|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1720/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
|
Người ký:
|
Hà Đức Toại
|
Ngày ban hành:
|
24/09/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1720/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 24
tháng 09 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP, TRỢ GIÚP CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số: 67/2007/NĐ-CP
ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo
trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số:
09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm
2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số: 1105/LĐTBXH-TTr ngày 07 tháng 9 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho các đối
tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, cụ thể như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG TRỢ CẤP
Đối tượng bảo trợ xã hội thuộc diện
trợ cấp hàng tháng, trợ cấp đột xuất, điều kiện, tiêu chuẩn, thủ tục hồ sơ thực
hiện theo Nghị định số: 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ và
Thông tư số: 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
II. MỨC TRỢ CẤP
1. Mức trợ cấp thường
xuyên
1.1. Mức trợ cấp xã
hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường
quản lý:
TT
|
Đối tượng
|
Hệ số
|
Trợ cấp (nghìn
đồng)
|
1
|
a) Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị
định 67/20077NĐ-CP từ 18 tháng tuổi trở lên, gồm:
- Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất
nguồn nuôi dưỡng;
- Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại
là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc
không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật;
- Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang
trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng;
- Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi
nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên.
b) Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị
định 67/2007/NĐ-CP , gồm:
- Người cao tuổi cô đơn, thuộc hộ gia đình nghèo;
- Người cao tuổi còn vợ hoặc chồng, nhưng già yếu,
không có con, cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc hộ gia đình nghèo.
c) Đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị
định 67/2007/NĐ-CP:
Người từ 85 tuổi trở lên không có lương hưu hoặc
trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng.
d) Đối tượng không có khả năng lao động quy định
tại khoản 4 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP:
Người tàn tật nặng không có khả năng lao động,
thuộc hộ gia đình nghèo.
đ) Đối tượng quy định tại khoản 9 Điều 4 Nghị
định 67/2007/NĐ-CP , đang nuôi con từ 18 tháng tuổi trở lên:
Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo, đang nuôi con
nhỏ từ 18 tháng tuổi đến dưới 16 tuổi; trường hợp con đang đi học văn hóa, học
nghề được áp dụng đến dưới 18 tuổi.
|
1,0
|
120
|
2
|
a) Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định
67/2007/NĐ-CP dưới 18 tháng tuổi, gồm:
- Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất
nguồn nuôi dưỡng;
- Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại
là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc
không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật;
- Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang
trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng.
b) Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị
định 67/2007/NĐ-CP từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm
HIV/AIDS, gồm:
- Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất
nguồn nuôi dưỡng;
- Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại
là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc
không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật;
- Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang
trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng;
- Trẻ em nhiễm HIV/AIDS, thuộc hộ gia đình nghèo;
- Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi
nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên.
c) Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị
định 67/2007/NĐ-CP tàn tật nặng, gồm:
- Người cao tuổi cô đơn thuộc hộ gia đình nghèo,
tàn tật nặng;
- Người cao tuổi còn vợ hoặc chồng, nhưng già yếu,
tàn tật nặng, không có con, cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc hộ
nghèo.
d) Đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị
định 67/2007/NĐ-CP:
Người tâm thần mãn tính sống độc thân không nơi
nương tựa hoặc gia đình thuộc diện hộ nghèo.
đ) Đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 4 Nghị
định 67/2007/NĐ-CP:
Người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động,
thuộc hộ gia đình nghèo.
e) Đối tượng quy định tại khoản 9 Điều 4 Nghị định
67/2007/NĐ-CP đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi, từ 18 tháng tuổi trở lên bị
tàn tật hoặc nhiễm HIV/AIDS:
Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo đang nuôi con
nhỏ dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật nặng hoặc bị nhiễm
HIV/AIDS.
|
1,5
|
180
|
3
|
a) Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị
định 67/2007/NĐ-CP dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật nặng hoặc bị nhiễm HIV/AIDS,
gồm:
- Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất
nguồn nuôi dưỡng;
- Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại
là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc
không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật;
- Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang
trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng;
- Trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo.
b) Đối tượng không có khả năng tự phục vụ quy
định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP:
Người tàn tật nặng, không tự phục vụ được, thuộc
hộ gia đình nghèo.
c) Đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 4 Nghị
định 67/2007/NĐ-CP nhận nuôi dưỡng trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên:
Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi,
trẻ em bị bỏ rơi từ 18 tháng tuổi trở lên.
d) Đối tượng quy định tại khoản 8 Điều 4 Nghị
định 67/2007/NĐ-CP có 2 người tàn tật nặng:
Hộ gia đình có 2 người tàn tật nặng, không có khả
năng tự phục vụ.
đ) Đối tượng quy định tại khoản 9 Điều 4 Nghị
định 67/2007/NĐ-CP đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm
HIV/AIDS:
Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo đang nuôi con nhỏ
dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS.
|
2,0
|
240
|
4
|
Đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 4 Nghị định
67/2007/NĐ-CP nhận nuôi trẻ em, gồm:
- Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ
côi, trẻ em bị bỏ rơi dưới 18 tháng tuổi;
- Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ
côi, trẻ em bị bỏ rơi từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm
HIV/AIDS.
|
2,5
|
300
|
5
|
a) Đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 4 Nghị
định 67/2007/NĐ-CP nhận nuôi trẻ em dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm
HIV/AIDS:
Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi,
trẻ em bị bỏ rơi dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS.
b) Đối tượng quy định tại khoản 8 Điều 4 Nghị
định 67/2007/NĐ-CP có 3 người tàn tật nặng:
Hộ gia đình có 3 người tàn tật nặng, không có khả
năng tự phục vụ.
|
3,0
|
360
|
6
|
Đối tượng quy định tại khoản 8 Điều 4 Nghị định
67/2007/NĐ-CP có 4 người tàn tật nặng:
Hộ gia đình có 4 người tàn tật nặng, không có khả
năng tự phục vụ.
|
4,0
|
480
|
1.2. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng
cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống trong nhà xã hội tại cộng đồng do xã, phường
quản lý.
TT
|
Đối tượng
|
Hệ số
|
Trợ cấp (nghìn
đồng)
|
|
a) Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị
định 67/2007/NĐ-CP , gồm:
- Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, Trẻ em bị bỏ rơi, mất
nguồn nuôi dưỡng;
- Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại
là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc
không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của Pháp luật;
- Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong
thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng;
- Trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo;
- Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi
nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên.
b) Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị
định 67/2007/NĐ-CP , gồm:
- Người cao tuổi cô đơn, thuộc hộ gia đình nghèo;
- Người cao tuổi còn vợ hoặc chồng, nhưng già yếu,
không có con, cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc hộ gia đình nghèo.
c) Đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 4 Nghị
định 67/2007/NĐ-CP:
- Người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động,
thuộc hộ gia đình nghèo, không có điều kiện sống tại gia đình.
|
2,0
|
240
|
1.3. Mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng
tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại các cơ sở bảo trợ xã hội
TT
|
Đối tượng
|
Hệ số
|
Trợ cấp (nghìn
đồng)
|
1
|
a) Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị
định 67/2007/NĐ-CP , từ 18 tháng tuổi trở lên, gồm:
- Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất
nguồn nuôi dưỡng;
- Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại
là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc
không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật;
- Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang
trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng;
- Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi
nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên.
b) Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị
định 67/2007/NĐ-CP , gồm:
- Người cao tuổi cô đơn, thuộc hộ gia đình nghèo;
- Người cao tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu,
không có con, cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc hộ gia đình nghèo.
c) Đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị
định 67/2007/NĐ-CP:
- Người tàn tật nặng không có khả năng lao động
hoặc không có khả năng tự phục vụ, thuộc hộ gia đình nghèo.
|
2,0
|
240
|
2
|
a) Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị
định 67/2007/NĐ-CP , dưới 18 tháng tuổi, gồm:
- Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất
nguồn nuôi dưỡng;
- Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại
là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc
không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật;
- Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang
trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng;
- Trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình
nghèo.
b) Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị
định 67/2007/NĐ-CP , từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật; bị nhiễm HIV/AIDS, gồm:
- Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, mất nguồn nuôi dưỡng;
- Trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng;
- Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại
là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc
không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật;
- Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang
trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng;
- Trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo;
- Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi
nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên và bị
tàn tật; bị nhiễm HIV/AIDS.
c) Đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị
định 67/2007/NĐ-CP:
Người bị tâm thần mãn tính sống độc thân không
nơi nương tựa hoặc thuộc diện hộ nghèo
d) Đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 4 Nghị
định 67/2007/NĐ-CP:
Người bị nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động,
thuộc gia đình hộ nghèo.
|
2,5
|
300
|
2. Mức trợ cấp đột xuất
a) Đối với hộ gia đình:
- Có người chết, mất tích: 3.000.000 đồng/người;
- Có người bị thương nặng: 1.000.000 đồng/người;
- Có nhà bị đổ, sập, trôi, cháy, hỏng nặng:
5.000.000 đồng/hộ;
- Hộ gia đình phải di dời khẩn cấp nhà ở do nguy cơ
sạt lở đất, lũ quét: 5.000.000 đồng/hộ.
b) Đối với cá nhân:
- Trợ giúp cứu đói: 15 kg gạo/người/tháng, trong thời
gian từ 1 đến 3 tháng;
- Người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú dẫn đến bị
thương nặng, gia đình không biết để chăm sóc: 1.000.000 đồng/người;
- Người lang thang xin ăn trong thời gian tập trung
chờ đưa về nơi cư trú: 10.000 đồng/người/ngày nhưng không quá 30 ngày. Trường hợp
đặc biệt cần phải kéo dài thì thời gian được hưởng trợ cấp tối đa không quá 3
tháng và mức trợ cấp bằng mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng tại cơ sở bảo trợ
xã hội.
c) Đối với người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú bị chết,
gia đình không biết để mai táng thì Ủy ban nhân dân cấp xã, bệnh viện, cơ quan,
tổ chức, cá nhân đứng ra tổ chức mai táng được hỗ trợ kinh phí mai táng thấp nhất
là 2.000.000 đồng/người.
d) Đối với hộ gia đình bị mất phương tiện sản xuất,
lâm vào cảnh thiếu đói: 3.000.000 đồng/hộ.
Điều 2. Giao Sở Lao động- Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với
các sở, ngành của tỉnh liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã tổ chức
thực hiện.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh,
Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các đơn vị liên quan và
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Bộ LĐ-TBXH (báo cáo);
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3 (thực hiện);
- Phòng NV-LĐXH huyện, thị xã;
- PVPTH;
- Lưu: VT, P.VX
|
CHỦ TỊCH
Hà Đức Toại
|
Quyết định 1720/QĐ-UBND năm 2007 quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội tỉnh Bắc Kạn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1720/QĐ-UBND ngày 24/09/2007 quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội tỉnh Bắc Kạn
3.070
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|