ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1841/QĐ-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 19 tháng 09 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ LẬP QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
TỈNH LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
Căn cứ Nghị định số
15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 và Nghị định 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của
Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -
xã hội;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKH
ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xác định mức chi phí cho
lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, quy
hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của Liên Bộ Tài nguyên và Môi trường -
Bộ Tài chính về hướng dẫn phương pháp lập dự toán kinh phí đo đạc và bản đồ và
quản lý đất đai và Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19/12/2012 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ;
Xét Công văn số 893/STNMT ngày
16/7/2013 của Sở Tài nguyên và Môi trường và đề nghị tại Tờ trình số
190/TTr-KHĐT-TH ngày 05/9/2013 của Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt đề cương
và dự toán kinh phí lập Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản tỉnh Lâm Đồng
đến năm 2020, do Sở Tài nguyên và Môi trường làm chủ đầu tư với những nội dung chính
như sau:
1. Tên dự án: Quy hoạch thăm
dò, khai thác khoáng sản tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 (sau đây gọi tắt là Quy
hoạch).
2. Chủ đầu tư: Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Lâm Đồng.
3. Phạm vi quy hoạch
Quy hoạch đối với các loại khoáng
sản thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh được quy định tại điểm c khoản 1
Điều 81 Luật Khoáng sản và khoản 1 Điều 9 Nghị định số 15/2012/NĐ-CP như sau:
a) Khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường, than bùn.
b) Khoáng sản ở khu vực ở khoáng
sản phân tán, nhỏ lẻ đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường khoang định và công
bố.
c) Khoáng sản ở bãi thải của mỏ đã
đóng cửa.
4. Mục tiêu quy hoạch
a) Rà soát, đánh giá tiềm năng tài
nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, xác định mức độ nghiên cứu về trữ
lượng, chất lượng và khả năng khai thác chế biến từng loại khoáng sản.
b) Định hướng khai thác và sử dụng
tài nguyên khoáng sản đến năm 2020 hợp lý, tiết kiệm, đảm bảo hiệu quả kinh tế
- xã hội và bảo vệ môi trường.
5. Các nguyên tắc lập quy hoạch
khoáng sản
Quy hoạch phải bảo đảm các nguyên
tắc sau đây:
a) Phù hợp với chiến lược khoáng
sản, các quy hoạch khoáng sản của cả nước đã được Thủ tướng Chính phủ và các Bộ
Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công Thương ban hành.
b) Phù hợp với quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội cấp tỉnh; bảo đảm an ninh, quốc phòng trên địa bàn.
c) Bảo đảm khai thác, sử dụng
khoáng sản hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả phục vụ nhu cầu về khoáng sản trong kỳ
quy hoạch; kết quả thực hiện quy hoạch kỳ trước đồng thời có tính đến sự phát
triển của khoa học, công nghệ và nhu cầu khoáng sản trong tương lai.
d) Bảo vệ môi trường, cảnh quan
thiên nhiên, di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh và các tài nguyên
thiên nhiên khác.
6. Nội dung chủ yếu
Nội dung Quy hoạch tuân thủ các quy
định tại khoản 4 Điều 9 Nghị định số 15/2012/NĐ-CP, bao gồm:
a) Điều tra, nghiên cứu, tổng hợp,
đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và thực trạng hoạt động thăm dò,
khai thác, chế biến, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
b) Đánh giá kết quả thực hiện quy
hoạch kỳ trước.
c) Xác định phương hướng, mục tiêu
thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trong kỳ quy hoạch.
d) Khu vực cấm hoạt động khoáng
sản, khu vực tạm thời cấm và hạn chế hoạt động khoáng sản.
đ) Khoanh định chi tiết khu vực mỏ,
loại khoáng sản cần đầu tư thăm dò, khai thác và tiến độ thăm dò, khai thác.
Khu vực thăm dò, khai thác khoáng sản được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các
điểm khép góc thể hiện trên bản đồ địa hình hệ tọa độ quốc gia với tỷ lệ thích
hợp.
e) Xác định quy mô, công suất khai
thác, yêu cầu về công nghệ khai thác.
g) Giải pháp, tiến độ tổ chức thực
hiện quy hoạch.
7. Tài liệu giao nộp
a) Báo cáo tổng hợp: "Quy
hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020" (6 bộ).
b) Bản đồ quy hoạch thăm dò và khai
thác khoáng sản tỉnh Lâm Đồng (tỷ lệ 1/100.000) (6 bộ)
c) Đĩa CD ghi lại các kết quả điều
tra, báo cáo, bản đồ (2 đĩa).
8. Dự toán kinh phí lập Quy
hoạch
Tổng kinh phí phê duyệt là
584.400.000 đồng (Năm trăm tám mươi bốn triệu bốn trăm ngàn đồng), chi tiết
đính kèm.
9. Nguồn vốn đầu tư
Kinh phí sự nghiệp kinh tế thực
hiện các nhiệm vụ, dự án quy hoạch.
10. Thời gian lập quy hoạch
Trong năm 2013.
Điều 2.
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
tổ chức triển khai thực hiện, ký kết hợp đồng tư vấn lập quy hoạch, thường
xuyên kiểm tra nội dung, chất lượng quy hoạch để trình thẩm định, phê duyệt
theo đúng các quy định hiện hành và thời gian quy định.
2. Giao Sở Tài chính, Kho bạc Nhà
nước tỉnh Lâm Đồng căn cứ chức năng, nhiệm vụ cân đối và cấp phát kinh phí;
hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh quyết toán theo đúng quy định.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho
bạc Nhà nước tỉnh và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết
định thi hành từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- UBND các H, TP;
- Lưu: VT, CN, TC
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Yên
|
PHỤ LỤC 1
TỔNG
DỰ TOÁN LẬP QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 1841/QĐ-UBND ngày 19/9/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lâm Đồng)
A. NỘI DUNG QUY HOẠCH
STT
|
Hạng
mục
|
Tỷ
lệ
|
Thành
tiền
(đồng)
|
1
|
Chi phí xây dựng nhiệm vụ và
dự án
|
2,5
|
4.050.207
|
a
|
Chi phí xây dựng đề cương, nhiệm
vụ
|
1,5
|
2.430.124
|
b
|
Chi phí lập dự toán theo đề
cương, nhiệm vụ
|
1,0
|
1.620.083
|
2
|
Chi phí xây dựng quy hoạch
|
84,0
|
136.086.952
|
a
|
Chi phí thu thập, xử lý số liệu,
dữ liệu ban đầu
|
7,0
|
11.340.579
|
b
|
Chi phí thu thập bổ sung số liệu,
tư liệu theo yêu cầu quy hoạch
|
4,0
|
6.480.331
|
c
|
Chi phí khảo sát thực địa
|
20,0
|
32.401.655
|
d
|
Chi phí thiết kế quy hoạch
|
53,0
|
85.864.387
|
3
|
Chi phí khác
|
13,5
|
21.871.117
|
a
|
Chi phí quản lý dự án
|
4,0
|
6.480.331
|
b
|
Chi phí thẩm định đề cương, nhiệm
vụ và dự toán
|
1,5
|
2.430.124
|
c
|
Chi phí thẩm định quy hoạch
|
4,5
|
7.290.372
|
d
|
Chi phí công bố quy hoạch
|
3,5
|
5.670.290
|
Tổng
chi phí A
|
100,0
|
162.008.276
|
B. XÂY DỰNG BẢN ĐỒ
STT
|
Hạng
mục
|
Số
mảnh
|
Thành
tiền
(đồng)
|
1
|
Chi phí trực tiếp
|
|
278.188.376
|
a
|
Công LĐ
|
5
|
251.497.335
|
b
|
Công cụ - Dụng cụ
|
5
|
6.867.779
|
c
|
Thiết bị
|
5
|
13.068.496
|
d
|
Vật liệu
|
5
|
6.754.765
|
2
|
Chi phí chung
(22% chi phí trực tiếp)
|
5
|
61.201.443
|
3
|
Chi phí khác
|
|
29.793.975
|
a
|
Chi phí khảo sát, thiết kế, lập
dự toán
(2% chi phí trực tiếp)
|
5
|
5.563.768
|
b
|
Chi phí kiểm tra, nghiệm thu
(2% chi phí trực tiếp)
|
5
|
5.563.768
|
c
|
Thu nhập chịu thuế tính trước
(5,5% chi phí trực tiếp + chi phí chung)
|
5
|
18.666.440
|
Tổng
chi phí B
|
5
|
369.183.793
|
C. TỔNG DỰ TOÁN LẬP QUY HOẠCH
- Tổng chi phí A + B: 531.272.069
- Thuế VAT 10%: 53.127.206
- Tổng dự toán được phê duyệt: 584.399.275
Tổng dự toán làm tròn: 584.400.000
(Năm trăm tám mươi bốn triệu bốn
trăm ngàn đồng)