ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2020/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 18
tháng 5 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH
MỨC GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ CỦA CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐỐI VỚI DỰ ÁN
ĐƯỜNG ĐT.768 THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ, HỢP ĐỒNG BOT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giao thông đường bộ số
ngày 13 tháng 8 năm 2008;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số
điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn một số điều của Luật Giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 1585/TTr-SGTVT ngày 01 tháng 4 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Quy định mức giá dịch vụ sử dụng đường bộ của các phương tiện giao thông đối với
dự án Đường ĐT.768 theo hình thức đối tác công tư, hợp đồng BOT, cụ thể như
sau:
1. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc
người được chủ sở hữu giao quyền chiếm hữu, sử dụng phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ và xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ (sau đây gọi
chung là chủ phương tiện).
b) Nhà đầu tư, Doanh nghiệp dự án đầu
tư xây dựng Đường ĐT.768 theo hình thức đối tác công tư, hợp đồng BOT.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác
có liên quan.
2. Đối tượng và chủ phương tiện thanh
toán giá dịch vụ sử dụng đường bộ.
Đối tượng và chủ phương tiện thanh
toán giá dịch vụ sử dụng đường bộ được quy định tại Điều 2 Quyết định số
39/2017/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức
giá tối đa cho dịch vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu tư xây dựng đường bộ do tỉnh
Đồng Nai quản lý (viết tắt là Quyết định 39/2017/QĐ-UBND).
3. Đối tượng miễn giá sử dụng dịch vụ
đường bộ.
Đối tượng miễn giá sử dụng dịch vụ đường
bộ được quy định tại Điều 4 Quyết định số 39/2017/QĐ UBND.
4. Mức giá cụ thể
a) Mức giá cho một lần sử dụng dịch vụ
đường bộ là mức thu quy định cho từng nhóm phương tiện tại khoản 1 Điều 2 của
Quyết định số 39/2017/QĐ-UBND .
b) Mức giá tháng là mức thu cho dịch
vụ sử dụng đường bộ khi phương tiện tham gia giao thông qua trạm trong thời
gian 30 ngày. Mức giá tháng được tính bằng 30 (ba mươi) lần mức giá lượt.
c) Mức giá quý là mức thu tối đa cho
dịch vụ sử dụng đường bộ khi phương tiện tham gia giao thông qua trạm trong thời
gian 90 ngày. Mức giá quý được tính bằng 3 (ba) lần mức giá tháng và chiết khấu
10%.
d) Khi các yếu tố hình thành giá
trong nước có biến động ảnh hưởng đến phương án tài chính của dự án thì sẽ được
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh mức giá trên nguyên tắc tuân thủ các
quy định của pháp luật về giá.
Bảng mức
giá dịch vụ sử dụng đường bộ cụ thể như sau:
STT
|
Năm
|
Phương tiện chịu phí
|
Mức
|
thu giá (Đồng/vé/ lượt)
|
Vé lượt
|
Vé tháng
|
Vé quý
|
1
|
Giai đoạn năm 2020 trở về sau
|
Xe < 12 ghế ngồi, xe tải < 2 tẩn và các loại buýt
công cộng
|
20.000
|
600.000
|
1.620.000
|
2
|
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ
02 tấn đến < 04 tấn
|
30.000
|
900.000
|
2.430.000
|
3
|
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải từ 04 tấn đến dưới 10 tấn
|
44.000
|
1.320.000
|
3.564.000
|
4
|
Xe tải từ 10 tấn đến < 18 tấn và xe chở hàng bằng
Container 20 feet
|
80.000
|
2.400.000
|
6.480.000
|
5
|
Xe tải từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40
feet
|
160.000
|
4.800.000
|
12.960.000
|
5. Vé thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ
Vé thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ
được quy định tại Điều 8 Quyết định số 39/2017/QĐ-UBND .
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm thực hiện
a) Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm
kiểm tra, giám sát việc thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ của đơn vị thu và báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo đúng quy định của pháp luật.
b) Ủy ban nhân dân thành phố Biên
Hòa, Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Cửu có trách nhiệm đảm bảo, giữ gìn an ninh trật
tự tại các trạm thu giá.
c) Nhà đầu tư có trách nhiệm
- Thực hiện thông báo công khai, niêm
yết các thông tin về mức giá, đối tượng thanh toán giá dịch vụ sử dụng đường bộ,
đối tượng miễn giá dịch vụ sử dụng đường bộ tại nơi bán vé và trạm thu theo quy
định của pháp luật;
- Tổ chức các điểm bán vé thuận tiện
cho chủ phương tiện và tránh ùn tắc giao thông; bán kịp thời, đầy đủ các loại
vé cho mọi đối tượng có nhu cầu sử dụng dịch vụ;
- Thực hiện thu, kê khai, nộp, quản
lý, sử dụng tiền bán vé theo quy định của pháp luật;
- Chấp hành các quy định về thanh
tra, kiểm tra theo quy định của pháp luật về quản lý giá, giao thông đường bộ
và các quy định pháp luật có liên quan.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, các tổ chức và cá nhân có liên quan báo cáo về Sở Giao thông vận tải
để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Giao
thông Vận tải, Tài chính, Tư pháp, chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Biên Hòa, thành phố Long Khánh, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh, Phó Chánh Văn phòng KTN;
- Lưu: VT, KTN.
VinhKTN (30b)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Vĩnh
|