ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1881/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
27 tháng 7 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH DANH MỤC TÀI SẢN MUA SẮM TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015 của Quốc hội;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công;
Căn cứ Thông tư số
144/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị
định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Theo đề nghị của Sở Tài
chính tại Tờ trình số 236/TTr-STC ngày 18/6/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành danh
mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Xe ô tô chuyên dùng
(trừ xe của các đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ chi đầu tư và chi thường xuyên)
2. Bàn ghế học sinh (
Mầm non, Tiểu học, THCS, THPT)
Các loại tài sản không thuộc
phạm vi của Quyết định này, gồm các tài sản được quy định tại khoản 4 Điều 67
Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
Điều 2. Đơn vị thực hiện
mua sắm tập trung
1. Đơn vị thực hiện mua
sắm tập trung
Trung tâm thông tin tư vấn và
dịch vụ tài chính tỉnh Vĩnh Long là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Tài chính
thực hiện nhiệm vụ mua sắm tập trung
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
của đơn vị mua sắm tập trung
- Tổng hợp nhu cầu, lập kế
hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp tài sản;
- Tiến hành lựa chọn nhà thầu
cung cấp tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung theo quy định của pháp luật
về đấu thầu;
- Ký thỏa thuận khung với nhà
thầu được lựa chọn cung cấp tài sản, phát hành tài liệu mô tả chi tiết các tài
sản được lựa chọn;
- Công khai việc mua sắm tài
sản theo quy định;
- Giám sát việc thực hiện thỏa
thuận khung, hợp đồng của các nhà thầu được lựa chọn; tiếp nhận, xử lý thông
tin phản hồi từ các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản;
- Thực hiện trách nhiệm của bên
mời thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu và các văn bản pháp luật khác
có liên quan.
Điều 3. Nguồn kinh phí
mua sắm tập trung
1. Kinh phí được cơ
quan, người có thẩm quyền giao trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, tổ
chức, đơn vị.
2. Nguồn công trái quốc
gia, trái phiếu Chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương.
3. Nguồn vốn thuộc các
chương trình, dự án sử dụng vốn ODA; nguồn viện trợ, tài trợ của các tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước thuộc nguồn ngân sách nhà nước mà nhà tài trợ không
có yêu cầu mua sắm khác với quy định tại Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 của Chính phủ.
4. Nguồn kinh phí từ quỹ
tài chính nhà nước ngoài ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và
văn bản hướng dẫn về quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách.
5. Nguồn kinh phí từ quỹ
phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo
đảm chi thường xuyên.
6. Nguồn kinh phí từ quỹ
phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một
phần chi thường xuyên.
7. Nguồn quỹ bảo hiểm y
tế, nguồn thu từ dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và nguồn thu hợp pháp khác của cơ
sở y tế công lập trong trường hợp mua sắm trang thiết bị y tế.
Trường hợp phát sinh nhu cầu
mua sắm tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung ngoài dự toán được giao đầu
năm và đã được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt bổ sung dự toán mua sắm;
cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu về tài sản tổ chức thực hiện mua sắm theo
quy định của pháp luật về đấu thầu (trong đó, ưu tiên mua sắm theo kết quả lựa
chọn nhà thầu mua sắm tập trung và thỏa thuận khung được ký kết tại thời điểm
gần nhất).
Các nội dung khác có liên quan
thực hiện theo quy định tại Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn
một số nội dung của Nghị định số151/2017/NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản
pháp luật khác có liên quan.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Vĩnh Long, Giám đốc Trung tâm Thông
tin tư vấn và Dịch vụ Tài chính tỉnh Vĩnh Long, Thủ trưởng các sở, ban, ngành,
đoàn thể tỉnh và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết
số định 2071/QĐ-UBND ngày 18/6/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành
danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh.
Quyết định có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- TT.UBND tỉnh;
- Lưu VT.6.06.05.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|