ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2017/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 09 tháng 6 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng
6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và
bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04 tháng 4 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số
149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số
67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công
trình thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số
41/2013/TT-BTC ngày 11 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ;
Thông tư số 280/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định
giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình 588/TTr-STC ngày 28 tháng 02 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi do địa phương quản lý
trên địa bàn tỉnh Quảng Bình như sau:
1. Giá dịch vụ, công ích thủy lợi
đối với đất trồng lúa:
TT
|
Vùng và biện
pháp công trình
|
Mức giá
(1.000 đồng/ha/vụ)
|
I
|
Vùng miền núi
|
|
1
|
Tưới tiêu bằng động lực
|
1.811
|
2
|
Tưới tiêu bằng trọng lực
|
1.267
|
3
|
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực
hỗ trợ
|
1.539
|
II
|
Các vùng khác
|
|
1
|
Tưới tiêu bằng động lực
|
1.409
|
2
|
Tưới tiêu bằng trọng lực
|
986
|
3
|
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực
hỗ trợ
|
1.197
|
- Trường hợp tưới, tiêu chủ
động một phần thì mức giá bằng 60% giá quy định tại Biểu trên.
- Trường hợp chỉ tạo nguồn
tưới, tiêu bằng trọng lực thì mức giá bằng 40% mức giá tại Biểu trên.
- Trường hợp chỉ tạo nguồn
tưới, tiêu bằng động lực thì mức giá bằng 50% mức giá tại Biểu trên.
- Trường hợp lợi dụng thủy
triều để tưới, tiêu thì mức giá bằng 70% mức giá tưới tiêu bằng trọng lực.
- Trường hợp phải tạo nguồn từ
bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có
thẩm quyền phê duyệt, mức giá được tính tăng thêm 20% so với mức giá tại Biểu
trên (đối với công trình An Mã, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khai
thác công trình thủy lợi thu 40%, huyện thu 80%; đối với công trình Mỹ Trung,
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khai thác công trình thủy lợi thu
60%, huyện thu 60%).
- Trường hợp phải tách riêng
mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá cho tưới được tính
bằng 70%, cho tiêu bằng 30% mức giá quy định tại Biểu trên.
2. Giá dịch vụ công ích thủy
lợi đối với lúa vụ hè thu ngắn ngày (lúa tái sinh) bằng 60% mức giá theo quy
định tại Khoản 1.
3. Giá dịch vụ
công ích thủy lợi đối với đất không sử dụng vào mục đích trồng lúa:
3.1. Đối với diện tích trồng mạ, rau, màu, cây
công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ Đông thì mức giá dịch vụ thủy lợi phí bằng
40% giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa.
3.2. Mức giá áp dụng đối với
sản xuất muối tính bằng 2% giá trị muối thành phẩm.
4. Giá sản phẩm đối với dịch vụ
thủy lợi khác áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình:
Các đối tượng
dùng nước
(kể cả miền núi)
|
Đơn
vị
|
Thu theo các
biện pháp công trình
|
Bơm
điện
|
Hồ
đập, kênh cống
|
- Nuôi trồng thủy sản tại công trình hồ chứa
thủy lợi
- Nuôi cá bè
|
%
Giá trị sản lượng
|
5%
- 8%
6% - 8%
|
5%
6%
|
- Cấp nước dùng sản xuất công nghiệp, tiểu công
nghiệp; cấp nước cho nhà máy nước sinh hoạt, chăn nuôi; cấp nước tưới các cây
công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu; cấp nước để nuôi trồng
thủy sản thực hiện theo quy định tại tiết 1, 2, 3 và 4, điểm d khoản 1 Điều 19
Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ, đã được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ.
5. Mức giá quy định tại Khoản
1, 2, 3, 4 nêu trên được tính ở vị trí cống đầu kênh của tổ chức hợp tác dùng
nước đến công trình đầu mối của công trình thủy lợi. Vị trí cống đầu kênh thực
hiện theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Về giá dịch vụ lấy nước sau
cống đầu kênh (giá dịch vụ kênh mương nội đồng):
6.1. Đối với các đơn vị quản lý
thủy nông (các hợp tác xã nông nghiệp, tổ hợp tác sử dụng nước,…) tưới tiêu
bằng trọng lực (tưới tự chảy): Mức giá dịch vụ lấy nước sau cống đầu kênh (giá
dịch vụ kênh mương nội đồng, dẫn thủy nhập điền): Mức giá tối đa là 1.000.000
đồng/ha/năm (một triệu đồng/ha/năm).
6.2. Tùy theo tình hình thực tế
về hệ thống kênh mương nội đồng của từng địa phương, đại hội xã viên quyết định
mức giá cụ thể, nhưng không được vượt mức quy định tại điểm 6.1 nêu trên.
7. Giá sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi quy định tại Quyết định này là giá không có thuế giá trị gia tăng
theo quy định tại Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng và các văn
bản sửa đổi, bổ sung.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị có liên
quan:
- Tham mưu trình Ủy ban nhân dân
tỉnh điều chỉnh danh mục công trình và biện pháp tưới, tiêu nước áp dụng đối
với từng công trình thủy lợi thuộc phạm vi địa phương quản lý;
- Tham mưu quy
định vị trí cống đầu kênh của tổ chức hợp tác dùng nước cho từng hệ thống công trình
theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét quyết định.
2. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã; Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khai thác công
trình thủy lợi, theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện niêm yết, công khai thông
tin về giá, sản phẩm theo quy định hiện hành pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 6 năm 2017 và
thay thế Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND ngày 12/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh
quy định mức thu thủy lợi phí, phí dịch vụ lấy nước áp dụng trên địa bàn tỉnh
Quảng Bình và Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND ngày 06/10/2016 của Ủy ban nhân dân
tỉnh quy định mức thu thủy lợi phí đối với diện tích vụ hè thu ngắn ngày (lúa
tái sinh) trên địa bàn tỉnh.
Trong quá trình thực hiện, nếu
phát sinh vướng mắc, các tổ chức, cá nhân liên quan phản ánh về Sở Tài chính để
tổng hợp, tham mưu, đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét theo quy định
hiện hành của pháp luật.
Điều 4. Chánh Văn phòng Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố; Giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khai thác công trình thủy
lợi; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo Quảng Bình;
- Đài Phát thanh - Truyền hình QB;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CVNN.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Quang
|