ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1803/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 23
tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG NHẬN ĐIỀU LỆ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUỸ KHUYẾN HỌC
LƯƠNG THẾ VINH TỈNH NAM ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 về tổ chức, hoạt động của Quỹ xã hội,
Quỹ từ thiện;
Căn cứ Thông tư số
04/2020/TT-BNV ngày 13 tháng 10 năm 2020 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm
2019 về tổ chức, hoạt động của Quỹ xã hội, Quỹ từ thiện;
Theo đề nghị của Hội đồng quản
lý Quỹ Khuyến học Lương Thế Vinh tỉnh Nam Định và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 1758/TTr- SNV ngày 18/8/2021 về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ
và công nhận thành viên Hội đồng quản lý Quỹ Khuyến học Lương Thế Vinh tỉnh Nam
Định, nhiệm kỳ 2021-2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công nhận Điều lệ sửa đổi, bổ sung lần thứ nhất của
Quỹ Khuyến học Lương Thế Vinh tỉnh Nam Định ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều lệ này thay thế Điều lệ được công nhận tại Quyết định số 1596/QĐ- UBND
ngày 23/9/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Nam Định về việc cấp Giấy phép thành lập
và công nhận Điều lệ Quỹ Khuyến học Lương Thế Vinh tỉnh Nam Định.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ Khuyến học Lương Thế
Vinh tỉnh Nam Định, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và
Chánh Văn phòng UBND tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Báo Nam Định;
- Cổng TTĐT tỉnh, VP UBND tỉnh;
- Lưu: VP1, VP8, VP7.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Nghị
|
ĐIỀU LỆ
QUỸ KHUYẾN HỌC LƯƠNG THẾ VINH TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 1803/QĐ-UBND ngày 23/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
Nam Định)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Tên gọi, trụ sở của Quỹ
1. Tên gọi:
a) Tên tiếng Việt: Quỹ Khuyến học
Lương Thế Vinh tỉnh Nam Định.
b) Tên tiếng Anh: Luong The
Vinh Scholarship Fund of Nam Dinh Province
c) Tên viết tắt: Luong The Vinh
Scholarship Fund (LTV SF)
2. Trụ sở đặt tại: Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Nam Định - Số 165 đường Hùng Vương, phường Vị Hoàng, TP Nam Định,
tỉnh Nam Định.
Điều 2.
Tôn chỉ, mục đích
Quỹ Khuyến học Lương Thế Vinh tỉnh
Nam Định (sau đây gọi tắt là Quỹ) là Quỹ xã hội hoạt động không vì mục tiêu lợi
nhuận, do Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt khởi xướng cùng Công
ty Cổ phần Him Lam, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Nam Định sáng lập nhằm: Khen
thưởng, hỗ trợ cho học sinh, sinh viên đạt thành tích đặc biệt trong học tập,
rèn luyện; khen thưởng giáo viên có thành tích xuất sắc trên các lĩnh vực công
tác; hỗ trợ, khích lệ học sinh có hoàn cảnh khó khăn vươn lên trong học tập.
Điều 3.
Nguyên tắc tổ chức, phạm vi hoạt động và địa vị pháp lý
1. Quỹ được hình thành từ tài sản
đóng góp ban đầu của các sáng lập viên và tăng trưởng tài sản Quỹ trên cơ sở vận
động tài trợ, vận động quyên góp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
theo quy định của pháp luật để thực hiện các hoạt động theo tôn chỉ, mục đích của
Quỹ.
2. Quỹ được tổ chức và hoạt động
theo nguyên tắc:
a) Thành lập và hoạt động không
vì mục tiêu lợi nhuận;
b) Tự nguyện, tự chủ, tự trang
trải kinh phí và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật bằng tài sản của Quỹ;
c) Tổ chức, hoạt động theo quy định
của pháp luật và Điều lệ Quỹ được Chủ tịch UBND tỉnh Nam Định công nhận, chịu sự
quản lý nhà nước của UBND tỉnh Nam Định về ngành, lĩnh vực Quỹ hoạt động;
d) Công khai, minh bạch về tổ
chức, hoạt động và thu, chi tài chính, tài sản của Quỹ theo quy định;
đ) Không phân chia tài sản của
Quỹ trong quá trình Quỹ đang hoạt động.
3. Quỹ có phạm vi hoạt động
trên địa bàn tỉnh Nam Định.
4. Quỹ có tư cách pháp nhân, có
con dấu, tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Điều 4.
Sáng lập viên thành lập Quỹ
1. Sáng lập viên 1: Ngân hàng
Thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt.
Đã tặng Quỹ 3.000.000.000 đồng
(Ba tỷ đồng) và chuyển vào tài khoản của Quỹ.
2. Sáng lập viên 2: Công ty Cổ
phần Him Lam
Đã tặng Quỹ 3.000.000.000 đồng
(Ba tỷ đồng) và chuyển vào tài khoản của Quỹ.
3. Sáng lập viên 3: UBND tỉnh
Nam Định.
4. Tổng Quỹ sáng lập là
6.000.000.000 đồng (Sáu tỷ đồng). Các sáng lập viên không rút tài sản Quỹ trong
quá trình hoạt động.
Chương II
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ; QUYỀN
HẠN VÀ NGHĨA VỤ
Điều 5. Chức
năng, nhiệm vụ
1. Sử dụng tài sản của Quỹ để
khen thưởng, hỗ trợ cho các đối tượng phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Quỹ và
quy định của pháp luật.
2. Tiếp nhận, quản lý và sử dụng
tài sản từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tài trợ, hiến, tặng hoặc bằng
các hình thức khác phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Quỹ và quy định của pháp
luật.
Điều 6. Quyền
hạn và nghĩa vụ
1. Quyền hạn của Quỹ:
a) Tổ chức, hoạt động theo pháp
luật và Điều lệ đã được UBND tỉnh Nam Định công nhận;
b) Vận động quyên góp, tài trợ
cho Quỹ; tiếp nhận tài sản do các cá nhân, tổ chức trong nước và ngoài nước tài
trợ, hiến, tặng hoặc bằng các hình thức khác theo đúng mục đích của Quỹ và quy
định của pháp luật. Tổ chức các hoạt động theo quy định của pháp luật để bảo tồn
và tăng trưởng tài sản Quỹ;
c) Được phối hợp với cá nhân, tổ
chức để vận động quyên góp, vận động tài trợ cho Quỹ theo quy định của pháp luật.
2. Nghĩa vụ của Quỹ:
a) Quỹ chỉ được tiếp nhận tài
trợ, vận động tài trợ trong phạm vi hoạt động theo điều lệ của Quỹ;
b) Thực hiện tài trợ đúng theo
yêu cầu của cá nhân, tổ chức đã ủy quyền phù hợp với mục đích của Quỹ;
c) Lưu trữ và có trách nhiệm
cung cấp đầy đủ hồ sơ, các chứng từ, tài liệu về tài sản, tài chính của Quỹ, nghị
quyết, biên bản về các hoạt động của Quỹ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật;
d) Sử dụng tài sản, tài chính
tiết kiệm và hiệu quả theo đúng mục đích của Quỹ và quy định pháp luật hiện
hành;
đ) Chịu sự thanh tra, kiểm tra,
giám sát của cơ quan nhà nước, các tổ chức, cá nhân tài trợ và cộng đồng theo
quy định của pháp luật. Có trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ
Quỹ và báo cáo kết quả giải quyết với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
e) Hàng năm, Quỹ báo cáo tình
hình tổ chức, hoạt động và tài chính với UBND tỉnh Nam Định qua Sở Nội vụ tỉnh
Nam Định trước ngày 31 tháng 12;
g) Thực hiện các quyết định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến tổ chức, hoạt động của Quỹ và các
nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và điều lệ Quỹ.
Chương
III
TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG
Điều 7. Cơ
cấu tổ chức
1. Hội đồng quản lý Quỹ.
2. Ban Kiểm soát Quỹ.
3. Tổ giúp việc.
Điều 8. Hội
đồng quản lý Quỹ
1. Hội đồng quản lý Quỹ là cơ
quan quản lý của Quỹ, nhân danh Quỹ để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa
vụ của Quỹ; các thành viên phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có án
tích. Hội đồng quản lý Quỹ có tối thiểu 03 thành viên do sáng lập viên đề cử,
trường hợp không có đề cử của sáng lập viên thành lập Quỹ, Hội đồng quản lý Quỹ
nhiệm kỳ trước bầu ra Hội đồng quản lý Quỹ nhiệm kỳ tiếp theo và được UBND tỉnh
Nam Định công nhận. Nhiệm kỳ Hội đồng quản lý Quỹ không quá 05 năm.
Hội đồng quản lý Quỹ gồm: Chủ tịch
danh dự là đồng chí Bí thư Tỉnh ủy; Chủ tịch Quỹ là đồng chí Chủ tịch UBND tỉnh;
các Phó Chủ tịch; Giám đốc điều hành Quỹ và các thành viên.
2. Hội đồng quản lý Quỹ có các
nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a) Quyết định chiến lược phát
triển và kế hoạch hoạt động hàng năm; các giải pháp phát triển Quỹ;
b) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm
Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản lý Quỹ để cơ quan nhà nước
có thẩm quyền công nhận; quyết định thành lập Ban Kiểm soát Quỹ; quyết định bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc Quỹ; quyết định người phụ trách công tác
kế toán và người quản lý khác quy định tại Điều lệ Quỹ;
c) Quyết định cơ cấu tổ chức quản
lý Quỹ theo quy định của pháp luật và Điều lệ Quỹ; Quyết định thành lập pháp
nhân trực thuộc Quỹ theo quy định của pháp luật; thành lập chi nhánh, văn phòng
đại diện Quỹ theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ; Quyết định
giải thể hoặc đề xuất những thay đổi về Giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ
Quỹ với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Đổi tên; sửa đổi, bổ sung Điều
lệ Quỹ;
đ) Thông qua báo cáo tài chính
hằng năm, phương án sử dụng tài sản, tài chính Quỹ;
e) Trong thời hạn 60 ngày kể từ
ngày có Quyết định công nhận Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) và công nhận Hội đồng
quản lý Quỹ, Hội đồng quản lý Quỹ có trách nhiệm xây dựng, ban hành: quy định về
quản lý và sử dụng tài sản, tài chính, các định mức chi của Quỹ; quy định công
tác khen thưởng, kỷ luật và giải quyết phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo
trong nội bộ Quỹ; quy định về thời gian làm việc, việc sử dụng lao động và sử dụng
con dấu của Quỹ; quy định cụ thể việc bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, các
Phó Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản lý; quy định cụ thể việc bổ nhiệm, miễn
nhiệm, cách chức Giám đốc và Quy chế làm việc của Hội đồng quản lý Quỹ, Ban Kiểm
soát Quỹ; các quy định trong nội bộ Quỹ phù hợp với quy định của Điều lệ Quỹ và
quy định của pháp luật.
g) Các nhiệm vụ và quyền hạn
khác theo quy định của Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 về
tổ chức, hoạt động của Quỹ xã hội, Quỹ từ thiện, các quy định pháp luật có liên
quan và Điều lệ Quỹ.
3. Nguyên tắc hoạt động của Hội
đồng quản lý Quỹ:
a) Cuộc họp của Hội đồng quản
lý Quỹ do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ triệu tập và chủ trì. Hội đồng quản lý
Quỹ họp định kỳ một năm một lần, có thể họp bất thường theo yêu cầu của quá bán
số thành viên Hội đồng quản lý Quỹ để giải quyết các vấn đề cấp bách của Quỹ.
Cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ được coi là hợp lệ khi có hai phần ba (2/3) số
thành viên Hội đồng quản lý Quỹ tham dự;
b) Mỗi thành viên Hội đồng quản
lý Quỹ có một (01) phiếu biểu quyết. Trong trường hợp số thành viên có mặt tại
cuộc họp không đầy đủ, người chủ trì cuộc họp Hội đồng quản lý Quỹ xin ý kiến bằng
văn bản, ý kiến bằng văn bản của thành viên vắng mặt có giá trị như ý kiến của
thành viên có mặt tại cuộc họp;
c) Các quyết định của Hội đồng
quản lý Quỹ được thông qua khi có hai phần ba (2/3) thành viên Hội đồng quản lý
Quỹ biểu quyết tán thành.
Điều 9. Chủ
tịch Hội đồng quản lý Quỹ
1. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ
là công dân Việt Nam được Hội đồng quản lý Quỹ bầu và là người đại diện theo
pháp luật của Quỹ.
2. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ
có các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc
chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ;
b) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc
chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu họp Hội đồng quản lý Quỹ hoặc để lấy
ý kiến các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ;
c) Triệu tập và chủ trì cuộc họp
Hội đồng quản lý Quỹ hoặc tổ chức việc lấy ý kiến các thành viên Hội đồng quản
lý Quỹ;
d) Giám sát hoặc tổ chức giám
sát việc thực hiện các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ;
đ) Thay mặt Hội đồng quản lý Quỹ
ký các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ;
e) Các quyền và nhiệm vụ khác
theo quy định của Nghị định số 93/2019/NĐ-CP và Điều lệ Quỹ.
3. Nhiệm kỳ của Chủ tịch Hội đồng
quản lý Quỹ không quá 05 năm. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ có thể được bầu lại
với số nhiệm kỳ không hạn chế.
4. Trường hợp vắng mặt thì Chủ
tịch Hội đồng quản lý Quỹ ủy quyền bằng văn bản cho Phó Chủ tịch Hội đồng quản
lý Quỹ thực hiện các quyền và nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ theo
nguyên tắc quy định tại Điều lệ Quỹ.
Điều 10.
Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ
1. Phó Chủ tịch Hội đồng quản
lý Quỹ do Hội đồng quản lý Quỹ bầu và có nhiệm kỳ cùng với nhiệm kỳ của Hội đồng
quản lý Quỹ.
2. Phó Chủ tịch Hội đồng quản
lý Quỹ có nhiệm vụ giúp Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ điều hành các hoạt động của
Quỹ theo sự phân công của Hội đồng quản lý Quỹ và thực hiện nhiệm vụ theo sự ủy
quyền của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ.
Điều 11.
Giám đốc Quỹ
1. Giám đốc Quỹ là Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo tỉnh Nam Định, do Hội đồng quản lý Quỹ bổ nhiệm.
2. Giám đốc Quỹ là người điều
hành công việc hằng ngày của Quỹ, chịu sự giám sát của Hội đồng quản lý Quỹ, chịu
trách nhiệm trước Hội đồng quản lý Quỹ và trước pháp luật về việc thực hiện các
quyền và nhiệm vụ được giao. Nhiệm kỳ của Giám đốc Quỹ không quá 05 năm, có thể
được bổ nhiệm lại.
3. Giám đốc Quỹ có các nhiệm vụ
và quyền hạn sau đây:
a) Điều hành và quản lý các hoạt
động của Quỹ, chấp hành các định mức chi tiêu của Quỹ theo đúng nghị quyết của
Hội đồng quản lý, điều lệ Quỹ và các quy định của pháp luật;
b) Ban hành các văn bản thuộc
trách nhiệm điều hành của Giám đốc và chịu trách nhiệm về các quyết định của
mình;
c) Báo cáo định kỳ về tình hình
hoạt động của Quỹ với Hội đồng quản lý Quỹ và cơ quan có thẩm quyền;
d) Chịu trách nhiệm quản lý tài
sản của Quỹ theo điều lệ Quỹ và các quy định của pháp luật về quản lý tài
chính, tài sản;
đ) Các nhiệm vụ, quyền hạn khác
theo quy định của điều lệ Quỹ và quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ.
Điều 12.
Phụ trách kế toán của Quỹ
1. Người phụ trách kế toán Quỹ
do Hội đồng quản lý Quỹ bổ nhiệm hoặc bổ nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Quỹ và
thực hiện tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế phụ trách kế toán
theo quy định của pháp luật về kế toán.
2. Người được giao phụ trách kế
toán của Quỹ có trách nhiệm giúp Giám đốc Quỹ tổ chức, thực hiện công tác kế
toán, thống kê của Quỹ theo quy định của pháp luật.
3. Không bổ nhiệm người phụ
trách kế toán thuộc trường hợp những người không được làm kế toán theo quy định
của pháp luật về kế toán.
4. Người phụ trách kế toán chịu
trách nhiệm quyết toán khi thực hiện sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể
Quỹ hoặc chuyển công tác khác.
Điều 13.
Ban Kiểm soát Quỹ
1. Ban Kiểm soát Quỹ do Chủ tịch
Hội đồng quản lý Quỹ quyết định thành lập theo nghị quyết của Hội đồng quản lý
Quỹ. Ban Kiểm soát Quỹ có 03 thành viên, gồm: Trưởng ban, Phó Trưởng ban và ủy
viên.
2. Ban Kiểm soát Quỹ hoạt động
độc lập và có nhiệm vụ sau:
a) Kiểm tra, giám sát hoạt động
của Quỹ theo điều lệ và các quy định của pháp luật;
b) Giải quyết đơn, thư phản
ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân gửi đến Quỹ;
c) Báo cáo, kiến nghị với Hội đồng
quản lý Quỹ về kết quả kiểm tra, giám sát và tình hình tài chính của Quỹ.
Điều 14:
Tổ giúp việc
Tổ giúp việc do Giám đốc Quỹ
thành lập, làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, có nhiệm vụ giúp Giám đốc Quỹ triển
khai công việc hằng ngày của Quỹ, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Quỹ và trước
pháp luật về việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
Chương IV
VẬN ĐỘNG QUYÊN GÓP, TIẾP
NHẬN TÀI TRỢ, ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN KHEN THƯỞNG, HỖ TRỢ
Điều 15. Vận
động quyên góp, tiếp nhận tài trợ
1. Quỹ được vận động quyên góp,
vận động tài trợ trong nước và nước ngoài nhằm thực hiện mục đích hoạt động
theo quy định của Điều lệ Quỹ và theo quy định của pháp luật.
2. Các khoản vận động quyên
góp, tài trợ của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước cho Quỹ phải được nộp
ngay vào Quỹ theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước. Đối với khoản tài trợ
có mục đích, mục tiêu phải thực hiện đúng theo yêu cầu của nhà tài trợ.
Điều 16.
Nguyên tắc vận động, tiếp nhận tài trợ
1. Việc vận động tài trợ tiền của
cá nhân, tổ chức phải trên cơ sở tự nguyện với lòng hảo tâm, Quỹ không tự đặt
ra mức huy động đóng góp tối thiểu để buộc cá nhân, tổ chức thực hiện.
2. Nội dung vận động, tiếp nhận
tài trợ, việc quản lý, sử dụng tiền từ cá nhân, tổ chức đóng góp, tài trợ cho
Quỹ phải công khai, minh bạch và phải chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát
theo quy định của pháp luật.
3. Hình thức công khai bao gồm:
a) Niêm yết công khai tại nơi
tiếp nhận tài trợ;
b) Thông báo trên phương tiện
thông tin đại chúng;
c) Cung cấp thông tin theo yêu
cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
Điều 17. Đối
tượng, điều kiện khen thưởng, hỗ trợ
1. Đối tượng
- Học sinh, sinh viên, giáo
viên đang sinh sống, học tập trên địa bàn tỉnh Nam Định đạt thành tích trong
lĩnh vực giáo dục.
- Các đối tượng khác theo Quyết
định của Hội đồng quản lý Quỹ.
2. Điều kiện để được khen thưởng,
hỗ trợ
- Học sinh, sinh viên đoạt giải
cấp tỉnh, khu vực, quốc gia và quốc tế;
- Học sinh mồ côi cha mẹ (hoặc
là con em gia đình chính sách có hoàn cảnh khó khăn) quyết tâm vươn lên trong học
tập, rèn luyện;
- Học sinh đạt kết quả xuất sắc
trong kỳ thi tuyển vào các trường Đại học trong nước;
- Giáo viên đạt thành tích cao
trong giảng dạy; trực tiếp giảng dạy, hướng dẫn, đào tạo học sinh đạt giải quốc
gia, quốc tế.
3. Mức khen thưởng, hỗ trợ,
hình thức, quy trình thực hiện xét khen thưởng, tổ chức trao tặng cho các đối
tượng được khen thưởng do Hội đồng quản lý Quỹ quy định.
Chương V
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TÀI SẢN,
TÀI CHÍNH
Điều 18.
Nguồn thu
1. Thu từ đóng góp tự nguyện,
tài trợ hợp pháp của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước phù hợp với quy
định của pháp luật. Nguồn thu của Quỹ không bao gồm nguồn tài sản của các sáng
lập viên theo quy định tại Điều 4 Điều lệ này.
2. Thu từ lãi tiền gửi.
3. Các khoản thu hợp pháp khác
(nếu có).
Điều 19. Sử
dụng Quỹ
1. Chi tài trợ cho các đối tượng
được nêu ở khoản 1 Điều 17 Điều lệ này.
2. Chi cho hoạt động quản lý Quỹ.
Điều 20. Nội
dung chi cho hoạt động quản lý Quỹ
1. Nội dung chi hoạt động quản
lý Quỹ bao gồm:
a) Chi mua sắm, sửa chữa vật tư
văn phòng, tài sản phục vụ hoạt động của Quỹ;
b) Chi thanh toán dịch vụ công
cộng phục vụ hoạt động của Quỹ;
c) Chi các khoản công tác phí
phát sinh đi làm các nhiệm vụ vận động tài trợ;
d) Các khoản chi khác có liên
quan đến hoạt động của Quỹ.
2. Định mức chi hoạt động quản
lý Quỹ:
a) Hội đồng quản lý Quỹ quy định
cụ thể tỷ lệ chi cho hoạt động quản lý Quỹ, không quá 5% tổng thu hàng năm của
Quỹ;
b) Trường hợp nhu cầu chi thực
tế cho hoạt động quản lý Quỹ vượt quá 5% tổng thu hàng năm của Quỹ thì Hội đồng
quản lý Quỹ quy định mức chi nhưng tối đa không vượt quá 10% tổng thu hàng năm
của Quỹ;
c) Trường hợp chi phí quản lý của
Quỹ đến cuối năm không sử dụng hết được chuyển sang năm sau tiếp tục sử dụng
theo quy định.
Điều 21.
Quản lý tài chính, tài sản của Quỹ
1. Hội đồng quản lý Quỹ ban
hành các quy định về quản lý và sử dụng tài sản, tài chính, các định mức chi
tiêu của Quỹ; phê duyệt tỷ lệ chi cho hoạt động quản lý Quỹ, chuẩn y kế hoạch
tài chính và xét duyệt quyết toán tài chính hàng năm của Quỹ.
2. Ban Kiểm soát Quỹ có trách
nhiệm kiểm tra, giám sát hoạt động của Quỹ và báo cáo, kiến nghị với Hội đồng
quản lý Quỹ về tình hình tài sản, tài chính của Quỹ.
3. Giám đốc Quỹ chấp hành các
quy định về quản lý và sử dụng tài sản, tài chính, nguồn thu, các định mức chi
tiêu của Quỹ theo đúng nghị quyết của Hội đồng quản lý Quỹ trên cơ sở nhiệm vụ
hoạt động đã được Hội đồng quản lý Quỹ thông qua; không được sử dụng tài sản,
tài chính Quỹ vào các hoạt động khác ngoài mục đích của Quỹ.
4. Giám đốc Quỹ có trách nhiệm
công khai tình hình tài sản, tài chính Quỹ hàng quý, năm theo các nội dung sau:
a) Danh sách, số tiền, hiện vật
đóng góp, tài trợ, ủng hộ của các tổ chức, cá nhân cho Quỹ;
b) Danh sách, số tiền, hiện vật
tổ chức, cá nhân được nhận từ Quỹ; công khai kết quả sử dụng và quyết toán thu,
chi từng khoản đóng góp;
c) Báo cáo tình hình tài sản,
tài chính và quyết toán quý, năm của Quỹ theo từng nội dung thu, chi theo Luật
kế toán và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
5. Đối với các khoản chi theo từng
đợt vận động, việc báo cáo được thực hiện theo quy định hiện hành về vận động,
tiếp nhận, phân phối và sử dụng các nguồn đóng góp tự nguyện.
6. Quỹ thực hiện công khai báo
cáo tài chính, báo cáo quyết toán Quỹ và kết luận của kiểm toán (nếu có) trên
phương tiện thông tin đại chúng hàng năm theo quy định hiện hành.
Điều 22. Xử
lý tài sản của Quỹ khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, đình chỉ có thời hạn hoạt
động và giải thể Quỹ
1. Trường hợp Quỹ được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cho phép sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thì toàn bộ tiền
và tài sản của Quỹ phải được tiến hành kiểm kê và có biên bản kiểm kê trước khi
sáp nhập, hợp nhất, chia, tách; tuyệt đối không được phân chia tài sản của Quỹ.
Tiền và tài sản của Quỹ mới được sáp nhập, hợp nhất, chia, tách phải bằng tổng
số tiền và tài sản của Quỹ trước khi sáp nhập, hợp nhất, chia, tách theo biên bản
kiểm kê tiền và tài sản. Tổng số tiền và tài sản của các Quỹ mới được chia,
tách phải bằng với số tiền và tài sản của Quỹ trước khi chia, tách theo biên bản
kiểm kê tiền và tài sản.
2. Trường hợp Quỹ bị đình chỉ
hoạt động có thời hạn thì toàn bộ tiền và tài sản của Quỹ phải được kiểm kê và
giữ nguyên hiện trạng tài sản. Trong thời gian bị đình chỉ có thời hạn hoạt động,
Quỹ chỉ được chi các khoản có tính chất thường xuyên cho bộ máy hoạt động đến
khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Trường hợp Quỹ bị giải thể,
không được phân chia tài sản của Quỹ. Việc bán, thanh lý tài sản của Quỹ thực
hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
4. Toàn bộ số tiền hiện có của
Quỹ và tiền thu được do bán, thanh lý tài sản của Quỹ khi Quỹ giải thể được
thanh toán theo thứ tự sau:
a) Chi phí giải thể Quỹ;
b) Nợ thuế và các khoản phải trả
khác.
5. Đối với tài sản, tài chính tự
có của Quỹ và tài sản, tài chính của tổ chức trong và ngoài nước tài trợ còn lại
của Quỹ nộp vào ngân sách của tỉnh Nam Định. Đối với tài sản do ngân sách nhà
nước cấp hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước (nếu có) Quỹ thực hiện chuyển
giao cho Nhà nước để thực hiện xử lý theo quy định của pháp luật về quản lý sử
dụng tài sản công.
Chương VI
HỢP NHẤT, SÁP NHẬP,
CHIA, TÁCH, ĐỔI TÊN; ĐÌNH CHỈ CÓ THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG VÀ GIẢI THỂ QUỸ
Điều 23. Hợp
nhất, sáp nhập, chia, tách, đổi tên Quỹ
1. Việc hợp nhất, sáp nhập,
chia, tách, đổi tên Quỹ thực hiện theo quy định của Bộ luật dân sự, Điều 39 Nghị
định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 về tổ chức, hoạt động của Quỹ
xã hội, Quỹ từ thiện và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Hội đồng quản lý Quỹ có trách
nhiệm tổ chức thực hiện quyết định hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, đổi tên Quỹ
theo quy định của pháp luật.
Điều 24.
Đình chỉ có thời hạn hoạt động của Quỹ
Việc đình chỉ có thời hạn hoạt
động của Quỹ thực hiện theo quy định tại Điều 40 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP
ngày 25 tháng 11 năm 2019 về tổ chức, hoạt động của Quỹ xã hội, Quỹ từ thiện.
Điều 25.
Giải thể Quỹ
1. Việc giải thể Quỹ thực hiện
theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019
về tổ chức, hoạt động của Quỹ xã hội, Quỹ từ thiện.
2. Hội đồng quản lý Quỹ có
trách nhiệm tổ chức thực hiện quyết định giải thể Quỹ theo quy định của pháp luật.
Chương
VII
KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT
ĐIỀU 26.
KHEN THƯỞNG
1. Tổ chức, cá nhân có nhiều
đóng góp cho hoạt động của Quỹ sẽ được Hội đồng quản lý Quỹ khen thưởng hoặc được
Hội đồng quản lý Quỹ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền khen thưởng theo
quy định của pháp luật.
2. Hội đồng quản lý Quỹ quy định
cụ thể hình thức, thủ tục, thẩm quyền, trình tự xét khen thưởng trong nội bộ Quỹ.
Điều 27. Kỷ
luật
1. Tổ chức thuộc Quỹ, những người
làm việc tại Quỹ vi phạm quy định của Điều lệ này, tùy theo tính chất, mức độ
vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự. Nếu gây thiệt hại
vật chất phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
2. Hội đồng quản lý Quỹ quy định
cụ thể hình thức, thủ tục, thẩm quyền trình tự xem xét, quyết định kỷ luật
trong nội bộ Quỹ.
Chương
VIII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 28. Sửa
đổi, bổ sung Điều lệ
Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ
Quỹ phải được hai phần ba (2/3) thành viên Hội đồng quản lý Quỹ thông qua và phải
được UBND tỉnh Nam Định quyết định công nhận.
Điều 29.
Hiệu lực thi hành
1. Điều lệ Quỹ Khuyến học Lương
Thế Vinh tỉnh Nam Định có 8 Chương, 29 Điều và có hiệu lực thi hành kể từ ngày
được UBND tỉnh Nam Định công nhận.
2. Căn cứ các quy định pháp luật
về Quỹ xã hội, Quỹ từ thiện và Điều lệ Quỹ đã được công nhận, Hội đồng quản lý
Quỹ Khuyến học Lương Thế Vinh tỉnh Nam Định có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức
thực hiện Điều lệ này./.