ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1784/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh, ngày 24 tháng 6 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật
Bảo vệ môi trường năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính
phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết
định số 2061/QĐ-UBND ngày 08/07/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về
việc thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ninh;
Xét đề nghị
của Giám đốc Quỹ Bảo vệ môi trường tại Tờ trình số 141/TTr-QBVMT ngày
10/6/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo quyết định này Điều lệ tổ chức và hoạt động
của Quỹ Bảo vệ môi trường Quảng Ninh.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban
hành và thay thế Quyết định 555/QĐ-UBND ngày 25/02/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Ninh.
Điều 3.
Các Ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các
Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Giám đốc
Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh Quảng Ninh; Giám đốc Quỹ Bảo vệ môi trường;
Thủ trưởng các ngành, đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Huy Hậu
|
ĐIỀU LỆ
VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1784/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Ninh)
Chương
I
NHỮNG QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Vị trí, tên gọi và tư cách pháp nhân
1. Quỹ Bảo vệ môi trường
Quảng Ninh (sau đây gọi tắt là Quỹ) là tổ chức tài chính nhà nước được thành
lập theo Quyết định số 2061/QĐ-UBND ngày 08/7/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Ninh. (Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ là đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và chịu sự quản lý nhà nước về tài chính của
Sở Tài chính).
2. Quỹ Bảo vệ môi
trường Quảng Ninh có tư cách pháp nhân, có vốn điều lệ, có bảng cân đối kế toán
riêng, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và các ngân
hàng thương mại trong nước theo quy định của pháp luật.
3. Quỹ Bảo vệ môi
trường Quảng Ninh có tên giao dịch tiếng Anh là Quang Ninh Environment
Protection Fund, viết tắt là QNEPF.
4. Trụ sở Quỹ đặt tại
thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
Điều
2. Nguyên tắc hoạt động
1. Quỹ Bảo vệ môi
trường Quảng Ninh hoạt động không vì mục đích lợi nhuận, bảo đảm an toàn vốn và
bù đắp chi phí quản lý; phần chi phí do Quỹ tự bù đắp được thực hiện cơ chế tài
chính như đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động
thường xuyên theo Quy định tại Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính
phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức
bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Quỹ tiếp nhận kinh
phí ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản
của các tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản trên địa bàn Tỉnh để
bảo đảm nguồn tài chính cải tạo, phục hồi môi trường sau hoạt động khai thác
khoáng sản theo quy định của pháp luật hiện hành;
Tiếp nhận các nguồn
vốn từ ngân sách nhà nước và huy động từ các nguồn vốn khác để hỗ trợ, tài trợ
tài chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
3. Quỹ được miễn nộp
thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước đối với hoạt động trong lĩnh vực bảo
vệ môi trường theo quy định của pháp luật về thuế và pháp luật về ngân sách nhà
nước.
4. Quỹ hoạt động công
khai, minh bạch và bình đẳng.
Chương
II
NHIỆM VỤ VÀ
QUYỀN HẠN
Điều
3. Nhiệm vụ
1. Tiếp nhận, quản lý
và sử dụng các nguồn vốn theo Điều 12 Điều lệ này để tạo nguồn vốn hoạt động
của Quỹ nhằm hỗ trợ tài chính cho các hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với
biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
2. Cho vay vốn với lãi
suất ưu đãi đối với các dự án bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
3. Hỗ trợ lãi suất vay
vốn cho các dự án bảo vệ môi trường vay vốn từ các tổ chức tín dụng theo quy
định của pháp luật.
4. Tài trợ, đồng tài
trợ cho các hoạt động bảo vệ môi trường: Xử lý khắc phục ô nhiễm môi trường,
ứng phó, khắc phục hậu quả do sự cố môi trường, thiên tai gây ra; thực hiện các
chương trình, dự án, kế hoạch, nhiệm vụ theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh; hỗ trợ trao các giải thưởng về môi trường, các hình thức khen
thưởng nhằm tôn vinh tổ chức, cá nhân điển hình tiên tiến về bảo vệ môi trường;
thực hiện các dự án, nhiệm vụ bảo vệ môi trường được quy định tại Điều lệ này.
5. Tiếp nhận kinh phí
ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản của
các tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh; trình tự, thủ tục nhận ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong khai
thác khoáng sản theo quy định của pháp luật hiện hành.
6. Tổ chức thẩm định,
phê duyệt mức, thời gian và hình thức hỗ trợ tài chính cho các dự án, nhiệm vụ
bảo vệ môi trường sử dụng vốn hỗ trợ đầu tư từ Quỹ theo Điều lệ tổ chức và hoạt
động của Quỹ Bảo vệ môi trường Quảng Ninh.
7. Sử dụng vốn nhàn
rỗi không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước và có sự thỏa thuận của tổ chức,
cá nhân cung cấp vốn để mua trái phiếu Chính phủ theo quy định của pháp luật.
8. Thực hiện các nhiệm
vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều
4. Quyền hạn của Quỹ
1. Tổ chức điều hành
hoạt động của Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ phù hợp với Điều lệ và pháp luật
hiện hành.
2. Kiểm tra định kỳ
hoặc đột xuất các đơn vị sử dụng vốn của Quỹ trong việc triển khai các hoạt
động, nhiệm vụ và các dự án bảo vệ môi trường. Quỹ Bảo vệ môi trường Quảng Ninh
có quyền rút vốn vay, đình chỉ tài trợ hoặc hỗ trợ lãi suất vay đối với các chủ
đầu tư vi phạm cam kết với Quỹ hoặc vi phạm các quy định của Nhà nước và khởi
kiện các chủ đầu tư vi phạm theo quy định của pháp luật.
3. Được mời các chuyên
gia của các ngành, địa phương và các tổ chức liên quan tham gia Hội đồng thẩm
định để thẩm định các hoạt động, nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường được quy
định tại Điều 3 Điều lệ này và phục vụ cho các hoạt động khác của Quỹ.
4. Sử dụng vốn nhàn
rỗi của Quỹ để gửi tại các ngân hàng thương mại nhằm mục đích bảo toàn và phát
triển vốn cho Quỹ nhưng phải đảm bảo an toàn.
5. Từ chối mọi yêu cầu
của bất cứ tổ chức hoặc cá nhân nào về việc cung cấp thông tin và các nguồn lực
khác của Quỹ nếu yêu cầu đó trái với quy định của pháp luật và Điều lệ tổ chức
và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Quảng Ninh.
6. Được trực tiếp quan
hệ với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để kêu gọi, thu hút và tiếp
nhận tài trợ hoặc huy động vốn bổ sung cho Quỹ Bảo vệ môi trường Quảng Ninh
theo đúng quy định của Pháp luật.
7. Được cử cán bộ,
viên chức và người lao động của Quỹ Bảo vệ môi trường Quảng Ninh ra nước ngoài
công tác, học tập, tham khảo, khảo sát theo đúng Quy chế hoạt động đối ngoại
của tỉnh.
Chương
III
CƠ CẤU TỔ
CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
Điều
5. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý và điều hành
1. Cơ cấu tổ chức, bộ
máy quản lý và điều hành của Quỹ gồm có Hội đồng quản lý, Ban Kiểm soát và Cơ
quan điều hành nghiệp vụ.
2. Hội đồng quản lý,
Ban Kiểm soát và Cơ quan điều hành nghiệp vụ hoạt động theo quy định tại Điều
lệ này và các quy định của pháp luật hiện hành.
3. Quỹ Bảo vệ môi
trường Quảng Ninh được thành lập các Hội đồng thẩm định giúp Hội đồng quản lý
Quỹ phê duyệt cho vay, hỗ trợ, tài trợ và đồng tài trợ các chương trình, dự án
được sử dụng nguồn vốn từ Quỹ; Hội đồng thẩm định hoạt động theo quy chế do Hội
đồng quản lý Quỹ ban hành.
Điều
6. Hội đồng quản lý Quỹ
1. Hội đồng quản lý
Quỹ Bảo vệ môi trường Quảng Ninh có 5 thành viên bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng
quản lý Quỹ là Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phụ trách lĩnh vực Tài nguyên
và Môi trường;
b) Phó Chủ tịch Hội
đồng quản lý Quỹ là Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường;
c) Các ủy viên của Hội
đồng quản lý Quỹ là lãnh đạo của các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư và Chi
nhánh Ngân hàng nhà nước tỉnh Quảng Ninh;
d) Các thành viên Hội
đồng quản lý Quỹ hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm.
2. Chế độ làm việc của
Hội đồng quản lý Quỹ:
a) Hội đồng quản lý
Quỹ làm việc theo chế độ tập thể, họp thường kỳ ba (03) tháng một lần để xem
xét và quyết định những vấn đề thuộc thẩm quyền; trong trường hợp cần thiết có
thể họp bất thường theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng quản lý để giải quyết
những vấn đề đột xuất. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ được quyền yêu cầu thành
viên hội đồng cho ý kiến quyết định bằng văn bản trong một số trường hợp cụ thể;
b) Hội đồng quản lý
Quỹ quyết định các vấn đề theo nguyên tắc biểu quyết đa số;
c) Các cuộc họp của
Hội đồng quản lý Quỹ phải có ít nhất 2/3 số thành viên tham dự và phải do Chủ
tịch Hội đồng quản lý Quỹ hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ (được uỷ quyền
của Chủ tịch) chủ trì. Nội dung và các quyết định của cuộc họp Hội đồng quản lý
Quỹ phải được ghi thành biên bản và gửi đến tất cả các thành viên của Hội đồng
quản lý Quỹ.
3. Hội đồng quản lý
Quỹ có các nhiệm vụ sau đây:
a) Quyết định phương
hướng, kế hoạch hoạt động, huy động vốn, hỗ trợ, tài trợ tài chính, xem xét đề
nghị Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tài trợ tài chính; phê duyệt kế hoạch tài
chính, báo cáo quyết toán của Quỹ;
b) Kiểm tra, giám sát
Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ Bảo vệ môi trường Quảng Ninh trong việc chấp
hành các chủ trương, chính sách, quy định của pháp luật và việc thực hiện các
quyết định của hội đồng. Phê duyệt chương trình hoạt động của Ban Kiểm soát;
kiểm tra báo cáo kết quả kiểm soát hoạt động, thẩm định báo cáo quyết toán tài
chính của Ban Kiểm soát;
c) Chịu trách nhiệm
trước Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quản lý và phát triển nguồn vốn của Quỹ;
d) Phê duyệt danh mục,
tiêu chí lựa chọn và quy trình xem xét cho vay vốn, hỗ trợ, tài trợ của Quỹ;
e) Trình Ủy ban nhân
dân tỉnh việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ.
4. Hội đồng quản lý
Quỹ có các quyền hạn sau đây:
a) Quyết định mức cho
vay, hỗ trợ; trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tài trợ;
b) Giải quyết theo quy
định của pháp luật các khiếu nại của tổ chức, cá nhân vay vốn hoặc nhận hỗ trợ
từ Quỹ;
c) Bổ nhiệm, miễn
nhiệm Trưởng ban và các thành viên của Ban Kiểm soát, trình Ủy ban nhân dân
tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc của Cơ quan điều hành nghiệp
vụ Quỹ;
d) Quyết định thành
lập các Hội đồng thẩm định;
e) Ban hành quy định
quản lý rủi ro;
f) Sử dụng bộ máy của
cơ quan điều hành của Quỹ và con dấu của Quỹ trong việc thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn của mình theo quy định tại Điều lệ này;
g) Nhận vốn thuộc sở
hữu Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho Quỹ.
5. Kinh phí hoạt động
của Hội đồng quản lý Quỹ được tính vào chi phí hoạt động của Quỹ.
Điều
7. Ban Kiểm soát Quỹ
1. Ban Kiểm soát Quỹ
Bảo vệ môi trường Quảng Ninh gồm 03 thành viên, bao gồm Trưởng ban do Hội đồng
quản lý Quỹ bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Quỹ Bảo vệ môi
trường. Các thành viên do Hội đồng quản lý Quỹ bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề
nghị của Trưởng ban.
Các thành viên Ban
Kiểm soát Quỹ hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm.
2. Ban Kiểm soát Quỹ
có các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a) Xây dựng kế hoạch
công tác trình Hội đồng quản lý Quỹ và tổ chức thực hiện một cách độc lập;
b) Kiểm tra, giám sát
các hoạt động của Quỹ theo quy định của pháp luật, Điều lệ Quỹ và các quyết
định của Hội đồng quản lý Quỹ;
c) Thực hiện các nhiệm
vụ khác trong phạm vi chức năng của Ban Kiểm soát do Hội đồng quản lý Quỹ yêu
cầu;
d) Xem xét và kiến
nghị Hội đồng quản lý Quỹ giải quyết các khiếu nại của tổ chức, cá nhân về các
vấn đề có liên quan đến hoạt động của Quỹ.
3. Trưởng Ban Kiểm
soát Quỹ hoặc thành viên của Ban được Trưởng ban ủy quyền có thể được mời tham
dự và phát biểu ý kiến tại các cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ nhưng không
được biểu quyết.
4. Trưởng Ban Kiểm
soát Quỹ xây dựng Quy chế hoạt động của Ban và trình Hội đồng quản lý Quỹ quyết
định.
5. Kinh phí hoạt động
của Ban Kiểm soát Quỹ được tính vào chi phí hoạt động của Quỹ.
Điều
8. Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ
1. Cơ quan điều hành
nghiệp vụ Quỹ gồm: Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và các phòng ban
chuyên môn, nghiệp vụ.
a) Giám đốc Cơ quan
điều hành nghiệp vụ Quỹ Bảo vệ Môi trường Quảng Ninh do Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường đề xuất với Hội đồng quản lý Quỹ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh bổ
nhiệm, miễn nhiệm.
b) Phó Giám đốc Cơ
quan điều hành nghiệp vụ Quỹ do Giám đốc Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ đề
nghị Hội đồng quản lý Quỹ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm.
c) Kế toán trưởng Quỹ
do Giám đốc Quỹ đề nghị Hội đồng quản lý Quỹ bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm.
d) Bộ phận nghiệp vụ
thuộc Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ do Giám đốc Quỹ quyết định thành lập và
bổ nhiệm các chức vụ quản lý.
2. Cơ cấu tổ chức,
chức năng, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn nghiệp vụ Cơ quan điều hành nghiệp
vụ Quỹ Bảo vệ môi trường Quảng Ninh do Giám đốc Quỹ quyết định sau khi có ý
kiến chấp thuận của Chủ tịch Hội đồng Quản lý Quỹ và Giám đốc Sở Nội vụ, biên
chế do Ủy ban nhân dân tỉnh giao trong từng thời kỳ.
3. Cơ quan điều hành
nghiệp vụ Quỹ làm việc theo chế độ chuyên trách.
Điều
9. Chế độ chính sách đối với cán bộ, viên chức, lao động làm việc tại Quỹ
1. Cán bộ, viên chức,
lao động hợp đồng của Quỹ được hưởng lương, thưởng và các khoản phúc lợi theo
quy định hiện hành như đối với đơn vị sự nghiệp nhà nước.
2. Các cán bộ kiêm
nhiệm làm việc cho Quỹ được hưởng các chế độ kiêm nhiệm theo quy định của pháp
luật hiện hành.
Điều
10. Giám đốc Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ
1. Giám đốc Cơ quan
điều hành nghiệp vụ Quỹ bảo vệ môi trường Quảng Ninh là đại diện pháp
nhân của Quỹ trong các quan hệ pháp lý, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản lý
Quỹ và pháp luật Nhà nước về toàn bộ hoạt động nghiệp vụ của Quỹ Bảo vệ môi
trường Quảng Ninh.
2. Giám đốc Cơ quan
điều hành nghiệp vụ Quỹ có các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a) Tổ chức, điều hành
hoạt động của Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ theo Điều lệ, Quy chế quản lý tài
chính, Nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ và các quy định của pháp
luật;
b) Xây dựng kế hoạch
thu chi tài chính của Quỹ hàng năm trình Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt và tổ
chức thực hiện;
c) Báo cáo định kỳ về
tình hình huy động vốn, hỗ trợ tài chính và báo cáo tài chính hàng năm của Quỹ
với Hội đồng quản lý Quỹ và cơ quan quản lý cấp trên;
d) Đề xuất thành lập
các Hội đồng thẩm định trình Hội đồng quản lý Quỹ quyết định;
e) Ban hành quy chế
hoạt động của bộ phận nghiệp vụ, trình Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt các văn
bản hướng dẫn nghiệp vụ;
f) Đề xuất Phó Giám
đốc Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ đề nghị Hội đồng quản lý trình Ủy ban nhân
dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm;
g) Quản lý, sử dụng
vốn, tài sản và các nguồn lực khác của Quỹ theo quy định của pháp luật và Điều
lệ này;
h) Thực hiện các nhiệm
vụ theo sự phân cấp của Hội đồng quản lý Quỹ;
i) Tham gia các phiên
họp thường kỳ của Hội đồng quản lý Quỹ và được góp ý vào các nội dung của phiên
họp.
Điều
11. Hội đồng thẩm định
1. Hội đồng thẩm định
có nhiệm vụ đánh giá, tuyển chọn, thẩm định các chương trình, dự án, nhiệm vụ
và hoạt động bảo vệ môi trường được quy định tại Điều 3 Điều lệ này.
2. Thành viên Hội đồng
thẩm định do Chủ tịch Hội đồng Quản lý Quỹ phê duyệt trên cơ sở đề xuất của các
thành viên Hội đồng quản lý. Các thành viên khác liên quan đến lĩnh vực chuyên
môn của từng dự án do Giám đốc Quỹ trưng dụng; Thành viên của Hội đồng thẩm
định phải có năng lực, phẩm chất, trình độ chuyên môn phù hợp với nội dung được
đề nghị hỗ trợ tài chính.
3. Chi phí cho hoạt
động của Hội đồng thẩm định được tính vào chi phí quản lý của Quỹ.
Chương
IV
NGUỒN VỐN VÀ
HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ
Điều
12. Nguồn vốn của Quỹ
1. Vốn điều lệ của Quỹ
do ngân sách nhà nước cấp là 50 tỷ đồng đến năm 2020, vốn bổ sung được cấp hàng
năm và bắt đầu thực hiện từ năm 2016. Việc tăng vốn Điều lệ của Quỹ bảo vệ môi
trường Quảng Ninh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh quyết định theo
đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ.
2. Vốn hoạt động của
Quỹ được hình thành từ các nguồn sau:
a) Ngân sách Nhà nước
hỗ trợ;
b) Phí bảo vệ môi
trường (đối với nước thải công nghiệp);
c) Các khoản bồi
thường cho Nhà nước về thiệt hại môi trường;
d) Các khoản hỗ trợ,
đóng góp, ủy thác đầu tư của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
3. Vốn hoạt động bổ
sung hàng năm để bù đắp các khoản hỗ trợ, tài trợ và đồng tài trợ, nguồn vốn bổ
sung hàng năm thực hiện theo Quyết định số 2061/QĐ-UBND ngày 08/7/2010 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh.
Điều
13. Nguyên tắc sử dụng vốn
Vốn hoạt động của Quỹ
phải được sử dụng đúng mục đích, hiệu quả, đảm bảo an toàn và cho mục tiêu sau:
1. Cho vay vốn với lãi
suất ưu đãi các dự án bảo vệ môi trường;
2. Hỗ trợ lãi suất vay
vốn, tài trợ và đồng tài trợ các hoạt động bảo vệ môi trường theo quy định;
3. Đầu tư mua sắm tài
sản cố định phục vụ cho hoạt động của Quỹ theo dự án đầu tư được Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt;
4. Mua trái phiếu
Chính phủ, trái phiếu tỉnh từ nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi không có nguồn gốc từ
ngân sách nhà nước trên cơ sở có sự đồng ý của tổ chức, cá nhân cung cấp vốn;
Điều
14. Cân đối nguồn vốn và cấp vốn
1. Sở Tài chính bố trí
vốn điều lệ đảm bảo đến năm 2020 là 50 tỷ đồng.
2. Tiền đền bù thiệt
hại về môi trường, tiền thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp
hàng năm và các khoản thu phí khác được cấp cho Quỹ theo quy định hiện hành của
nhà nước được bổ sung vào vốn điều lệ của Quỹ.
3. Hàng năm, Quỹ tự
cân đối nguồn vốn và nhu cầu vốn cho hoạt động bảo vệ môi trường.
Chương
V
CƠ CHẾ HOẠT
ĐỘNG
Điều
15. Đối tượng được hỗ trợ tài chính và các hình thức hỗ trợ tài chính
1. Đối tượng được
hỗ trợ tài chính của Quỹ là các tổ chức, cá nhân có chương trình, dự án, hoạt động và nhiệm vụ bảo vệ môi trường mang tính địa
phương, liên ngành, hoặc giải quyết các vấn đề môi trường cục bộ nhưng phạm vi
ảnh hưởng lớn thuộc các lĩnh vực phòng, chống, khắc phục ô nhiễm, suy thoái, sự
cố môi trường trên địa bàn tỉnh.
2. Hoạt động hỗ trợ
tài chính của Quỹ được thực hiện theo các hình thức sau:
a) Cho vay với lãi
suất ưu đãi;
b) Hỗ trợ lãi suất vay
vốn;
c) Nhận ủy thác và ủy
thác;
d) Đầu tư trái phiếu;
e) Tài trợ và đồng tài
trợ.
Điều
16. Cho vay với lãi suất ưu đãi
1. Đối tượng vay vốn
Đối tượng được vay vốn
từ Quỹ là các tổ chức, cá nhân có chương trình, dự án, hoạt động nhiệm vụ bảo
vệ môi trường bao gồm:
a) Phòng, chống, khắc
phục ô nhiễm, suy thoái, sự cố môi trường;
b) Xử lý chất thải;
c) Bảo tồn đa dạng
sinh học.
Hội đồng Quản lý Quỹ
quyết định danh mục ưu tiên và tiêu chí lựa chọn các dự án cho vay.
2. Điều kiện vay vốn.
a) Thuộc đối tượng quy
định tại Khoản 1 Điều này.
b) Có đủ hồ sơ vay vốn
theo quy định của Quỹ, được Quỹ thẩm định và chấp nhận, có dự án, phương án sản
xuất kinh doanh có lãi và phương án đảm bảo trả nợ gốc và lãi vay.
c) Có bảo đảm tiền vay
3. Mức vay vốn và thẩm
quyền quyết định mức cho vay:
Mức vay vốn của một dự
án không được vượt quá 70% tổng mức đầu tư của dự án và do Hội đồng quản lý Quỹ
quyết định trong phạm vi khả năng nguồn vốn cho phép và phù hợp với kế hoạch sử
dụng vốn.
4. Thời hạn vay vốn
Thời hạn vay vốn được
xác định phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của từng đối tượng vay vốn và
khả năng trả nợ của chủ đầu tư, nhưng tối đa không quá 5 năm.
5. Lãi suất cho vay
Lãi suất cho vay của
Quỹ được Hội đồng Quản lý Quỹ quyết định hàng năm.
6. Bảo đảm tiền vay
a) Đối tượng vay vốn
được dùng tài sản bao gồm: Trái phiếu Chính phủ, giấy tờ có giá trị của các
ngân hàng thương mại nhà nước; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và các tài sản
gắn liền trên đất; Tài sản hình thành từ vốn vay hoặc các tài sản cố định khác
(Tài sản phải được mua cả hai loại bảo hiểm bắt buộc và tự nguyện đồng thời
được định giá lại theo quy định của Pháp luật); Các hình thức bảo đảm tiền vay
khác … để đảm bảo tiền vay hoặc được bên thứ ba bảo lãnh bằng tài sản. Trình
tự, thủ tục bảo đảm tiền vay, xử lý tài sản bảo đảm thực hiện theo quy định của
pháp luật về giao dịch bảo đảm, các quy định pháp luật có liên quan.
b) Trong thời hạn chưa
trả hết nợ, đối tượng được vay vốn hoặc bên bảo lãnh không được chuyển nhượng,
bán hoặc thế chấp các tài sản đã thế chấp.
7. Đối với các khoản
nợ quá hạn
Đến kỳ hạn trả nợ gốc,
lãi mà đối tượng vay vốn từ Quỹ vẫn chưa hoàn thành nghĩa vụ trả nợ thì toàn bộ
số nợ gốc, lãi của kỳ hạn đó được chuyển thành nợ quá hạn. Lãi suất nợ quá hạn
bằng 150% lãi suất trong hạn trên số tiền quá hạn tại thời điểm phát sinh quá
hạn.
8. Trích lập dự phòng
rủi ro đối với hoạt động cho vay:
Trích lập dự phòng rủi
ro được thực hiện theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống
đốc Ngân hàng nhà nước ban hành Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng
dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín
dụng và các văn bản quy định hiện hành.
9. Xử lý rủi ro
Đối tượng vay vốn của
Quỹ bị rủi ro bất khả kháng do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ, chính sách
nhà nước thay đổi làm tổn thất toàn bộ hay một phần tài sản được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền xác nhận mức độ thiệt hại và chủ đầu tư không còn khả năng
trả nợ hoặc giảm khả năng trả nợ, thì chủ đầu tư sử dụng toàn bộ số tiền bảo
hiểm được bồi thường từ cơ quan bảo hiểm để trả nợ cho Quỹ. Số nợ còn lại được
xem xét gia hạn nợ, giảm hoặc miễn lãi tiền vay, xóa nợ một phần hoặc xóa toàn
bộ tùy theo mức độ thiệt hại của dự án và khả năng trả nợ thực tế của chủ đầu
tư.
Giám đốc Quỹ quyết
định gia hạn nợ và có văn bản báo cáo Hội đồng Quản lý Quỹ, thời hạn gia hạn nợ
tối đa bằng 1/3 thời hạn trả nợ ghi trong hợp đồng tín dụng. Việc khoanh nợ và
xóa nợ do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trên cơ sở đề nghị của Hội đồng quản
lý Quỹ.
Điều
17. Hỗ trợ lãi suất vay vốn
1. Quỹ quyết định danh
mục và mức hỗ trợ lãi suất vay vốn cụ thể cho các dự án vay vốn đầu tư bảo vệ
môi trường từ các tổ chức tín dụng.
2. Dự án được hỗ trợ
lãi suất vay vốn phải là dự án thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 15 của
Điều lệ này.
3. Thẩm quyền quyết
định hỗ trợ lãi suất vay vốn cho dự án đầu tư bảo vệ môi trường khi vay từ các
tổ chức tín dụng do Giám đốc Cơ quan điều hành nghiệp vụ trình Hội đồng quản lý
Quỹ Quyết định.
4. Việc hỗ trợ lãi
suất vay vốn được thực hiện một lần cho mỗi dự án đầu tư bảo vệ môi trường.
Việc cấp kinh phí hỗ trợ sẽ được tiến hành khi dự án đã hoàn thành kết quả dự
án được đưa vào sử dụng và đã hoàn trả được vốn vay cho tổ chức tín dụng.
5. Mức hỗ trợ lãi suất
vay tối đa không quá 50% lãi suất vay theo hợp đồng tín dụng chủ đầu tư đã ký
với các tổ chức tín dụng, đồng thời không vượt quá mức lãi suất cho vay của
Quỹ. Mức hỗ trợ cụ thể cho từng dự án do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định. Tổng
kinh phí hỗ trợ lãi suất vay vốn của Quỹ trong năm không vượt quá 20% vốn bổ
sung (không kể vốn điều lệ).
Điều
18. Tài trợ và đồng tài trợ
1. Quỹ tài trợ cho
hoạt động, nhiệm vụ bảo vệ môi trường cần thiết, đột xuất, có ý nghĩa quan
trọng đối với sự nghiệp bảo vệ môi trường và phát triển bền vững của tỉnh,
không nằm trong kế hoạch của các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp, bao
gồm:
a) Tuyên truyền, giáo
dục, nâng cao nhận thức về môi trường; phổ cập kiến thức bảo vệ môi trường cho
cộng đồng;
b) Huy động sự tham
gia của cộng đồng vào sự nghiệp bảo vệ môi trường, khen thưởng các tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước có nhiều đóng góp cho sự nghiệp bảo vệ môi trường và
phát triển bền vững;
c) Xây dựng, thử
nghiệm, phổ biến và nhân rộng các mô hình bảo vệ môi trường;
d) Thiết kế các chương
trình, dự án nhằm vận động sự tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước và
ngoài nước cho bảo vệ môi trường;
e) Nghiên cứu khoa
học, chuyển giao công nghệ thân thiện với môi trường, sản xuất sạch hơn, các
giải pháp phòng tránh, hạn chế và khắc phục sự cố môi trường.
2. Điều kiện để được
tài trợ, đồng tài trợ:
Các hoạt động, nhiệm
vụ quy định tại khoản 1 Điều này sẽ được xem xét, tài trợ với điều kiện đối
tượng đề nghị được tài trợ, đồng tài trợ phải có vốn đối ứng ít nhất 50% tổng
kinh phí đầu tư để thực hiện các hoạt động, nhiệm vụ bảo vệ môi trường đó;
3. Thẩm quyền quyết
định mức tài trợ, đồng tài trợ:
a) Mức tài trợ không
vượt quá 50% tổng chi phí đầu tư cho các nội dung bảo vệ môi trường của đối
tượng được tài trợ và phải phù hợp với khả năng nguồn vốn của Quỹ cho phép.
b) Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định tài trợ, đồng tài trợ theo đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ.
4. Quỹ được hợp tác
với tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước để đồng tài trợ tài chính cho các
nhiệm vụ và hoạt động bảo vệ môi trường theo quy định của Điều lệ này và phù
hợp với cam kết của phía đồng tài trợ.
5. Quỹ chỉ được sử
dụng tối đa 50% vốn hoạt động bổ sung hàng năm để thực hiện phương thức tài trợ
và đồng tài trợ.
Điều
19. Nhận uỷ thác và uỷ thác
1. Nhận ủy thác:
a) Quỹ được nhận ủy
thác cho vay, thu hồi nợ và tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước và
ngoài nước theo hợp đồng nhận ủy thác.
b) Quỹ được hưởng mức
phí dịch vụ nhận ủy thác. Mức phí dịch vụ nhận ủy thác do các bên thỏa thuận và
ghi trong hợp đồng nhận ủy thác.
2. Ủy thác:
a) Quỹ được quyền ủy
thác cho các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính thực hiện cho vay và thu hồi
nợ theo hợp đồng ủy thác.
b) Các tổ chức nhận ủy
thác được hưởng mức phí dịch vụ nhận ủy thác. Mức phí dịch vụ nhận ủy thác do
các bên thỏa thuận và ghi trong hợp đồng ủy thác.
Điều
20. Đầu tư trái phiếu
1. Quỹ được phép sử
dụng vốn nhàn rỗi không có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước để mua trái phiếu
Chính phủ, trái phiếu của tỉnh... theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của
Sở Tài chính và được sự đồng ý của tổ chức, cá nhân cung cấp vốn đó.
2. Tổng mức vốn để mua
các trái phiếu Chính phủ quy định tại khoản 1 Điều này không được vượt quá 50%
tổng số vốn nhàn rỗi.
Chương
VI
CHẾ ĐỘ KẾ
TOÁN THỐNG KÊ VÀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
Điều
21. Xây dựng kế hoạch tài chính
1. Hàng năm, Quỹ có
trách nhiệm lập và xây dựng kế hoạch về vốn và sử dụng vốn trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
2. Việc lập kế hoạch
thu, chi tài chính cho hoạt động bộ máy của Quỹ theo Điều lệ này và các văn bản
pháp luật do Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
Điều
22. Chế độ tài chính
1. Năm tài chính của
Quỹ bảo vệ môi trường Quảng Ninh bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào
ngày 31 tháng 12 của năm.
2. Chế độ tài chính,
chế độ kế toán của Quỹ được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Chi phí cho hoạt
động quản lý và điều hành bộ máy được lấy từ các nguồn thu của Quỹ bảo vệ môi
trường Quảng Ninh.
Điều
23. Công tác kế toán, kiểm toán
1. Chế độ kế toán của
Quỹ được thực hiện theo chế độ kế toán ban hành của pháp luật.
2. Quỹ tự tổ chức kiểm
toán nội bộ về tài chính hoặc thuê kiểm toán độc lập nếu thấy cần thiết.
Điều
24. Chế độ báo cáo
1. Quỹ bảo vệ môi
trường Quảng Ninh lập và gửi các báo cáo nghiệp vụ, báo cáo thống kê, báo cáo
kế toán và các báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định hiện hành.
2. Báo cáo quyết toán
hàng năm của Quỹ do cơ quan điều hành nghiệp vụ của Quỹ lập, có ý kiến của Ban
Kiểm soát Quỹ và trình Hội đồng quản lý Quỹ thông qua, báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh và gửi về Sở Tài chính thẩm tra, phê duyệt theo thẩm quyền.
Chương
VII
ĐIỂU KHOẢN
THI HÀNH
Điều
25. Điều khoản thi hành
Việc sửa đổi, bổ sung
Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ do Hội đồng quản lý trình Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh quyết định.
Chủ tịch Hội đồng quản
lý, Giám đốc Quỹ chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Điều lệ này./.