BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1940/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 24 tháng 09 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, TÍNH HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, CÁC TỔ CHỨC VÀ CÁC DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số
170/2006/QĐ-TTg ngày 18/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn định
mức, trang thiết bị và phương tiện làm việc của các cơ quan và cán bộ, công chức,
viên chức nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 162/2014/TT-BTC
ngày 06/11/2014 của Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản
cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có
sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kế
hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ quản lý,
tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập, các
tổ chức và các dự án có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ
Công văn số 4799/BTC-KHTC ngày 1/4/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC ngày 31/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc
ban hành Chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước và những
quy định tại các văn bản khác trái với quy định tại Quyết định này.
Các nội dung không hướng dẫn tại Quyết định này được
thực hiện theo quy định tại Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06/11/2014 của Bộ
Tài chính về chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà
nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 3. Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức, các dự án thuộc Bộ
Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Lưu: VT, KHTC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, TÍNH HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, CÁC TỔ CHỨC VÀ CÁC DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC
BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1940/QĐ-BTC ngày 24 tháng 9 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định Chế độ quản lý, tính hao mòn
tài sản cố định được thực hiện trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập, các
tổ chức và các dự án có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc Bộ Tài chính (sau đây
gọi là các đơn vị thuộc Bộ Tài chính).
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố
định tại Quy định này được áp dụng đối với tất cả các tài sản cố định hiện có
thuộc phạm vi quản lý của các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, gồm:
1. Các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công
lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc Bộ Tài chính;
2. Các cơ quan, đơn vị sự nghiệp và
các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc các hệ thống Thuế, Hải quan,
Kho bạc Nhà nước, Dự trữ Nhà nước và Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
3. Các Dự án vay nợ, viện trợ và các
dự án có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc Bộ Tài chính và thuộc các đơn vị, hệ
thống.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH
Điều 3. Tiêu chuẩn nhận biết
tài sản cố định
1. Tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định
hữu hình trong các đơn vị thuộc Bộ Tài chính được thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày
06/11/2014 của Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định
trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng
ngân sách nhà nước (sau đây gọi là Thông tư số 162/2014/TT-BTC);
a) Có thời gian sử dụng từ 01 năm trở
lên;
b) Có nguyên giá từ 10 triệu đồng trở
lên.
2. Căn cứ quy định tiêu chuẩn nhận biết
tài sản cố định nêu trên, các đơn vị thuộc Bộ rà soát, xác định tài sản cố định
thực hiện quản lý, theo dõi tại đơn vị; đối với những tài sản, trang thiết bị
không đủ tiêu chuẩn loại bỏ ra khỏi danh mục là tài sản cố định thực hiện hạch
toán kế toán chuyển sang theo dõi, quản lý và sử dụng công cụ, dụng cụ lâu bền theo quy định.
3. Tiêu chuẩn nhận
biết tài sản cố định vô hình và tài sản cố định đặc thù trong các đơn vị thuộc
Bộ Tài chính được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 và khoản
1, khoản 2 Điều 4 Thông tư số 162/2014/TT-BTC.
Điều 4 Tài sản cố định đặc biệt
Tài sản cố định đặc biệt trong các đơn
vị thuộc Bộ Tài chính được thực hiện theo quy định tại Điều 5
Thông tư số 162/2014/TT-BTC. Các đơn vị thuộc Bộ thực hiện việc rà soát, lập danh mục và xây dựng giá quy ước đối với từng tài sản cố
định đặc biệt thuộc phạm vi quản lý trình Bộ trưởng Bộ Tài chính (qua Cục Kế hoạch
- Tài chính) để xem xét, ban hành làm căn cứ hạch toán kế
toán, theo dõi, quản lý và sử dụng tại đơn vị.
Điều 5. Phân loại
tài sản cố định
Việc phân loại tài sản cố định theo
tính chất, đặc điểm tài sản, theo nguồn gốc hình thành tài sản trong các đơn vị
thuộc Bộ Tài chính được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông
tư số 162/2014/TT-BTC.
Điều 6. Đối tượng ghi sổ kế
toán tài sản cố định
1. Đối tượng ghi sổ kế toán tài sản cố
định trong các đơn vị thuộc Bộ Tài chính được thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 162/2014/TT-BTC.
2. Đối với tài sản cố định là một hệ
thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 7 Thông tư số 162/2014/TT-BTC thì tùy
theo tính chất, đặc điểm của từng loại, từng chủng loại tài sản và từng đợt
trang bị (mua lẻ hay mua đồng bộ), yêu cầu, phương thức quản lý (theo dõi riêng
lẻ từng bộ phận hoặc theo dõi là một hệ thống), các đơn vị thuộc Bộ Tài chính lựa
chọn đối tượng để ghi sổ kế toán cho phù hợp với thực tế yêu cầu quản lý, đảm bảo
mục đích sử dụng và xử lý được thuận lợi, hiệu quả, đúng chế độ trong cả quá
trình sử dụng tài sản.
Điều 7. Xác định nguyên giá,
thay đổi nguyên giá và quản lý tài sản cố định
1. Việc xác định nguyên giá tài sản cố
định, thay đổi nguyên giá tài sản cố định và quản lý tài sản cố định trong các
đơn vị thuộc Bộ Tài chính thực hiện theo quy định tại các Điều
8, Điều 9 và Điều 10 Thông tư số 162/2014/TT-BTC.
2. Khi phát sinh
việc thay đổi nguyên giá tài sản cố định, các đơn vị thuộc Bộ Tài chính thực hiện
lập Biên bản ghi rõ căn cứ thay đổi nguyên giá; đồng thời xác định lại các chỉ
tiêu nguyên giá, giá trị còn lại, số hao mòn lũy kế của tài sản cố định để điều
chỉnh sổ kế toán và thực hiện hạch toán kế toán theo quy định hiện hành.
a) Việc xác định nguyên giá tài sản cố
định thay đổi (tăng hoặc giảm) được căn cứ vào hồ sơ, tài liệu liên quan đến
tài sản: chứng từ, hóa đơn mua sắm, giá trị phê duyệt quyết toán làm tăng giá trị
tài sản sau khi nâng cấp, cải tạo tài sản cố định hoặc giá trị tài sản giảm sau
khi tháo dỡ một hoặc một số bộ phận tài sản...
b) Thủ trưởng các đơn vị quản lý, sử
dụng tài sản quyết định nguyên giá tài sản cố định thay đổi; trường hợp cần thiết,
Thủ trưởng đơn vị quản lý, sử dụng tài sản cố định quyết định thành lập Hội đồng
xác định nguyên giá tài sản cố định thay đổi với thành phần:
- Lãnh đạo đơn vị: Chủ tịch Hội đồng;
- Đại diện các bộ phận tài chính - kế
toán, quản trị và bộ phận trực tiếp sử dụng tài sản làm thành viên;
- Đại diện cơ quan chuyên môn kỹ thuật
(nếu cần).
Mục 2. QUY ĐỊNH VỀ TÍNH HAO MÒN
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Điều 8. Nguyên tắc, phương pháp
tính hao mòn tài sản cố định, trích khấu hao tài sản cố định
1. Nguyên tắc,
phương pháp tính hao mòn tài sản cố định, trích khấu hao tài sản cố định trong
các đơn vị thuộc Bộ Tài chính được thực hiện theo quy định tại Điều
11, Điều 13 và Điều 14 Thông tư số 162/2014/TT-BTC.
Việc tính hao mòn tài sản cố định thực
hiện mỗi năm 01 lần vào tháng 12, trước khi khóa sổ kế
toán hoặc bất thường. Căn cứ số liệu kiểm kê tài sản cố định đến thời điểm
31/12 năm trước và các tài sản cố định có biến động tăng, giảm trong năm, đơn vị
xác định số lượng, giá trị của tất cả tài sản cố định hiện có tính đến ngày 31
tháng 12 của năm tính hao mòn làm căn cứ để tính hao mòn tài sản cố định trong
năm theo quy định.
2. Đối với tài sản cố định có sự biến
động tăng hoặc giảm trong năm, quy định về tính hao mòn và hạch toán kế toán
như sau:
a) Toàn bộ các tài sản cố định tăng
trong năm (do mua sắm, nhận bàn giao, đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành đưa vào
sử dụng...) đến ngày 31 tháng 12 hàng năm đều phải tính và hạch toán hao mòn
tài sản cố định theo chế độ quy định;
b) Không tính và hạch toán hao mòn
tài sản cố định đối với tài sản cố định giảm trong năm (do điều chuyển, thanh
lý, nhượng bán...) và các tài sản cố định không phải tính hao mòn quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư số 162/2014/TT-BTC;
c) Trường hợp bàn giao, chia tách,
sáp nhập, giải thể cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc tổng kiểm kê đánh giá lại tài
sản cố định theo chủ trương của Nhà nước thì việc tính và hạch toán hao mòn tài
sản cố định được tính tại thời điểm có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
3. Tài sản cố định được sử dụng toàn bộ
thời gian hoặc vừa sử dụng vào hoạt động theo chức năng nhiệm vụ của đơn vị, vừa
sử dụng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ, góp vốn liên doanh, liên kết,
các đơn vị phải lập và gửi cơ quan quản lý thuế trực tiếp thông tin về số khấu
hao tài sản và số hao mòn tài sản trong năm theo Phụ lục số
05 ban hành kèm theo Thông tư số 162/2014/TT-BTC, thời hạn gửi trước ngày 01
tháng 01 hàng năm để theo dõi, quản lý.
Điều 9. Danh mục,
thời gian sử dụng và tỷ lệ tính hao mòn tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định
vô hình, tài sản cố định đặc thù
1. Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ
lệ tính hao mòn tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình, tài sản cố định đặc thù của các đơn vị thuộc Bộ Tài chính được thực
hiện theo quy định của Thông tư số 162/2014/TT-BTC và các
Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này, cụ thể:
a) Phụ lục số 01: Thời gian sử dụng
và tỷ lệ tính hao mòn các loại tài sản cố định hữu hình;
b) Phụ lục số 02: Quy định thời gian
sử dụng và tỷ lệ tính hao mòn tài sản cố định vô hình;
c) Phụ lục số 03: Quy định thời gian
sử dụng và tỷ lệ tính hao mòn tài sản cố định đặc thù.
2. Đối với tài sản cố định là xe ô
tô, trường hợp cần thiết phải quy định thời gian sử dụng xe ô tô là 10 năm để
phù hợp với tình hình thực tế xe ô tô hoạt động trên địa bàn miền núi, vùng
sâu, vùng xa, vùng hải đảo, vùng đặc biệt khó khăn, Thủ trưởng đơn vị trực tiếp
quản lý, sử dụng tài sản đánh giá thực trạng, rà soát nhu cầu báo cáo cơ quan
quản lý cấp trên trực tiếp tổng hợp gửi về Bộ Tài chính (qua Cục Kế hoạch - Tài
chính) để tổng hợp, báo cáo Bộ Tài chính (quản lý nhà nước) xem xét, thống nhất
làm căn cứ triển khai thực hiện.
3. Trường hợp phát sinh tài sản cố định
mới, trong Thông tư số 162/2014/TT-BTC và Quyết định này chưa quy định cụ thể về
thời gian sử dụng và tỷ lệ tính hao mòn tài sản cố định, thì đơn vị có tài sản
căn cứ tính chất, đặc điểm của tài sản đối chiếu với phân loại tài sản theo
danh mục tại các Phụ lục kèm theo để xác định thời gian sử dụng và tỷ lệ tính hao mòn tài sản làm căn cứ hạch toán và theo dõi quản
lý, sử dụng tại đơn vị hoặc đề xuất, tổng hợp gửi Bộ Tài chính (qua Cục Kế hoạch
- Tài chính) thẩm định, báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định.
4. Thời gian sử dụng, tỷ lệ tính hao
mòn và giá trị hao mòn tài sản cố định đối với tài sản cố định đang được theo dõi trên sổ kế toán tính đến thời điểm 31/12/2014 tại các đơn vị thuộc Bộ
Tài chính được thực hiện như sau:
a) Không thực hiện đánh giá lại giá
trị tài sản cố định (nguyên giá, giá trị còn lại, hao mòn tài sản cố định);
b) Việc tính hao mòn tài sản cố định
năm 2014, các đơn vị áp dụng thời gian sử dụng, tỷ lệ tính hao mòn tài sản cố định
đến thời điểm 31/12/2014 theo quy định tại Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC ngày
29/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ quản lý, tính hao
mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và
các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước; Công văn số
4799/BTC-KHTC ngày 01/4/2009 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quyết
định số 32/2008/QĐ-BTC ngày 29/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
c) Việc tính hao mòn tài sản cố định
từ năm 2015 trở đi, các đơn vị thuộc Bộ Tài chính căn cứ nguyên giá, giá trị còn lại của tài sản cố định tính đến hết năm 2014 thực hiện tính hao
mòn theo tỷ lệ hao mòn quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
này.
(Một số ví dụ minh họa về tính hao
mòn tài sản cố định kèm theo Quyết định này)
5. Bộ Tài chính thực hiện việc chỉnh sửa một số nội dung liên quan đến danh mục nhóm tài sản, tỷ
lệ hao mòn, cách tính hao mòn tài sản trong Chương trình phần mềm
quản lý tài sản nội ngành và thông báo, hướng dẫn các đơn
vị thuộc Bộ Tài chính cập nhật và triển khai thực hiện.
Chương III
TRÁCH NHIỆM VÀ TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm của Cục Kế
hoạch - Tài chính
1. Chủ trì và phối hợp với các đơn vị
thuộc Bộ Tài chính triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện
quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các đơn vị thuộc Bộ Tài chính.
3. Tổng hợp, đề
xuất báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, điều chỉnh, bổ sung quy định về quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các đơn vị
thuộc Bộ Tài chính theo quy định.
Điều 11. Trách
nhiệm của Cục Tin học và Thống kê Tài chính
1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
thuộc Bộ Tài chính, các đơn vị liên quan điều chỉnh, bổ sung, sửa đổi danh mục
nhóm tài sản, tỷ lệ hao mòn, cách tính hao mòn trong Chương trình phần mềm quản
lý tài sản nội ngành đảm bảo theo đúng quy định của Thông tư số
162/2014/TT-BTC, quy định tại Quyết định này và thông báo, hướng dẫn các đơn vị
thuộc Bộ Tài chính cập nhật và triển khai thực hiện.
2. Hỗ trợ, phối hợp kiểm tra, kiểm
soát việc thực hiện quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trên Chương trình phần
mềm quản lý tài sản nội ngành trong các đơn vị thuộc Bộ Tài chính.
Điều 12. Trách nhiệm của các
đơn vị thuộc Bộ Tài chính
Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính phối hợp
với Cục Kế hoạch - Tài chính, Bộ Tài chính triển khai thực hiện quy định tại
Thông tư số 162/2014/TT-BTC và các quy định tại Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính (Cục Kế hoạch -
Tài chính) để nghiên cứu, hướng dẫn và sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC SỐ 01
THỜI GIAN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ TÍNH HAO MÒN CÁC LOẠI
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1940/QĐ-BTC ngày 24/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT
|
Danh
mục các nhóm tài sản
|
Thời gian sử dụng
(năm)
|
Tỷ
lệ hao mòn
(%
năm)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
|
|
|
|
Loại 1
|
Nhà
|
|
|
1
|
Biệt thự
|
80
|
1,25
|
2
|
Nhà cấp I
|
80
|
1,25
|
3
|
Nhà cấp II (bao gồm cả kho công nghệ cao của các đơn vị thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước)
|
50
|
2
|
4
|
Nhà cấp III (bao gồm cả kho
khung sắt của các đơn vị thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước)
|
25
|
4
|
5
|
Nhà cấp IV (bao
gồm cả kho cuốn của các đơn vị thuộc Tổng
cục Dự trữ Nhà nước)
|
15
|
6,67
|
|
|
|
|
Loại 2
|
Vật
kiến trúc
|
|
|
1
|
Kho chứa, bể chứa, téc chứa, đường
nội bộ, bãi đỗ, sân phơi, sân chơi, sân chơi thể thao, sân
vận động, bể bơi, trường bắn
|
20
|
5
|
2
|
Kè, đập, đê, cống, kênh, mương máng, bến cảng, ụ tàu
|
20
|
5
|
3
|
Giếng khoan, giếng đào, tường rào
|
10
|
10
|
4
|
Các vật kiến
trúc khác
|
10
|
10
|
|
|
|
|
Loại
3
|
Phương tiện vận tải
|
|
|
1
|
Phương tiện vận tải đường bộ
|
|
|
1.1
|
Ô tô
|
|
|
a
|
Xe ô tô phục vụ chức danh
|
|
|
|
- Xe 4 đến 5
chỗ
|
15
|
6,67
|
|
- Xe 6 đến 8 chỗ
|
15
|
6,67
|
b
|
Xe phục vụ chung
|
|
|
|
- Xe 4 đến 5 chỗ
|
15
|
6,67
|
|
- Xe 6 đến 8 chỗ
|
15
|
6,67
|
|
- Xe 9 đến 12 chỗ
|
15
|
6,67
|
|
- Xe 13 đến 16 chỗ
|
15
|
6,67
|
c
|
Xe ô tô chuyên dùng
|
|
|
|
- Xe chở tiền,
biên lai, ấn chỉ có giá trị như tiền
|
15
|
6,67
|
|
- Xe trang bị phòng thí nghiệm
|
15
|
6,67
|
|
- Xe chống
buôn lậu
|
15
|
6,67
|
|
- Xe tải, xe bán tải các loại
|
15
|
6,67
|
|
- Xe ca trên 16 chỗ ngồi các loại
|
15
|
6,67
|
|
- Xe đưa đón giáo viên, sinh viên,
học sinh
|
15
|
6,67
|
|
- Xe chở chó nghiệp vụ
|
15
|
6,67
|
|
- Xe chuyên dùng khác
|
15
|
6,67
|
1.2
|
Xe mô tô, xe gắn máy
|
10
|
10
|
1.3
|
Phương tiện vận tải đường bộ khác
|
10
|
10
|
2
|
Phương tiện vận tải đường sắt
|
10
|
10
|
3
|
Phương tiện vận tải đường thủy
|
|
|
|
- Tàu tuần tra,
cứu hộ, cứu nạn
|
10
|
10
|
|
- Ca nô, xuồng
máy các loại
|
10
|
10
|
|
- Ghe, thuyền
các loại
|
10
|
10
|
|
- Phương tiện vận tải đường thủy
khác
|
10
|
10
|
4
|
Phương tiện vận tải đường không
|
10
|
10
|
5
|
Phương tiện vận tải khác
|
10
|
10
|
|
|
|
|
Loại
4
|
Máy móc, thiết bị văn phòng
|
|
|
1
|
Máy vi tính để bàn (trọn bộ)
|
5
|
20
|
2
|
Máy vi tính xách tay
|
5
|
20
|
3
|
Máy chủ (trọn bộ)
|
5
|
20
|
4
|
Màn hình máy
tính (tách rời); CPU (tách rời)
|
5
|
20
|
5
|
Máy in các loại
|
5
|
20
|
6
|
Máy chiếu các
loại
|
5
|
20
|
7
|
Máy Fax
|
5
|
20
|
8
|
Máy hủy tài liệu
|
5
|
20
|
9
|
Thiết bị lọc nước các loại
|
5
|
20
|
10
|
Máy hút ẩm, hút bụi các loại
|
5
|
20
|
11
|
Ti vi, đầu Video, đầu VCD, đầu DVD,
các loại đầu thu phát tín hiệu kỹ thuật số khác
|
5
|
20
|
12
|
Máy ghi âm
|
5
|
20
|
13
|
Máy ảnh
|
5
|
20
|
14
|
Thiết bị âm thanh các loại
|
5
|
20
|
15
|
Tổng đài điện thoại, điện thoại cố
định, máy bộ đàm, điện thoại di động
|
5
|
20
|
16
|
Thiết bị thông tin liên lạc khác
|
5
|
20
|
17
|
Tủ lạnh, máy
làm mát
|
5
|
20
|
18
|
Máy giặt
|
5
|
20
|
19
|
Máy photocopy
|
8
|
12,5
|
20
|
Máy điều hòa không khí các loại
|
8
|
12,5
|
21
|
Máy bơm nước
|
8
|
12,5
|
22
|
Két sắt các loại
|
8
|
12,5
|
23
|
Bàn, ghế ngồi làm việc (kể cả bộ
bàn ghế)
|
8
|
12,5
|
24
|
Ca bin làm việc
|
8
|
12,5
|
25
|
Bộ bàn ghế tiếp khách
|
8
|
12,5
|
26
|
Bàn ghế phòng
họp, hội trường, lớp học
|
8
|
12,5
|
27
|
Tủ, giá kệ đựng tài liệu hoặc trưng
bày hiện vật
|
8
|
12,5
|
28
|
Thiết bị mạng, truyền thông: Hub, Switch, Router, IGX, Modem, Multiport card, thiết bị đầu
cuối và thiết bị mạng, truyền thông khác.
|
5
|
20
|
29
|
Thiết bị điện tử phục vụ quản lý,
lưu trữ dữ liệu
|
|
|
|
- Màn hình hiển
thị điện tử và máy vi tính điều khiển; bảng hiển thị điện tử và máy vi tính điều khiển; hệ thống xếp hàng tự động; kiot điện tử
|
5
|
20
|
|
- Ổ cứng
ngoài; thư viện ổ quang từ
|
5
|
20
|
|
Thiết bị điện tử phục vụ quản lý,
lưu trữ dữ liệu
|
|
|
30
|
- Thiết bị tin học: San; tủ Rack;
Ram Flash (Router); Router Modoller; Switch Modoller; Smart Cell Battery; Máy
quét tài liệu, máy quét ảnh; thiết bị lưu điện (UPS); máy (thiết bị) sửa chữa
thiết bị tin học và thiết bị tin học khác
|
5
|
20
|
31
|
Thiết bị điện văn phòng các loại
|
5
|
20
|
32
|
Các loại thiết bị văn phòng khác
|
8
|
12,5
|
|
|
|
|
Loại 5
|
Thiết bị truyền dẫn
|
|
|
1
|
Phương tiện truyền dẫn khí đốt
|
5
|
20
|
2
|
Phương tiện truyền dẫn thông tin
|
5
|
20
|
3
|
Phương tiện truyền dẫn điện
|
5
|
20
|
4
|
Phương tiện truyền dẫn nước
|
5
|
20
|
5
|
Phương tiện truyền dẫn các loại khác
|
5
|
20
|
|
|
|
|
Loại 6
|
Máy móc, thiết bị động lực
|
|
|
1
|
Máy phát điện các loại
|
8
|
12,5
|
2
|
Máy phát động lực các loại
|
8
|
12,5
|
3
|
Máy bơm các loại chất khí, chất lỏng,...
|
8
|
12,5
|
4
|
Máy móc, thiết bị động lực khác
|
8
|
12,5
|
|
|
|
|
Loại
7
|
Máy móc, thiết bị chuyên dùng
|
|
|
1
|
Máy công cụ
|
10
|
10
|
2
|
Máy móc thiết bị xây dựng
|
8
|
12,5
|
3
|
Thiết bị, phương tiện phòng cháy,
chữa cháy: hệ thống, thiết bị báo cháy; thiết bị phương
tiện phòng cháy, chữa cháy...
|
8
|
12,5
|
4
|
Thiết bị chuyên dùng sản xuất các
loại hóa chất
|
10
|
10
|
5
|
Máy móc, thiết bị dùng trong ngành
in, xuất bản
|
10
|
10
|
6
|
Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế
|
8
|
12,5
|
7
|
Máy móc, thiết bị viễn thông, truyền hình (máy định vị vệ tinh, ra đa
các loại; máy, thiết bị định vị hàng hóa các loại; máy, thiết bị định vị cầm
tay các loại; hệ thống chỉ huy giám sát cơ động không dây và máy móc, thiết bị
viễn thông, truyền hình khác
|
8
|
12,5
|
8
|
Máy móc, thiết bị chuyên dùng khác:
|
|
|
8.1
|
Máy móc, thiết bị kiểm hóa các loại: thiết bị kiểm hóa hàng rời; thiết
bị kiểm hóa phương tiện đường bộ, đường không, đường thủy;...
|
10
|
10
|
8.2
|
Máy móc, thiết bị kiểm tra, phát hiện: hàng cấm; kim loại; hóa chất; điện và điện tử; chất
hữu cơ; giấy và xenlulo; vải; chất lỏng (xăng dầu, rượu,...);
chất khí; chất gây nghiện; chất phóng xạ; chất nổ; đá quý; văn hóa phẩm; gậy
dò kim loại các loại; máy móc, thiết bị kiểm tra, phát hiện khác các loại
|
10
|
10
|
8.3
|
Máy móc, thiết bị phục vụ nhiệm vụ
hoạt động trên biển, đảo, sông nước: Bộ đồ bảo hộ khám tàu biển; bộ đèn pha
di động, đèn soi cầm tay chuyên dụng chịu nước;...
|
10
|
10
|
8.4
|
Hệ thống cân,
cân điện tử cố định, di động các loại
|
10
|
10
|
8.5
|
Ống nhòm các loại
|
10
|
10
|
8.6
|
Vũ khí, công cụ hỗ trợ (trừ chó
nghiệp vụ)
|
10
|
10
|
8.7
|
Các loại máy móc, thiết bị chuyên
dùng khác
|
10
|
10
|
|
|
|
|
Loại
8
|
Thiết bị đo lường, thí nghiệm
|
|
|
1
|
Thiết bị đo lường, thử nghiệm các đại
lượng cơ học, âm học và nhiệt học: thiết bị, dụng cụ xác định khối lượng, diện
tích; các loại thiết bị đo độ nén, độ ép, độ dày, độ xoắn; thiết bị đo chiều
dài các loại; thiết bị đo tỷ trọng, lưu lượng chất lỏng; thiết bị đo điểm nhỏ
giọt; thiết bị đo độ nhẵn; thiết bị đo độ dày, độ dày lớp bề mặt; thiết bị đo
độ thấu khí; thiết bị đo độ hút nước; thiết bị đo độ uốn; thiết bị đo áp suất
các loại; máy hút chân không; bơm chân không và các thiết
bị đo lường, thử nghiệm khác
|
10
|
10
|
2
|
Thiết bị quang học và quang phổ: máy quang phổ các loại; máy sắc khí các loại; máy khối phổ các loại; máy cộng hưởng từ các loại; khúc xạ kế; kính hiển vi các loại
(trừ kính hiển vi điện tử) và các loại thiết bị quang học và quang phổ khác
|
10
|
10
|
3
|
Thiết bị điện và điện tử: lò nung
các loại; tủ sấy các loại; máy xay mẫu các loại; kính hiển
vi điện tử; các loại cân điện tử trong phòng thí nghiệm; liều kế cá nhân điện
tử các loại và các loại thiết bị điện và điện tử thí
nghiệm khác
|
8
|
12,5
|
4
|
Thiết bị đo và phân tích lý, hóa:
máy đo điểm chảy; thiết bị đo độ trắng (sáng); thiết bị đo độ bền các loại (bục,
xé rách,...); máy phân tích nhiệt các loại; các loại máy phân tích các chất;
máy phân tích nguyên tố; máy xác định hàm lượng nguyên tố
và các loại thiết bị đo và phân tích lý, hóa khác
|
10
|
10
|
5
|
Thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ: máy
phát hiện và cảnh báo phóng xạ các loại; máy đo dò phóng xạ các loại; thiết bị
nhận dạng phóng xạ các loại; cổng soi chiếu phát hiện phóng xạ (trọn bộ tích
hợp hoặc riêng lẻ) các loại; liều kế phóng xạ; thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ
khác
|
10
|
10
|
6
|
Thiết bị chuyên ngành đặc biệt
|
8
|
12,5
|
7
|
Thiết bị đo lường, thí nghiệm khác
|
10
|
10
|
|
|
|
|
Loại
9
|
Cây lâu năm, súc vật làm việc
và/hoặc cho sản phẩm
|
|
|
1
|
Chó nghiệp vụ
|
8
|
12,5
|
2
|
Các loại súc vật
|
8
|
12,5
|
3
|
Cây lâu năm, vườn cây công nghiệp,
vườn cây ăn quả, vườn cây lâu năm
|
25
|
4
|
4
|
Thảm cỏ, thảm cây xanh, cây cảnh,
vườn cây cảnh
|
8
|
12,5
|
|
|
|
|
Loại 10
|
Tài sản cố định hữu hình khác
|
8
|
12,5
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02
QUY ĐỊNH
THỜI HẠN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ TÍNH HAO
MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1940/QĐ-BTC ngày 24/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT
|
Danh
mục
|
Thời
gian sử dụng
(năm)
|
Tỷ
lệ hao mòn
(%
năm)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
Loại 1
|
Quyền
tác giả
|
|
|
1
|
Tác phẩm văn học, nghệ thuật và
khoa học
|
25
|
4
|
2
|
Chương trình máy tính
|
5
|
20
|
3
|
Sưu tập dữ liệu
|
25
|
4
|
4
|
Quyền tác giả khác
|
25
|
4
|
|
|
|
|
Loại 2
|
Quyền
sở hữu công nghiệp
|
|
|
1
|
Bằng phát minh, sáng chế
|
25
|
4
|
2
|
Bản quyền phần mềm máy tính
|
25
|
4
|
|
|
|
|
Loại 3
|
Quyền đối với giống cây trồng
|
|
|
|
|
|
|
Loại 4
|
Phần mềm tin học
|
|
|
1
|
Phần mềm hệ thống
|
|
|
1.1
|
Hệ điều hành: Hệ điều hành máy chủ;
hệ điều hành máy trạm/máy tính cá nhân để bàn; hệ điều hành dùng cho thiết bị
di động cầm tay; hệ điều hành dùng cho thiết bị số khác
|
5
|
20
|
1.2
|
Phần mềm mạng: phần mềm quản trị mạng;
phần mềm an ninh, mã hóa trên mạng; phần mềm máy chủ dịch vụ; phần mềm trung
gian; phần mềm mạng khác
|
5
|
20
|
1.3
|
Phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu: phần
mềm quản trị cơ sở dữ liệu máy chủ; phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu máy khách
|
5
|
20
|
1.4
|
Phần mềm nhúng
|
5
|
20
|
1.5
|
Phần mềm hệ thống khác
|
5
|
20
|
2
|
Phần mềm ứng dụng
|
|
|
2.1
|
Phần mềm ứng dụng cơ bản: phần mềm
xử lý văn bản; phần mềm bảng tính; phần mềm ứng dụng đồ họa; phần mềm trình diễn;
phần mềm tra cứu, tìm kiếm, từ điển; phần mềm ứng dụng cơ bản khác
|
5
|
20
|
2.2
|
Phần mềm ứng dụng đa ngành: phần mềm
cổng thông tin điện tử; phần mềm kế toán; phần mềm quản trị dự án; phần mềm quản lý nhân sự, nhân công;
phần mềm quản lý tài sản, kho; phần mềm quản trị, xử lý thông tin cho
website; phần mềm ứng dụng đa ngành khác
|
5
|
20
|
2.3
|
Phần mềm ứng dụng chuyên ngành
|
|
|
a
|
Phần mềm ứng dụng dịch vụ công trực
tuyến; phần mềm một cửa điện tử; phần
mềm quản lý văn bản và điều hành công việc;...
|
5
|
20
|
b
|
Phần mềm dạy học; phần mềm quản lý
đào tạo; phần mềm quản lý nghiệp vụ trường học;...
|
5
|
20
|
c
|
Phần mềm quản lý tài chính;...
|
5
|
20
|
d
|
Phần mềm hỗ trợ thiết kế công trình xây dựng; phần mềm quản lý quy
hoạch; phần mềm quản lý thi công xây dựng;...
|
5
|
20
|
đ
|
Phần mềm hội nghị, truyền hình trực
tuyến; phần mềm xử lý ảnh;...
|
5
|
20
|
e
|
Phần mềm ứng dụng chuyên ngành khác
|
5
|
20
|
3
|
Phần mềm công cụ
|
|
|
3.1
|
Phần mềm ngôn ngữ lập trình
|
5
|
20
|
3.2
|
Phần mềm công cụ kiểm thử phần mềm
|
5
|
20
|
3.3
|
Phần mềm công cụ chương trình biên
tập
|
5
|
20
|
3.4
|
Phần mềm công cụ hỗ trợ chương
trình phát triển phần mềm
|
5
|
20
|
3.5
|
Phần mềm công cụ khác
|
5
|
20
|
4
|
Phần mềm tiện
ích
|
|
|
4.1
|
Phần mềm quản trị, quản trị từ xa
|
5
|
20
|
4.2
|
Phần mềm sao lưu, phục hồi dữ liệu
|
5
|
20
|
4.3
|
Phần mềm nhận dạng, xử lý dữ liệu số
|
5
|
20
|
4.4
|
Phần mềm an toàn thông tin, bảo mật
|
5
|
20
|
4.5
|
Phần mềm diệt
vius
|
4
|
25
|
4.6
|
Phần mềm tiện
ích khác
|
5
|
20
|
5
|
Phân mềm khác
|
5
|
20
|
|
|
|
|
Loại 5
|
Tài sản cố định vô hình khác
|
5
|
20
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh mục Phần mềm tin học (Loại 4) nêu trên căn cứ Thông tư số
09/2013/TT-BTTTT ngày 08/4/2013 của Bộ Thông tin và truyền
thông ban hành danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử.
PHỤ LỤC SỐ 03
QUY ĐỊNH
THỜI HẠN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ TÍNH HAO
MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐẶC THÙ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1940/QĐ-BTC ngày 24/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT
|
Danh
mục các nhóm tài sản
|
Thời gian sử dụng
(năm)
|
Tỷ
lệ hao mòn
(%
năm)
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
|
|
|
|
I
|
Tài sản cố định đặc thù Hệ thống
Thuế
|
|
|
|
1
|
Máy soi hóa đơn, máy soi mã vạch 2
chiều
|
8
|
12,5
|
mục
32 Loại 4 Phụ lục số 01
|
2
|
Máy báo động chống trộm bảo vệ kho ấn chỉ, lưu trữ
|
8
|
12,5
|
-nt-
|
|
|
|
|
|
II
|
Tài sản cố định đặc thù
Hệ thống Kho bạc Nhà nước
|
|
|
|
1
|
Máy đếm tiền, đèn soi tiền
|
8
|
12,5
|
mục
32 Loại 4 Phụ lục số 01
|
2
|
Két sắt các loại (đựng tiền,
vàng, bạc, chìa khóa kho)
|
8
|
12,5
|
mục
22 Loại 4 Phụ lục số 01
|
3
|
Tủ sắt, tủ lưới,
giá sắt (đựng tiền,
vật quý, ấn chỉ đặc biệt trong kho)
|
8
|
12,5
|
mục
32 Loại 4 Phụ lục số 01
|
4
|
Máy đóng bó tiền
|
8
|
12,5
|
-nt-
|
5
|
Xe đẩy tiền
|
8
|
12,5
|
-nt-
|
6
|
Máy hút ẩm kho tiền
|
5
|
20
|
mục
10 Loại 4 Phụ lục số 01
|
7
|
Hệ thống báo động tự động phòng, chống
đột nhập kho tiền
|
8
|
12,5
|
mục
32 Loại 4 Phụ lục số 01
|
8
|
Hệ thống báo
cháy và chữa cháy tự động kho tiền
|
8
|
12,5
|
mục
3 Loại 7 Phụ lục số 01
|
9
|
Hệ thống nâng, xếp hàng cố định và
di động (vàng bạc, kim khí quý, đá quý, tài sản quốc gia quý hiếm);
vật dụng bảo quản hàng đặc biệt
|
10
|
10
|
mục
8 Loại 7 Phụ lục số 01
|
10
|
Hệ thống camera giám sát
|
10
|
10
|
-nt-
|
11
|
Hệ thống bàn quầy khu giao dịch, thanh toán (bàn quầy giao dịch và bàn, ghế khách
chờ khu giao dịch)
|
8
|
12,5
|
mục
32 Loại 4 Phụ lục số 01
|
12
|
Thiết bị phục vụ khác hàng:
|
|
|
mục
29 Loại 4 Phụ lục số 01
|
|
- Màn hiển thị điện tử và máy vi
tính điều khiển
|
5
|
20
|
mục 29
Loại 4 Phụ lục số 01
|
|
- Bảng hiển thị điện tử và máy vi
tính điều khiển
|
5
|
20
|
-nt-
|
|
- Hệ thống xếp
hàng tự động
|
5
|
20
|
-nt-
|
|
- Kiot điện tử
|
5
|
20
|
-nt-
|
|
|
|
|
|
III
|
Tài sản cố định đặc thù Hệ thống Hải quan
|
|
|
|
1
|
Hệ thống máy soi kiểm thể (kiểm tra giám sát, phát hiện vật
dụng theo người đối với khách xuất cảnh, nhập cảnh)
|
10
|
10
|
mục
8 Loại 7 Phụ lục số 01
|
2
|
Hệ thống máy soi hàng hóa, hành lý
di động, cố định
|
10
|
10
|
-nt-
|
3
|
Hệ thống máy soi Container
|
10
|
10
|
-nt-
|
4
|
Máy soi hóa đơn; thiết bị đọc mã vạch
hai chiều
|
8
|
12,5
|
mục
32 Loại 4 Phụ lục số 01
|
5
|
Hệ thống định vị giám sát trên
không
|
8
|
12,5
|
mục
7 Loại 7 Phụ lục số 01
|
6
|
Hệ thống camera nhận dạng số
hiệu Container
|
10
|
10
|
mục
8 Loại 7 Phụ lục số 01
|
7
|
Hệ thống cân điện tử từ 60 tấn trở lên
|
10
|
10
|
-nt-
|
8
|
Máy phổ nhiễu xạ tia X
|
10
|
10
|
mục
2 Loại 8 Phụ lục số 01
|
9
|
Máy phổ huỳnh
quang tia X
|
10
|
10
|
-nt-
|
10
|
Phổ cộng hưởng
từ hạt nhân
|
10
|
10
|
-nt-
|
11
|
Quang phổ Raman ghép nối hồng ngoại
|
10
|
10
|
-nt-
|
12
|
Tàu cao tốc
|
10
|
10
|
mục
3 Loại 3 Phụ Iục số 01
|
13
|
Ca nô cao tốc
|
10
|
10
|
-nt-
|
14
|
Vũ khí, công cụ hỗ trợ (Vũ khí
quân dụng; áo giáp; mũ chống
đập; súng bắn đạn hơi cay; súng bắn đạn cao su; súng pháo hiệu; pháo hiệu cầm tay; roi điện; bình
xịt hơi cay; còng tay; chó nghiệp vụ)
|
10
|
10
|
mục
8 Loại 7 Phụ lục số 01
|
15
|
Chó nghiệp vụ
|
8
|
12,5
|
mục 1
Loại 9 Phụ lục số 01
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tài sản cố định đặc thù Hệ thống
Dự trữ Nhà nước
|
|
|
|
1
|
Thiết bị đo và phân tích lý, hóa:
máy đo nhanh thủy phần; máy đo nồng độ khí CO2/N2/O2;
máy (thiết bị) đo nồng độ PH3; máy đo áp suất cao; máy (thiết bị)
cân, sấy, phân tích độ ẩm lương thực; cân phân tích các loại; máy chọn, phân
loại hạt; máy kiểm tra độ kín đường hàn; máy đo độ trắng lương thực; máy phân
tích chất lượng gạo;...
|
10
|
10
|
mục
4 Loại 8 Phụ lục số 01
|
2
|
Máy hút khí; máy hút ẩm và làm mát khối hạt
|
5
|
20
|
mục
10 Loại 4 Phụ lục số 01
|
3
|
Thiết bị nâng hàng
|
10
|
10
|
mục
8 Loại 7 Phụ lục số 01
|
4
|
Máy nén khí; máy dò khí trong bảo
quản
|
8
|
12,5
|
mục
4 Loại 6 Phụ lục số 01
|
5
|
Máy nạp ắc quy
|
5
|
20
|
mục
31 Loại 4 Phụ lục số 01
|
6
|
Băng tải di động các loại; máy vận
chuyển hạt khí động
|
10
|
10
|
mục
8 Loại 7 Phụ lục số 01
|
7
|
Cân bàn điện tử các loại; cân kỹ
thuật điện tử các loại
|
10
|
10
|
-nt-
|
8
|
Máy nghiền mẫu bảo ôn; bộ máy xay sát
|
10
|
10
|
-nt-
|
9
|
Máy phun thuốc
trừ sâu có động cơ
|
10
|
10
|
-nt-
|
10
|
Máy dán màng; máy khâu bao thóc, gạo
|
10
|
10
|
-nt-
|
11
|
Tủ sấy
|
10
|
10
|
-nt-
|
12
|
Kính hiển vi điện tử
|
8
|
12,5
|
mục 3
Loại 8 Phụ lục số 01
|
13
|
Quạt cao áp ly tâm các loại, quạt
công nghiệp các loại
|
8
|
12,5
|
mục
32 Loại 4 Phụ lục số 01
|
14
|
Máy (thiết bị) xác định tỷ lệ thu hồi
gạo
|
10
|
10
|
mục
8 Loại 7 Phụ lục số 01
|
15
|
Palăng điện các loại
|
10
|
10
|
-nt-
|
16
|
Máy báo động chống trộm bảo vệ kho
hàng dự trữ
|
8
|
12,5
|
mục
32 Loại 4 Phụ lục số 01
|
|
|
|
|
|
V
|
Tài sản cố định đặc thù Tạp chí Tài chính, Thời báo
Tài chính Việt Nam
|
|
|
|
1
|
Máy vi tính chế bản chuyên dụng
|
5
|
20
|
mục
1 Loại 4 Phụ lục số 01
|
VI
|
Tài sản cố định đặc thù khác
|
10
|
10
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: 1. Cột (5) Phụ lục 3 nêu trên được sử dụng để đối chiếu với Phụ lục số
01 kèm theo Quyết định này.
2. Danh mục tài sản cố định đặc thù của
Hệ thống Thuế, Hệ thống Kho bạc Nhà nước, Hệ thống Dự trữ Nhà nước, Tạp chí Tài
chính, Thời báo Tài chính Việt Nam căn cứ Quyết định số 826/QĐ-BTC ngày
03/4/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành quy
định danh mục tài sản, trang thiết bị và phương tiện làm việc đặc thù của cơ
quan, hệ thống thuộc Bộ Tài chính.
3. Danh mục tài sản cố định đặc thù Hệ
thống Hải quan căn cứ Quyết định số 566/QĐ-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính về việc điều chỉnh, bổ sung danh mục tài sản, trang thiết bị và
phương tiện làm việc đặc thù của Hệ thống Hải quan.
MỘT
SỐ VÍ DỤ VỀ TÍNH HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1940/QĐ-BTC ngày
24/9/2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
Ví dụ 1: Tài sản cố định A có nguyên giá
1.000.000.000 đồng, đưa vào sử dụng năm 2007. Theo quy định tại Quyết định
số 32/2008/QĐ-BTC ngày 29/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, tài
sản cố định A có thời gian sử dụng 10 năm, tỷ lệ tính hao mòn là 10%/năm. Như vậy,
tính đến ngày 31/12/2014, số hao mòn lũy kế của tài sản cố định A là
800.000.000 đồng, thời gian sử dụng còn lại của tài sản là 02 năm và giá trị
còn lại là 200.000.000 đồng.
Theo quy định tại Thông tư số
162/2014/TT-BTC ngày 06/11/2014 của Bộ Tài chính, từ ngày 01/01/2015 trở đi, thời
gian sử dụng của tài sản cố định A quy định là 15 năm, tỷ
lệ tính hao mòn là 6,67%/năm.
* Cách tính hao
mòn hàng năm của tài sản cố định A từ năm 2015 trở đi như sau:
- Mức hao mòn hàng năm của tài sản cố
định A: 1.000.000.000 đồng x 6,67% = 66.700.000 đồng.
- Tính đến ngày 31/12/2015, số hao
mòn lũy kế của tài sản cố định A là: 866.700.000 đồng
(800.000.000 đồng + 66.700.000 đồng); giá trị còn lại của tài sản cố định A là:
133.300.000 đồng (1.000.000.000 đồng - 866.700.000 đồng).
- Tính đến ngày 31/12/2016, số hao
mòn lũy kế của tài sản cố định A là: 933.400.000 đồng
(866.700.000 đồng + 66.700.000 đồng), giá trị còn lại của tài sản cố định A là:
66.600.000 đồng (1.000.000.000 đồng - 933.400.000 đồng).
- Tính đến ngày 31/12/2017, số hao
mòn còn được tính trong năm 2017 của tài sản cố định A là:
66.600.000 đồng (1.000.000.000 đồng - 933.400.000 đồng); số hao mòn lũy kế của
tài sản cố định A là: 1.000.000.000 đồng (933.400.000 đồng + 66.600.000 đồng),
giá trị còn lại của tài sản cố định A là: 0 đồng (1.000.000.000 đồng -
1.000.000.000 đồng).
- Từ năm 2018 trở đi, tài sản cố định
A không phải tính hao mòn.
Ví dụ 2: Tài sản cố định B có nguyên giá là:
100.000.000 đồng, đưa vào sử dụng năm 2010. Theo quy định tại Quyết định số
32/2008/QĐ-BTC ngày 29/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, tài sản cố định B có
thời gian sử dụng 08 năm, tỷ lệ tính hao mòn là 12,5%/năm. Như vậy, tính đến
ngày 31/12/2014, số hao mòn lũy kế của tài sản cố định B là 62.500.000 đồng, thời
gian sử dụng còn lại của tài sản là 03 năm, giá trị còn lại là 37.500.000 đồng.
Theo quy định tại Thông tư số
162/2014/TT-BTC ngày 06/11/2014 của Bộ Tài chính, từ ngày 01/01/2015 trở đi, thời
gian sử dụng của tài sản cố định B là 05 năm, tỷ lệ tính hao mòn là 20%/năm.
* Cách tính hao
mòn hàng năm của tài sản cố định B từ năm 2015 trở đi như sau:
- Mức hao mòn hàng năm của tài sản cố
định B: 100.000.000d x 20% = 20.000.000
đồng.
- Tính đến ngày 31/12/2015, số hao
mòn lũy kế của tài sản cố định B là: 82.500.000 đồng
(62.500.000 đồng + 20.000.000 đồng), giá trị còn lại của tài sản cố định B là:
17.500.000 đồng (100.000.000 đồng - 82.500.000 đồng)
- Tính đến ngày 31/12/2016, số hao
mòn còn được tính trong năm 2016 của tài sản cố định B là: 17.500.000 đồng
(100.000.000 đồng - 82.500.000 đồng); số hao mòn lũy kế của tài sản cố định B
là: 100.000.000 đồng (82.500.000 đồng + 17.500.000 đồng), giá trị còn lại của
tài sản cố định B là: 0 đồng (100.000.000 đồng - 100.000.000 đồng).
- Từ năm 2017 trở đi, tài sản cố định
B không phải tính hao mòn.
Ví dụ 3: Tài sản cố định C có nguyên giá 1.000.000.000 đồng, đưa vào sử dụng năm 2007. Theo quy định
tại Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC ngày 29/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, tài
sản cố định C có thời gian sử dụng 10 năm, tỷ lệ hao mòn
10%/năm. Như vậy, tính đến ngày 31/12/2014, số hao mòn lũy kế của tài sản cố định
C là 800.000.000 đồng, thời gian sử dụng còn lại của tài sản
là 02 năm, giá trị còn lại là 200.000.000 đồng.
Trong năm 2015, đơn vị thực hiện nâng
cấp tài sản làm tăng nguyên giá tài sản cố định C thêm
100.000.000 đồng (thực hiện theo dự án đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt).
Theo quy định tại Thông tư số
162/2014/TT-BTC ngày 06/11/2014 của Bộ Tài chính, từ ngày 01/01/2015 trở đi, thời
gian sử dụng của tài sản cố định C là 15 năm, tỷ lệ tính
hao mòn là 6,67%/năm.
* Cách tính hao mòn hàng năm của tài sản cố định C từ năm 2015 trở đi như sau:
- Nguyên giá tài sản cố định C
sau khi nâng cấp là: 1.000.000.000 đồng + 100.000.000 đồng = 1.100.000.000 đồng
- Mức hao mòn hàng năm của tài sản cố
định C là: 1.100.000.000đ x 6,67% = 73.370.000 đồng.
- Tính đến ngày 31/12/2015, số hao
mòn lũy kế của tài sản cố định C là: 873.370.000 đồng (800.000.000 đồng + 73.370.000 đồng), giá trị còn lại là:
226.630.000 đồng (1.100.000.000 đồng - 873.370.000 đồng).
- Tính đến ngày 31/12/2016, số hao
mòn lũy kế của tài sản cố định C là: 946.740.000 đồng (873.370.000 đồng + 73.370.000 đồng), giá trị còn lại là:
153.260.000 đồng (1.100.000.000 đồng - 946.740.000 đồng).
- Tính đến ngày 31/12/2017, số hao
mòn lũy kế của tài sản cố định C là: 1.020.110.000 đồng (946.740.000 đồng + 73.370.000 đồng), giá trị còn lại là:
79.890.000 đồng (1.100.000.000 đồng - 1.020.110.000 đồng)
- Tính đến ngày 31/12/2018, số hao
mòn lũy kế của tài sản cố định C là: 1.093.480.000 đồng (1.020.110.000 đồng + 73.370.000 đồng), giá trị còn lại là:
6.520.000 đồng (1.100.000.000 đồng - 1.093.480.000 đồng).
- Tính đến ngày 31/12/2019, số hao
mòn còn được tính trong năm 2019 của tài sản cố định C
là: 6.520.000 đồng (1.100.000.000 đồng - 1.093.480.000 đồng), số
hao mòn lũy kế của tài sản cố định C là: 1.100.000.000 đồng
(1.093.480.000 đồng + 6.520.000 đồng), giá trị còn lại của tài sản cố định C
là: 0 đồng.
- Từ năm 2020 trở đi, tài sản cố định
C không phải tính hao mòn./.