|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1874/QĐ-UBND 2015 hỗ trợ kinh phí chi trả dịch vụ môi trường rừng Quảng Nam
Số hiệu:
|
1874/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Khánh Toàn
|
Ngày ban hành:
|
27/05/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1874/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
27 tháng 05 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN
HỖ TRỢ KINH PHÍ CHO CÁC HẠT KIỂM LÂM VÀ UBND CÁC XÃ PHỐI HỢP THỰC HIỆN CHÍNH
SÁCH CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010
của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Thông tư 85/2012/TT-BTC ngày 25/5/2012
của Bộ Tài Chính về việc Hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ
và phát triển rừng;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 05/01/2015
của Hội đồng Quản lý Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Quyết định số 1020/QĐ-UBND ngày 24/3/2014
của UBND tỉnh Quảng Nam về việc Phê duyệt kế hoạch thu, chi năm 2015 của Quỹ
Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ các Quyết định số: 2378/QĐ-UBND,
2379/QĐ-UBND, 2380/QĐ-UBND, 2381/QĐ-UBND, 2382/QĐ-UBND, 2383/QĐ-UBND ngày
02/8/2013; 2411/QĐ-UBND ngày 05/8/2013; 3516/QĐ-UBND, 3517/QĐ-UBND ngày
06/11/2014; 3694/QĐ-UBND ngày 19/11/2014; 3978/QĐ-UBND ngày 16/12/2014 và
4098/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc Phê duyệt các Đề
án chi trả chi trả dịch vụ môi trường rừng tại các lưu vực thuỷ điện: Phú Ninh,
Sông Côn 2, An Điềm I - An Điềm 2, Sông Tranh 2 - Trà Linh 3 - Tà Vi, Đăk Mi 4,
A Vương - Za Hung, Khe Diên, Sông Cùng, Đại Đồng, Trà My 1 - Trà My 2, Bắc
Sông Bung và Nam Sông Bung;
Căn cứ danh mục các xã có liên quan đến lưu vực
chi trả DVMTR và các Hạt Kiểm lâm tại các địa bàn có liên quan phối hợp trong
công tác thực hiện Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Xét đề nghị của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng
tỉnh tại Tờ trình số 12/TTr-BĐH ngày 27/4/2015 và theo đề nghị của Sở Tài chính
tại Tờ trình số 287/TTr-STC ngày 19/05/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án hỗ trợ kinh phí
cho các Hạt Kiểm lâm và UBND các xã phối hợp thực hiện chính sách chi trả dịch
vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh, với các nội dung chính sau:
1. Tên phương án: Phương án hỗ trợ kinh phí
cho các Hạt Kiểm lâm và UBND các xã phối hợp thực hiện Chính sách chi trả dịch
vụ môi trường rừng (DVMTR) trên địa bàn tỉnh.
2. Cấp quản lý
- Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh Quảng Nam;
- Cơ quan thực hiện: Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng
tỉnh Quảng Nam;
- Cơ quan sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ: 12 Hạt
Kiểm lâm và 70 UBND xã có thực hiện Chính sách chi trả DVMTR.
3. Mức hỗ trợ và số tiền hỗ trợ
- Hỗ trợ cho các Hạt Kiểm lâm và UBND các xã trong
công tác phối hợp thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng với mức
chi như sau:
+ Hỗ trợ cho 12 Hạt Kiểm lâm với mức 20 triệu
đồng/Hạt/năm; tổng kinh phí là 240 triệu đồng.
+ Hỗ trợ trực tiếp cho cán bộ làm công tác lâm
nghiệp trên địa bàn 70 xã với mức 200.000 đồng/người/tháng; tổng kinh phí là
168 triệu đồng
+ Hỗ trợ cho UBND 70 xã với mức 05 triệu
đồng/xã/năm; tổng kinh phí là 350 triệu đồng.
Tổng kinh phí hỗ trợ là 758 triệu đồng (Bảy
trăm năm mươi tám triệu đồng y) được chi từ nguồn kinh phí hoạt động của
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng được trích lại theo quy định tại Quyết định số 1020/QĐ-UBND
ngày 24/3/2015 của UBND tỉnh Quảng Nam.
(Chi tiết tại Phụ
lục kèm theo )
4. Thời gian hỗ trợ kinh phí: Năm 2015.
5. Phương thức thực hiện và thanh quyết toán
nguồn kinh phí hỗ trợ
- Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh có trách nhiệm
chuyển kinh phí hỗ trợ theo quy định vào tài khoản của các đơn vị thụ hưởng.
Đối với khoản kinh phí hỗ trợ trực tiếp cho cán bộ làm công tác lâm nghiệp được
chuyển cùng với kinh phí hỗ trợ cho UBND xã vào tài khoản của ngân sách xã.
- Các Hạt Kiểm lâm và UBND các xã được hỗ trợ kinh
phí sử dụng nguồn kinh phí đúng hướng dẫn và thanh quyết toán nguồn kinh phí
này với Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh theo quy định.
- Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh có trách nhiệm
hướng dẫn các nội dung chi từ nguồn hỗ trợ cho các Hạt Kiểm lâm và UBND các xã
đúng quy định, đảm bảo mục tiêu trong công tác phối hợp thực hiện chính sách
chi trả dịch vụ môi trường rừng.
Điều 2. Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT
theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh triển khai
thực hiện theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT; Cục trưởng Cục thuế
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện: Núi Thành, Phú Ninh, Đông Giang, Tây Giang, Đại
Lộc, Phước Sơn, Nông Sơn, Nam Giang, Bắc Trà My, Nam Trà My và Duy Xuyên; Giám
đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh; thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ
quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, PCT UBND tỉnh Huỳnh Khánh Toàn;
- CPVP;
- Lưu VT, KTTH, KTN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Khánh Toàn
|
PHỤ LỤC
KINH PHÍ HỖ TRỢ CÁC
HẠT KIỂM LÂM VÀ UBND CÁC XÃ PHỐI HỢP THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI
TRƯỜNG RỪNG
(Kèm theo Quyết định số 1874/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2015 của UBND tỉnh Quảng
Nam)
TT
|
Đơn vị được
hỗ trợ kinh phí
|
Số tiền hỗ
trợ (đồng)
|
Tổng cộng
|
UBND xã
|
Cán bộ làm
công tác lâm nghiệp
|
Hạt Kiểm lâm
|
A
|
Huyện/Xã: 70 xã
|
518,000,000
|
350,000,000
|
168,000,000
|
|
I
|
Huyện Núi Thành (04 xã)
|
29,600,000
|
20,000,000
|
9,600,000
|
|
1
|
Tam Mỹ Tây
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
2
|
Tam Sơn
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
3
|
Tam Thạnh
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
4
|
Tam Trà
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
II
|
Phú Ninh (03 xã)
|
22,200,000
|
15,000,000
|
7,200,000
|
|
1
|
Tam Đại
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
2
|
Tam Dân
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
3
|
Tam Lãnh
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
III
|
Đông Giang (11 xã)
|
81,400,000
|
55,000,000
|
26,400,000
|
|
1
|
A Rooi
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
2
|
Mà Cooih
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
3
|
Tà Lu
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
4
|
TT Prao
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
5
|
Zà Hung
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
6
|
A Ting
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
7
|
Ba
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
8
|
Tư
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
9
|
Cà Dăng
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
10
|
Jơ Ngây
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
11
|
Sông Kôn
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
IV
|
Tây Giang (10 xã)
|
74,000,000
|
50,000,000
|
24,000,000
|
|
1
|
A Nông
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
2
|
A Tiên
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
3
|
A Vương
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
4
|
Bha Lêê
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
5
|
Dang
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
6
|
Lăng
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
7
|
A Xan
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
8
|
Ch' Om
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
9
|
Ga Ri
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
10
|
TR' Hy
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
V
|
Đại Lộc (05 xã)
|
37,000,000
|
25,000,000
|
12,000,000
|
|
1
|
Đại Hưng
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
2
|
Đại Đồng
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
3
|
Đại Quang
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
4
|
Đại Sơn
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
5
|
Đại Lãnh
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
VI
|
Phước Sơn (11 xã)
|
81,400,000
|
55,000,000
|
26,400,000
|
|
1
|
Phước Công
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
2
|
Phước Chánh
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
3
|
Phước Hòa
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
4
|
Phước Kim
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
5
|
Phước Lộc
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
6
|
Phước Mỹ
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
7
|
Phước Năng
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
8
|
Phước Đức
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
9
|
Phước Thành
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
10
|
Phước Xuân
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
11
|
TT Khâm Đức
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
VII
|
Nông Sơn (01 xã)
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
1
|
Phước Ninh
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
VIII
|
Nam Giang (11 xã)
|
81,400,000
|
55,000,000
|
26,400,000
|
|
1
|
Chơ Chun
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
2
|
Chà Val
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
3
|
Đăk Pre
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
4
|
La Dêê
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
5
|
La ÊÊ
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
6
|
Đắc Pring
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
7
|
Đắc Tôi
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
8
|
TT Thạnh Mỹ
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
9
|
Tà BHing
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
10
|
Tà Pơ
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
11
|
Zuôih
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
IX
|
Bắc Trà My (03 xã)
|
22,200,000
|
15,000,000
|
7,200,000
|
|
1
|
Trà Bui
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
2
|
Trà Giác
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
3
|
Trà Tân
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
X
|
Nam Trà My (10 xã)
|
74,000,000
|
50,000,000
|
24,000,000
|
|
1
|
Trà Cang
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
2
|
Trà Don
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
3
|
Trà Dơn
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
4
|
Trà Leng
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
5
|
Trà Linh
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
6
|
Trà Mai
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
7
|
Trà Nam
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
8
|
Trà Tập
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
9
|
Trà Vân
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
10
|
Trà Vinh
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
XI
|
Duy Xuyên (01 xã)
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
1
|
Duy Sơn
|
7,400,000
|
5,000,000
|
2,400,000
|
|
B
|
Các Hạt Kiểm lâm
|
240,000,000
|
|
|
240,000,000
|
1
|
Hạt Kiểm lâm Núi Thành
|
20,000,000
|
|
|
20,000,000
|
2
|
Hạt Kiểm lâm Phú Ninh
|
20,000,000
|
|
|
20,000,000
|
3
|
Hạt Kiểm lâm Đông Giang
|
20,000,000
|
|
|
20,000,000
|
4
|
Hạt Kiểm lâm Tây Giang
|
20,000,000
|
|
|
20,000,000
|
5
|
Hạt Kiểm lâm Đại Lộc
|
20,000,000
|
|
|
20,000,000
|
6
|
Hạt Kiểm lâm Phước Sơn
|
20,000,000
|
|
|
20,000,000
|
7
|
Hạt Kiểm lâm Nông Sơn
|
20,000,000
|
|
|
20,000,000
|
8
|
Hạt Kiểm lâm Nam Giang
|
20,000,000
|
|
|
20,000,000
|
9
|
Hạt Kiểm lâm Bắc Trà My
|
20,000,000
|
|
|
20,000,000
|
10
|
Hạt Kiểm lâm Nam Trà My
|
20,000,000
|
|
|
20,000,000
|
11
|
Hạt Kiểm lâm BQL RPH Sông Tranh
|
20,000,000
|
|
|
20,000,000
|
12
|
Hạt Kiểm lâm Duy Xuyên
|
20,000,000
|
|
|
20,000,000
|
Tổng cộng
|
758,000,000
|
350,000,000
|
168,000,000
|
240,000,000
|
DIỆN TÍCH CHI TRẢ
DVMTR TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM KẾ HOẠCH NĂM 2014
TT
|
Huyện
|
Xã
|
Diện tích
|
Ghi chú
|
I
|
Núi Thành
|
4
|
5,262.37
|
Lưu vực thủy điện Phú Ninh
|
|
1
|
Tam Mỹ Tây
|
152.18
|
|
2
|
Tam Sơn
|
415.74
|
|
3
|
Tam Thạnh
|
124.50
|
|
4
|
Tam Trà
|
4,569.95
|
II
|
Phú Ninh
|
3
|
784.63
|
|
1
|
Tam Đại
|
30.84
|
|
2
|
Tam Dân
|
41.85
|
|
3
|
Tam Lãnh
|
711.94
|
III
|
Đông Giang
|
11
|
41,122.84
|
|
|
1
|
A Rooi
|
1,710.00
|
Lưu vực thủy điện A Vương - Za Hung
|
|
2
|
Mà Cooih
|
9,778.10
|
Lưu vực A Vương - Za Hung: 2.592 ha; Lưu vực Nam
Sông Bung: 7.186,10 ha
|
|
3
|
Tà Lu
|
6,090.70
|
Lưu vực A Vương - Za Hung: 4.220,35 ha; Sông Côn
2: 1.870,35 ha
|
|
4
|
TT Prao
|
633.00
|
Lưu vực thủy điện A Vương - Za Hung
|
|
5
|
Zà Hung
|
957.99
|
Lưu vực A Vương - Za Hung: 633 ha; Sông Côn 2:
296,99 ha
|
|
6
|
A Ting
|
4,421.15
|
Lưu vực An Điềm I,II: 247,14 ha; Sông Côn 2:
4174,01 ha
|
|
7
|
Ba
|
4,225.48
|
Lưu vực An Điềm I,II: 3977,88 ha; Sông Côn 2:
247,6 ha
|
|
8
|
Tư
|
7,562.71
|
Lưu vực thủy điện An Điềm I - An Điềm II
|
|
9
|
Cà Dăng
|
251.72
|
Lưu vực thủy điện Nam Sông Bung
|
|
10
|
Jơ Ngây
|
923.87
|
Lưu vực thủy điện Sông Côn 2
|
|
11
|
Sông Kôn
|
4,568.12
|
IV
|
Tây Giang
|
10
|
57,552.18
|
|
|
1
|
A Nông
|
3,763.00
|
Lưu vực A Vương - Za Hung
|
|
2
|
A Tiên
|
3,631.00
|
|
3
|
A Vương
|
10,416.00
|
|
4
|
Bha Lêê
|
4,185.00
|
|
5
|
Dang
|
4,035.27
|
Lưu vực A Vương - Za Hung: 3645 ha; lưu vực Nam
Sông Bung: 390,27 ha
|
|
6
|
Lăng
|
16,838.46
|
Lưu vực A Vương - Za Hung: 4814 ha; lưu vực Bắc
Sông Bung: 12024,46 ha
|
|
7
|
A Xan
|
4,851.38
|
Lưu vực thủy điện Bắc Sông Bung
|
|
8
|
Ch' Om
|
1,962.62
|
|
9
|
Ga Ri
|
2,441.70
|
|
10
|
TR' Hy
|
5,427.75
|
V
|
Đại Lộc
|
5
|
4,996.78
|
|
|
1
|
Đại Hưng
|
2,305.47
|
Lưu vực An Điềm I - An Điềm II
|
|
2
|
Đại Đồng
|
1,035.78
|
Lưu vực Đại Đồng: 542,61 ha; lưu vực Sông Cùng:
493,17 ha
|
|
3
|
Đại Quang
|
377.06
|
Lưu vực Đại Đồng
|
|
4
|
Đại Sơn
|
205.13
|
Khe Diên
|
|
5
|
Đại Lãnh
|
1,073.34
|
Sông Cùng
|
VI
|
Phước Sơn
|
11
|
48,337.63
|
|
|
1
|
Phước Công
|
4,269.60
|
Lưu vực thủy điện Đăk Mi 4
|
|
2
|
Phước Chánh
|
1,284.90
|
|
3
|
Phước Hòa
|
8,091.48
|
|
4
|
Phước Kim
|
9,330.38
|
Lưu vực Đăk Mi 4: 8211,6 ha; Lưu vực Sông Tranh 2:
1118,78 ha
|
|
5
|
Phước Lộc
|
7,180.12
|
Lưu vực thủy điện Đăk Mi 4
|
|
6
|
Phước Mỹ
|
9,111.00
|
|
7
|
Phước Năng
|
1,860.20
|
|
8
|
Phước Đức
|
1,860.70
|
|
9
|
Phước Thành
|
4,146.05
|
|
10
|
Phước Xuân
|
53.50
|
|
11
|
TT Khâm Đức
|
1,149.70
|
VII
|
Nông Sơn
|
1
|
5,521.73
|
|
|
1
|
Phước Ninh
|
5,521.73
|
Lưu vực thủy điện Khe Diên
|
VIII
|
Nam Giang
|
11
|
76,124.08
|
|
|
1
|
Chơ Chun
|
6893.72
|
Lưu vực thủy điện Nam Sông Bung
|
|
2
|
Chà Vàl
|
7168.9
|
|
3
|
Đắc Pre
|
5580.96
|
|
4
|
La Dêê
|
6721.26
|
|
5
|
La ÊÊ
|
6181.85
|
|
6
|
Đắc Pring
|
11920.91
|
|
7
|
Đắc Tôi
|
5652.79
|
|
8
|
TT Thạnh Mỹ
|
4118.99
|
|
9
|
Tà BHing
|
1775.28
|
|
10
|
Tà Pơơ
|
13397.66
|
|
11
|
Zuôih
|
6711.76
|
IX
|
Bắc Trà My
|
3
|
15,529.37
|
|
|
1
|
Trà Bui
|
10,230.51
|
Lưu vực thủy điện Sông Tranh 2
|
|
2
|
Trà Giác
|
5,078.98
|
Thủy điện Sông Tranh 2: 3743,28 ha; thủy điện Trà
My I,II: 1335,7 ha
|
|
3
|
Trà Tân
|
219.88
|
Lưu vực thủy điện Sông Tranh 2
|
X
|
Nam Trà My
|
10
|
39,782.88
|
|
|
1
|
Trà Cang
|
4,732.71
|
Lưu vực thủy điện Sông Tranh 2
|
|
2
|
Trà Don
|
5,758.70
|
|
3
|
Trà Dơn
|
3,479.17
|
|
4
|
Trà Leng
|
8,282.75
|
|
5
|
Trà Linh
|
4,029.74
|
|
6
|
Trà Mai
|
4,587.90
|
|
7
|
Trà Nam
|
4,791.94
|
|
8
|
Trà Tập
|
3,326.43
|
|
9
|
Trà Vân
|
263.34
|
|
10
|
Trà Vinh
|
530.20
|
XI
|
Duy Xuyên
|
1
|
743.47
|
|
|
1
|
Duy Sơn
|
743.47
|
Đang xây dựng Đề án
|
|
Tổng cộng
|
70
|
295,757.96
|
|
Quyết định 1874/QĐ-UBND năm 2015 về Phương án hỗ trợ kinh phí cho các Hạt Kiểm lâm và Uỷ ban nhân dân các xã phối hợp thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1874/QĐ-UBND ngày 27/05/2015 về Phương án hỗ trợ kinh phí cho các Hạt Kiểm lâm và Uỷ ban nhân dân các xã phối hợp thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tỉnh Quảng Nam
3.793
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|