|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
19/2014/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Lê Hữu Lộc
|
Ngày ban hành:
|
23/07/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2014/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
23 tháng 7 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỨC CHI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ
CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo
dục pháp luật ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số
28/2013/NĐ-CP ngày 04/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp bảo đảm thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp
luật;
Căn cứ Quyết định số
06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng, quản
lý, khai thác Tủ sách pháp luật;
Căn cứ Quyết định số
09/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về chuẩn
tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy định việc
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo
cho công tác phổ biến giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người
dân tại cơ sở;
Căn cứ Nghị quyết số
05/2014/NQ-HĐND ngày 10/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI, kỳ họp thứ 8
về việc thông qua quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp
luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình
Định;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định về mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến,
giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa
bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các quy định về lập, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật tại Quyết định số 31/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh về việc
ban hành mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật.
Riêng đối với các quy định về nội
dung chi, mức chi phục vụ công tác hòa giải ở cơ sở được tiếp tục thực hiện
theo quy định tại Quyết định số 31/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh
cho đến khi có quy định mới thay thế.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp, Thủ trưởng các
Sở, ban, ngành của tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Hữu Lộc
|
QUY ĐỊNH
MỨC
CHI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT
CỦA NGƯỜI DÂN Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 23/7/2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Định)
Số TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
(1.000đ)
|
1
|
Xây dựng Chương trình, Đề án, Kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
|
|
a
|
Xây dựng đề cương
|
|
|
|
- Xây dựng đề cương chi tiết
|
Đề cương
|
|
|
+ Cấp tỉnh
|
|
850
|
|
+ Cấp huyện
|
|
600
|
|
- Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát
|
Đề cương
|
|
|
+ Cấp tỉnh
|
|
1.300
|
|
+ Cấp huyện
|
|
1.000
|
b
|
Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
|
|
|
- Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
Chương trình, Đề
án, Kế hoạch
|
|
|
+ Cấp tỉnh
|
|
2.000
|
|
+ Cấp huyện
|
|
1.500
|
|
- Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý
kiến
|
Báo cáo
|
|
|
+ Cấp tỉnh
|
|
200
|
|
+ Cấp huyện
|
|
150
|
c
|
Tổ chức họp, tọa đàm góp ý
|
|
|
|
- Chủ trì
|
Người/buổi
|
150
|
|
- Thành viên dự
|
Người/buổi
|
100
|
d
|
Ý kiến tư vấn của chuyên gia
|
Văn bản
|
400
|
đ
|
Xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
Người/buổi
|
150
|
|
- Thành viên Hội đồng, thư ký
|
Người/buổi
|
120
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
100
|
|
- Nhận xét, phản biện của Hội đồng
|
Bài viết
|
300
|
|
- Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng
|
Bài viết
|
200
|
e
|
Lấy ý kiến thẩm định
(Trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt
Chương trình, Đề án, Kế hoạch).
|
Bài viết
|
400
|
g
|
Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo,
hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
Văn
bản
|
200
|
2
|
Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền
viên, người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn
tiếp cận pháp luật
|
|
|
a
|
Thù lao báo cáo viên cấp Trung ương, cấp tỉnh
|
Người/buổi
|
Áp dụng chế độ
thù lao giảng viên quy định tại tiểu
mục 1.1 Mục 1 Điều 3 Thông tư số 139/2010/TT-BTC
|
b
|
Thù lao báo cáo viên cấp huyện, tuyên
truyền viên, cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn
và tham gia các đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt
chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
|
|
- Cấp huyện
|
|
300
|
|
- Cấp xã
|
|
200
|
c
|
Thù lao cho người được mời tham gia công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các
hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật
|
Người/buổi
|
Tùy theo cấp,
trình độ mà áp dụng mức chi quy định tại điểm a, b của mục này
|
d
|
Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên
truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục
pháp luật, cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật cho các đối tượng đặc thù.
|
Người/buổi
|
Được hưởng thêm
20% so với mức thù lao quy định tại điểm a,b,c mục này
|
3
|
Biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục
pháp luật đặc thù
|
|
|
a
|
Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên
tập, thẩm định).
|
Tờ gấp đã hoàn
thành
|
1.000
|
b
|
Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm
biên soạn, biên tập, thẩm định).
|
Tình huống đã
hoàn thành
|
300
|
c
|
Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn,
biên tập, thẩm định).
|
Câu chuyện đã
hoàn thành
|
1.500
|
d
|
Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn,
biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia).
|
Tiểu phẩm đã
hoàn thành
|
5.000
|
4
|
Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ
pháp luật, nhóm nòng cốt
|
|
|
a
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên tham
gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật (không quá 1 ngày).
|
Người/ngày
|
30
|
b
|
Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc
bộ pháp luật, nhóm nòng cốt.
|
Người/ buổi
|
10
|
5
|
Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê
người dẫn đường
|
|
|
a
|
Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người
dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài).
|
Ngày
|
Tối đa 250% mức
lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý
hành chính
|
b
|
Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch).
|
Ngày
|
Tối đa 150% mức
lương cơ sở tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý
hành chính
|
6
|
Chi tổ chức cuộc thi, hội thi
|
|
|
a
|
Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng Ban
giám khảo, Ban tổ chức và một số nội dung chi khác.
|
|
Áp dụng Thông tư
liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGD&ĐT
|
b
|
Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên
internet, có thêm mức chi đặc thù sau:
|
|
|
b.1
|
Thuê người dẫn chương trình
(Tùy theo quy mô, cấp tổ chức để quyết định mức
thuê dẫn chương trình).
|
Người/ngày
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
|
2.000
|
|
- Cấp huyện
|
|
1.500
|
|
- Cấp xã
|
|
1.000
|
b.2
|
Thuê hội trường và thiết bị phục vụ cuộc
thi sân khấu
(Tùy theo quy mô, địa bàn tổ chức cuộc
thi để quyết định mức thuê).
|
Ngày
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
|
8.000
|
|
- Cấp huyện
|
|
6.000
|
|
- Cấp xã
|
|
4.000
|
b.3
|
Thuê văn nghệ, diễn viên
|
Người/ngày
|
300
|
b.4
|
Thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ
cơ sở dữ liệu tin học hóa.
(Đối với cuộc thi qua mạng
điện tử).
|
|
Thực
hiện theo Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính
|
c
|
Chi giải thưởng
(Tùy theo quy mô và địa bàn tổ chức
cuộc thi để quyết định mức chi giải thưởng cụ thể nhưng không vượt
định mức chi tối đa quy định tại điểm này).
|
|
|
c.1
|
Cuộc thi quy mô cấp tỉnh
|
|
|
|
- Giải nhất
|
Giải thưởng
|
|
|
+ Tập thể
|
|
10.000
|
|
+ Cá nhân
|
|
6.000
|
|
- Giải nhì
|
Giải thưởng
|
|
|
+ Tập thể
|
|
7.000
|
|
+ Cá nhân
|
|
3.000
|
|
- Giải ba
|
Giải thưởng
|
|
|
+ Tập thể
|
|
5.000
|
|
+ Cá nhân
|
|
2.000
|
|
- Giải khuyến khích
|
Giải thưởng
|
|
|
+ Tập thể
|
|
3.000
|
|
+ Cá nhân
|
|
1.000
|
|
- Giải phụ khác
|
|
500
|
c.2
|
Cuộc thi quy mô cấp huyện
|
|
|
|
- Giải nhất
|
Giải thưởng
|
|
|
+ Tập thể
|
|
7.000
|
|
+ Cá nhân
|
|
4.000
|
|
- Giải nhì
|
Giải thưởng
|
|
|
+ Tập thể
|
|
5.000
|
|
+ Cá nhân
|
|
2.000
|
|
- Giải ba
|
Giải thưởng
|
|
|
+ Tập thể
|
|
3.500
|
|
+ Cá nhân
|
|
1.500
|
|
- Giải khuyến khích
|
Giải thưởng
|
|
|
+ Tập thể
|
|
2.000
|
|
+ Cá nhân
|
|
700
|
|
- Giải phụ khác
|
|
350
|
c.3
|
Cuộc thi quy mô cấp xã
|
|
|
|
- Giải nhất
|
Giải thưởng
|
|
|
+ Tập thể
|
|
5.000
|
|
+ Cá nhân
|
|
3.000
|
|
- Giải nhì
|
Giải thưởng
|
|
|
+ Tập thể
|
|
3.500
|
|
+ Cá nhân
|
|
1.500
|
|
- Giải ba
|
Giải thưởng
|
|
|
+ Tập thể
|
|
2.500
|
|
+ Cá nhân
|
|
1.000
|
|
- Giải khuyến khích
|
Giải thưởng
|
|
|
+ Tập thể
|
|
1.500
|
|
+ Cá nhân
|
|
500
|
|
- Giải phụ khác
|
|
250
|
7
|
Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông, phổ
biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên đài phát thanh
xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở
|
|
|
a
|
Biên soạn, biên tập tài liệu phát thanh
|
Trang
|
75
|
b
|
Bồi dưỡng phát thanh
|
|
|
|
- Phát thanh bằng tiếng Việt
|
Lần
|
15
|
|
- Phát thanh bằng tiếng dân tộc
|
Lần
|
20
|
8
|
Chi phục vụ trực tiếp việc xây
dựng, quản lý và khai thác Tủ sách pháp luật
|
|
|
a
|
Chi hoạt động xây dựng, quản
lý, khai thác Tủ sách pháp luật hàng năm.
(Theo Quyết định số
06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ).
|
Tủ/năm
|
2.000
|
b
|
Rà soát, bổ sung, cập nhật
sách định kỳ 06 tháng/lần
|
Lần
|
100
|
c
|
Bồi dưỡng cán bộ tham gia luân
chuyển sách
|
Lần/người
|
50
|
9
|
Chi thực hiện thống kê, rà
soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật, Chương trình, Đề án, Kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn tiếp
cận pháp luật
|
|
|
a
|
Thu thập thông tin, xử lý số
liệu báo cáo của địa phương (cấp tỉnh)
|
Báo cáo
|
50
|
b
|
Rà soát văn bản, tài liệu
phục vụ hệ thống hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện Chương trình, Đề án
|
Văn bản
|
50
|
c
|
Viết báo cáo
|
|
Mức chi tối đa
|
c.1
|
Báo cáo tổng hợp trình, báo
cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
|
Báo cáo
|
|
|
- Cơ quan, đơn vị chủ trì tổng hợp
báo cáo
|
|
3.000
|
|
- Cơ quan, đơn vị phối hợp báo
cáo
|
|
500
|
c.2
|
Báo cáo định kỳ hàng năm của
địa phương (cấp tỉnh)
|
Báo cáo
|
|
|
- Cơ quan, đơn vị chủ trì tổng hợp
báo cáo
|
|
1.500
|
|
- Cơ quan, đơn vị phối hợp báo
cáo
|
|
300
|
c.3
|
Báo cáo chuyên đề
|
Báo cáo
|
|
|
- Cơ quan, đơn vị chủ trì tổng hợp
báo cáo
|
|
1.500
|
|
- Cơ quan, đơn vị phối hợp báo
cáo
|
|
300
|
c.4
|
- Báo cáo đột xuất
|
Báo cáo
|
|
|
- Cơ quan, đơn vị chủ trì tổng hợp
báo cáo
|
|
800
|
|
- Cơ quan, đơn vị phối hợp báo
cáo
|
|
200
|
10
|
Chi khen thưởng xã, phường, thị
trấn (gọi tắt là xã-phường); quận, huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh (gọi tắt là huyện-thị xã); tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương (gọi tắt là tỉnh)
|
|
Áp dụng theo quy định
của Luật thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành
|
a
|
Khen thưởng xã-phường; huyện-thị
xã được Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận đạt chuẩn; tỉnh được Bộ
Tư pháp công nhận đạt chuẩn
|
Tương đương tập thể
lao động xuất sắc
|
Bằng
1,5 lần mức lương cơ sở
|
b
|
Khen thưởng xã-phường được Ủy ban
nhân dân tỉnh tặng Bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật cấp tỉnh; xã-phường,
huyện-thị xã, tỉnh được Bộ trưởng Bộ Tư pháp tặng bằng
khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật toàn quốc
|
Bằng khen
|
Bằng 2 lần mức
lương cơ sở
|
c
|
Khen thưởng xã- phường, huyện-
thị xã, tỉnh được Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen tiêu biểu
về tiếp cận pháp luật toàn quốc
|
Bằng khen
|
Bằng 3 lần mức
lương cơ sở
|
Ghi chú: Khi các văn bản viện dẫn nêu trên được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
thì thực hiện theo văn bản mới./.
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND Quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND ngày 23/07/2014 Quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Định
5.047
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|