ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2021/QĐ-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 19 tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ CỦA CÁC PHƯƠNG TIỆN
THAM GIA GIAO THÔNG ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG 319 NỐI DÀI VÀ NÚT GIAO
GIŨA ĐƯỜNG 319 VỚI ĐƯỜNG CAO TỐC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - LONG THÀNH - DẦU GIÂY
THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ, HỢP ĐỒNG BOT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ
ngày 13 tháng 8 năm 2008;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 01/TTr- SGTVT ngày 07 tháng 01 năm 2021 và
Văn bản số 1281/SGTVT-KHTC ngày 12 tháng 3 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Quy định mức giá dịch vụ sử dụng đường bộ của các phương
tiện tham gia giao thông đối với dự án đầu tư xây dựng đường 319 nối dài và nút
giao giữa đường 319 với đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu
Giây theo hình thức đối tác công tư, hợp đồng BOT, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc
người được chủ sở hữu giao quyền chiếm hữu, sử dụng phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ và xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ (Sau đây gọi
chung là chủ phương tiện).
b) Nhà đầu tư, Doanh nghiệp dự án đầu
tư xây dựng đường 319 nối dài và nút giao giữa đường 319 với đường cao tốc
thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây theo hình thức đối tác công tư, hợp
đồng BOT.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân
khác có liên quan.
2. Phương tiện sử dụng dịch vụ đường
bộ và chủ phương tiện thanh toán giá dịch vụ sử dụng đường bộ
Theo quy định tại Điều 2 Quyết định
số 39/2017/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định
mức giá tốt đa cho dịch vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu tư xây dựng đường bộ
do tỉnh Đồng Nai quản lý (Viết tắt là Quyết định 39/2017/QĐ-UBND).
3. Đối tượng miễn giá sử dụng dịch
vụ đường bộ
Đối tượng miễn giá sử dụng dịch vụ
đường bộ được quy định tại Điều 4 Quyết định số 39/2017/QĐ-UBND .
4. Mức giá cụ thể
a) Mức giá cho một lần sử dụng dịch
vụ đường bộ là mức thu quy định cho từng nhóm phương tiện tại khoản 1 Điều 2 của
Quyết định số 39/2017/QĐ-UBND .
b) Mức giá tháng là mức thu cho dịch
vụ sử dụng đường bộ khi phương tiện tham gia giao thông qua trạm trong thời
gian 30 ngày. Mức giá tháng được tính bằng 30 (ba mươi) lần mức giá lượt.
c) Mức giá quý là mức thu tối đa
cho dịch vụ sử dụng đường bộ khi phương tiện tham gia giao thông qua trạm trong
thời gian 90 ngày. Mức giá quý được tính bằng 3 (ba) lần mức giá tháng và chiết
khấu 10%.
d) Khi các yếu tố hình thành giá
trong nước có biến động ảnh hưởng đến phương án tài chính của dự án thì sẽ được
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh mức giá trên nguyên tắc tuân thủ các
quy định của pháp luật về giá.
Bảng mức giá dịch
vụ sử dụng đường bộ cụ thể như sau:
Stt
|
Năm
|
Phương
tiện chịu phí
|
Mức
thu giá (Đồng/vé/ lượt)
|
Vé
lượt
|
Vé
tháng
|
Vé
quý
|
1
|
Giai
đoạn năm 2021 - 2022
|
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải
trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng
|
35.000
|
1.050.000
|
2.835.000
|
2
|
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi;
xe tải có tải trọng từ 02 tấn đến dưới 04 tấn
|
47.000
|
1.410.000
|
3.807.000
|
3
|
|
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải
từ 04 tấn đến dưới 10 tấn
|
60.000
|
1.800.000
|
4.860.000
|
4
|
Xe tải từ 10 tấn đến dưới 18 tấn
và xe chở hàng bằng Container 20 feet
|
95.000
|
2.850.000
|
7.695.000
|
5
|
Xe tải từ 18 tấn trở lên và xe chở
hàng bằng Container 40 feet
|
190.000
|
5.700.000
|
15.390.000
|
1
|
Giai
đoạn năm 2023 - 2025
|
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải
trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng
|
40.000
|
1.200.000
|
3.240.000
|
2
|
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi;
xe tải có tải trọng từ 02 tấn đến dưới 04 tấn
|
55.000
|
1.650.000
|
4.455.000
|
3
|
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải
từ 04 tấn đến dưới 10 tấn
|
70.000
|
2.100.000
|
5.670.000
|
4
|
Xe tải từ 10 tấn đến dưới 18 tấn
và xe chở hàng bằng Container 20 feet
|
110.000
|
3.300.000
|
8.910.000
|
5
|
Xe tải từ 18 tấn trở lên và xe chở
hàng bằng Container 40 feet
|
200.000
|
6.000.000
|
16.200.000
|
1
|
Giai
đoạn 2026 trở về sau
|
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải
trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng
|
50.000
|
1.500.000
|
4.050.0^
|
2
|
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi;
xe tải có tải trọng từ 02 tấn đến dưới 04 tấn
|
70.000
|
2.100.000
|
5.670.000
|
3
|
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải
từ 04 tấn đến dưới 10 tấn
|
85.000
|
2.550.000
|
6.885.000
|
4
|
Xe tải từ 10 tấn đến dưới 18 tấn
và xe chở hàng bàng Container 20 feet
|
140.000
|
4.200.000
|
11.340.000
|
5
|
Xe tải từ 18 tấn trở lên và xe chở
hàng bằng Container 40 feet
|
200.000
|
6.000.000
|
16.200.000
|
5. Vé thu giá dịch vụ sử dụng đường
bộ: Vé thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ được quy định tại Điều 8 Quyết định số
39/2017/QĐ-UBND .
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 4 năm
2021.
Điều 3.
Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm thực hiện
a) Sở Giao thông vận tải có trách
nhiệm kiểm tra, giám sát việc thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ của đơn vị thu
và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo đúng quy định của pháp luật.
b) Ủy ban nhân dân huyện Long
Thành, Ủy ban nhân dân huyện Nhơn Trạch có trách nhiệm đảm bảo, giữ gìn an ninh
trật tự tại các trạm thu giá.
c) Nhà đầu tư có trách nhiệm
- Thực hiện thông báo công khai,
niêm yết các thông tin về mức giá, đối tượng thanh toán giá dịch vụ sử dụng đường
bộ, đối tượng miễn giá dịch vụ sử dụng đường bộ tại nơi bán vé và trạm thu theo
quy định của pháp luật;
- Tổ chức các điểm bán vé thuận tiện
cho chủ phương tiện và tránh ùn tắc giao thông; bán kịp thời, đầy đủ các loại
vé cho mọi đối tượng có nhu cầu sử dụng dịch vụ;
- Thực hiện thu, kê khai, nộp, quản
lý, sử dụng tiền bán vé theo quy định của pháp luật;
- Chấp hành các quy định về thanh
tra, kiểm tra theo quy định của pháp luật về quản lý giá, giao thông đường bộ
và các quy định pháp luật có liên quan.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, các tổ chức và cá nhân có liên quan báo cáo về Sở Giao thông vận tải
để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thường trực HĐND;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch và Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chánh, Phó Văn phòng UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công ty CP BOT 319 Cường Thuận CTI;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KTN (Tan-50 bản).
<F:\2021\UBT\Đường 319\>
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Tấn Đức
|