chính
- Thẩm định dự
toán kinh phí đảm bảo xã hội cho cấp huyện và các đơn vị trên địa bàn do sở Lao
động - Thương binh và xã hội lập và báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh để trình Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định;
- Hướng dẫn, kiểm
tra các đơn vị, các huyện, thị trong việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí bảo đảm xã hội theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 6. Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Quản lý đối
tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn bao gồm các đối tượng trợ cấp xã hội hàng
tháng và đột xuất bằng sổ hoặc phần mềm vi tính; theo dõi sự biến động của đối
tượng để kịp thời bổ sung hoặc đưa ra khỏi danh sách những đối tượng không đủ
tiêu chuẩn;
2. Hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát cấp xã trong việc xác định và quản lý đối tượng bảo trợ xã
hội; tổ chức thực hiện chính sách trợ cấp xã hội thường xuyên, trợ cấp đột xuất
trên địa bàn quản lý;
3. Quyết định cho
các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn quản lý được hưởng các chính sách trợ
cấp, trợ giúp xã hội theo Quy định này.
4. Hàng năm lập
dự toán kinh phí chi trả trợ cấp, trợ giúp xã hội; kinh phí tuyên truyền, phổ
biến chính sách, khảo sát thống kê ứng dụng công nghệ thông tin, quản lý đối tượng; kinh phí hoạt động chi trả trợ
cấp xã hội trên địa bàn gửi Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính để
thẩm định và tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh.
5. Thực hiện chế
độ báo cáo 6 tháng, năm và đột xuất về tình hình kết quả thực hiện chính sách
trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội về sở Lao động
- Thương binh và
Xã hội (trước ngày 30/6 và ngày 31/12 hàng năm)./.
Quyết định 1947/2010/QĐ-UBND về Quy định mức trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1947/2010/QĐ-UBND ngày 29/10/2010 về Quy định mức trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
3.471
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|