|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
172/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Yên Bái
|
|
Người ký:
|
Hoàng Thương Lượng
|
Ngày ban hành:
|
27/01/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
172/QĐ-UBND
|
Yên
Bái, ngày 27 tháng 01 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC ĐƠN VỊ NGUỒN NỘP LƯU
VÀ THÀNH PHẦN TÀI LIỆU THUỘC DIỆN NỘP VÀO KHO LƯU TRỮ LỊCH SỬ CỦA TỈNH YÊN BÁI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh số
34/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về
Lưu trữ Quốc gia;
Căn cứ Nghị định số
111/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Pháp lệnh Lưu trữ Quốc gia;
Căn cứ Thông tư số
04/2006/TT-BNV ngày 11 tháng 4 năm 2006 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn xác định cơ
quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào lưu trữ lịch sử các cấp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ tại Tờ trình số 387/TTr-SNV ngày 06 tháng 12 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Danh mục các đơn vị nguồn nộp lưu số 1, Danh mục nguồn nộp lưu số 2 và
Danh mục mẫu thành phần tài liệu thuộc diện nộp vào Lưu trữ lịch sử của tỉnh
Yên Bái.
Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ hàng năm rà soát trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung khi có thay đổi về nguồn nộp
lưu của tỉnh và chỉ đạo Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh hướng dẫn, tiếp nhận, bảo
quản, khai thác và trưng bày tài liệu lưu trữ lịch sử của tỉnh theo quy định của
pháp luật.
Điều 3. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Danh mục quy định
tại Điều 1 Quyết định này, căn cứ vào Danh mục mẫu thành phần tài liệu để phân
loại, chỉnh lý và giao nộp tài liệu của đơn vị vào Lưu trữ lịch sử của tỉnh
theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký, các quy định trước đây trái với quy định của Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 5. Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nội vụ, Chi cục Trưởng Chi cục Văn thư Lưu trữ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
thuộc Danh mục số 1 và Danh mục số 2 quy định tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước;
- TT. Tỉnh uỷ;
- TT.HĐND tỉnh;
- TT.UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chánh, Phó VPUBND tỉnh (TH, NC);
- Như Điều 5 QĐ;
- Cổng giao tiếp điện tử tỉnh;
- Lưu VT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Thương Lượng
|
DANH MỤC
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ NGUỒN NỘP LƯU VÀ THÀNH PHẦN
TÀI LIỆU THUỘC DIỆN NỘP VÀO KHO LƯU TRỮ LỊCH SỬ CỦA TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 172/QĐ-UBND ngày 27/ 01/2011 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Phần I
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC NGUỒN NỘP TÀI LIỆU
LƯU TRỮ LỊCH SỬ CỦA TỈNH
I. DANH MỤC CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC NGUỒN NỘP LƯU SỐ 01
Tổng số 101 cơ quan, đơn vị,
trong đó:
1.
|
Các cơ quan giữ vị trí cao nhất
trong tổ chức bộ máy chính quyền nhà nước cấp tỉnh.
1.1. Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
1.2. Hội đồng nhân dân tỉnh (Bao
gồm cả Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội
và Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh);
1.3. Ủy ban nhân dân tỉnh (Bao gồm
cả Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh);
1.4. Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
1.5. Tòa án nhân dân tỉnh;
1.6. Sở Nội vụ;
1.7. Sở Tư pháp;
1.8. Sở Kế hoạch và Đầu tư;
1.9. Sở Tài chính;
1.10. Sở Công thương;
1.11. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
1.12. Sở Giao thông vận tải;
1.13. Sở Xây dựng;
1.14. Sở Tài nguyên và Môi trường;
1.15. Sở Thông tin và Truyền
thông;
1.16. Sở Lao động Thương binh và
Xã hội;
1.17. Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch;
1.18. Sở Khoa học và Công nghệ;
1.19. Sở Giáo dục và Đào tạo;
1.20. Sở Y tế;
1.21. Thanh tra tỉnh;
1.22. Văn phòng Ban Chỉ đạo tỉnh
Yên Bái về phòng, chống tham nhũng;
1.23. Ban Quản lý các khu công
nghiệp tỉnh;
1.24. Ban Dân tộc.
|
2.
|
Các cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp Trung ương được tổ chức theo ngành dọc tại tỉnh.
2.1. Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
2.2. Cục Thống kê tỉnh;
2.3. Cục Thuế tỉnh;
2.4. Bảo hiểm xã hội tỉnh;
2.5. Kho bạc Nhà nước tỉnh;
2.6. Trung tâm Khí tượng thủy
văn tỉnh;
2.7. Bưu điện tỉnh;
2.8. Viễn thông Yên Bái;
2.9. Công ty Điện lực Yên Bái;
2.10. Công ty Bảo Việt Yên Bái;
2.11. Công ty Xăng dầu Yên Bái;
2.12. Công ty Quản lý Đường sắt
Yên Lào;
2.13. Công ty TNHH một thành
viên Cơ khí 83;
2.14. Công ty Vật tư tổng hợp, Cửu
Long - Vinashin;
2.15. Công ty Bảo hiểm Nhân Thọ
Yên Bái;
2.16. Công ty Bảo hiểm Bảo Minh
Yên Bái;
2.17. Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư
và Phát triển Yên Bái;
2.18. Chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Yên Bái;
2.19. Chi nhánh Ngân hàng Chính
sách xã hội tỉnh Yên Bái;
2.20. Chi nhánh Công ty Cửu
Long;
2.21. Chi nhánh Công ty Xây lắp
và vật tư xây dựng 5 tại tỉnh Yên Bái;
2.22. Chi nhánh chè Yên Bái - Tổng
Công ty chè Việt Nam;
2.23. Chi nhánh Viettel Yên Bái
- Tập đoàn Viễn thông quân đội;
2.24. Chi nhánh kỹ thuật Yên Bái
- Tổng công ty Viễn thông quân đội;
2.25. Khách sạn Du lịch Công
đoàn Thác Bà.
|
3.
|
Các Doanh nghiệp Nhà nước do
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập (các
tổng công ty 90).
3.1. Công ty TNHH một thành viên
Cấp nước Yên Bái;
3.2. Công ty TNHH một thành viên
Môi trường và Công trình đô thị Yên Bái;
3.3. Công ty TNHH một thành viên
Quản lý và Xây dựng Đường bộ I tỉnh Yên Bái;
3.4. Công ty TNHH một thành viên
Quản lý và Xây dựng Đường bộ II tỉnh Yên Bái;
3.5. Công ty TNHH Nghĩa Văn;
3.6. Công ty TNHH xây dựng cấp
thoát nước Nghĩa lộ;
3.7. Công ty TNHH Tân Phú;
3.8. Công ty TNHH Đại Lợi;
3.9. Công ty TNHH nhà nước một
thành viên Xổ số Kiến thiết Yên Bái;
3.10. Công ty Cổ phần Xi măng và
Khoáng sản Yên Bái;
3.11. Công ty TNHH một thành
viên Kinh doanh và Khai thác quản lý chợ Mường Lò;
3.12. Công ty TNHH một thành
viên Lâm nghiệp Văn Chấn;
3.13. Công ty TNHH một thành
viên Lâm nghiệp Ngòi Lao;
3.14. Công ty TNHH một thành
viên Lâm nghiệp Việt Hưng;
3.15. Công ty TNHH một thành
viên Lâm nghiệp Yên Bình;
3.16. Công ty TNHH một thành
viên Lâm nghiệp Thác Bà;
3.17. Lâm trường Văn Yên;
3.18. Lâm trường Lục Yên;
3.19. Công ty Cổ phần Xây lắp Thuỷ
lợi - Thuỷ điện tỉnh Yên Bái;
3.20. Công ty Cổ phần Tư vấn Thuỷ
lợi tỉnh Yên Bái;
3.21. Công ty Cổ phần Tư vấn Thuỷ
lợi II Văn Chấn - Yên Bái;
3.22. Công ty Cổ phần Chè Minh
Thịnh;
3.23. Công ty Cổ phần kinh doanh
chế biến lâm sản xuất khẩu;
3.24. Công ty Cổ phần Thiết kế
xây lắp Thuỷ lợi và Cơ sở hạ tầng;
|
4.
|
Các tổ chức chính trị - xã hội
- nghề nghiệp, tổ chức xã hội ở cấp tỉnh hoạt động bằng ngân sách Nhà nước.
4.1. Hội Liên hiệp Văn học Nghệ
thuật tỉnh;
4.2. Liên hiệp các Tổ chức Hữu
nghị tỉnh;
4.3. Quỹ bảo lãnh Tín dụng Doanh
nghiệp nhỏ và vừa tỉnh;
4.4. Liên hiệp các Hội Khoa học
và Kỹ thuật tỉnh;
4.5. Hội Chữ Thập đỏ tỉnh;
4.6. Hội Đông y tỉnh;
4.7. Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
4.8. Hội Nhà báo tỉnh.
|
5.
|
Đơn vị Lực lượng vũ trang.
(Thu tài liệu sau 30 năm kể từ
ngày nộp lưu theo quy định vào kho hiện hành của đơn vị).
5.1. Công an tỉnh;
5.2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh.
|
6.
|
Các cơ quan trực thuộc Sở có
chức năng quản lý Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn.
6.1. Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh,
thuộc Sở Nội vụ;
6.2. Ban Tôn giáo tỉnh, thuộc Sở
Nội vụ;
6.3. Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh,
thuộc Sở Nội vụ;
6.4. Chi cục Quản lý thị trường,
thuộc Sở Công thương;
6.5. Chi cục Bảo vệ thực vật,
thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
6.6. Chi cục thuỷ lợi và phòng,
chống lụt bão, thuộc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
6.7. Chi cục Lâm nghiệp, thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
6.8. Chi cục Kiểm Lâm, thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
6.9. Chi cục Phát triển nông thôn,
thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
6.10. Chi cục Thuỷ sản tỉnh Yên
Bái thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
6.11. Chi cục Quản lý chất lượng
Nông Lâm sản và Thuỷ sản tỉnh Yên Bái thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
6.12. Thanh tra giao thông, thuộc
Sở Giao thông vận tải;
6.13. Thanh tra xây dựng, thuộc
Sở Xây dựng;
6.14. Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất và Tổ chức phát triển quỹ đất, thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;
6.15. Chi cục Bảo vệ môi trường,
thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;
6.16. Chi cục tiêu chuẩn đo lường
chất lượng, thuộc Sở Khoa học và Công nghệ;
6.17. Chi cục Dân số - Kế hoạch
hoá gia đình, thuộc Sở Y tế;
6.18. Chi cục An toàn vệ sinh thực
phẩm, thuộc Sở Y tế.
|
II.
|
DANH MỤC ĐƠN VỊ THUỘC NGUỒN NỘP
LƯU SỐ 02
Tổng số 124 cơ quan, đơn vị
trong đó:
|
1.
|
Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Uỷ
ban nhân dân tỉnh.
1.1. Ban Kinh tế Đối ngoại và
Xúc tiến đầu tư;
1.2. Ban Quản lý Dự án Đầu tư
Xây dựng tỉnh;
1.3. Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh;
1.4. Trường Cao Đẳng Văn hoá Nghệ
thuật và Du lịch;
1.5. Trường Cao Đẳng nghề Yên
Bái.
|
2.
|
Đơn vị thuộc Văn phòng Uỷ ban
nhân dân tỉnh.
2.1. Trung tâm Công báo;
2.2. Nhà khách Hào Gia;
2.3. Phòng Tiếp công dân và Giải
quyết khiếu nại, tố cáo
|
3.
|
Đơn vị trực thuộc Sở Tư pháp.
3.1. Trung tâm Dịch vụ bán đấu
giá tài sản;
3.2. Trung tâm Trợ giúp pháp lý
nhà nước;
3.3. Phòng Công chứng số 1;
3.4. Phòng Công chứng số 2.
|
4.
|
Đơn vị trực thuộc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
4.1. Ban Quản lý rừng phòng hộ -
Huyện Trạm tấu;
4.2. Ban Quản lý rừng phòng hộ -
Huyện Mù Cang Chải;
4.3. Trung tâm Giống cây trồng tỉnh
Yên Bái;
4.4. Trung tâm Khuyến nông tỉnh
Yên Bái;
4.5. Trung tâm Nước sạch và Vệ
sinh Môi trường nông thôn tỉnh Yên Bái;
4.6. Trung tâm Giống vật nuôi tỉnh
Yên Bái;
4.7. Trung tâm Quy hoạch Thiết kế
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái.
|
5.
|
Các đơn vị trực thuộc Sở Giao
thông vận tải.
4.1. Ban Quản lý Dự án công
trình giao thông;
5.2. Trung tâm Đào tạo lái xe
môtô;
5.3. Trung tâm Đăng kiểm xe cơ
giới.
|
6.
|
Các đơn vị trực thuộc Sở Lao
động Thương binh và xã hội.
6.1. Ban Quản lý Nghĩa trang
Trung tâm;
6.2. Trường Trung cấp nghề Nghĩa
lộ;
6.3. Trung tâm Giới thiệu việc
làm;
6.4. Trung tâm Chữa bệnh Giáo dục
lao động xã hội;
6.5. Trung tâm Bảo trợ xã hội.
|
7.
|
Các đơn vị trực thuộc Sở Văn
hoá, Thể thao và Du lịch.
7.1. Ban Quản lý Di tích và Danh
thắng;
7.2. Trung tâm Văn hoá tỉnh;
7.3. Trung tâm Phát hành phim và
Chiếu bóng;
7.4. Trung tâm Phát hành sách;
7.5. Bảo tàng tỉnh;
7.6. Thư viện tỉnh;
7.7. Đoàn nghệ thuật tỉnh;
7.8. Trung tâm Thể dục Thể thao;
7.9. Trường Trung cấp Thể dục Thể
thao;
7.10. Trung tâm Thông tin - Xúc
tiến Du lịch.
|
8.
|
Các đơn vị trực thuộc Sở Giáo
dục và Đào tạo.
8.1. Trường Cao đẳng Sư phạm Yên
Bái;
8.2. Trường THPT Chuyên Nguyễn Tất
Thành;
8.3. Trường THPT thị xã Nghĩa Lộ;
8.4. Trường THPT Hoàng Văn Thụ;
8.5. Trường THPT Mai Sơn;
8.6. Trường THPT Chu Văn An;
8.7. Trường THPT Nguyễn Lương Bằng;
8.8. Trường THPT Lê Quý Đôn;
8.9. Trường THPT Hoàng Quốc Việt;
8.10. Trường THPT Lý Thường Kiệt;
8.11. Trường THPT Nguyễn Huệ;
8.12. Trường THPT Cảm Nhân;
8.13. Trường THPT Cảm Ân;
8.14. Trường THPT huyện Văn Chấn;
8.15. Trường THPT Sơn Thịnh;
8.16. Trường THPT Mù Cang Chải;
8.17. Trường THPT Hồng Quang;
8.18. Trường THPT Thác Bà;
8.19. Trường THPT Trạm Tấu;
8.20. Trường Phổ thông Liên cấp
II - III Trấn Yên II;
8.21. Trường THPT Bán công Phan
Bội Châu;
8.22. Trường THPT Dân tộc Nội
trú, tỉnh Yên Bái;
8.23. Trường Phổ thông Dân tộc nội
trú -Trung học phổ thông Miền Tây;
8.24. Trường Phổ thông Dân tộc nội
trú huyện Mù Cang Chải;
8.25. Trường Phổ thông Dân tộc nội
trú huyện Trạm Tấu;
8.26. Trường Phổ thông Dân tộc nội
trú Văn Chấn;
8.27. Trường THCS Dân tộc nội
trú huyện Trấn Yên;
8.28. Trường PTCS Dân tộc nội
trú huyện Văn Yên;
8.29. Trường PTCS Dân tộc nội
trú huyện Lục Yên;
8.30. Trường PTCS Dân tộc nội
trú huyện Yên Bình;
8.31. Trường THPT Bán Công Nguyễn
Trãi;
8.32. Trung tâm Kỹ thuật Tổng hợp
- Hướng nghiệp tỉnh;
8.33. Trung tâm Hỗ trợ phát triển
giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật tỉnh;
8.34. Trung tâm Giáo dục thường
xuyên tỉnh;
8.35. Trường Trung cấp Kinh tế -
Kỹ thuật Yên Bái.
8.36. Trung tâm GDTX - HNDN Hồ
Tùng Mậu, huyện Lục Yên;
8.37. Trung tâm GDTX - HNDN huyện
Văn Yên;
8.38. Trung tâm GDTX - HNDN huyện
Trấn Yên;
8.39. Trung tâm GDTX - HNDN huyện
Yên Bình;
8.40. Trung tâm GDTX - HNDN
thành phố Yên Bái;
8.41. Trung tâm GDTX - HNDN huyện
Mù Cang Chải;
8.42. Trung tâm GDTX - HNDN huyện
Trạm Tấu;
8.43. Trung tâm GDTX - HNDN thị
xã Nghĩa Lộ;
8.44. Trung tâm GDTX - HNDN huyện
Văn Chấn.
|
9.
|
Đơn vị trực thuộc Sở Y tế.
9.1. Bệnh viện Đa khoa tỉnh;
9.2. Bệnh viện Tâm thần;
9.3. Bệnh viện Y học Cổ truyền;
9.4. Bệnh viện Lao và Bệnh phổi;
9.5. Bệnh viện Nội tiết;
9.6. Bệnh viện Đa khoa thành phố
Yên Bái;
9.7. Bệnh viện Đa khoa huyện Yên
Bình;
9.8. Bệnh viện Đa khoa huyện Lục
Yên;
9.9. Bệnh viện Đa khoa huyện Trấn
Yên;
9.10. Bệnh viện Đa khoa huyện
Văn Yên;
9.11. Bệnh viện Đa khoa huyện Mù
Cang Chải;
9.12. Bệnh viện Đa khoa huyện Trạm
Tấu;
9.13. Bệnh viện Đa khoa huyện
Văn Chấn;
9.14. Bệnh viện Đa khoa khu vực
Nghĩa Lộ;
9.15. Trung tâm Truyền thông gia
đình và dân số;
9.16. Trung tâm Giám định Y
khoa;
9.17. Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc
- Mỹ phẩm và Thực phẩm;
9.18. Trung tâm Phòng chống Sốt
rét - Ký sinh trùng - Côn trùng;
9.19. Trung tâm Chăm sóc sức khoẻ
sinh sản;
9.20. Trung tâm Phòng chống bệnh
xã hội;
9.21. Trường Trung cấp Y tế;
9.22. Trung tâm phòng, chống
HIV/AIDS;
9.23. Trung tâm Pháp y;
9.24. Trung tâm Y tế thành phố
Yên Bái;
9.25. Trung tâm Y tế huyện Yên
Bình;
9.26. Trung tâm Y tế huyện Lục
Yên;
9.27. Trung tâm Y tế huyện Văn
Yên;
9.28. Trung tâm Y tế huyện Trấn
Yên;
9.29. Trung tâm Y tế huyện Mù
Cang Chải;
9.30. Trung tâm Y tế huyện Trạm
Tấu;
9.31. Trung tâm Y tế thị xã
Nghĩa Lộ;
9.32. Trung tâm Y tế huyện Văn
Chấn;
9.33. Công ty Cổ phần dược phẩm
tỉnh Yên Bái.
|
10.
|
Đơn vị trực thuộc Ban Quản lý
Các khu công nghiệp.
Công ty Phát triển và Kinh doanh
hạ tầng.
|
11.
|
Đơn vị trực thuộc Ban Kinh tế
Đối ngoại và Xúc tiên đầu tư.
Trung tâm Tư vấn Xúc tiến đầu
tư.
|
12.
|
Đơn vị thuộc Liên minh hợp
tác xã.
Trung tâm Tư vấn hỗ trợ thành
viên.
|
13.
|
Đơn vị trực thuộc Sở Công
thương.
Trung tâm Khuyến công và Tư vấn
phát triển công nghiệp.
|
14.
|
Đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng.
14.1. Trung tâm Kiểm định
Xây dựng;
14.2. Trung tâm Kiến trúc Quy hoạch.
|
15.
|
Đơn vị trực thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường.
15.1. Trung tâm Công nghệ Tài
nguyên và Môi trường;
15.2. Trung tâm Thông tin Tài
nguyên và Môi trường.
|
16.
|
Đơn vị trực thuộc Sở Thông
tin và Truyền thông.
Trung tâm Công Nghệ thông tin và
Truyền thông.
|
17.
|
Đơn vị trực thuộc Sở Khoa học
và Công nghệ.
Trung tâm Ứng dụng Tiến bộ Khoa
học và Công nghệ.
|
Phần
II
DANH
MỤC MẪU THÀNH PHẦN TÀI LIỆU THUỘC DIỆN NỘP VÀO KHO LƯU TRỮ LỊCH SỬ CỦA TỈNH
I.
1.
|
TÀI LIỆU CHUNG
Tài liệu tổng hợp.
1.1. Tập văn bản gửi chung đến
các cơ quan (Hồ sơ nguyên tắc);
1.2. Hồ sơ xây dựng, ban hành các
văn bản quy định những vấn đề chung của ngành, cơ quan;
1.3. Hồ sơ kỷ niệm những ngày lễ
lớn, sự kiện quan trọng do cơ quan chủ trì tổ chức;
1.4. Hồ sơ hội nghị tổng kết, sơ
kết công tác của cơ quan hàng năm;
1.5. Chương trình, kế hoạch, báo
cáo công tác định kỳ của cơ quan và các đơn vị trực thuộc (Dài hạn, hàng
năm);
1.6. Các văn bản chỉ đạo, chương
trình, kế hoạch, báo cáo năm về công tác thông tin, tuyên truyền của cơ quan;
1.7. Tài liệu về hoạt động của
Lãnh đạo (Báo cáo, bản thuyết trình/ giải trình, trả lời chất vấn);
1.8. Sổ ghi biên bản các cuộc họp
giao ban, sổ tay công tác của Lãnh đạo cơ quan, thư ký lãnh đạo (Uỷ ban nhân
dân tỉnh và tương đương).
|
2.
|
Tài liệu quy hoạch, kế hoạch,
thống kê.
|
2.1.
|
Tài liệu quy hoạch:
2.1.1 Tập văn bản về quy hoạch gửi
chung đến các cơ quan (Hồ sơ nguyên tắc);
2.1.2. Hồ sơ xây dựng quy hoạch
phát triển ngành, cơ quan;
2.1.3. Hồ sơ quản lý, tổ chức thực
hiện các đề án, dự án, chương trình mục tiêu của ngành, cơ quan;
2.1.4. Hồ sơ thẩm định đã được cấp
thẩm quyền phê duyệt về đề án chiến lược, đề án quy hoạch phát triển, đề án,
dự án, chương trình mục tiêu của các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của
ngành, cơ quan;
2.1.5. Báo cáo tổng kết đánh giá
thực hiện các đề án chiến lược, đề án quy hoạch phát triển, đề án, dự án,
chương trình, mục tiêu của các đối tượng thuộc phạm vi quản lý.
|
2.2.
|
Tài liệu kế hoạch:
2.2.1. Tập văn bản về kế hoạch gửi
chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc);
2.2.2. Chỉ tiêu kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội hàng năm của cơ quan và đơn vị trực thuộc (nếu có);
2.2.3. Hồ sơ xây dựng kế hoạch
và báo cáo thực hiện kế hoạch của ngành, cơ quan (Dài hạn, hàng năm);
2.2.4. Kế hoạch và báo cáo thực
hiện kế hoạch của các đơn vị trực thuộc (Dài hạn, hàng năm);
2.2.5. Kế hoạch, báo cáo thực hiện
kế hoạch hàng năm của các đối tượng thuộc phạm vi quản lý về kế hoạch;
|
2.3.
|
Tài liệu thống kê:
2.3.1. Tập văn bản về thống kê gửi
chung đến các cơ quan (Hồ sơ nguyên tắc);
2.3.2. Hồ sơ xây dựng, ban hành
các văn bản chế độ/quy định, hướng dẫn về thống kê của ngành;
2.3.3. Báo cáo thống kê tổng hợp,
thống kê chuyên đề (Dài hạn, hàng năm);
2.3.4. Báo cáo điều tra cơ bản
(Báo cáo tổng hợp);
2.3.5. Báo cáo phân tích và dự
báo.
|
3.
|
Tài liệu tổ chức, cán bộ.
3.1. Tập văn bản về công tác tổ
chức, cán bộ gửi chung đến các cơ quan (Hồ sơ nguyên tắc);
3.2. Hồ sơ xây dựng, ban hành Điều
lệ tổ chức, Quy chế làm việc, chế độ/ quy định, hướng dẫn về tổ chức, cán bộ;
3.3. Kế hoạch, báo cáo công tác tổ
chức, cán bộ (Dài hạn, hàng năm);
3.4. Hồ sơ xây dựng đề án tổ chức
ngành, cơ quan;
3.5. Hồ sơ về việc thành lập, đổi
tên, thay đổi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan và các đơn vị trực
thuộc;
3.6. Hồ sơ về việc hợp nhất, sáp
nhập, chia tách, giải thể cơ quan và các đơn vị trực thuộc;
3.7. Hồ sơ xây dựng, ban hành
tiêu chuẩn chức danh công chức, viên chức;
3.8. Hồ sơ về xây dựng và thực
hiện chỉ tiêu biên chế;
3.9. Báo cáo thống kê danh sách,
số lượng, chất lượng cán bộ;
3.10. Hồ sơ về việc bổ nhiệm, đề
bạt, điều động, luân chuyển cán bộ;
3.11. Hồ sơ kỷ luật cán bộ;
3.12. Hồ sơ gốc cán bộ, công chức,
viên chức;
3.13. Sổ, phiếu quản lý hồ sơ
cán bộ;
3.14. Kế hoạch, báo cáo công tác
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ của ngành, cơ quan;
3.15. Tài liệu quản lý các cơ sở
đào tạo, dạy nghề trực thuộc (Văn bản chỉ đạo, chương trình, kế hoạch, báo
cáo năm);
3.16. Hồ sơ về công tác bảo hiểm
xã hội của cơ quan.
|
4.
|
Tài liệu lao động, tiền
lương.
|
4.1.
|
Tài liệu lao động:
4.1.1. Tập văn bản về lao động gửi
chung đến các cơ quan (Hồ sơ nguyên tắc);
4.1.2. Hồ sơ xây dựng, ban hành
định mức lao động của ngành và báo cáo thực hiện;
4.1.3. Hồ sơ xây dựng chế độ bảo
hộ, an toàn, vệ sinh lao động của ngành;
4.1.4. Báo cáo tổng hợp tình
hình tai nạn lao động hàng năm của ngành, cơ quan;
4.1.5 Hồ sơ các vụ tai nạn lao động
(Nghiêm trọng).
|
4.2.
|
Tài liệu tiền lương:
4.2.1.Tập văn bản về tiền lương
gửi chung đến các cơ quan (Hồ sơ nguyên tắc);
4.2.2. Hồ sơ xây dựng, ban hành
thang bảng lương của ngành và báo cáo thực hiện;
4.2.3.Hồ sơ xây dựng, ban hành
chế độ phụ cấp của ngành và báo cáo thực hiện.
|
5.
|
Tài liệu tài chính, kế toán
5.1. Tập văn bản về tài chính, kế
toán gửi chung đến các cơ quan (Hồ sơ nguyên tắc);
5.2. Hồ sơ xây dựng, ban hành chế
độ/quy định về tài chính, kế toán;
5.3. Kế hoạch, báo cáo công tác
tài chính, kế toán (Dài hạn, hàng năm);
5.4. Hồ sơ về ngân sách nhà nước
hàng năm của cơ quan và các đơn vị trực thuộc);
5.5. Kế hoạch, báo cáo tài chính
và quyết toán (Hàng năm);
5.6. Hồ sơ xây dựng chế độ/quy định
về giá;
5.7. Hồ sơ, tài liệu về việc
chuyển nhượng, bàn giao, thanh lý tài sản cố định (Nhà đất);
5.8. Hồ sơ kiểm toán tại cơ quan
và các đơn vị trực thuộc (Vụ việc nghiêm trọng);
5.9. Hồ sơ thanh tra, kiểm tra
tài chính tại cơ quan và các đơn vị trực thuộc về vụ việc nghiêm trọng.
|
6.
|
Tài liệu xây dựng cơ bản.
6.1. Tập văn bản về xây dựng cơ
bản gửi chung đến các cơ quan (Hồ sơ nguyên tắc);
6.2. Hồ sơ xây dựng văn bản chế
độ/quy định, hướng dẫn về xây dựng cơ bản của ngành, cơ quan;
6.3. Kế hoạch, báo cáo công tác
đầu tư xây dựng cơ bản (Dài hạn, hàng năm);
6.4. Hồ sơ công trình xây dựng
cơ bản: Công trình nhóm A, công trình áp dụng các giải pháp mới
về kiến trúc, kết cấu, công nghệ, thiết bị, vật liệu mới; công trình xây dựng
trong điều kiện địa chất, địa hình đặc biệt công trình được xếp hạng di tích
lịch sử văn hóa. Công trình nhóm B, C và sửa chữa lớn.
|
7.
|
Tài liệu khoa học công nghệ.
7.1. Tập văn bản về hoạt động khoa
học công nghệ gửi chung đến các cơ quan (Hồ sơ nguyên tắc);
7.2. Hồ sơ về việc xây dựng quy
chế hoạt động khoa học công nghệ của ngành, cơ quan;
7.3. Hồ sơ hội nghị, hội thảo
khoa học do cơ quan tổ chức;
7.4. Kế hoạch, báo cáo công tác
khoa học, công nghệ (Dài hạn, hàng năm);
7.5. Hồ sơ hoạt động của Hội đồng
khoa học ngành, cơ quan;
7.6. Hồ sơ chương trình, đề tài
nghiên cứu khoa học (Cấp nhà nước; cấp bộ, ngành);
7.7. Hồ sơ sáng kiến, cải tiến kỹ
thuật, quy trình công nghệ hoặc giải pháp hữu ích được công nhận (Cấp nhà nước;
cấp bộ, ngành);
7.8. Hồ sơ xây dựng các tiêu chuẩn
ngành;
7.9. Hồ sơ xây dựng, triển khai ứng
dụng khoa học công nghệ của ngành, cơ quan;
7.10. Hồ sơ xây dựng và quản lý
các cơ sở dữ liệu của ngành, cơ quan.
|
8.
|
Tài liệu hợp tác quốc tế.
8.1. Tập văn bản về hợp tác quốc
tế gửi chung đến các cơ quan (Hồ sơ nguyên tắc);
8.2. Hồ sơ hội nghị, hội thảo quốc
tế do cơ quan chủ trì;
8.3. Kế hoạch, báo cáo công tác
hợp tác quốc tế (Dài hạn, hàng năm);
8.4. Hồ sơ xây dựng chương trình,
dự án hợp tác quốc tế của ngành, cơ quan;
8.5. Hồ sơ về việc thiết lập
quan hệ quốc tế hợp tác với các cơ quan, tổ chức nước ngoài;
8.6. Hồ sơ gia nhập thành viên
các hiệp hội, tổ chức quốc tế;
8.7. Hồ sơ về việc tham gia các
hoạt động của hiệp hội, tổ chức quốc tế (Hội nghị, hội thảo, điều tra, khảo
sát, thống kê…);
8.9. Hồ sơ niên liễm, đóng góp của
cơ quan cho các hiệp hội, tổ chức quốc tế;
8.10. Hồ sơ đoàn ra (Ký kết hợp
tác);
8.11. Hồ sơ đoàn vào (Ký kết hợp
tác, hội thảo, triển lãm, học tập, khảo sát);
8.12. Thư, điện, thiếp chúc mừng
của các cơ quan, tổ chức nước ngoài (Quan trọng).
8.13. Công văn trao đổi về công
tác hợp tác quốc tế.
|
9.
|
Tài liệu thanh tra và giải
quyết khiếu nại, tố cáo.
9.1. Tập văn bản về thanh tra và
giải quyết khiếu nại, tố cáo gửi chung đến các cơ quan (Hồ sơ nguyên tắc);
9.2. Hồ sơ xây dựng ban hành quy
chế/quy định, hướng dẫn về thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo;
9.3. Kế hoạch, báo cáo công tác
thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo (Dài hạn, hàng năm);
9.4. Hồ sơ thanh tra các sự việc
(Vụ việc nghiêm trọng);
9.5. Hồ sơ giải quyết các vụ việc
khiếu nại, tố cáo (Vụ việc nghiêm trọng);
9.6. Tài liệu về hoạt động của tổ
chức Thanh tra nhân dân (Báo cáo năm).
|
10.
|
Tài liệu thi đua, khen thưởng.
10.1. Tập văn bản thi đua, khen
thưởng gửi chung đến các cơ quan (Hồ sơ nguyên tắc);
10.2. Hồ sơ xây dựng ban hành
quy chế/quy định, hướng dẫn về thi đua khen thưởng;
10.3. Hồ sơ hội nghị thi đua do
cơ quan chủ trì tổ chức;
10.4. Kế hoạch, báo cáo công tác
thi đua, khen thưởng (Dài hạn, hàng năm);
10.5. Hồ sơ khen thưởng tập thể,
cá nhân (Các hình thức khen thưởng của Chủ tịch nước và Thủ tướng Chính Phủ).
|
11.
|
Tài liệu về pháp chế, hành
chính, văn thư, lưu trữ và quản trị văn phòng.
|
11.1.
|
Tài liệu về công tác pháp
chế:
11.1.1. Tập văn bản về công tác
pháp chế gửi chung đến các cơ quan (Hồ sơ nguyên tắc);
11.1.2. Hồ sơ xây dựng, ban hành
quy định, hướng dẫn về công tác pháp chế do cơ quan chủ trì;
11.1.3. Kế hoạch, báo cáo công
tác pháp chế (Dài hạn, hàng năm);
11.1.4. Hồ sơ thẩm định văn bản
quy phạm pháp luật.
|
11.2.
|
Tài liệu về công tác hành
chính, văn thư, lưu trữ:
11.2.1. Tập văn bản về công tác
hành chính, văn thư, lưu trữ gửi chung đến các cơ quan (Hồ sơ nguyên tắc);
11.2.2. Hồ sơ xây dựng, ban hành
quy định, hướng dẫn công tác hành chính, văn thư, lưu trữ;
11.2.3. Tập lưu, sổ đăng ký văn
bản đi của cơ quan ( Văn bản quy phạm pháp luật; chỉ thị, quyết định, quy định,
quy chế, hướng dẫn và các văn bản khác).
|
11.3.
|
Tài liệu về công tác quản
trị văn phòng:
11.3.1. Tập văn bản về công tác
quản trị văn phòng gửi chung đến các cơ quan (Hồ sơ nguyên tắc);
11.3.2. Hồ sơ xây dựng ban hành
các quy định, quy chế công tác quản trị văn phòng;
11.3.3. Hồ sơ về sử dụng, vận
hành ô tô, máy móc, thiết bị của cơ quan.
|
II.
|
TÀI LIỆU CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ
1. Tập văn bản về chuyên
môn nghiệp vụ gửi chung đến các cơ quan (Hồ sơ nguyên tắc);
2. Hồ sơ xây dựng, ban hành văn
bản quản lý chuyên môn nghiệp vụ;
3. Hồ sơ hội nghị về chuyên môn
nghiệp vụ do cơ quan tổ chức;
4. Kế hoạch báo cáo về chuyên
môn nghiệp vụ của cơ quan và các đơn vị trực thuộc (Hàng năm);
5. Kế hoạch báo cáo về chuyên
môn nghiệp vụ của các đối tượng thuộc phạm vi quản lý (Hàng năm);
6. Hồ sơ quản lý, tổ chức thực
hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ (Văn bản chỉ đạo, chương trình, kế hoạch,
báo cáo năm);
7. Hồ sơ xây dựng, quản lý và tổ
chức thực hiện các chương trình, mục tiêu, dự án chuyên môn;
8. Hồ sơ chỉ đạo điểm về chuyên
môn nghiệp vụ;
9. Hồ sơ kiểm tra, hướng dẫn về
chuyên môn nghiệp vụ;
10. Hồ sơ giải quyết các vụ việc
trong hoạt động quản lý chuyên môn nghiệp vụ (Vụ việc quan trọng);
11. Báo cáo phân tích, thống kê
chuyên đề.
|
III.
|
TÀI LIỆU CỦA TỔ CHỨC ĐẢNG, CÔNG
ĐOÀN VÀ ĐOÀN THANH NIÊN CƠ QUAN
|
1.
|
Tài liệu của tổ chức Đảng.
1.1. Tập văn bản chỉ đạo, hướng
dẫn của tổ chức Đảng cấp trên gửi chung đến các cơ quan (Hồ sơ nguyên tắc);
1.2. Hồ sơ đại hội;
1.3. Chương trình kế hoạch và
báo cáo công tác (Tổng kết năm, nhiệm kỳ);
1.4. Hồ sơ tổ chức thực hiện các
cuộc vận động lớn, chỉ thị, nghị quyết của Trung ương và các cấp uỷ Đảng;
1.5. Tài liệu về đánh giá, xếp
loại tổ chức cơ sở Đảng, Đảng viên;
1.6. Hồ sơ Đảng viên.
|
2.
|
Tài liệu của tổ chức Công
đoàn.
2.1. Tập văn bản chỉ đạo, hướng
dẫn của tổ chức Công đoàn cấp trên gửi chung đến các cơ quan (Hồ sơ nguyên tắc);
2.2. Hồ sơ đại hội;
2.3. Chương trình, kế hoạch và
báo cáo công tác (Tổng kết năm, nhiệm kỳ);
2.4. Hồ sơ tổ chức thực hiện các
cuộc vận động lớn, thực hiện nghị quyết của Công đoàn cơ quan.
|
3.
|
Tài liệu của tổ chức Đoàn
Thành niên.
3.1. Tập văn bản chỉ đạo, hướng
dẫn của tổ chức đoàn cấp trên gửi chung đến các cơ quan (Hồ sơ nguyên tắc);
3.2. Hồ sơ đại hội;
3.3. Chương trình, kế hoạch và
báo cáo công tác (Tổng kết năm, nhiệm kỳ);
3.4. Hổ sơ tổ chức thực hiện các
cuộc vận động lớn, thực hiện Nghị quyết của Đảng, Đoàn Thanh niên./.
|
Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2011 về danh mục đơn vị nguồn nộp lưu và thành phần tài liệu thuộc diện nộp vào kho lưu trữ lịch sử của tỉnh Yên Bái
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 172/QĐ-UBND ngày 27/01/2011 về danh mục đơn vị nguồn nộp lưu và thành phần tài liệu thuộc diện nộp vào kho lưu trữ lịch sử của tỉnh Yên Bái
3.521
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|