ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/2018/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
30 tháng 07 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH
MỨC CHI, MỨC HỖ TRỢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN
MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10
tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, điều hành
thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 12/2017/QĐ-TTg ngày 22
tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12 tháng
5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự
nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông mới giai đoạn
2016 - 2020;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số
17/TTr-STC ngày 15 tháng 5 năm 2018, Công văn số 1661/STC-HCSN ngày 17 tháng 7
năm 2018 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 41/BC-STP ngày 10
tháng 4 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy
định mức chi, mức hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
từ ngày 15 tháng 8 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ
trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi, Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế, Bộ Tài chính;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi;
- Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh;
- Ban Kinh tế - Ngân sách, HĐND tỉnh;
- VPUB: PCVP, các P.N/cứu, CB-TH;
- Lưu VT, NNTN (Vũ 457).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
QUY ĐỊNH
MỨC CHI, MỨC HỖ TRỢ
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định cụ thể mức chi, mức hỗ trợ
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 (gọi tắt là Chương trình) theo Thông tư số 43/2017/TT-BTC
ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng
kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông mới
giai đoạn 2016-2020 (gọi tắt là Thông tư số 43/2017/TT-BTC).
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cơ quan, đơn vị, tổ
chức, cá nhân, hộ gia đình sử dụng và thụ hưởng nguồn kinh phí sự nghiệp của
ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình; cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có
liên quan đến việc quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí sự nghiệp thực hiện
Chương trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Mức chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất
theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm
1. Chi hỗ trợ tư vấn xây dựng liên kết (chỉ áp dụng
đối với xây dựng liên kết theo chuỗi giá trị mới), bao gồm tư vấn, nghiên cứu
để xây dựng phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, phát triển trị trường
a) Chi tiền công: Hỗ trợ chi thuê chuyên gia xây
dựng liên kết với mức chi cụ thể như sau:
- Mức chi 1.050.000 đồng/ngày/chuyên gia (theo mức
chi tiền công cho Chủ tịch Hội đồng - chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao
trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học công nghệ được quy định
tại điểm a Khoản 1 Điều 9 Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết
toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số
52/2016/QĐ-UBND ngày 20/9/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi);
- Số lượng ngày công được hỗ trợ theo dự toán được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
b) Chi công tác phí, hội thảo, hội nghị theo quy
định tại Nghị quyết số 46/2017/NQ-HĐND ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XII, Kỳ họp thứ 7 ban hành Quy định mức chi công
tác phí, chi hội nghị áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị của tỉnh Quảng Ngãi
(gọi tắt là Nghị quyết số 46/2017/NQ-HĐND).
c) Mức chi cho các nội dung khác để tư vấn xây dựng
liên kết (nếu có): Hỗ trợ 100% chi phí thực hiện theo các quy định hiện hành.
2. Chi tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật, nâng cao năng
lực quản lý, quản trị chuỗi giá trị, phát triển thị trường.
Nội dung chi, mức chi thực hiện theo quy định tại
Nghị quyết số 46/2017/NQ-HĐND; Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh
phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Thông tư
số 123/2009/TT-BTC ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
nội dung chi, mức chi xây dựng chương trình khung và biên soạn chương trình, giáo
trình các môn học đối với các ngành đào tạo Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên
nghiệp.
3. Chi hỗ trợ áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý
chất lượng đồng bộ (bao gồm các quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt và
các chứng nhận chất lượng sản phẩm theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn).
Nội dung chi, mức chi thực hiện theo quy định tại
Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ
về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông
nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản và Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT
ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg.
4. Chi hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản
phẩm theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tối đa 3 vụ/chu kỳ sản xuất,
cụ thể:
- Hỗ trợ 100% chi phí mua bao bì, nhãn mác sản phẩm.
- Hỗ trợ 100% chi phí mua giống và các vật tư thiết
yếu (bao gồm: các loại phân bón, hóa chất, thức ăn chăn nuôi) ở địa bàn khó
khăn, huyện nghèo.
- Hỗ trợ 70% chi phí mua giống và 50% chi phí mua
vật tư thiết yếu ở địa bàn trung du miền núi, bãi ngang.
- Hỗ trợ 50% chi phí mua giống và 30% chi phí mua
vật tư thiết yếu ở địa bàn đồng bằng.
Điều 3. Mức hỗ trợ phát triển ngành nghề nông
thôn
Mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ cụ thể cho từng nội
dung hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn theo quy định tại Nghị định số
52/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề
nông thôn và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
Điều 4. Chi tập huấn nâng cao năng lực, nhận
thức cho cộng đồng và người dân về nông thôn mới; tập huấn, nâng cao kiến thức,
kỹ năng cho cán bộ xây dựng nông thôn mới
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
46/2017/NQ-HĐND; Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí dành cho
công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Thông tư số
123/2009/TT-BTC ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định nội dung
chi, mức chi xây dựng chương trình khung và biên soạn chương trình, giáo trình
các môn học đối với các ngành đào tạo Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên
nghiệp.
Điều 5. Chi hỗ trợ học phẩm học tập thực hiện
xóa mù chữ và chống tái mù chữ
1. Chi hỗ trợ học phẩm thực hiện xóa mù chữ và
chống tái mù chữ đối với học viên theo danh mục và số lượng học phẩm ở bảng sau:
Số TT
|
Tên học phẩm
|
Đơn vị tính
|
Số lượng được cấp
phát tối đa
|
1
|
Giấy trắng kẻ hoặc vở thếp đóng sẵn
|
Thếp
|
20
|
2
|
Cặp học sinh
|
Cái
|
1
|
3
|
Bút bi
|
Cái
|
10
|
4
|
Bút chì đen
|
Cái
|
2
|
5
|
Hộp chì màu
|
Hộp
|
1
|
6
|
Tẩy
|
Cái
|
1
|
7
|
Bộ com pa, thước đo độ
|
Bộ
|
1
|
8
|
Dao con hoặc kéo
|
Cái
|
1
|
9
|
Hồ dán
|
Lọ
|
2
|
10
|
Giấy màu thủ công
|
Tờ
|
15
|
11
|
Bìa bọc đóng vở học sinh
|
Tờ
|
20
|
12
|
Thước kẻ
|
Cái
|
1
|
2. Đối với các lớp học phổ cập, xóa mù chữ ban đêm,
ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí chi thắp sáng ban đêm, chi mua sổ sách theo
dõi quá trình học tập, sách giáo khoa dùng chung.
- Chi thắp sáng đối với lớp học phổ cập, xóa mù chữ
ban đêm: 60.000 đồng/lớp/tháng, hỗ trợ theo thời gian thực học.
- Chi mua sổ sách theo dõi quá trình học tập:
100.000 đồng/lớp.
- Sách giáo khoa dùng chung: Sử dụng tủ sách giáo
khoa dùng chung của trường, trường hợp thiếu thì được mua bổ sung nhưng tối đa
không qua 1 bộ sách/học sinh/năm học.
3. Chi tuyên truyền, huy động người mù chữ, tái mù
chữ đến lớp xóa mù chữ.
a) Mức chi hỗ trợ cho người tham gia hoạt động huy
động, vận động (cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ sở giáo dục, các cơ
quan, chính quyền, đoàn thể từ cấp xã trở xuống):
- Huy động số người mù chữ, tái mù chữ trong độ
tuổi 15-60 đến lớp xóa mù: 50.000 đồng/học viên đến lớp và hoàn thành trong 01
năm học.
- Huy động trẻ trong độ tuổi giáo dục tiểu học,
giáo dục trung học cơ sở đang bỏ học hoặc chưa có điều kiện đến lớp xóa mù chữ:
30.000đồng/học sinh đến lớp và hoàn thành trong 01 năm học.
Điều 6. Hỗ trợ thực hiện Chương trình khoa học,
công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới
Tùy theo tình hình thực tế của từng Chương trình
khoa học, công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới, UBND tỉnh phê duyệt quy mô
thực hiện mô hình, định mức kinh tế kỹ thuật, nội dung hỗ trợ đối với các mô
hình do UBND cấp tỉnh tổ chức thực hiện.
Điều 7. Mức chi hỗ trợ thu gom, xử lý chất thải
rắn; thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt tập trung, phân tán, cải tạo cảnh quan
môi trường xanh- sạch- đẹp
1. Hỗ trợ thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt tại các
xã đặc biệt khó khăn bằng 100% mức giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác
thải do UBND tỉnh ban hành.
2. Hỗ trợ thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt tại các
làng nghề truyền thống, làng nghề được công nhận thuộc ngành nghề được khuyến
khích phát triển theo quy định tại Nghị định số 19/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm
2014 của Chính phủ bằng 50% mức giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác do
UBND tỉnh ban hành.
3. Hỗ trợ cho thôn, bản, tổ tự quản thực hiện công
tác truyền thông, hướng dẫn nâng cao nhận thức cộng đồng về quản lý và thu gom,
xử lý chất thải (bao gồm các nội dung chi: Thuê máy chiếu, chi phí khẩu hiệu, điện,
nước; chi tài liệu, văn phòng phẩm, tiền nước uống, hỗ trợ tiền ăn, tiền xăng
xe cho đại biểu) thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 46/2017/NQ-HĐND.
4. Đối với các nội dung hỗ trợ khác: Căn cứ nhu cầu
thực tế của từng địa phương, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ động phối hợp với
Sở Tài chính và các sở ngành có liên quan, tham mưu, đề xuất UBND tỉnh xem xét
quyết định mức hỗ trợ cụ thể cho từng mục tiêu, nhiệm vụ.
Điều 8. Chi hỗ trợ xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh
Hỗ trợ 25% giá thành nhà tiêu hợp vệ sinh mẫu cho
các đối tượng là trường học (nhà trẻ, mẫu giáo, trường tiểu học, trường trung
học cơ sở, trường trung học phổ thông), trạm y tế xã.
Điều 9. Nguồn kinh phí thực hiện các nội dung chi
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số
43/2017/TT-BTC.
Điều 10. Quy định trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Mức chi, mức hỗ trợ tại Quy định này là cơ sở để
lập và giao dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm để thực hiện Chương trình;
việc quản lý và thanh toán theo quy định hiện hành của Nhà nước. Trường hợp,
cùng một đối tượng được hưởng cùng một nội dung hỗ trợ của nhiều chính sách
khác nhau thì thực hiện hỗ trợ theo chính sách có mức hỗ trợ cao nhất.
2. Việc lập, phân bổ, chấp hành dự toán và quyết
toán kinh phí Chương trình thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước
năm 2015, các văn bản hướng dẫn Luật và cơ chế quản lý, điều hành thực hiện các
Chương trình mục tiêu quốc gia và hướng dẫn tại Quyết định này. Hàng năm, vào
thời điểm xây dựng dự toán, các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020,
căn cứ Kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt, có trách nhiệm lập dự toán, gửi Sở
nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cơ quan thường trực thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới của tỉnh) tổng hợp gửi Sở Tài chính
trình cấp có thẩm quyền phân bổ và giao dự toán kinh phí thực hiện Chương trình
theo đúng chế độ quy định.
3. Các nội dung khác không quy định tại Quy định
này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 43/2017/TT-BTC.
4. Khi văn bản dẫn chiếu để áp dụng tại Quy định
này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các
văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế./.