|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
18/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tuấn Anh
|
Ngày ban hành:
|
21/05/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2024/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 21
tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM
VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày
21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng
9 năm 2023 của Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định mức sử
dụng xe ô tô của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Gia
Lai, cụ thể quy định:
a) Số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác
chung theo tiêu chuẩn, định mức;
b) Phương thức quản lý xe ô tô phục vụ công tác
chung;
c) Tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng;
d) Thẩm quyền khoán kinh phí sử dụng xe ô tô.
2. Quyết định này không quy định về tiêu chuẩn, định
mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế quy định tại khoản 1 Điều
16 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ Quy định
tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt
Nam, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội được ngân
sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động; đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản
lý dự án sử dụng vốn nhà nước, Ban An toàn giao thông (sau đây gọi là cơ quan,
tổ chức, đơn vị).
2. Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
(sau đây gọi là doanh nghiệp nhà nước).
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Số lượng, chủng loại xe
ô tô phục vụ công tác chung theo tiêu chuẩn, định mức
Số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung
theo tiêu chuẩn, định mức trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi
quản lý của tỉnh Gia Lai thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm
theo Quyết định này.
Điều 4. Phương thức quản lý xe
ô tô phục vụ công tác chung
Việc quản lý xe ô tô phục vụ công tác chung của cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản
3 Điều 11 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP thực hiện theo phương thức quản lý trực tiếp.
Điều 5. Tiêu chuẩn, định mức xe
ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị
Tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị
cho cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 17 Nghị định
số 72/2023/NĐ-CP thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo
Quyết định này.
Điều 6. Thẩm quyền quyết định
khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung
Chánh Văn phòng Tỉnh ủy, Chánh Văn phòng Đoàn đại
biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị; Giám đốc doanh nghiệp nhà nước; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quyết định khoán kinh phí sử dụng
xe ô tô phục vụ công tác chung cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi
quản lý, cụ thể:
1. Việc áp dụng khoán kinh phí sử dụng xe ô tô của
các đối tượng quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 8 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP .
2. Hình thức và công đoạn thực hiện khoán kinh phí
sử dụng xe ô tô cho các chức danh.
3. Đơn giá khoán kinh phí sử dụng xe ô tô, mức
khoán kinh phí sử dụng xe ô tô áp dụng cho từng chức danh hoặc từng nhóm chức
danh phù hợp với từng thời kỳ.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 6 năm 2024.
2. Quyết định số 07/2020/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01
năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
xe ô tô phục vụ công tác chung và xe ô tô chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn
vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Gia Lai và Quyết định số 51/QĐ-UBND ngày
14/01/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định phân cấp thẩm quyền quyết định
khoán kinh phí sử dụng xe ô tô của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản
lý của tỉnh Gia Lai hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực
thi hành.
3. Bãi bỏ Quyết định số 33/2000/QĐ-UB ngày 03 tháng
5 năm 2000 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc quy định trang bị và sử dụng
xe ô tô trong các cơ quan hành chính sự nghiệp và Quyết định số 50/2000/QĐ-UB
ngày 10 tháng 7 năm 2000 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc quy định
trang bị và sử dụng xe ô tô trong các cơ quan hành chính sự nghiệp.
Điều 8. Trách nhiệm thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Văn
phòng Tỉnh ủy, Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Người đứng đầu doanh nghiệp
nhà nước thuộc tỉnh quản lý; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc thì
các cơ quan, tổ chức, đơn vị thông tin, báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông
qua Sở Tài chính); Sở Tài chính có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- Bộ Tài chính (báo cáo);
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Gia Lai;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các hội, đoàn thể;
- Sở Tư pháp;
- Kho bạc Nhà nước Gia Lai;
- Báo Gia Lai; Công báo tỉnh;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Gia Lai;
- Các Phó Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Anh
|
PHỤ LỤC SỐ 01
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC
CHUNG THEO TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2024/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
STT
|
Tên đơn vị quản
lý, sử dụng xe ô tô
|
Xe ô tô phục vụ
công tác chung
|
Số lượng
|
Chủng loại
|
I
|
Các Văn phòng: Tỉnh ủy,
Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
|
1
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
5
|
04 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi; 01 xe ô tô 02 cầu công
suất lớn với mức giá tối đa là 4.500 triệu đồng/01 xe.
|
2
|
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân
dân tỉnh
|
6
|
05 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi; 01 xe ô tô 12-16 chỗ
ngồi.
|
3
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
7
|
06 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi; 01 xe ô tô 12-16 chỗ
ngồi.
|
II
|
Các Sở, ngành và tương
đương
|
|
|
1
|
Sở Công Thương
|
2
|
02 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi
|
2
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2
|
02 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi
|
3
|
Sở Giao thông vận tải
|
2
|
02 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi
|
4
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2
|
02 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi
|
5
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
2
|
02 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi
|
6
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
2
|
02 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi
|
7
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
3
|
03 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi
|
8
|
Sở Tài chính
|
3
|
03 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi
|
9
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2
|
02 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi
|
10
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2
|
02 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi
|
11
|
Sở Tư pháp
|
1
|
01 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi
|
12
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2
|
02 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi
|
13
|
Sở Xây dựng
|
2
|
02 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi
|
14
|
Sở Y tế
|
2
|
02 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi
|
15
|
Sở Nội vụ
|
3
|
03 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi
|
16
|
Sở Ngoại vụ
|
2
|
02 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi
|
17
|
Ban Dân tộc
|
2
|
02 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi
|
18
|
Thanh tra tỉnh
|
2
|
02 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi
|
19
|
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
2
|
02 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi
|
20
|
Ban An toàn giao thông
|
1
|
01 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi
|
III
|
Các đơn vị sự nghiệp
công lập cấp tỉnh
|
|
|
1
|
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng
|
1
|
01 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi
|
2
|
Ban Quản lý các dự án đầu tư xây dựng
|
2
|
02 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi
|
3
|
Vườn Quốc gia Kon Ka Kinh
|
2
|
02 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi
|
4
|
Đài Phát thanh - Truyền hình Gia Lai
|
2
|
02 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi
|
5
|
Trường Cao đẳng Gia Lai
|
3
|
02 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi; 01 xe ô tô 12-16 chỗ
ngồi.
|
6
|
Trường Chính trị tỉnh
|
1
|
01 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi
|
IV
|
Các Tổ chức chính trị
xã hội
|
|
|
1
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Gia Lai
|
2
|
02 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi
|
2
|
Tỉnh Đoàn Gia Lai
|
2
|
02 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi
|
3
|
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh Gia Lai
|
1
|
01 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi
|
4
|
Hội Nông dân tỉnh Gia Lai
|
1
|
01 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi
|
5
|
Hội Cựu chiến binh tỉnh Gia Lai
|
1
|
01 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi
|
V
|
Các huyện, thị xã,
thành phố
|
|
|
1
|
Thành phố Pleiku
|
6
|
05 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi; 01 xe ô tô 12-16 chỗ
ngồi.
|
2
|
Thị xã Ayun Pa
|
6
|
06 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi
|
3
|
Thị xã An Khê
|
7
|
07 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi
|
4
|
Huyện Chư Păh
|
7
|
07 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi
|
5
|
Huyện Chư Prông
|
8
|
07 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi; 01 xe ô tô 12-16 chỗ
ngồi.
|
6
|
Huyện Chư Pưh
|
6
|
06 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi
|
7
|
Huyện Chư Sê
|
8
|
08 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi
|
8
|
Huyện Đak Đoa
|
8
|
07 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi; 01 xe ô tô 12-16 chỗ
ngồi.
|
9
|
Huyện Đak Pơ
|
6
|
06 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi
|
10
|
Huyện Đức Cơ
|
8
|
07 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi; 01 xe ô tô 12-16 chỗ
ngồi.
|
11
|
Huyện Ia Grai
|
8
|
08 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi
|
12
|
Huyện Ia Pa
|
7
|
07 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi
|
13
|
Huyện KBang
|
7
|
07 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi
|
14
|
Huyện Kông Chro
|
7
|
07 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi
|
15
|
Huyện Krông Pa
|
7
|
07 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi
|
16
|
Huyện Mang Yang
|
6
|
06 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi
|
17
|
Huyện Phú Thiện
|
7
|
07 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi
|
PHỤ LỤC SỐ 02
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH GIA LAI.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2024/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
1. Xe ô tô chuyên dùng phục vụ
công tác vệ sinh môi trường
STT
|
Đối tượng sử dụng
|
Định mức
|
Mức giá tối đa
|
Chủng loại xe
|
Số lượng
|
1
|
- Đơn vị phục vụ công tác vệ sinh môi trường thuộc
thị xã Ayun Pa
- Đơn vị phục vụ công tác vệ sinh môi trường thuộc
thị xã An Khê
- Đơn vị phục vụ công tác vệ sinh môi trường thuộc
huyện Chư Sê
|
Xe ô tô ép và vận
chuyển rác
|
04 xe/01 đơn vị
|
2,5 tỷ đồng/01 xe
|
Xe ô tô cẩu đa
năng
|
01 xe/01 đơn vị
|
2,5 tỷ đồng/01 xe
|
2
|
Đơn vị phục vụ công tác vệ sinh môi trường thuộc
huyện Phú Thiện, Krông Pa
|
Xe ô tô ép và vận
chuyển rác
|
03 xe/01 đơn vị
|
2,5 tỷ đồng/01 xe
|
Xe ô tô cẩu đa
năng
|
01 xe/01 đơn vị
|
2,5 tỷ đồng/01 xe
|
3
|
Đơn vị phục vụ công tác vệ sinh môi trường thuộc
các huyện Chư Păh, Ia Grai, Đức Cơ, Chư Prông, Chư Pưh, Ia Pa, Kông Chro,
Kbang, Đăk Pơ, Mang Yang, Đak Đoa
|
Xe ô tô ép và vận
chuyển rác
|
02 xe/01 huyện
|
2,5 tỷ đồng/01 xe
|
Xe ô tô cẩu đa
năng
|
01 xe/01 đơn vị
|
2,5 tỷ đồng/01 xe
|
2. Xe ô tô chuyên dùng phục vụ
công tác ngành Nông, Lâm nghiệp
STT
|
Đối tượng sử dụng
|
Định mức
|
Mức giá tối đa
|
Chủng loại xe
|
Số lượng
|
1
|
Trung tâm Giống vật nuôi
|
Xe ô tô tải 2,5 tấn
|
01 xe
|
600 triệu đồng/01
xe
|
2
|
Trung tâm nghiên cứu Giống cây trồng
|
Xe ô tô tải 05 tấn
|
01 xe
|
935 triệu đồng/01
xe
|
3
|
Chi cục Thủy lợi
|
Xe ô tô bán tải, 02 cầu có gắn chữ Hộ đê, ứng phó
sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
|
01 xe
|
850 triệu đồng/01
xe
|
4
|
Trung tâm Giống Thủy sản
|
Xe ô tô tải đông lạnh (phục vụ giống thủy sản )
|
01 xe
|
850 triệu đồng/01
xe
|
3. Xe ô tô chuyên dùng phục vụ
công tác Phát thanh truyền hình
STT
|
Đối tượng sử dụng
|
Định mức
|
|
Chủng loại xe
|
Số lượng
|
Mức giá tối đa
|
1
|
Đài Phát thanh -
Truyền hình Gia Lai
|
Xe ô tô phát thanh truyền hình lưu động
|
01 xe
|
2,5 tỷ đồng/01 xe
|
Xe ô tô phục vụ Livestream, sản xuất nội dung
phát triển trên nền tảng số
|
01 xe
|
1,350 tỷ đồng/01
xe
|
Xe ô tô bán tải phục vụ truyền hình tiếng dân tộc
|
01 xe
|
1,5 tỷ đồng/01 xe
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi phục vụ phát thanh truyền
hình lưu động
|
01 xe
|
2,5 tỷ đồng/01 xe
|
Xe ô tô chuyên dùng thực hiện sản xuất chương
trình truyền hình lưu động SD
|
01 xe
|
2,5 tỷ đồng/01 xe
|
Xe ô tô chuyên dùng thực hiện sản xuất chương
trình truyền hình lưu động HD
|
01 xe
|
3,435 tỷ đồng/01
xe
|
Xe ô tô bán tải gắn chữ truyền hình lưu động để
phục vụ chở thiết bị truyền hình truyền hình
|
01 xe
|
800 triệu đồng/01
xe
|
4. Xe ô tô chuyên dùng phục vụ
ngành Giao thông vận tải
STT
|
Đối tượng sử dụng
|
Định mức
|
Mức giá tối đa
|
Chủng loại xe
|
Số lượng
|
1
|
Thanh tra giao
thông (Sở Giao thông vận tải)
|
Xe ô tô bán tải chuyên dùng phục vụ công tác
thanh tra giao thông
|
04 xe
|
850 triệu đồng/01
xe
|
Xe ô tô chở thiết bị cân tải trọng di động
|
01 xe
|
1,4 tỷ đồng/01 xe
|
Xe ô tô tải chuyên dùng, gắn thùng lửng, bửng
nâng phục vụ công tác kiểm tra bảo đảm trật tự an toàn giao thông
|
01 xe
|
800 triệu đồng/01
xe
|
Xe ô tô cứu hộ giao thông
|
01 xe
|
3 tỷ đồng/01 xe
|
5. Xe ô tô chuyên dùng phục vụ
công tác ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch
STT
|
Đối tượng sử dụng
|
Định mức
|
Mức giá tối đa
|
Chủng loại xe
|
Số lượng
|
1
|
Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể thao tỉnh
|
Xe ô tô trên 16 chỗ phục vụ chở vận động viên thể
thao
|
01 xe
|
2,5 tỷ đồng/01 xe
|
2
|
Nhà hát Ca múa nhạc tổng hợp Đam San
|
Xe ô tô sân khấu, thông tin lưu động với tổng diện
tích các sàn là 32m2
|
01 xe
|
2,4 tỷ đồng/01 xe
|
Xe ô tô sân khấu lưu động, chở đạo cụ lưu động 8
tấn
|
01 xe
|
2,1 tỷ đồng/01 xe
|
Xe ô tô chiếu phim lưu động
|
02 xe
|
850 triệu đồng/01
xe
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi chở nghệ sỹ, diễn viên
phục vụ biểu diễn
|
01 xe
|
2,5 tỷ đồng/01 xe
|
3
|
Thư viện tỉnh
|
Xe ô tô thư viện lưu động
|
01 xe
|
1,5 tỷ đồng /01 xe
|
4
|
Trung tâm văn hóa, thông tin và thể thao hoặc đơn
vị phục vụ Văn hóa Thông tin thành phố Pleiku, thị xã Ayun Pa, thị xã An Khê và
các huyện Chư Păh, Ia Grai, Đức Cơ, Chư Prông, Chư Sê, Chư Pưh, Phú Thiện, Ia
Pa, Krông Pa, Kông Chro, Kbang, Đak Pơ, Mang Yang, Đak Đoa.
|
Xe ô tô bán tải gắn thiết bị chuyên ngành (truyền
thanh lưu động)
|
01 xe/01 huyện, thị
xã, thành phố
|
850 triệu đồng /01
xe
|
6. Xe ô tô chuyên dùng phục vụ
công tác kiểm tra qui tắc đô thị
STT
|
Đối tượng sử dụng
|
Định mức
|
Mức giá tối đa
|
Chủng loại xe
|
Số lượng
|
1
|
Đơn vị thực hiện công tác kiểm tra qui tắc đô thị
thuộc thành phố Pleiku
|
Xe ô tô tải phục vụ công tác kiểm tra qui tắc đô
thị, trật tự đô thị
|
01 xe/01 đơn vị
|
850 triệu đồng/01
xe
|
2
|
UBND xã, phường thuộc thành phố Pleiku
|
Xe ô tô tải phục vụ công tác kiểm tra qui tắc đô
thị, trật tự đô thị
|
01 xe/01 phường,
xã
|
400 triệu đồng/01 xe
|
3
|
Đơn vị thực hiện công tác kiểm tra qui tắc đô thị
thuộc các thị xã Ayun Pa, An Khê
|
Xe ô tô tải phục vụ công tác kiểm tra qui tắc đô
thị, trật tự đô thị
|
04 xe/01 thị xã
|
400 triệu đồng/01
xe
|
4
|
Đơn vị thực hiện công tác kiểm tra qui tắc đô thị
thuộc huyện Chư Sê
|
Xe ô tô tải phục vụ công tác kiểm tra qui tắc đô
thị, trật tự đô thị
|
04 xe
|
400 triệu đồng/01
xe
|
5
|
Đơn vị thực hiện công tác kiểm tra qui tắc đô thị
thuộc các huyện Chư Păh, Ia Grai, Đức Cơ, Chư Prông, Chư Pưh, Phú Thiện, Ia
Pa, Krông Pa, Kông Chro, Kbang, Đak Pơ, Mang Yang, Đak Đoa
|
Xe ô tô tải phục vụ công tác kiểm tra qui tắc đô
thị, trật tự đô thị
|
02 xe/01 huyện
|
400 triệu đồng/01
xe
|
7. Xe ô tô chuyên dùng phục vụ
công tác của Tỉnh Đoàn Gia Lai
STT
|
Đối tượng sử dụng
|
Định mức
|
Mức giá tối đa
|
Chủng loại xe
|
Số lượng
|
1
|
Trung tâm hoạt động Thanh Thiếu nhi tỉnh Gia Lai
|
Xe ô tô trên 16 chỗ
ngồi chở diễn viên phục vụ đoàn thể, nhiệm vụ chính trị - xã hội
|
01 xe
|
2,5 tỷ đồng /01 xe
|
8. Xe ô tô chuyên dùng phục vụ
công tác của ngành xây dựng
STT
|
Đối tượng sử dụng
|
Định mức
|
Mức giá tối đa
|
Chủng loại xe
|
Số lượng
|
1
|
Trung tâm Giám định chất lượng xây dựng
|
Xe ô tô trang bị phòng thí nghiệm
|
01 xe
|
850 triệu đồng /01
xe
|
9. Xe ô tô chuyên dùng phục vụ
công tác ngành Giáo dục và Đào tạo
STT
|
Đối tượng sử dụng
|
Định mức
|
Mức giá tối đa
|
Chủng loại xe
|
Số lượng
|
1
|
Trường Cao đẳng sư phạm
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi
|
01 xe
|
2,5 tỷ đồng /01 xe
|
2
|
Trường Phổ thông Dân tộc Nội trú
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi
|
01 xe
|
2,5 tỷ đồng /01 xe
|
10. Xe ô tô chuyên dùng phục vụ
công tác ngành Khoa học và Công nghệ
STT
|
Đối tượng sử dụng
|
Định mức
|
Mức giá tối đa
|
Chủng loại xe
|
Số lượng
|
1
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
Xe ô tô 09 chỗ gắn bệ đỡ, 01 cầu
|
01 xe
|
1,5 tỷ đồng /01 xe
|
2
|
Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
Xe ô tô cẩu đa năng
|
01 xe
|
2,5 tỷ đồng /01 xe
|
11. Xe ô tô chuyên dùng phục vụ
công tác ngành Lao động - Thương binh và Xã hội
STT
|
Đối tượng sử dụng
|
Định mức
|
Mức giá tối đa
|
Chủng loại xe
|
Số lượng
|
1
|
Trung tâm Dịch vụ việc làm
|
Xe ô tô tải 01 tấn
|
01 xe
|
500 triệu đồng/01
xe
|
2
|
Cơ sở Tư vấn và Cai nghiện ma túy
|
Xe ô tô cứu thương chuyên ngành
|
01 xe
|
1,5 tỷ đồng/01 xe
|
12. Xe ô tô chuyên dùng phục vụ
công tác các đơn vị khác
STT
|
Đối tượng sử dụng
|
Định mức
|
Mức giá tối đa
|
Chủng loại xe
|
Số lượng
|
1
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi
|
01 xe
|
2,5 tỷ đồng/01 xe
|
2
|
Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh Gia Lai
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi
|
01 xe
|
2,5 tỷ đồng /01 xe
|
3
|
Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
thành phố Pleiku
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi
|
01 xe
|
2,5 tỷ đồng /01 xe
|
4
|
Trường Cao đẳng Gia Lai
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi
|
01 xe
|
2,5 tỷ đồng/01 xe
|
Quyết định 18/2024/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Gia Lai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 18/2024/QĐ-UBND ngày 21/05/2024 quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Gia Lai
769
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|