Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
1817/QĐ-BTC
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Bộ Tài chính
Người ký:
Nguyễn Công Nghiệp
Ngày ban hành:
18/07/2012
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
BỘ TÀI CHÍNH
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Số: 1817/QĐ-BTC
Hà Nội, ngày 18 tháng 07 năm 2012
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÔNG KHAI SỐ LIỆU QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC NĂM 2010
BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn
cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn
cứ Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước,
các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các
dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh
nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ
các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn
cứ Thông tư số 03/2005/TT-BTC ngày 06/01/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước và chế độ
báo cáo tình hình thực hiện công khai tài chính;
Căn
cứ Nghị quyết số 25/2012/QH13 ngày 21/6/2012 của Quốc hội phê chuẩn quyết toán
ngân sách nhà nước năm 2010;
Xét
đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2010 (theo các biểu
đính kèm).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước và các Vụ, Cục, Tổng cục liên
quan thuộc Bộ Tài chính tổ chức thực hiện quyết định này
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ NSNN.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Công nghiệp
BỘ TÀI CHÍNH
Phụ lục số 01/CKTC-NSNN
QUYẾT TOÁN CÂN ĐỐI NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2010
(Kèm theo Quyết định số 1817/QĐ-BTC ngày 18/7/2012 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
STT
Chỉ tiêu
Quyết toán năm 2010
A
THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(1)
777.283
I
Thu theo dự toán Quốc hội
588.428
1
Thu
nội địa (không kể thu từ dầu thô)
377.030
3
Thu
từ dầu thô
69.179
4
Thu
cân đối NSNN từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu
130.351
5
Thu
viện trợ không hoàn lại
11.868
II
Thu huy động đầu tư theo Khoản 3 Điều 8 Luật NSNN
8.012
III
Kinh phí chuyển nguồn năm 2009 sang năm 2010 để thực hiện cải cách
tiền lương
17.351
IV
Kinh phí đã xuất quĩ ngân sách năm 2009 chưa quyết toán, chuyển sang
năm 2010 quyết toán và số chuyển nguồn năm 2009 sang năm 2010 để chi theo chế
độ qui định
136.592
V
Thu kết dư ngân sách địa phương năm 2009
26.900
B
CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(1)
850.874
I
Chi theo dự toán Quốc hội
648.833
1
Chi
đầu tư phát triển
183.166
2
Chi
trả nợ, viện trợ
88.772
3
Chi
thường xuyên
(2)
376.620
4
Chi
bổ sung quỹ dự trữ tài chính
275
II
Kinh phí chuyển nguồn năm 2010 sang năm 2011 thực hiện cải cách tiền
lương
20.291
III
Kinh phí đã xuất quỹ ngân sách năm 2010 chưa quyết toán, chuyển sang
năm 2011 quyết toán và số chuyển nguồn năm 2010 sang năm 2011 để chi theo chế
độ quy định
181.750
C
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
109.191
1
Bội
chi ngân sách nhà nước
109.191
2
Tỷ
lệ phần trăm (%) bội chi NSNN so với GDP
5,5%
Ghi
chú:
(1)
Quyết toán thu, chi NSNN không bao gồm thu bổ sung từ ngân sách cấp trên và chi
bổ sung cho ngân sách cấp dưới;
(2)
Bao gồm cả chi thực hiện cải cách tiền lương trong năm 2010.
BỘ TÀI CHÍNH
Phụ lục số 02/CKTC-NSNN
QUYẾT TOÁN CÂN ĐỐI NGUỒN
THU, CHI NSTW VÀ NSĐP NĂM 2010
(Kèm theo Quyết định số 1817/QĐ-BTC ngày 18/7/2012 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
STT
Chỉ tiêu
Quyết toán năm 2010
A
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
I
Nguồn thu ngân sách trung ương
429.393
1
Thu
ngân sách trung ương hưởng theo phân cấp
363.555
- Thu thuế, phí và các khoản thu khác
352.218
- Thu từ nguồn viện trợ không hoàn lại
11.337
3
Kinh
phí chuyển nguồn năm 2009 sang năm 2010 để thực hiện cải cách tiền lương
17.351
4
Kinh
phí đã xuất quỹ ngân sách năm 2009 chưa quyết toán, chuyển sang năm 2010
quyết toán và số chuyển nguồn năm 2009 sang năm 2010 để chi theo chế độ qui
định
48.487
II
Chi ngân sách trung ương
538.584
1
Chi
thuộc nhiệm vụ của ngân sách trung ương theo phân cấp (không kể bổ sung cho
ngân sách địa phương)
304.199
2
Bổ
sung cho ngân sách địa phương
139.813
- Bổ sung cân đối
52.565
- Bổ sung có mục tiêu(1)
87.248
3
Kinh
phí chuyển nguồn năm 2010 sang năm 2011 thực hiện cải cách tiền lương
20.291
4
Kinh
phí đã xuất quỹ ngân sách năm 2010 chưa quyết toán, chuyển sang năm 2011
quyết toán và số chuyển nguồn năm 2010 sang năm 2011 để chi theo chế độ qui
định
74.281
III
Bội chi ngân sách nhà nước
109.191
B
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
I
Nguồn thu ngân sách địa phương
487.703
1
Thu
ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp
224.873
- Thu thuế, phí và các khoản thu khác
224.342
- Thu từ nguồn viện trợ không hoàn lại
531
2
Thu
bổ sung từ ngân sách trung ương
139.813
- Bổ sung cân đối
52.565
- Bổ sung có mục tiêu(1)
87.248
3
Thu
từ quỹ dự trữ tài chính
4
Thu
huy động đầu tư theo Khoản 3 Điều 8 Luật NSNN
8.012
5
Số
chuyển nguồn năm 2009 sang năm 2010 để chi theo chế độ quy định
88.105
6
Thu
kết dư ngân sách địa phương năm 2009
26.900
II
Chi ngân sách địa phương (gồm cả chi chuyển nguồn)
452.103
III
Chênh lệch thu chi ngân sách địa phương
35.600
Ghi
chú: (1) Bao gồm cả bổ sung thực hiện cải cách tiền lương trong năm 2010 và một
số nhiệm vụ theo chế độ qui định.
BỘ TÀI CHÍNH
Phụ lục số 03/CKTC-NSNN
QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC NĂM 2010
(Kèm theo Quyết định số 1817/QĐ-BTC ngày 18/7/2012 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
STT
Chỉ tiêu
Quyết toán năm 2010
A
Thu theo dự toán của Quốc hội
588.428
I
Thu nội địa từ sản xuất, kinh doanh
321.181
1
Thu
từ doanh nghiệp nhà nước
112.143
2
Thu
từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (không kể thu từ dầu thô)
64.915
3
Thu
từ khu vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ngoài quốc doanh
70.023
4
Thuế
sử dụng đất nông nghiệp
56
5
Thuế
thu nhập cá nhân
26.276
6
Lệ
phí trước bạ
12.611
7
Thu
phí xăng dầu
10.521
8
Các
loại phí, lệ phí
10.021
9
Thu
khác ngân sách
12.414
10
Thu
quỹ đất công ích, hoa lợi công sản tại xã
2.203
II
Các khoản thu về nhà, đất
55.849
a
Thuế nhà đất
1.361
b
Thuế chuyển quyền sử dụng đất
35
c
Thu tiền thuê đất
2.889
d
Thu tiền sử dụng đất
49.368
e
Thu bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
2.196
III
Thu từ dầu thô
69.179
IV
Thu cân đối NSNN từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu
130.351
1
Thuế
xuất khẩu, nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu
74.068
2
Thuế
giá trị gia tăng hàng hoá nhập khẩu thu cân đối ngân sách
56.283
Trong đó: - Tổng số thu
107.183
- Số hoàn thuế giá trị gia tăng
- 50.900
V
Thu viện trợ không hoàn lại
11.868
B
Thu huy động đầu tư theo Khoản 3 Điều 8 Luật NSNN
8.012
C
Chuyển nguồn từ năm 2009 sang năm 2010
153.943
D
Thu kết dư ngân sách địa phương năm 2009
26.900
TỔNG THU CÂN ĐỐI NSNN NĂM 2010
777.283
BỘ TÀI CHÍNH
Phụ lục số 04/CKTC-NSNN
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC, CHI NSTW VÀ CHI NSĐP THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2010
(Kèm theo Quyết định số 1817/QĐ-BTC ngày 18/7/2012 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
STT
Chỉ tiêu
Quyết toán năm 2010
Chia ra
NSTW
NSĐP
A
Chi theo dự toán Quốc hội
648.833
304.199
344.634
I
Chi
đầu tư phát triển
183.166
48.773
134.393
II
Chi
trả nợ và viện trợ
88.772
80.173
8.599
III
Chi
thường xuyên
376.620
175.253
201.367
Trong
đó:
1
Chi Giáo dục, đào tạo và dạy nghề
78.206
8.122
70.084
2
Chi Khoa học và công nghệ
4.144
2.973
1.171
IV
Chi
bổ sung Quỹ dự trữ tài chính
275
275
B
Kinh phí chuyển nguồn năm 2010 sang năm 2011 thực hiện cải cách tiền
lương
20.291
20.291
C
Kinh phí đã xuất quĩ ngân sách năm 2010 chưa quyết toán chuyển sang
năm 2011 quyết toán và số chuyển nguồn năm 2010 sang năm 2011 để chi theo chế
độ qui định
181.750
74.281
107.469
Tổng số (A+B+C)
850.874
398.771
452.103
D
Chi từ các khoản thu quản lý qua NSNN và nguồn trái phiếu Chính phủ
107.339
73.525
33.814
Tổng số (A+B+C+D)
958.213
472.296
485.917
E
Rút vốn viện trợ và vay ngoài nước về cho vay lại
46.540
46.540
Tổng số (A+B+C+D+E)
1.004.753
518.836
485.917
BỘ TÀI CHÍNH
Phụ lục số 05/CKTC-NSNN
QUYẾT TOÁN CÁC KHOẢN THU,
CHI QUẢN LÝ QUA NSNN VÀ NGUỒN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2010
(Kèm theo Quyết định số 1817/QĐ-BTC ngày 18/7/2012 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
STT
Chỉ tiêu
Quyết toán năm 2010
Tổng số
107.339
I
Các khoản phí, lệ phí và các khoản đóng góp quản lý qua NSNN
45.729
1
Phí
sử dụng đường bộ
1.459
2
Các
loại phí, lệ phí khác và đóng góp xây dựng hạ tầng
34.615
- Học phí
7.986
- Viện phí
23.358
- Huy động đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng và phí khác
3.270
3
Chi
từ nguồn thu xổ số kiến thiết
9.655
II
Chi đầu tư từ nguồn trái phiếu Chính phủ
61.610
BỘ TÀI CHÍNH
Phụ lục số 06/CKTC-NSNN
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2010
(Kèm theo Quyết định số 1817/QĐ-BTC ngày 18/7/2012 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
STT
Chỉ tiêu
Quyết toán năm 2010
A
CHI THEO DỰ TOÁN QUỐC HỘI
304.199
I
Chi đầu tư phát triển
48.773
1
Chi
đầu tư xây dựng cơ bản
40.855
2
Bù
chênh lệch lãi suất tín dụng nhà nước
5.584
3
Chi
bổ sung dự trữ quốc gia
1.688
4
Chi
xúc tiến thương mại - đầu tư - du lịch; cho vay đối tượng chính sách,...
646
II
Chi trả nợ và viện trợ
80.173
1
Trả
nợ
79.370
2
Viện
trợ
803
III
Chi thường xuyên
175.253
Trong
đó:
1
Chi
giáo dục, đào tạo và dạy nghề
8.122
2
Chi
y tế, dân số và kế hoạch hóa gia đình
5.380
3
Chi
khoa học, công nghệ
2.973
4
Chi
văn hoá thông tin; phát thanh truyền hình, thông tấn và thể dục thể thao
2.807
5
Chi
lương hưu và bảo đảm xã hội
50.736
6
Chi
sự nghiệp kinh tế, bảo vệ môi trường
11.669
7
Chi
quản lý hành chính
18.826
8
Chi
trợ giá mặt hàng chính sách
224
9
Chi
thực hiện cải cách tiền lương và tinh giản biên chế
5.985
B
Kinh phí chuyển nguồn năm 2010 sang năm 2011 thực hiện cải cách tiền
lương
20.291
C
Kinh phí đã xuất quĩ ngân sách năm 2010 chưa quyết toán, chuyển sang
năm 2011 quyết toán và số chuyển nguồn năm 2010 sang năm 2011 để chi theo chế
độ qui định
74.281
D
Các khoản thu, chi quản lý qua NSNN và nguồn trái phiếu Chính phủ
73.525
TỔNG SỐ (A+B+C+D)
472.296
E
Chi từ nguồn viện trợ và vay ngoài nước về cho vay lại
46.540
TỔNG SỐ (A+B+C+D+E)
518.836
BỘ
TÀI CHÍNH
Phụ lục số 07/CKTC-NSNN
QUYẾT TOÁN CHI CÂN ĐỐI
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CỦA TỪNG BỘ, CƠ QUAN KHÁC Ở TRUNG ƯƠNG THEO TỪNG LĨNH VỰC,
NHIỆM VỤ CHI NĂM 2010
(Kèm theo Quyết định số 1817/QĐ-BTC ngày 18/7/2012 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: Triệu đồng
SỐ TT
TÊN ĐƠN VỊ
QUYẾT TOÁN
I. CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
II. CHI TRẢ NỢ VÀ VIỆN TRỢ
III. CHI THƯỜNG XUYÊN
IV. CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MTQG, CT 135, ĐÃ TRỒNG MỚI 5
TRIỆU HA RỪNG
TỔNG SỐ
CHI ĐẦU TƯ XDCB
CHI BỔ SUNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
CHI BÙ CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC, CHO VAY
HỘ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
TỔNG SỐ
TRONG ĐÓ:
TỔNG SỐ
VỐN TRONG NƯỚC
VỐN NGOÀI NƯỚC
CHI GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO,
DẠY NGHỀ
CHI Y TẾ, DÂN SỐ VÀ KẾ
HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH
CHI KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
CHI VĂN HÓA THÔNG TIN,
PTTH, THÔNG TẤN, TDTT
CHI LƯƠNG HƯU VÀ BẢO
ĐẢM XÃ HỘI
CHI SỰ NGHIỆP KINH TẾ
CHI SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
CHI QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
CHI TRỢ GIÁ MẶT HÀNG CHÍNH SÁCH
TỔNG SỐ
CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
CHI CHƯƠNG TRÌNH 135
CHI DỰ ÁN TRỒNG MỚI 5 TRIỆU HA RỪNG
A
B
1
2=3+6+7
3=4+5
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19= 20+ 21+22
20
21
22
I
Các Bộ, cơ quan
Trung ương
1
Văn
phòng Chủ tịch nước
124.535
124.535
87
124.448
2
Văn
phòng Quốc hội
701.141
131.465
131.465
131.465
569.677
3.341
5.572
44.534
516.229
3
Văn
phòng Trung ương Đảng
1.139.509
168.570
168.570
168.570
3.985
966.954
115.054
309
16.317
18.650
1.265
815.359
4
Văn
phòng Chính phủ
461.227
4.538
4.538
4.538
456.689
610
369
455.710
5
Văn
phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chổng tham nhũng
24.546
24.546
849
23.697
6
Học
viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh
500.634
81.237
81.237
81.237
22.770
396.627
363.963
25.845
1.986
4.733
100
7
Tòa
án nhân dân tối cao
1.645.331
329.846
329.846
329.846
1.315.135
13.785
1.924
400
24.836
1.274.190
350
350
8
Viện
Kiểm sát nhân dân tối cao
1.640.437
193.258
193.258
193.258
1.446.478
29.240
3.576
200
1.413.462
700
700
9
Bộ
Ngoại giao
1.663.325
401.133
401.133
401.133
1.262.192
13.149
5.430
5.194
5.403
30.602
1.202.315
100
10
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
7.411.030
4.690.640
4.512.530
1.247.807
3.264.723
178.110
2.527.448
517.546
44.475
647.741
450
1.013.822
141.594
131.972
29.848
192.943
142.453
50.490
11
Ủy
ban sông Mê Kông
16.055
16.055
5.997
10.058
12
Bộ Giao
thông vận tải
15.066.388
11.321.802
11.321.802
3.017.319
8.304.483
3.714.539
237.440
71.157
50.865
13.444
3.204.551
15.945
121.038
100
30.047
30.047
13
Bộ Công thương
1.810.190
388.563
388.563
366.329
22.234
1.347.405
357.524
8.264
142.493
450
359.700
19.335
459.538
100
74.222
74.222
14
Bộ Xây dựng
1.129.387
568.540
568.540
567.124
1.415
543.692
177.449
27.864
57.829
361
230.167
8.011
42.012
17.155
17.155
15
Bộ Y tế
6.906.667
1.558.504
1.558.504
787.070
771.434
4.636.151
410.654
4.039.496
77.400
1.945
1.296
33.474
71.764
120
712.012
712.012
16
Bộ Giáo dục và Đào tạo
5.942.847
1.735.092
1.735.092
716.349
1.018.742
4.369
3.903.006
3.497.622
233.295
834
380
110.581
9.351
50.793
150
300.380
300.380
17
Bộ Khoa học và Công nghệ
692.937
169.760
169.760
169.760
522.208
1.530
446.052
375
23.693
6.156
44.251
150
970
970
18
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
2.523.508
627.023
627.023
621.255
5.767
1.756.413
289.986
24.233
22.305
1.221.879
5.055
34.498
12.386
95.073
50.998
140.072
140.072
19
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
20.052.913
656.844
656.844
286.453
370.391
19.125.230
170.211
37.099
11.791
770
18.725.816
75.729
4.032
99.581
200
270.838
270.838
20
Bộ Tài chính
11.888.004
1.971.132
900.158
900.108
50
1.070.974
4.289
9.906.496
70.569
25.569
1.013.546
8.796.652
160
6.086
6.086
21
Bộ
Tư pháp
1.144.216
225.865
225.865
225.486
379
917.982
46.089
8.270
439
36.999
2.182
823.883
120
370
370
22
Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
116.663
22.315
22.315
19.998
2.317
1.375
90.972
49.881
42
41.049
2.000
2.000
23
Bộ
Kế hoạch Đầu tư
1.155.938
361.989
361.989
278.330
83.658
789.356
23.988
30.746
12.579
65.198
1.489
655.247
110
4.593
4.593
24
Bộ
Nội vụ
755.824
250.840
250.840
250.840
496.993
93.849
9.837
1.922
16.560
184.226
120
7.991
7.991
25
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
2.906.044
599.907
599.907
494.819
105.088
2.291.677
44.895
131.238
83.612
375
1.645.607
291.170
94.530
250
14.460
14.460
26
Bộ
Thông tin và Truyền thông
534.715
287.858
287.858
267.264
20.594
242.586
21.090
27.769
94.943
872
24.683
73.230
4.272
4.272
27
Ủy
ban Dân tộc
444.856
108.914
108.914
2.512
106.402
330.546
4.163
4.223
977
132.304
1.878
54.653
132.349
5.397
397
5.000
28
Thanh
tra Chính phủ
178.664
96.331
96.331
96.331
82.332
3.732
5.267
73.254
80
29
Kiểm
toán Nhà nước
238.919
13.006
13.006
13.006
225.913
950
1.745
223.218
30
Thông
tấn xã Việt Nam
393.063
154.667
154.667
154.667
238.396
787
236.889
720
31
Đài
Truyền hình Việt Nam
205.113
188.899
188.899
188.899
15.864
13.069
1.831
965
350
350
32
Đài
Tiếng nói Việt Nam
425.758
124.666
124.666
124.666
300.842
10.977
6.594
3.560
276.745
160
2.807
250
250
33
Viện
khoa học và Công nghệ Việt Nam
453.908
61.770
61.770
61.770
391.168
4.295
350.793
830
28.042
6.908
300
970
970
34
Viện
Khoa học Xã hội Việt Nam
376.531
133.821
133.821
133.821
110
242.600
8.837
8.836
216.961
4.033
2.144
1.019
770
35
Đại
học Quốc gia Hà Nội
436.518
57.507
57.507
57.507
379.011
315.212
45.405
17.261
1.047
86
36
Đại
học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
630.914
301.819
301.819
301.819
329.094
221.938
70.324
32.299
4.033
37
Ủy
ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam
58.580
56.530
75
748
40
2.174
53.293
200
2.050
2.050
38
Trung
ương Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh
296.995
143.341
143.341
143.341
120.652
10.019
411
4.176
650
9.757
5.400
89.864
375
33.002
30.788
2.214
39
Trung
ương Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam
129.055
48.430
48.430
48.430
69.463
10.762
23.756
984
3.805
1.010
100
949
27.746
350
11.162
11.162
40
Hội
Nông dân Việt Nam
155.452
81.091
81.091
81.091
64.017
6.519
4.560
600
220
1.000
11.994
39.024
100
10.344
10.344
41
Hội
Cựu chiến binh Việt Nam
26.790
3.161
3.161
3.161
21.829
70
6.081
1.190
2.898
950
10.491
150
1.800
1.800
42
Tổng
liên đoàn Lao động Việt Nam
176.151
76.200
76.200
76.200
77.801
30.136
21.677
685
9.309
10.962
4.782
250
22.150
22.150
43
Liên minh Hợp tác xã
Việt Nam
118.101
60.365
60.365
60.365
44.136
20.522
1.250
4.539
3.099
14.725
13.600
13.600
44
Ngân hàng Phát triển
Việt Nam
3.278.000
2.820.984
11.490
11.490
2.809.494
457.016
457.016
45
Ngân hàng Chính sách xã
hội
3.328.249
2.948.249
21.200
21.200
2.927.049
87.000
87.000
293.000
293.000
46
Bảo hiểm xã hội Việt
Nam
30.813.043
30.813.043
30.813.043
II
Chi cho các Ban quản lý
khu công nghệ, làng văn hóa do NSTW đảm bảo
1
Ban quản lý Khu công
nghệ cao Hoà Lạc
204.653
188.956
188.956
188.956
15.697
3.042
4.707
7.948
2
Ban Quản lý Làng VH-DL
các dân tộc VN
217.094
193.712
193.712
193.712
23.382
200
10.186
7.077
5.919
III
Chi hỗ trợ các tổ chức
chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp
818.485
149.787
149.787
149.787
664.189
14.764
271.801
30.765
115.481
13.970
80.670
4.300
128.375
4.108
4.508
4.508
IV
Chi cho các Tập đoàn
kinh tế, các TCT thành lập theo QĐ 91/QĐ-TTg, các ngân
hàng thương mại Nhà nước thực
hiện nhiệm vụ
Nhà nước giao
7.034.348
5.536.494
5.408.509
4.952.413
456.095
127.986
1.497.853
45
13.554
1.150
8.695
1.474.245
164
BỘ TÀI CHÍNH
Phụ lục số 08/CKTC-NSNN
QUYẾT TOÁN CHI CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA CHƯƠNG TRÌNH 135, DỰ ÁN TRỒNG MỚI 5 TRIỆU HA RỪNG NĂM
2010
(Kèm theo Quyết định số 1817/QĐ-BTC ngày 18/7/2012 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT
Chỉ tiêu
Quyết toán năm 2010
Chia ra
Vốn đầu tư phát triển
Vốn sự nghiệp
Tổng số
15.429.697
6.482.418
8.947.279
I
Chương trình mục tiêu quốc gia
10.369.118
2.583.898
7.785.220
1
Chương
trình xóa đói giảm nghèo
717.099
275.342
441.756
2
Chương
trình việc làm
446.874
358.649
88.225
3
Chương
trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
1.267.108
1.100.106
167.001
4
Chương
trình dân số và kế hoạch hóa gia đình
774.831
9.917
764.914
5
Chương
trình phòng chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS
1.231.069
247.997
983.072
6
Chương
trình văn hoá
563.113
359.077
204.036
7
Chương
trình giáo dục đào tạo
4.495.044
4.495.044
8
Chương
trình phòng chống tội phạm
193.734
110.374
83.360
9
Chương
trình phòng chống ma túy
391.883
115.000
276.883
10
Chương
trình vệ sinh an toàn thực phẩm
202.591
222
202.368
11
Chương
trình ứng phó biến đổi khí hậu
37.197
37.197
12
Chương
trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
48.577
7.214
41.363
II
Chương trình 135
3.706.749
2.544.690
1.162.059
III
Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng
1.353.830
1.353.830
BỘ
TÀI CHÍNH
Phụ lục số 09/CKTC-NSNN
QUYẾT TOÁN THU, CHI NGÂN
SÁCH CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG NĂM 2010
(Kèm theo Quyết định số 1817/QĐ-BTC ngày 18/7/2012 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT
TÊN TỈNH, THÀNH PHỐ
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, THÀNH PHỐ
TỶ LỆ PHÂN CHIA NGUỒN THU GIỮA NSTW VÀ NSĐP
TỔNG CHI CÂN ĐỐI NSĐP
BỔ SUNG TỪ NSTW CHO NSĐP
TỔNG SỐ
BỔ SUNG CÂN ĐỐI
BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU
TỔNG
SỐ
(1) 728.300.190
452.103.885
139.813.151
52.565.120
87.248.032
I
MIỀN NÚI PHÍA BẮC
30.471.078
65.220.900
39.994.709
18.480.468
21.514.240
1
HÀ GIANG
1.529.124
100
5.370.332
4.182.996
1.779.846
2.403.149
2
TUYÊN QUANG
1.624.463
100
3.870.048
2.267.522
1.186.387
1.081.135
3
CAO BẰNG
1.477.426
100
4.124.891
2.879.054
1.272.178
1.606.877
4
LẠNG SƠN
3.448.842
100
3.978.264
2.673.363
1.437.803
1.235.560
5
LÀO CAI
2.834.336
100
4.631.155
2.606.310
1.173.443
1.432.866
6
YÊN BÁI
1.390.030
100
4.013.332
2.726.851
1.264.812
1.462.038
7
THÁI NGUYÊN
3.588.815
100
5.588.568
2.409.575
1.111.759
1.297.816
8
BẮC KẠN
1.098.088
100
2.955.796
1.953.778
790.322
1.163.457
9
PHÚ THỌ
3.348.849
100
6.351.271
3.304.211
1.379.563
1.924.648
10
BẮC GIANG
3.237.745
100
6.079.753
3.127.247
1.758.235
1.369.012
11
HÒA BÌNH
2.329.262
100
4.527.524
2.360.703
1.227.488
1.133.215
12
SƠN LA
1.924.851
100
5.588.828
3.745.888
1.792.429
1.953.460
13
LAI CHÂU
1.439.605
100
4.106.482
2.860.096
1.143.560
1.716.536
14
ĐIỆN BIÊN
1.199.640
100
4.034.656
2.897.115
1.162.644
1.734.471
II
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
232.675.719
129.563.617
18.986.295
5.331.756
13.654.540
15
HÀ NỘI
115.301.111
45
58.749.486
3.217.829
3.217.829
16
HẢI PHÒNG
41.867.448
90
8.885.528
1.369.523
1.369.523
17
QUẢNG NINH
24.372.779
76
10.968.381
739.058
739.058
18
HẢI DƯƠNG
6.294.223
100
6.530.642
945.483
78.068
867.415
19
HƯNG YÊN
4.540.612
100
4.300.412
970.653
467.303
503.350
20
VĨNH PHÚC
19.663.547
67
11.667.840
406.063
406.063
21
BẮC NINH
6.909.482
100
5.958.440
814.317
293.189
521.128
22
HÀ NAM
2.284.397
100
3.786.917
1.695.407
566.753
1.128.654
23
NAM ĐỊNH
2.781.668
100
6.168.208
3.609.052
1.754.899
1.854.153
24
NINH BÌNH
5.232.184
100
6.848.162
2.309.578
686.881
1.622.697
25
THÁI BÌNH
3.428.267
100
5.699.601
2.909.331
1.484.663
1.424.668
III
BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
94.437.621
100.862.500
41.243.932
15.713.173
25.530.758
26
THANH HÓA
7.551.922
100
14.437.402
7.648.383
3.583.680
4.064.703
27
NGHỆ AN
8.074.276
100
13.502.765
6.489.721
3.232.977
3.256.744
28
HÀ TĨNH
4.865.890
100
9.545.524
5.015.072
1.695.360
3.319.712
29
QUẢNG BÌNH
2.041.376
100
4.356.019
2.666.294
1.085.964
1.580.329
30
QUẢNG TRỊ
1.991.335
100
3.505.912
2.359.260
927.961
1.431.298
31
THỪA THIÊN-HUẾ
4.579.321
100
5.823.800
1.955.558
438.625
1.516.933
32
ĐÀ NẴNG
15.953.231
90
13.183.631
666.104
666.104
33
QUẢNG NAM
7.039.010
100
8.859.786
3.561.503
1.410.610
2.150.893
34
QUẢNG NGÃI
16.554.255
100
5.726.519
2.860.826
614.212
2.246.614
35
BÌNH ĐỊNH
3.656.092
100
5.084.580
2.113.243
655.644
1.457.599
36
PHÚ YÊN
2.341.933
100
3.760.147
1.655.835
701.786
954.049
37
KHÁNH HÒA
9.980.197
53
5.789.862
1.063.121
139.781
923.340
38
NINH THUẬN
1.431.146
100
2.628.637
1.639.203
532.684
1.106.519
39
BÌNH THUẬN
8.377.636
100
4.657.916
1.549.808
693.888
855.921
IV
TÂY NGUYÊN
16.920.744
26.605.360
11.345.677
4.258.632
7.087.046
40
ĐẮK LẮK
5.017.789
100
8.065.492
3.311.798
1.419.553
1.892.245
41
ĐẮK NÔNG
1.677.745
100
3.183.465
1.704.861
655.902
1.048.959
42
GIA LAI
3.640.121
100
5.508.403
2.255.703
866.504
1.389.199
43
KON TUM
2.521.780
100
4.358.696
1.926.351
637.703
1.288.649
44
LÂM ĐỒNG
4.063.309
100
5.489.304
2.146.965
678.971
1.467.994
V
ĐÔNG NAM BỘ
311.252.418
73.908.897
7.578.230
667.326
6.910.904
45
HỒ CHÍ MINH
180.702.495
26
44.205.152
3.887.155
3.887.155
46
ĐỒNG NAI
23.274.926
45
8.504.037
406.252
406.252
47
BÌNH DƯƠNG
23.276.856
40
6.643.431
238.763
238.763
48
BÌNH PHƯỚC
2.499.543
100
3.554.610
1.270.913
393.843
877.070
49
TÂY NINH
3.063.074
100
3.476.848
862.290
273.483
588.807
50
BÀ RỊA-VŨNG TÀU
78.435.523
46
7.524.818
912.857
912.857
VI
Đ.BẰNG SÔNG CỬU LONG
42.542.611
55.942.612
20.664.308
8.113.765
12.550.544
51
LONG AN
5.509.782
100
5.673.543
1.083.900
439 . 660 I
644.239
52
TIỀN GIANG
3.558.304
100
4.648.584
1.394.169
571.941
822.228
53
BẾN TRE
1.636.268
100
3.382.269
1.846.416
875.759
970.657
54
TRÀ VINH
1.592.486
100
3.498.871
2.013.468
950.605
1.062.863
55
VĨNH LONG
3.194.177
100
3.475.321
1.240.195
582.781
657.414
56
CẦN THƠ
7.537.948
96
5.987.877
675.929
675.929
57
HẬU GIANG
1.685.039
100
3.145.776
1.649.502
699.403
950.099
58
SÓC TRĂNG
1.834.727
100
4.249.927
2.631.231
949.487
1.681.744
59
AN GIANG
3.708.605
100
5.420.467
2.010.945
730.103
1.280.841
60
ĐỒNG THÁP
4.301.373
100
5.294.321
1.610.326
758.268
852.058
61
KIÊN GIANG
3.351.043
100
4.760.052
1.996.370
682.588
1.313.782
62
BẠC LIÊU
1.413.670
100
2.700.680
1.357.859
548.986
808.872
63
CÀ MAU
3.219.188
100
3.704.925
1.153.999
324.183
829.816
Ghi
chú: (1) Bao gồm các khoản thu nội địa, thu từ dầu thô, thu từ hoạt động xuất
nhập khẩu, thu viện trợ và các khoản thu khác của ngân sách địa phương theo quy
định của pháp luật.
Quyết định 1817/QĐ-BTC năm 2012 công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2010 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1817/QĐ-BTC ngày 18/07/2012 công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2010 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
5.126
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng