ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 19/2011/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 20
tháng 7 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CƠ CHẾ HỖ TRỢ KINH PHÍ XÂY DỰNG BÃI CHÔN LẤP, XỬ LÝ
RÁC THẢI TẠI CÁC XÃ, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày
29/11/2005;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002 và các văn
bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 146/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của
HĐND tỉnh về việc Quy định phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phân chia các khoản thu và
nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách tỉnh Nam Định năm 2011;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-TNMT ngày
30/3/2010 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc
quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 828/TTr-STC
ngày 13/7/2011 về việc ban hành Quy định về cơ chế hỗ trợ kinh phí xây dựng bãi
chôn lấp, xử lý rác thải tại các xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nam Định,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
"Quy định về cơ chế hỗ trợ kinh phí xây dựng bãi chôn lấp, xử lý rác thải
tại các xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nam Định".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc:
Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Kho bạc nhà nước tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
tm. Ủy ban nhân dân
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tuấn
|
QUY ĐỊNH
CƠ
CHẾ HỖ TRỢ KINH PHÍ XÂY DỰNG BÃI CHÔN LẤP, XỬ LÝ RÁC THẢI TẠI CÁC XÃ, THỊ TRẤN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2011/QĐ-UBND ngày 20/7/2011 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Nam Định)
I. Đối tượng và mức hỗ trợ:
1. Đối tượng hỗ trợ:
- Các xã, thị trấn có dự án đầu tư xây dựng mới bãi
chôn lấp, xử lý rác thải đảm bảo hợp vệ sinh môi trường được cấp có thẩm quyền
phê duyệt. Trước hết ưu tiên các xã, thị trấn thí điểm xây dựng nông thôn mới.
- Dự án có trong quy hoạch và vị trí thực hiện dự
án phải phù hợp với quy hoạch đã được duyệt.
- Dự án đầu tư xây dựng mới bãi chôn lấp, xử lý rác
thải triển khai thực hiện từ năm 2011.
2. Mức hỗ trợ:
- Ngân sách tỉnh hỗ trợ dự án đầu tư xây dựng mới
bãi chôn lấp, xử lý rác thải của các xã, thị trấn là 70% tổng mức đầu tư của dự
án nhưng tối đa không quá 1.200 triệu đồng (Một tỷ, hai trăm triệu đồng).
- Đối với các dự án công trình triển khai thực hiện
từ năm 2010 trở về trước chưa được phê duyệt quyết toán; sau khi được phê duyệt
quyết toán, ngân sách tỉnh sẽ hỗ trợ đủ 70% giá trị quyết toán dự án công trình.
- Ngân sách huyện và ngân sách xã, thị trấn đảm bảo
nguồn kinh phí còn lại để hoàn thành dự án đầu tư xây dựng mới bãi chôn lấp, xử
lý rác thải của xã, thị trấn.
II. Phân cấp nhiệm vụ quản lý:
1. Sở Xây dựng hướng dẫn về thiết kế, bản vẽ thi
công - dự toán công trình.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định về kỹ
thuật và đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư xây dựng mới bãi chôn
lấp và xử lý rác thải của các xã, thị trấn.
3. UBND huyện quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế
kỹ thuật của dự án trên cơ sở xem xét quy mô, tổng mức đầu tư và xác định rõ
nguồn vốn đảm bảo của từng cấp ngân sách để triển khai thực hiện dự án. UBND
huyện chỉ đạo các xã, thị trấn tổ chức quản lý đầu tư xây dựng theo đúng quy
định của nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản.
III. Trình tự hỗ trợ và quyết
toán dự án hoàn thành:
1. Thủ tục, hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí:
- Giao Sở Tài chính, căn cứ khả năng ngân sách hàng
năm, thông báo số lượng dự án đầu tư xây dựng mới bãi chôn lấp, xử lý rác thải
của các xã, thị trấn, gửi UBND các huyện.
- Ủy ban nhân dân huyện căn cứ thông báo của Sở Tài
chính, quy hoạch được duyệt, nguồn vốn của xã, thị trấn và khả năng hỗ trợ ngân
sách của cấp mình, xem xét, lựa chọn các xã, thị trấn đủ điều kiện đầu tư xây
dựng mới bãi chôn lấp, xử lý rác thải; tổng hợp, lập hồ sơ gửi Sở Tài chính, Sở
Tài nguyên và Môi trường.
- Hồ sơ gồm:
+ Tờ trình của Ủy ban nhân dân xã, thị trấn.
+ Tờ trình của Ủy ban nhân dân huyện.
+ Quy hoạch bãi chôn lấp, xử lý rác thải đảm bảo
hợp vệ sinh môi trường được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên
và Môi trường thẩm định hồ sơ, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
hỗ trợ.
3. Cấp phát kinh phí hỗ trợ:
- Hồ sơ làm căn cứ để cấp phát kinh phí bao gồm:
+ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc hỗ
trợ kinh phí đầu tư xây dựng mới bãi chôn lấp, xử lý rác thải của các xã, thị
trấn.
+ Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật.
+ Quyết định chỉ định thầu hoặc trúng thầu (đấu
thầu).
+ Văn bản thẩm định của Sở Tài nguyên và Môi trường
về kỹ thuật và đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư xây dựng mới bãi
chôn lấp và xử lý rác thải của các xã, thị trấn.
- Căn cứ hồ sơ trên, Sở Tài chính thực hiện cấp bổ
sung có mục tiêu cho ngân sách huyện để hỗ trợ cho ngân sách xã, thị trấn.
4. Thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ:
- Sau khi nhận được kinh phí hỗ trợ từ ngân sách
tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện cấp bổ sung mục tiêu cho ngân sách xã, thị trấn.
- Ủy ban nhân dân xã, thị trấn có trách nhiệm tiếp
nhận và sử dụng kinh phí được hỗ trợ đúng đối tượng, đúng mục đích và quyết toán
ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
5. Quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình hoàn
thành:
Dự án, công trình hoàn thành, bàn giao đưa vào sử
dụng, Ủy ban nhân dân xã, thị trấn phải lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư,
trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt quyết toán vốn đầu tư theo quy định hiện
hành.
IV. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
Xây dựng có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc kiểm tra Ủy ban nhân dân các huyện
triển khai thực hiện.
2. Ủy ban nhân dân các huyện có trách nhiệm hướng
dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ tại các xã, thị trấn theo
đúng quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc báo cáo
UBND tỉnh (qua Sở Tài chính) để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.