|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1710/QĐ-UBND 2021 đơn giá bồi thường cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất Cần Thơ
Số hiệu:
|
1710/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thực Hiện
|
Ngày ban hành:
|
09/08/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1710/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 09
tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN
THƠ NĂM 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1671/TTr-SNN&PTNT ngày 08
tháng 7 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này quy định đơn giá bồi thường cây trồng trên địa bàn thành phố Cần Thơ
năm 2021.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Đối với những trường hợp
(hộ gia đình, cá nhân, tổ chức) đã được phê duyệt phương án bồi thường trước
ngày quyết định này có hiệu lực thì áp dụng theo quy định tại thời điểm phương
án bồi thường, hỗ trợ được phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT. Thành ủy; TT.HĐND thành phố;
- CT và các PCT UBND thành phố;
- UB MTTQVN TP và các đoàn thể;
- Văn phòng Thành ủy và các Ban xây dựng Đảng;
- Sở, ban ngành thành phố;
- Cục Thuế thành phố;
- UBND quận, huyện;
- UBND xã, phường, thị trấn;
- Công báo thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử thành phố;
- Văn phòng UBND thành phố (2AD,3BD);
- Lưu: VT,KH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thực Hiện
|
QUY ĐỊNH
ĐƠN
GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1710/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định đơn giá bồi thường
cây trồng để tính bồi thường thiệt hại cho người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi
đất tại Điều 90 Luật Đất đai năm 2013 trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2021.
2. Đối tượng áp dụng
Áp dụng đối với cơ quan thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về đất đai; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư; Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 của Luật
Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất; Tổ chức, cá nhân khác có
liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 2. Nguyên
tắc bồi thường
Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt
hại thì việc bồi thường được thực hiện theo quy định tại Điều 90 Luật Đất đai
năm 2013.
Điều 3. Đơn giá
bồi thường đối với cây trồng
1. Đơn giá bồi thường cây trồng đối với
cây hàng năm theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Đơn giá bồi thường cây trồng đối với
cây lâu năm theo Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Đơn giá bồi thường cây trồng đối với
cây lấy gỗ theo Phụ lục III ban hành
kèm theo Quyết định này.
4. Đối với Hoa - Cây kiểng (kể cả cây
làm hàng rào)
a) Bồi thường chi phí di dời và thiệt
hại do di dời gây ra. Phần này Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư xem xét quyết định đối với trường hợp nhỏ, lẻ, riêng trường hợp vườn hoa, cây kiểng mang tính
chất chuyên nghiệp, quy mô lớn thì thuê đơn vị tư vấn xác định.
b) Trường hợp không thể di dời do
không còn đất để di dời hoặc do điều kiện khách quan mà chủ hộ không thể thu hồi
được giá trị cây kiểng khi Nhà nước thu hồi đất thì xem xét bồi thường. Mức bồi thường tùy theo đặc điểm từng loại
hoa, cây kiểng do Hội đồng bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư xem xét quyết định đối với trường hợp nhỏ, lẻ, riêng trường
hợp vườn hoa, cây kiểng mang tính chất chuyên nghiệp, quy
mô lớn thì thuê đơn vị tư vấn xác định.
Điều 4. Quy định
bổ sung một số trường hợp cá biệt có thể xảy ra trong công tác bồi thường cây
trồng
1. Vườn cây đặc sản có giá trị kinh tế
cao do cấp quận, huyện hoặc cấp thành phố quy hoạch phát triển thương hiệu; Vườn
cây chuyên canh ứng dụng công nghệ cao được nhân hệ số 1,5 lần.
2. Cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng có
chứng nhận của cơ quan thẩm quyền, còn trong thời gian được phép khai thác được
nhân hệ số 1,5 lần.
3. Trường hợp cây chưa có quy định
đơn giá chuẩn thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư căn cứ vào đặc điểm
cây, giống cây đối chiếu bảng giá chuẩn để tính cụ thể và áp dụng
tương tự.
4. Trường hợp
khi giá bồi thường cây trồng phổ biến trên thị trường tăng hoặc giảm từ 20% trở
lên so với giá bồi thường cây trồng tại Quyết định này tại
thời điểm thu hồi đất, thì Ủy ban nhân dân các quận, huyện đề xuất Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tiến hành tham mưu, trình UBND thành phố quyết định điều
chỉnh giá bồi thường cây trồng cho phù hợp.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và các đơn vị có liên quan nghiên cứu, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố
sửa đổi, bổ sung đơn giá trên cơ sở đề xuất của Ủy ban nhân dân các quận, huyện
và hướng dẫn giải quyết các vướng mắc trong quá trình tổ chức triển khai thực
hiện Quy định này.
2. Ủy ban nhân dân các quận, huyện có
trách nhiệm chỉ đạo Hội đồng Bồi thường, hỗ trợ tái định cư của cấp mình quản
lý phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường xác định số
tiền bồi thường, hỗ trợ cho các tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân bị thu hồi đất trên địa bàn đúng theo Quy định này. Đồng thời, chỉ đạo các
cơ quan chuyên môn thường xuyên theo dõi diễn biến giá cả
trên địa bàn để tổng hợp, báo cáo, đề xuất điều chỉnh, bổ sung Đơn giá bồi thường
cây trồng cho phù hợp với tình hình thực tế.
3. Trong quá trình thực hiện Quy định
này, nếu phát sinh vướng mắc, Ủy ban nhân dân các quận,
huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình Ủy ban
nhân dân thành phố xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế./.
PHỤ LỤC I
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1710/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT
|
Loại
cây trồng
|
Đơn
giá (đồng/m2)
|
1
|
Lúa
|
4.800
|
2
|
Bắp
|
10.500
|
3
|
Sen
|
16.700
|
4
|
Khoai Lang
|
30.000
|
5
|
Khoai Lùn
|
24.000
|
6
|
Các loại Khoai khác
|
27.000
|
7
|
Rau Muống, Mồng Tơi
|
24.000
|
8
|
Mía, Khóm, Thơm
|
17.100
|
9
|
Lát (cói)
|
15.000
|
10
|
Lá dừa nước
|
12.000
|
11
|
Thuốc Lá
|
7.800
|
12
|
Đậu Phộng (lạc)
|
5.100
|
13
|
Đậu các loại
|
6.000
|
14
|
Dưa Hấu
|
12.000
|
15
|
Cải các loại
|
14.400
|
16
|
Các loại rau ăn lá khác
|
27.000
|
17
|
Rau Mùi các loại
|
30.000
|
18
|
Bầu, Bí, Mướp,
Dưa Leo, Khổ Qua
|
19.200
|
19
|
Cà các loại
|
18.000
|
20
|
Ớt
|
18.000
|
21
|
Gừng
|
30.000
|
22
|
Sả
|
27.000
|
23
|
Đinh lăng
|
27.000
|
PHỤ LỤC II
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂU NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1710/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân thành phố Cần Thơ)
Đơn vị
tính: Đồng/cây
STT
|
Loại
cây
|
Loại
A
|
Loại
B
|
Loại
C
|
Loại
D
|
1
|
Bơ
|
2.225.000
|
1.768.000
|
860.000
|
163.000
|
2
|
Bòn bon
|
1.873.000
|
1.448.000
|
724.000
|
176.000
|
3
|
Bưởi đặc sản (Năm roi, da xanh)
|
1.957.000
|
1.500.000
|
666.000
|
129.000
|
4
|
Bưởi thường
|
1.727.000
|
1.292.000
|
666.000
|
129.000
|
5
|
Ca cao
|
718.000
|
565.000
|
351.000
|
104.000
|
6
|
Cà Na
|
906.000
|
654.000
|
328.000
|
125.000
|
7
|
Cà phê
|
737.000
|
582.000
|
358.000
|
115.000
|
8
|
Cam mật, sảnh
|
483.000
|
382.000
|
219.000
|
80.000
|
9
|
Cam mật không hạt
|
852.000
|
599.000
|
237.000
|
80.000
|
10
|
Cam sành
|
469.000
|
374.000
|
232.000
|
88.000
|
11
|
Cam Xoàn
|
852.000
|
599.000
|
237.000
|
80.000
|
12
|
Cau
|
580.000
|
461.000
|
304.000
|
102.000
|
13
|
Chanh
|
483.000
|
384.000
|
196.000
|
88.000
|
14
|
Chanh dây
|
310.000
|
224.000
|
59.000
|
|
15
|
Chôm chôm
|
1.158.000
|
906.000
|
430.000
|
150.000
|
16
|
Chùm ruột
|
698.000
|
551.000
|
355.000
|
112.000
|
17
|
Chuối
|
110.000
|
60.000
|
|
|
18
|
Cóc
|
1.011.000
|
795.000
|
419.000
|
147.000
|
19
|
Dâu Bòn Bon
|
1.000.000
|
800.000
|
330.000
|
105.000
|
20
|
Dâu Hạ Châu
|
1.750.000
|
1.150.000
|
430.000
|
125.000
|
21
|
Dâu Xanh
|
1.250.000
|
950.000
|
380.000
|
105.000
|
22
|
Dâu Xiêm
|
1.900.000
|
1.350.000
|
470.000
|
125.000
|
23
|
Dừa
|
865.000
|
695.000
|
475.000
|
184.000
|
24
|
Đào lộn hột (Điều)
|
755.000
|
594.000
|
359.000
|
118.000
|
25
|
Đào tiên
|
1.100.000
|
863.000
|
425.000
|
149.000
|
26
|
Điều (Mận hoa đỏ)
|
567.000
|
454.000
|
303.000
|
115.000
|
26
|
Đu đủ
|
178.000
|
65.000
|
|
|
27
|
Hạnh
|
225.000
|
172.000
|
60.000
|
|
28
|
Hồng
|
1.690.000
|
1.317.000
|
783.000
|
199.000
|
29
|
Khế
|
755.000
|
594.000
|
359.000
|
112.000
|
30
|
Lê
|
503.000
|
398.000
|
211.000
|
81.000
|
31
|
Lêkima
|
758.000
|
596.000
|
310.000
|
112.000
|
32
|
Lựu
|
310.000
|
224.000
|
59.000
|
|
33
|
Lý
|
503.000
|
398.000
|
211.000
|
81.000
|
34
|
Mận
|
503.000
|
398.000
|
211.000
|
81.000
|
35
|
Mãng cầu
|
452.000
|
364.000
|
177.000
|
65.000
|
36
|
Mãng cầu thái
|
2.057.000
|
1.569.000
|
182.000
|
70.000
|
37
|
Măng cụt
|
4.786.000
|
3.662.000
|
1.890.000
|
289.000
|
38
|
Me
|
1.270.000
|
982.000
|
343.000
|
117.000
|
39
|
Mít
|
1.075.000
|
837.000
|
374.000
|
122.000
|
40
|
Nhãn
|
1.898.000
|
1.471.000
|
781.000
|
192.000
|
41
|
Nhàu
|
270.000
|
200.000
|
52.000
|
|
42
|
Ô Môi
|
756.000
|
595.000
|
358.000
|
111.000
|
43
|
Ổi
|
270.000
|
200.000
|
52.000
|
|
44
|
Quýt các loại
|
713.000
|
556.000
|
267.000
|
83.000
|
45
|
Sa kê
|
1.100.000
|
863.000
|
425.000
|
149.000
|
46
|
Sabô
|
1.690.000
|
1.317.000
|
783.000
|
199.000
|
47
|
Sari
|
381.000
|
290.000
|
80.000
|
|
48
|
Sầu riêng
|
4.133.000
|
3.211.000
|
1.282.000
|
446.000
|
49
|
Táo
|
456.000
|
348.000
|
98.000
|
|
50
|
Thanh Long
|
531.000
|
407.000
|
90.000
|
|
51
|
Thanh trà
|
1.753.000
|
1.315.000
|
799.000
|
243.000
|
52
|
Tiêu (Nộc)
|
445.000
|
351.000
|
209.000
|
69.000
|
53
|
Trầu (Nộc)
|
229.000
|
184.000
|
121.000
|
48.000
|
54
|
Vải
|
1.898.000
|
1.471.000
|
781.000
|
192.000
|
55
|
Vú sữa
|
2.798.000
|
2.151.000
|
664.000
|
211.000
|
56
|
Xoài các loại
|
1.753.000
|
1.315.000
|
799.000
|
243.000
|
57
|
Xoài Cát hòa lộc
|
2.435.000
|
1.887.000
|
799.000
|
243.000
|
Ghi chú:
- Đối với cây ăn trái được chia ra
làm 04 giai đoạn sinh trưởng của cây trồng để xác định loại cây như sau:
+ Loại A: Cây trồng đang trong thời kỳ
trưởng thành, cho trái, năng suất cao, ổn định.
+ Loại B: Cây đang thời kỳ sinh trưởng,
cho trái chưa ổn định; cây trong thời kỳ già cỗi, năng suất kém.
+ Loại C: Cây đang thời kỳ sinh trưởng,
chưa cho trái.
+ Loại D: Cây mới trồng dưới 1 năm,
(cây còn nhỏ chưa được phân loại A, B, C).
Riêng một số cây ăn trái có thời gian
từ trồng đến thu hoạch ngắn như: Chanh đây, Hạnh, Lựu, Lý,
Nhàu, Ổi, Sari, Táo, Thanh long chia ra 03 giai đoạn sinh
trưởng A, B như trên và C (Cây mới trồng, chưa cho trái) và cây Chuối, Đu Đủ
chia ra 02 giai đoạn sinh trưởng A (Cây đang cho trái) và B (Cây chưa cho
trái)./.
PHỤ LỤC III
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LẤY GỖ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1710/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân thành phố Cần
Thơ)
Đơn vị
tính: Đồng/cây
STT
|
CÂY
TRỒNG
|
Giá
|
I
|
NHÓM CÂY PHÂN THEO ĐƯỜNG KÍNH GỐC
|
|
1
|
Sưa đỏ
|
|
+ Đường kính gốc dưới 10 cm
|
500.000
|
|
+ Đường kính gốc từ 10 - 20 cm
|
1.200.000
|
|
+ Đường kính gốc từ 20 - 30 cm
|
12.000.000
|
|
+ Đường kính gốc từ 30 - 60 cm
|
80.000.000
|
2
|
Bằng lăng, Dầu, Điệp, Hoàng hậu,
Lộc vừng , Sao
|
|
+ Đường kính gốc dưới 10 cm
|
100.000
|
|
+ Đường kính gốc từ 10 - 20 cm
|
200.000
|
|
+ Đường kính gốc từ 20 - 30 cm
|
300.000
|
|
+ Đường kính gốc từ 30 - 60 cm
|
600.000
|
|
+ Đường kính gốc lớn hơn 60 cm
|
1.000.000
|
3
|
Bần, Bình linh, Gáo, Gió bầu, Gừa,
Mù u, sắn, Sơn trắng, Sung, Sưa, Tràm bông vàng, Trâm bầu, Xà cừ, Xoan
|
|
+ Đường kính gốc dưới 10 cm
|
95.000
|
|
+ Đường kính gốc từ 10 - 20 cm
|
195.000
|
|
+ Đường kính gốc từ 20 - 30 cm
|
295.000
|
|
+ Đường kính gốc từ 30 - 60 cm
|
590.000
|
|
+ Đường kính gốc lớn hơn 60 cm
|
1.000.000
|
4
|
Bình bát, Cách, Đủng đỉnh, Nem,
Quao, So đũa, Tra, Tràm, Trứng cá, Vong
|
|
+ Đường kính gốc từ 5 - 10 cm
|
10.000
|
|
+ Đường kính gốc từ 10 - 20 cm
|
35.000
|
|
+ Đường kính gốc lớn hơn 20 cm
|
50.000
|
5
|
Bạch đàn, Bàng Bồ lời, Săn máu, Sộp
|
|
+ Đường kính gốc
từ 5 - 10 cm
|
20.000
|
|
+ Đường kính gốc từ 10 - 20 cm
|
70.000
|
|
+ Đường kính gốc lớn hơn 20 cm
|
100.000
|
6
|
Gòn
|
|
+ Đường kính gốc
từ 5 - 15 cm
|
30.000
|
|
+ Đường kính gốc từ 15 - 30 cm
|
100.000
|
|
+ Đường kính gốc lớn hơn 30 cm
|
140.000
|
II
|
NHÓM CÂY PHÂN THEO CHIỀU CAO
|
|
7
|
Trúc, nứa, lồ ô, lục bình,...
|
|
|
+ Chiều cao cây dưới 2 m
|
3.000
|
|
+ Chiều cao cây từ 2- 5 m
|
10.000
|
|
+ Chiều cao cây lớn hơn 5 m
|
15.000
|
8
|
Tre mạnh tông, tre tàu
|
|
|
+ Chiều cao cây dưới 5 m
|
20.000
|
|
+ Chiều cao cây từ 5 - 7 m
|
65.000
|
|
+ Chiều cao cây lớn hơn 7 m
|
100.000
|
9
|
Tre các loại
|
|
|
+ Chiều cao
cây dưới 5 m
|
10.000
|
|
+ Chiều cao cây từ 5 - 7 m
|
40.000
|
|
+ Chiều cao cây lớn hơn 7 m
|
55.000
|
10
|
Tầm vông
|
|
|
+ Chiều cao cây dưới 2 m
|
10.000
|
|
+ Chiều cao cây từ 2- 5 m
|
20.000
|
|
+ Chiều cao cây lớn hơn 5 m
|
30.000
|
Quyết định 1710/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường cây trồng trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2021
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1710/QĐ-UBND ngày 09/08/2021 quy định về đơn giá bồi thường cây trồng trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2021
4.863
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|