ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 16/2012/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày 20 tháng 12
năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN THU, CHI
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2013 CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG
TRỊ
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị
định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế
xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết
toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Quyết định số 1792/QĐ-TTg
ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách
nhà nước năm 2013;
Căn cứ Quyết định số 3063/QĐ-BTC
ngày 03 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu,
chi ngân sách nhà nước năm 2013;
Căn cứ
Nghị quyết số 22/2012/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2012 của HĐND tỉnh khóa VI,
kỳ họp thứ 6 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa
phương năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Giao dự toán
thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013 cho các huyện, thị xã, thành phố như các
biểu đính kèm Quyết định này.
Điều
2. Căn cứ dự
toán ngân sách năm 2013 được giao, các huyện, thị xã, thành phố chủ động bố trí
nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2013, như sau:
- Đối với các cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp: Tiết kiệm 10% chi thường xuyên (trừ tiền lương và các
khoản có tính chất lương);
- Đối với các cơ quan, đơn
vị có nguồn thu từ phí, lệ phí sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo
chế độ;
- Sử dụng 50% số tăng thu
ngân sách địa phương (nếu có, không kể số tăng thu từ nguồn thu tiền sử dụng đất).
Điều
3. Ngoài tiết
kiệm 10% chi thường xuyên như đã nêu tại Điều 2, các huyện, thị xã, thành phố
thực hiện tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ
cấp theo lương và các khoản chi cho con người theo chế độ) ngay từ khâu dự toán
và giữ lại phần tiết kiệm ở các cấp ngân sách trước khi giao dự toán cho các cơ
quan, đơn vị ở địa phương để bố trí chi cải cách tiền lương và thực hiện các
chính sách an sinh xã hội.
Điều
4. Giám đốc các
Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh hướng dẫn thi hành
Quyết định này.
Điều
5. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám
đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành liên quan và Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn
Đức Cường
|
DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH
NĂM 2013
THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh Quảng
Trị)
A. PHẦN THU
Đơn vị: triệu đồng
CHỈ TIÊU
|
DỰ TOÁN NĂM 2013
|
I.
TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
|
141.000
|
Trong
đó: Ngân sách cấp huyện, cấp xã hưởng
|
139.485
|
1. Thuế
công thương nghiệp (ngoài quốc doanh)
|
70.200
|
2. Thu
tiền sử dụng đất
|
20.000
|
3. Tiền
thuê đất
|
3.500
|
4. Lệ
phí trước bạ
|
35.000
|
5. Thuế
sử dụng đất phi nông nghiệp
|
2.000
|
6. Thu
phí, lệ phí
|
2.800
|
- Phí
Trung ương
|
1.515
|
- Phí
huyện, xã
|
1.285
|
7. Thuế
thu nhập cá nhân
|
6.500
|
8.
Thu khác ngân sách
|
600
|
9. Thu
tại xã
|
400
|
II.
BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (bao gồm cả ngân sách phường)
|
80.629
|
III.
THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG
(*)
|
|
Ghi
chú:
(*) Thu
chuyển nguồn năm trước chuyển sang để thực hiện cải cách tiền lương năm 2013 được
xác định căn cứ kết quả thu đến 31 tháng 12 năm 2012.
THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ
(Bao gồm cả chi ngân sách phường)
B. PHẦN CHI
Đơn vị: triệu đồng
CHỈ TIÊU
|
DỰ TOÁN NĂM 2013
|
Tổng
số
|
220.114
|
I.
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
|
31.006
|
Trong
đó:
|
|
- Chi
xây dựng cơ bản tập trung phân bổ theo tiêu chí
|
10.006
|
+ Chi
xây dựng cơ bản tập trung phân bổ
|
10.006
|
+ Thu
hồi trả nợ vay kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn
|
|
- Trung
ương hỗ trợ có địa chỉ
|
1.000
|
- Chi
đầu tư từ nguồn thu đấu giá đất
|
20.000
|
II.
CHI THƯỜNG XUYÊN
|
183.923
|
Trong
đó:
|
|
- Chi
sự nghiệp môi trường
|
15.498
|
- Chi
sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
100.504
|
Trong
đó: - Giáo dục
|
99.664
|
- Đào
tạo và dạy nghề
|
840
|
- Bổ sung
trang thiết bị cho Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
60
|
III.
DỰ PHÒNG
|
5.185
|
Ghi
chú:
- Chi thường
xuyên đã bố trí mức lương tối thiểu 1.050.000 đồng (chưa trừ tiết kiệm chi
thường xuyên và các khoản thu từ học phí, thu sự nghiệp, tăng thu thực hiện năm
2012);
- Các lĩnh
vực chi: giáo dục - đào tạo và dạy nghề, môi trường và chi dự phòng là chỉ tiêu
dự toán mức tối thiểu;
- Chi sự
nghiệp môi trường đã bao gồm chi hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác đường
phố, duy trì cây xanh, tưới nước đường phố, thoát nước đô thị, bù giá thu gom
rác hộ dân;
- Thành
phố chủ động bố trí kinh phí thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây
dựng cơ sở dữ liệu đất đai, chỉnh lý biến động đất đai từ nguồn thu tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất theo Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Thủ
tướng Chính phủ và Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2011 của UBND
tỉnh;
- Dự toán
năm 2013 đã bố trí:
+ Sự nghiệp
giáo dục đã bao gồm kinh phí thực hiện chuyển đổi trường bán công sang công lập
theo Nghị quyết số 16/2012/NQ-HĐND; hỗ trợ miễn, giảm học phí theo Nghị định số
49/2010/NĐ-CP; hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 03 - 05 tuổi; giáo viên
mầm non theo Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg; đào tạo cán bộ cấp xã;
+ Chi dân số; cán bộ khuyến công; phụ cấp Cấp ủy theo Quyết định số 169-QĐ/TW; phụ cấp nghề
kiểm tra; phụ cấp cựu chiến binh cơ quan; hỗ trợ đón tiếp thăm hỏi đối với một
số đối tượng do Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp huyện thực hiện; kinh phí thực hiện
một số chế độ theo Quy định số 13-QĐ/TU của
Tỉnh ủy Quảng Trị;
+ Hỗ trợ kinh phí thực hiện Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND về tổ chức mạng lưới thú y cơ
sở; phát triển một số giống cây trồng, vật nuôi và giống thủy sản chủ lực giai
đoạn 2010 - 2015 và phát triển chăn nuôi tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010 - 2015,
định hướng đến 2020;
+ Chế độ
phụ cấp mới: Thâm niên nhà giáo theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP; phụ cấp công
vụ theo Nghị định số 34/2012/NĐ-CP; phụ cấp đối với cán bộ, công chức cơ quan
Đảng, đoàn thể chính trị - xã hội theo Hướng dẫn số 05-HD/BTCTW; phụ cấp ưu đãi nghề y tế theo Nghị định số 56/2011/NĐ-CP;
chính sách đối với cán bộ, công chức công tác tại vùng có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn theo Nghị định số 116/2010/NĐ-CP; phụ cấp báo cáo viên các
cấp theo Hướng dẫn liên ban số 06-HD/BTCTW-BTGTW;
+ Chi đảm bảo xã hội đã bố trí mức chi theo Nghị định số
13/2010/NĐ-CP;
+ Kinh phí thực hiện mức đóng BHYT, BHXH, BHTN theo quy định, trong
đó đã tăng 01% BHXH theo lộ trình;
+ Hỗ trợ kinh phí phục vụ vận hành hệ thống Tabmis cho Phòng Tài chính
- Kế hoạch và phần mềm tin học phục vụ công tác quản lý tài chính;
+ Kinh phí thực hiện một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công
chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ và Nghị quyết số 09/2010/NQ-HĐND
ngày 23 tháng 7 năm 2010 của HĐND tỉnh; phụ cấp lực lượng bảo vệ dân phố;
+ Kinh phí thanh tra nhân dân 04 triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm;
+ Phụ cấp cán bộ thú y xã, thú y thôn bản; chế độ đối với cán bộ khuyến
nông, lâm, ngư;
+ Đã có kinh phí giám sát đầu tư của cộng đồng theo Thông tư liên tịch
số 04/2006/TTLT-BKHĐT-UBTƯMTTQVN-BTC ngày 04 tháng 12 năm 2006 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam và Bộ Tài chính: cấp huyện 05 triệu
đồng; cấp xã: 04 triệu đồng;
+ Kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp, kinh phí huấn luyện lực lượng
dân quân tự vệ theo Nghị định số 58/2010/NĐ-CP, Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND;
+ Phụ cấp cán bộ làm công tác xóa đói giảm nghèo theo Quyết định số
1292/2007/QĐ-UBND;
+ Kinh phí thực hiện cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng
văn hóa khu dân cư" theo Thông tư số 160/2010/TT-BTC ngày 19 tháng 10 năm
2010: 03 triệu đồng/khu dân cư; 05 triệu đồng/xã vùng khó;
+ Chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND theo Nghị quyết
số 11/2012/NQ-HĐND;
+ Kinh phí hỗ trợ Trung tâm học tập cộng đồng; kinh phí diễn tập theo
cơ chế 02;
+ Hỗ trợ kinh phí xây dựng lịch sử Đảng bộ xã, phường, thị trấn;
+ Hỗ trợ kinh phí hoạt động của các chi hội thuộc tổ chức chính
trị - xã hội thuộc các xã đặc biệt khó khăn theo Thông tư số 49/2012/TT-BTC
ngày 20 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính: 02 triệu đồng/chi hội.
+ Hỗ trợ hàng tháng cho cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ kiểm soát
thủ tục hành chính theo Quyết định số 1022/QĐ-UBND; bồi dưỡng tiếp công dân
theo Quyết định số 1511/QĐ-UBND;
+ Hỗ trợ chi hoạt động công tác Đảng theo Quyết định số 99-QĐ/TW của
Ban Chấp hành Trung ương;
+ Chi khác của Mặt trận, đoàn thể: 07 triệu/xã, phường, thị trấn;
+ Kinh phí chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi theo Quyết định số
1508/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2012;
+ Thù lao chức danh Lãnh đạo chuyên trách Hội đặc thù theo Quyết định
số 202/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2012; Quyết định số 2502/QĐ-UBND ngày 07
tháng 12 năm 2012;
+ Chi đảm bảo xã hội có hỗ trợ chăm sóc thường xuyên các nghĩa trang
liệt sỹ huyện, xã.
DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN
SÁCH NĂM 2013
THỊ XÃ QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. PHẦN THU
Đơn vị: triệu đồng
CHỈ TIÊU
|
DỰ TOÁN
NĂM 2013
|
I.
TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
|
19.350
|
Trong
đó: Ngân sách cấp huyện, cấp xã hưởng
|
19.250
|
1. Thuế
công thương nghiệp (ngoài quốc doanh)
|
13.060
|
2. Thu
tiền sử dụng đất
|
2.000
|
3. Tiền
thuê đất
|
400
|
4. Lệ
phí trước bạ
|
2.700
|
5. Thuế
sử dụng đất phi nông nghiệp
|
160
|
6. Thu
phí, lệ phí
|
180
|
- Phí
Trung ương
|
60
|
- Phí
tỉnh
|
40
|
- Phí
huyện, xã
|
80
|
7. Thuế
thu nhập cá nhân
|
500
|
8.
Thu khác ngân sách
|
100
|
9. Thu
tại xã
|
250
|
II.
BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (bao gồm cả ngân sách cấp xã)
|
100.048
|
III.
THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG
(*)
|
|
Ghi
chú:
(*) Thu
chuyển nguồn năm trước chuyển sang để thực hiện cải cách tiền lương năm 2013 được
xác định căn cứ kết quả thu đến 31 tháng 12 năm 2012.
THỊ XÃ QUẢNG TRỊ
(Bao gồm cả chi ngân sách
phường, xã)
B. PHẦN CHI
Đơn vị: triệu đồng
CHỈ TIÊU
|
DỰ TOÁN
NĂM 2013
|
Tổng
số
|
119.298
|
I.
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
|
22.212
|
Trong
đó:
|
|
- Chi
xây dựng cơ bản tập trung phân bổ theo tiêu chí
|
4.212
|
+ Chi
xây dựng cơ bản tập trung phân bổ
|
3.612
|
+ Thu
hồi trả nợ vay kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn
|
600
|
- Trung
ương hỗ trợ có địa chỉ
|
16.000
|
- Chi
đầu tư từ nguồn thu đấu giá đất
|
2.000
|
II.
CHI THƯỜNG XUYÊN
|
95.060
|
Trong
đó:
|
|
- Chi
sự nghiệp môi trường
|
6.790
|
- Chi
sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
46.218
|
Trong
đó: - Giáo dục
|
45.002
|
- Đào
tạo và dạy nghề
|
1.216
|
- Bổ sung
trang thiết bị cho Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
60
|
III.
DỰ PHÒNG
|
2.026
|
Ghi
chú:
- Chi thường
xuyên đã bố trí mức lương tối thiểu 1.050.000 đồng (chưa trừ tiết kiệm chi
thường xuyên và các khoản thu từ học phí, thu sự nghiệp, tăng thu thực hiện năm
2012);
- Các lĩnh
vực chi: giáo dục - đào tạo và dạy nghề, môi trường và chi dự phòng là chỉ tiêu
dự toán mức tối thiểu;
- Chi sự
nghiệp môi trường đã bao gồm chi hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác đường
phố, duy trì cây xanh, tưới nước đường phố, thoát nước đô thị, hỗ trợ xử lý bãi
rác tập trung;
- Thị xã
chủ động bố trí kinh phí thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây
dựng cơ sở dữ liệu đất đai, chỉnh lý biến động đất đai từ nguồn thu tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất theo Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Thủ
tướng Chính phủ và Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2011 của UBND
tỉnh;
- Dự toán
năm 2013 đã bố trí:
+ Sự nghiệp
giáo dục đã bao gồm kinh phí thực hiện chuyển đổi trường bán công sang công lập
theo Nghị quyết số 16/2012/NQ-HĐND; hỗ trợ miễn, giảm học phí theo Nghị định số
49/2010/NĐ-CP; hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 03 - 05 tuổi; giáo viên
mầm non theo Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg; đào tạo cán bộ cấp xã;
+ Chi dân số; cán bộ khuyến công; phụ cấp Cấp ủy theo Quyết định số 169-QĐ/TW; phụ cấp nghề
kiểm tra; phụ cấp cựu chiến binh cơ quan; hỗ trợ đón tiếp thăm hỏi đối với một
số đối tượng do Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp huyện thực hiện; kinh phí thực hiện
một số chế độ theo Quy định số 13-QĐ/TU của
Tỉnh ủy Quảng Trị;
+ Hỗ trợ kinh phí thực hiện Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND về tổ chức mạng lưới thú y cơ
sở; phát triển một số giống cây trồng, vật nuôi và giống thủy sản chủ lực giai
đoạn 2010 - 2015 và phát triển chăn nuôi tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010 - 2015,
định hướng đến 2020;
+ Chế độ
phụ cấp mới: Thâm niên nhà giáo theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP; phụ cấp công
vụ theo Nghị định số 34/2012/NĐ-CP; phụ cấp đối với cán bộ, công chức cơ quan
Đảng, đoàn thể chính trị - xã hội theo Hướng dẫn số 05-HD/BTCTW; phụ cấp ưu đãi nghề y tế theo Nghị định số 56/2011/NĐ-CP;
chính sách đối với cán bộ, công chức công tác tại vùng có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn theo Nghị định số 116/2010/NĐ-CP; phụ cấp báo cáo viên các
cấp theo Hướng dẫn liên ban số 06-HD/BTCTW-BTGTW;
+ Chi đảm bảo xã hội đã bố trí mức chi theo Nghị định số
13/2010/NĐ-CP;
+ Kinh phí thực hiện mức đóng BHYT, BHXH, BHTN theo quy định, trong
đó đã tăng 01% BHXH theo lộ trình;
+ Hỗ trợ kinh phí phục vụ vận hành hệ thống Tabmis cho Phòng Tài chính
- Kế hoạch và phần mềm tin học phục vụ công tác quản lý tài chính;
+ Kinh phí thực hiện một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công
chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ và Nghị quyết số 09/2010/NQ-HĐND
ngày 23 tháng 7 năm 2010 của HĐND tỉnh; phụ cấp lực lượng bảo vệ dân phố;
+ Kinh phí thanh tra nhân dân 04 triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm;
+ Phụ cấp cán bộ thú y xã, thú y thôn bản; chế độ đối với cán bộ khuyến
nông, lâm, ngư;
+ Đã có kinh phí giám sát đầu tư của cộng đồng theo Thông tư liên tịch
số 04/2006/TTLT-BKHĐT-UBTƯMTTQVN-BTC ngày 04 tháng 12 năm 2006 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam và Bộ Tài chính: cấp huyện 05 triệu
đồng; cấp xã: 04 triệu đồng;
+ Kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp, kinh phí huấn luyện lực lượng
dân quân tự vệ theo Nghị định số 58/2010/NĐ-CP, Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND;
+ Phụ cấp cán bộ làm công tác xóa đói giảm nghèo theo Quyết định số
1292/2007/QĐ-UBND;
+ Kinh phí thực hiện cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng
văn hóa khu dân cư" theo Thông tư số 160/2010/TT-BTC ngày 19 tháng 10 năm
2010: 03 triệu đồng/khu dân cư; 05 triệu đồng/xã vùng khó;
+ Chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND theo Nghị quyết
số 11/2012/NQ-HĐND;
+ Kinh phí hỗ trợ Trung tâm học tập cộng đồng; kinh phí diễn tập theo
cơ chế 02;
+ Hỗ trợ kinh phí xây dựng lịch sử Đảng bộ xã, phường, thị trấn;
+ Hỗ trợ kinh phí hoạt động của các chi hội thuộc tổ chức chính trị
- xã hội thuộc các xã đặc biệt khó khăn theo Thông tư số 49/2012/TT-BTC ngày 20
tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính: 02 triệu đồng/chi hội.
+ Hỗ trợ hàng tháng cho cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ kiểm soát
thủ tục hành chính theo Quyết định số 1022/QĐ-UBND; bồi dưỡng tiếp công dân
theo Quyết định số 1511/QĐ-UBND;
+ Hỗ trợ chi hoạt động công tác Đảng theo Quyết định số 99-QĐ/TW của
Ban Chấp hành Trung ương;
+ Chi khác của Mặt trận, đoàn thể: 07 triệu/xã, phường, thị trấn;
+ Kinh phí chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi theo Quyết định số
1508/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2012;
+ Thù lao chức danh Lãnh đạo chuyên trách Hội đặc thù theo Quyết định
số 202/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2012; Quyết định số 2502/QĐ-UBND ngày 07
tháng 12 năm 2012;
+ Hỗ trợ kinh phí diễn tập khu vực phòng thủ huyện;
+ Chi đảm bảo xã hội có hỗ trợ chăm sóc thường xuyên các nghĩa trang
liệt sỹ huyện, xã.
DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN
SÁCH NĂM 2013
HUYỆN VĨNH LINH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. PHẦN THU
Đơn vị: triệu đồng
CHỈ TIÊU
|
DỰ TOÁN
NĂM 2013
|
I.
TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
|
35.300
|
Trong
đó: Ngân sách cấp huyện, cấp xã hưởng
|
35.035
|
1. Thuế
công thương nghiệp (ngoài quốc doanh)
|
19.750
|
2. Thu
tiền sử dụng đất
|
5.000
|
3. Tiền
thuê đất
|
980
|
4. Lệ
phí trước bạ
|
6.900
|
5. Thuế
sử dụng đất phi nông nghiệp
|
250
|
6. Thu
phí, lệ phí
|
820
|
- Phí
Trung ương
|
265
|
- Phí
tỉnh
|
|
- Phí
huyện, xã
|
555
|
7. Thuế
thu nhập cá nhân
|
1.000
|
8.
Thu khác ngân sách
|
150
|
9. Thu
tại xã
|
450
|
II.
BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (bao gồm cả ngân sách cấp xã)
|
236.464
|
III.
THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG
(*)
|
|
Ghi
chú:
(*) Thu
chuyển nguồn năm trước chuyển sang để thực hiện cải cách tiền lương năm 2013 được
xác định căn cứ kết quả thu đến 31 tháng 12 năm 2012.
HUYỆN VĨNH LINH
(Bao gồm cả chi ngân sách
cấp xã)
B. PHẦN CHI
Đơn vị: triệu đồng
CHỈ TIÊU
|
DỰ TOÁN
NĂM 2013
|
Tổng
số
|
271.499
|
I.
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
|
14.323
|
Trong
đó:
|
|
- Chi
xây dựng cơ bản tập trung phân bổ theo tiêu chí
|
7.323
|
+ Chi
xây dựng cơ bản tập trung phân bổ
|
5.823
|
+ Thu
hồi trả nợ vay kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn
|
1.500
|
- Trung
ương hỗ trợ có địa chỉ
|
2.000
|
- Chi
đầu tư từ nguồn thu đấu giá đất
|
5.000
|
II.
CHI THƯỜNG XUYÊN
|
252.255
|
Trong
đó:
|
|
- Chi
sự nghiệp môi trường
|
3.141
|
- Chi
sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
141.612
|
Trong
đó: - Giáo dục
|
140.392
|
- Đào
tạo và dạy nghề
|
1.220
|
- Bổ sung
trang thiết bị cho Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
60
|
III.
DỰ PHÒNG
|
4.921
|
Ghi
chú:
- Chi thường
xuyên đã bố trí mức lương tối thiểu 1.050.000 đồng (chưa trừ tiết kiệm chi
thường xuyên và các khoản thu từ học phí, thu sự nghiệp, tăng thu thực hiện năm
2012);
- Các lĩnh
vực chi: giáo dục - đào tạo và dạy nghề, môi trường và chi dự phòng là chỉ tiêu
dự toán mức tối thiểu;
- Chi sự
nghiệp môi trường đã bao gồm chi hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác;
- Huyện
chủ động bố trí kinh phí thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng
cơ sở dữ liệu đất đai, chỉnh lý biến động đất đai từ nguồn thu tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất theo Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Thủ
tướng Chính phủ và Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2011 của UBND
tỉnh;
- Dự toán
năm 2013 đã bố trí:
+ Sự nghiệp
giáo dục đã bao gồm kinh phí thực hiện chuyển đổi trường bán công sang công lập
theo Nghị quyết số 16/2012/NQ-HĐND; hỗ trợ miễn, giảm học phí theo Nghị định số
49/2010/NĐ-CP; hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 03 - 05 tuổi; giáo viên
mầm non theo Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg; đào tạo cán bộ cấp xã;
+ Chi dân số; cán bộ khuyến công; phụ cấp Cấp ủy theo Quyết định số 169-QĐ/TW; phụ cấp nghề
kiểm tra; phụ cấp cựu chiến binh cơ quan; hỗ trợ đón tiếp thăm hỏi đối với một
số đối tượng do Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp huyện thực hiện; kinh phí thực hiện
một số chế độ theo Quy định số 13-QĐ/TU của
Tỉnh ủy Quảng Trị;
+ Hỗ trợ kinh phí thực hiện Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND về tổ chức mạng lưới thú y cơ
sở; phát triển một số giống cây trồng, vật nuôi và giống thủy sản chủ lực giai
đoạn 2010 - 2015 và phát triển chăn nuôi tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010 - 2015,
định hướng đến 2020;
+ Chế độ
phụ cấp mới: Thâm niên nhà giáo theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP; phụ cấp công
vụ theo Nghị định số 34/2012/NĐ-CP; phụ cấp đối với cán bộ, công chức cơ quan
Đảng, đoàn thể chính trị - xã hội theo Hướng dẫn số 05-HD/BTCTW; phụ cấp ưu đãi nghề y tế theo Nghị định số 56/2011/NĐ-CP;
chính sách đối với cán bộ, công chức công tác tại vùng có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn theo Nghị định số 116/2010/NĐ-CP; phụ cấp báo cáo viên các
cấp theo Hướng dẫn liên ban số 06-HD/BTCTW-BTGTW;
+ Chi đảm bảo xã hội đã bố trí mức chi theo Nghị định số
13/2010/NĐ-CP;
+ Kinh phí thực hiện mức đóng BHYT, BHXH, BHTN theo quy định, trong
đó đã tăng 01% BHXH theo lộ trình;
+ Hỗ trợ kinh phí phục vụ vận hành hệ thống Tabmis cho Phòng Tài chính
- Kế hoạch và phần mềm tin học phục vụ công tác quản lý tài chính;
+ Kinh phí thực hiện một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công
chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ và Nghị quyết số 09/2010/NQ-HĐND
ngày 23 tháng 7 năm 2010 của HĐND tỉnh; phụ cấp lực lượng bảo vệ dân phố;
+ Kinh phí thanh tra nhân dân 04 triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm;
+ Phụ cấp cán bộ thú y xã, thú y thôn bản; chế độ đối với cán bộ khuyến
nông, lâm, ngư;
+ Đã có kinh phí giám sát đầu tư của cộng đồng theo Thông tư liên tịch
số 04/2006/TTLT-BKHĐT-UBTƯMTTQVN-BTC ngày 04 tháng 12 năm 2006 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam và Bộ Tài chính: cấp huyện 05 triệu
đồng; cấp xã: 04 triệu đồng;
+ Kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp, kinh phí huấn luyện lực lượng
dân quân tự vệ theo Nghị định số 58/2010/NĐ-CP, Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND;
+ Phụ cấp cán bộ làm công tác xóa đói giảm nghèo theo Quyết định số
1292/2007/QĐ-UBND;
+ Kinh phí thực hiện cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng
văn hóa khu dân cư" theo Thông tư số 160/2010/TT-BTC ngày 19 tháng 10 năm
2010: 03 triệu đồng/khu dân cư; 05 triệu đồng/xã vùng khó;
+ Chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND theo Nghị quyết
số 11/2012/NQ-HĐND;
+ Kinh phí hỗ trợ Trung tâm học tập cộng đồng; kinh phí diễn tập theo
cơ chế 02;
+ Hỗ trợ kinh phí xây dựng lịch sử Đảng bộ xã, phường, thị trấn;
+ Hỗ trợ kinh phí hoạt động của các chi hội thuộc tổ chức chính trị
- xã hội thuộc các xã đặc biệt khó khăn theo Thông tư số 49/2012/TT-BTC ngày 20
tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính: 02 triệu đồng/chi hội.
+ Hỗ trợ hàng tháng cho cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ kiểm soát
thủ tục hành chính theo Quyết định số 1022/QĐ-UBND; bồi dưỡng tiếp công dân
theo Quyết định số 1511/QĐ-UBND;
+ Hỗ trợ chi hoạt động công tác Đảng theo Quyết định số 99-QĐ/TW của
Ban Chấp hành Trung ương;
+ Chi khác của Mặt trận, đoàn thể: 07 triệu/xã, phường, thị trấn;
+ Kinh phí chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi theo Quyết định số
1508/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2012;
+ Thù lao chức danh Lãnh đạo chuyên trách Hội đặc thù theo Quyết định
số 202/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2012; Quyết định số 2502/QĐ-UBND ngày 07
tháng 12 năm 2012;
+ Chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó
theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính
phủ;
+ Chi đảm bảo xã hội có hỗ trợ chăm sóc thường xuyên các nghĩa trang
liệt sỹ huyện, xã.
DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN
SÁCH NĂM 2013
HUYỆN GIO LINH
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. PHẦN THU
Đơn vị: triệu đồng
CHỈ
TIÊU
|
DỰ TOÁN
NĂM 2013
|
I.
TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
|
29.300
|
Trong
đó: Ngân sách cấp huyện, cấp xã hưởng
|
28.790
|
1. Thuế
công thương nghiệp (ngoài quốc doanh)
|
20.830
|
2. Thu
tiền sử dụng đất
|
2.000
|
3. Tiền
thuê đất
|
1.340
|
4. Lệ
phí trước bạ
|
3.080
|
5. Thuế
sử dụng đất phi nông nghiệp
|
40
|
6. Thu
phí, lệ phí
|
1.000
|
- Phí
Trung ương
|
60
|
- Phí
tỉnh
|
450
|
- Phí
huyện, xã
|
490
|
7. Thuế
thu nhập cá nhân
|
310
|
8.
Thu khác ngân sách
|
100
|
9. Thu
tại xã
|
600
|
II.
BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (bao gồm cả ngân sách cấp xã)
|
197.590
|
III.
THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG
(*)
|
|
Ghi
chú:
(*) Thu
chuyển nguồn năm trước chuyển sang để thực hiện cải cách tiền lương năm 2013 được
xác định căn cứ kết quả thu đến 31 tháng 12 năm 2012.
HUYỆN GIO LINH
(Bao gồm cả chi ngân sách cấp xã)
B. PHẦN CHI
Đơn vị: triệu đồng
CHỈ TIÊU
|
DỰ TOÁN
NĂM 2013
|
Tổng
số
|
226.380
|
I.
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
|
10.887
|
Trong
đó:
|
|
- Chi
xây dựng cơ bản tập trung phân bổ theo tiêu chí
|
6.587
|
+ Chi
xây dựng cơ bản tập trung phân bổ
|
5.987
|
+ Thu
hồi trả nợ vay kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn
|
600
|
- Trung
ương hỗ trợ có địa chỉ
|
2.300
|
- Chi
đầu tư từ nguồn thu đấu giá đất
|
2.000
|
II.
CHI THƯỜNG XUYÊN
|
211.130
|
Trong
đó:
|
|
- Chi
sự nghiệp môi trường
|
830
|
- Chi
sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
116.995
|
Trong
đó: - Giáo dục
|
115.778
|
- Đào
tạo và dạy nghề
|
1.217
|
- Bổ sung
trang thiết bị cho Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
60
|
III.
DỰ PHÒNG
|
4.363
|
Ghi
chú:
- Tổng chi
trên bao gồm: Chi ngân sách huyện, thị xã và ngân sách xã, phường, thị trấn;
- Chi thường
xuyên đã bố trí mức lương tối thiểu 1.050.000 đồng (chưa trừ tiết kiệm chi
thường xuyên và các khoản thu từ học phí, thu sự nghiệp, tăng thu thực hiện năm
2012);
- Các lĩnh
vực chi: giáo dục - đào tạo và dạy nghề, môi trường và chi dự phòng là chỉ tiêu
dự toán mức tối thiểu;
- Chi sự
nghiệp môi trường đã bao gồm chi hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác đường
phố;
- Huyện
chủ động bố trí kinh phí thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng
cơ sở dữ liệu đất đai, chỉnh lý biến động đất đai từ nguồn thu tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất theo Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Thủ
tướng Chính phủ và Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2011 của UBND
tỉnh;
- Dự toán
năm 2013 đã bố trí:
+ Sự nghiệp
giáo dục đã bao gồm kinh phí thực hiện chuyển đổi trường bán công sang công lập
theo Nghị quyết số 16/2012/NQ-HĐND; hỗ trợ miễn, giảm học phí theo Nghị định số
49/2010/NĐ-CP; hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 03 - 05 tuổi; giáo viên
mầm non theo Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg; đào tạo cán bộ cấp xã;
+ Chi dân số; cán bộ khuyến công; phụ cấp Cấp ủy theo Quyết định số 169-QĐ/TW; phụ cấp nghề
kiểm tra; phụ cấp cựu chiến binh cơ quan; hỗ trợ đón tiếp thăm hỏi đối với một
số đối tượng do Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp huyện thực hiện; kinh phí thực hiện
một số chế độ theo Quy định số 13-QĐ/TU của
Tỉnh ủy Quảng Trị;
+ Hỗ trợ kinh phí thực hiện Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND về tổ chức mạng lưới thú y cơ
sở; phát triển một số giống cây trồng, vật nuôi và giống thủy sản chủ lực giai
đoạn 2010 - 2015 và phát triển chăn nuôi tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010 - 2015,
định hướng đến 2020;
+ Chế độ
phụ cấp mới: Thâm niên nhà giáo theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP; phụ cấp công
vụ theo Nghị định số 34/2012/NĐ-CP; phụ cấp đối với cán bộ, công chức cơ quan
Đảng, đoàn thể chính trị - xã hội theo Hướng dẫn số 05-HD/BTCTW; phụ cấp ưu đãi nghề y tế theo Nghị định số 56/2011/NĐ-CP;
chính sách đối với cán bộ, công chức công tác tại vùng có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn theo Nghị định số 116/2010/NĐ-CP; phụ cấp báo cáo viên các
cấp theo Hướng dẫn liên ban số 06-HD/BTCTW-BTGTW;
+ Chi đảm bảo xã hội đã bố trí mức chi theo Nghị định số
13/2010/NĐ-CP;
+ Kinh phí thực hiện mức đóng BHYT, BHXH, BHTN theo quy định, trong
đó đã tăng 01% BHXH theo lộ trình;
+ Hỗ trợ kinh phí phục vụ vận hành hệ thống Tabmis cho Phòng Tài chính
- Kế hoạch và phần mềm tin học phục vụ công tác quản lý tài chính;
+ Kinh phí thực hiện một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công
chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ và Nghị quyết số 09/2010/NQ-HĐND
ngày 23 tháng 7 năm 2010 của HĐND tỉnh; phụ cấp lực lượng bảo vệ dân phố;
+ Kinh phí thanh tra nhân dân 04 triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm;
+ Phụ cấp cán bộ thú y xã, thú y thôn bản; chế độ đối với cán bộ khuyến
nông, lâm, ngư;
+ Đã có kinh phí giám sát đầu tư của cộng đồng theo Thông tư liên tịch
số 04/2006/TTLT-BKHĐT-UBTƯMTTQVN-BTC ngày 04 tháng 12 năm 2006 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam và Bộ Tài chính: cấp huyện 05 triệu
đồng; cấp xã: 04 triệu đồng;
+ Kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp, kinh phí huấn luyện lực lượng
dân quân tự vệ theo Nghị định số 58/2010/NĐ-CP, Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND;
+ Phụ cấp cán bộ làm công tác xóa đói giảm nghèo theo Quyết định số
1292/2007/QĐ-UBND;
+ Kinh phí thực hiện cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng
văn hóa khu dân cư" theo Thông tư số 160/2010/TT-BTC ngày 19 tháng 10 năm
2010: 03 triệu đồng/khu dân cư; 05 triệu đồng/xã vùng khó;
+ Chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND theo Nghị quyết
số 11/2012/NQ-HĐND;
+ Kinh phí hỗ trợ Trung tâm học tập cộng đồng; kinh phí diễn tập theo
cơ chế 02;
+ Hỗ trợ kinh phí xây dựng lịch sử Đảng bộ xã, phường, thị trấn;
+ Hỗ trợ kinh phí hoạt động của các chi hội thuộc tổ chức chính trị
- xã hội thuộc các xã đặc biệt khó khăn theo Thông tư số 49/2012/TT-BTC ngày 20
tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính: 02 triệu đồng/chi hội.
+ Hỗ trợ hàng tháng cho cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ kiểm soát
thủ tục hành chính theo Quyết định số 1022/QĐ-UBND; bồi dưỡng tiếp công dân
theo Quyết định số 1511/QĐ-UBND;
+ Hỗ trợ chi hoạt động công tác Đảng theo Quyết định số 99-QĐ/TW của
Ban Chấp hành Trung ương;
+ Chi khác của Mặt trận, đoàn thể: 07 triệu/xã, phường, thị trấn;
+ Kinh phí chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi theo Quyết định số
1508/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2012;
+ Thù lao chức danh Lãnh đạo chuyên trách Hội đặc thù theo Quyết định
số 202/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2012; Quyết định số 2502/QĐ-UBND ngày 07
tháng 12 năm 2012;
+ Kinh phí thực hiện chính sách người có uy tín trong đồng bào dân
tộc thiểu số theo Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg;
+ Hỗ trợ kinh phí diễn tập khu vực phòng thủ huyện;
+ Chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó
theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính
phủ;
+ Chi đảm bảo xã hội có hỗ trợ chăm sóc thường xuyên các nghĩa trang
liệt sỹ huyện, xã.
DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN
SÁCH NĂM 2013
HUYỆN CAM LỘ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2012 của UBND
tỉnh Quảng Trị)
A. PHẦN THU
Đơn vị: triệu đồng
CHỈ TIÊU
|
DỰ TOÁN
NĂM 2013
|
I.
TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
|
14.400
|
Trong
đó: Ngân sách cấp huyện, cấp xã hưởng
|
14.200
|
1. Thuế
công thương nghiệp (ngoài quốc doanh)
|
8.020
|
2. Thu
tiền sử dụng đất
|
2.000
|
3. Tiền
thuê đất
|
160
|
4. Lệ
phí trước bạ
|
2.660
|
5. Thuế
sử dụng đất phi nông nghiệp
|
40
|
6. Thu
phí, lệ phí
|
600
|
- Phí
Trung ương
|
169
|
- Phí
tỉnh
|
31
|
- Phí
huyện, xã
|
400
|
7. Thuế
thu nhập cá nhân
|
520
|
8. Thu
khác ngân sách
|
50
|
9. Thu
tại xã
|
350
|
II.
BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (bao gồm cả ngân sách cấp xã)
|
135.251
|
III.
THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG
(*)
|
|
Ghi
chú:
(*) Thu
chuyển nguồn năm trước chuyển sang để thực hiện cải cách tiền lương năm 2013 được
xác định căn cứ kết quả thu đến 31 tháng 12 năm 2012.
HUYỆN CAM LỘ
(Bao gồm cả chi ngân sách
cấp xã)
B. PHẦN CHI
Đơn vị: triệu đồng
CHỈ TIÊU
|
DỰ TOÁN
NĂM 2013
|
Tổng
số
|
149.451
|
I.
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
|
6.803
|
Trong
đó:
|
|
- Chi
xây dựng cơ bản tập trung phân bổ theo tiêu chí
|
3.803
|
+ Chi
xây dựng cơ bản tập trung phân bổ
|
3.803
|
+ Thu
hồi trả nợ vay kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn
|
|
- Trung
ương hỗ trợ có địa chỉ
|
1.000
|
- Chi
đầu tư từ nguồn thu đấu giá đất
|
2.000
|
II.
CHI THƯỜNG XUYÊN
|
139.765
|
Trong
đó:
|
|
- Chi
sự nghiệp môi trường
|
1.991
|
- Chi
sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
78.843
|
Trong
đó: - Giáo dục
|
77.464
|
- Đào
tạo và dạy nghề
|
1.379
|
- Bổ sung
trang thiết bị cho Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
60
|
III.
DỰ PHÒNG
|
2.883
|
Ghi
chú:
- Chi thường
xuyên đã bố trí mức lương tối thiểu 1.050.000 đồng (chưa trừ tiết kiệm chi
thường xuyên và các khoản thu từ học phí, thu sự nghiệp, tăng thu thực hiện năm
2012);
- Các lĩnh
vực chi: giáo dục - đào tạo và dạy nghề, môi trường và chi dự phòng là chỉ tiêu
dự toán mức tối thiểu;
- Chi sự
nghiệp môi trường đã bao gồm chi hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác đường
phố;
- Huyện
chủ động bố trí kinh phí thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng
cơ sở dữ liệu đất đai, chỉnh lý biến động đất đai từ nguồn thu tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất theo Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Thủ
tướng Chính phủ và Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2011 của UBND
tỉnh;
- Dự
toán năm 2013 đã bố trí:
+ Sự nghiệp
giáo dục đã bao gồm kinh phí thực hiện chuyển đổi trường bán công sang công lập
theo Nghị quyết số 16/2012/NQ-HĐND; hỗ trợ miễn, giảm học phí theo Nghị định số
49/2010/NĐ-CP; hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 03 - 05 tuổi; giáo viên
mầm non theo Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg; đào tạo cán bộ cấp xã;
+ Chi dân số; cán bộ khuyến công; phụ cấp Cấp ủy theo Quyết định số 169-QĐ/TW; phụ cấp nghề
kiểm tra; phụ cấp cựu chiến binh cơ quan; hỗ trợ đón tiếp thăm hỏi đối với một
số đối tượng do Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp huyện thực hiện; kinh phí thực hiện
một số chế độ theo Quy định số 13-QĐ/TU của
Tỉnh ủy Quảng Trị;
+ Hỗ trợ kinh phí thực hiện Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND về tổ chức mạng lưới thú y cơ
sở; phát triển một số giống cây trồng, vật nuôi và giống thủy sản chủ lực giai
đoạn 2010 - 2015 và phát triển chăn nuôi tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010 - 2015,
định hướng đến 2020;
+ Chế độ
phụ cấp mới: Thâm niên nhà giáo theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP; phụ cấp công
vụ theo Nghị định số 34/2012/NĐ-CP; phụ cấp đối với cán bộ, công chức cơ quan
Đảng, đoàn thể chính trị - xã hội theo Hướng dẫn số 05-HD/BTCTW; phụ cấp ưu đãi nghề y tế theo Nghị định số 56/2011/NĐ-CP;
chính sách đối với cán bộ, công chức công tác tại vùng có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn theo Nghị định số 116/2010/NĐ-CP; phụ cấp báo cáo viên các
cấp theo Hướng dẫn liên ban số 06-HD/BTCTW-BTGTW;
+ Chi đảm bảo xã hội đã bố trí mức chi theo Nghị định số
13/2010/NĐ-CP;
+ Kinh phí thực hiện mức đóng BHYT, BHXH, BHTN theo quy định, trong
đó đã tăng 01% BHXH theo lộ trình;
+ Hỗ trợ kinh phí phục vụ vận hành hệ thống Tabmis cho Phòng Tài chính
- Kế hoạch và phần mềm tin học phục vụ công tác quản lý tài chính;
+ Kinh phí thực hiện một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công
chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ và Nghị quyết số 09/2010/NQ-HĐND
ngày 23 tháng 7 năm 2010 của HĐND tỉnh; phụ cấp lực lượng bảo vệ dân phố;
+ Kinh phí thanh tra nhân dân 04 triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm;
+ Phụ cấp cán bộ thú y xã, thú y thôn bản; chế độ đối với cán bộ khuyến
nông, lâm, ngư;
+ Đã có kinh phí giám sát đầu tư của cộng đồng theo Thông tư liên tịch
số 04/2006/TTLT-BKHĐT-UBTƯMTTQVN-BTC ngày 04 tháng 12 năm 2006 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam và Bộ Tài chính: cấp huyện 05 triệu
đồng; cấp xã: 04 triệu đồng;
+ Kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp, kinh phí huấn luyện lực lượng
dân quân tự vệ theo Nghị định số 58/2010/NĐ-CP, Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND;
+ Phụ cấp cán bộ làm công tác xóa đói giảm nghèo theo Quyết định số
1292/2007/QĐ-UBND;
+ Kinh phí thực hiện cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng
văn hóa khu dân cư" theo Thông tư số 160/2010/TT-BTC ngày 19 tháng 10 năm
2010: 03 triệu đồng/khu dân cư; 05 triệu đồng/xã vùng khó;
+ Chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND theo Nghị quyết
số 11/2012/NQ-HĐND;
+ Kinh phí hỗ trợ Trung tâm học tập cộng đồng; kinh phí diễn tập theo
cơ chế 02;
+ Hỗ trợ kinh phí xây dựng lịch sử Đảng bộ xã, phường, thị trấn;
+ Hỗ trợ kinh phí hoạt động của các chi hội thuộc tổ chức chính trị
- xã hội thuộc các xã đặc biệt khó khăn theo Thông tư số 49/2012/TT-BTC ngày 20
tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính: 02 triệu đồng/chi hội.
+ Hỗ trợ hàng tháng cho cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ kiểm soát
thủ tục hành chính theo Quyết định số 1022/QĐ-UBND; bồi dưỡng tiếp công dân
theo Quyết định số 1511/QĐ-UBND;
+ Hỗ trợ chi hoạt động công tác Đảng theo Quyết định số 99-QĐ/TW của
Ban Chấp hành Trung ương;
+ Chi khác của Mặt trận, đoàn thể: 07 triệu/xã, phường, thị trấn;
+ Kinh phí chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi theo Quyết định số
1508/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2012;
+ Thù lao chức danh Lãnh đạo chuyên trách Hội đặc thù theo Quyết định
số 202/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2012; Quyết định số 2502/QĐ-UBND ngày 07
tháng 12 năm 2012;
+ Kinh phí thực hiện chính sách người có uy tín trong đồng bào dân
tộc thiểu số theo Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg;
+ Chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó
theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính
phủ;
+ Chi đảm bảo xã hội có hỗ trợ chăm sóc thường xuyên các nghĩa trang
liệt sỹ huyện, xã.
DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN
SÁCH NĂM 2013
HUYỆN HẢI LĂNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2012 của UBND
tỉnh Quảng Trị)
A. PHẦN THU
Đơn vị: triệu đồng
CHỈ TIÊU
|
DỰ TOÁN
NĂM 2013
|
I.
TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
|
21.450
|
Trong
đó: Ngân sách cấp huyện, cấp xã hưởng
|
19.980
|
1. Thuế
công thương nghiệp (ngoài quốc doanh)
|
9.910
|
2. Thu
tiền sử dụng đất
|
5.000
|
3. Tiền
thuê đất
|
90
|
4. Lệ
phí trước bạ
|
2.850
|
5. Phí
bảo vệ môi trường
|
1.300
|
6. Thuế
sử dụng đất phi nông nghiệp
|
50
|
7. Thu
phí, lệ phí
|
650
|
- Phí
Trung ương
|
135
|
- Phí
tỉnh
|
35
|
- Phí
huyện, xã
|
480
|
8. Thuế
thu nhập cá nhân
|
650
|
9.
Thu khác ngân sách
|
100
|
10. Thu
tại xã
|
850
|
II.
BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (bao gồm cả ngân sách cấp xã)
|
220.528
|
III.THU
CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG (*)
|
|
Ghi
chú:
(*) Thu
chuyển nguồn năm trước chuyển sang để thực hiện cải cách tiền lương năm 2013 được
xác định căn cứ kết quả thu đến 31 tháng 12 năm 2012.
HUYỆN HẢI LĂNG
(Bao gồm cả chi ngân sách cấp xã)
B. PHẦN CHI
Đơn vị: triệu đồng
CHỈ TIÊU
|
DỰ TOÁN
NĂM 2013
|
Tổng
số
|
240.508
|
I.
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
|
11.357
|
Trong
đó:
|
|
- Chi
xây dựng cơ bản tập trung phân bổ theo tiêu chí
|
6.357
|
+ Chi
xây dựng cơ bản tập trung phân bổ
|
4.857
|
+ Thu
hồi trả nợ vay kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn
|
1.500
|
- Trung
ương hỗ trợ có địa chỉ
|
0
|
- Chi
đầu tư từ nguồn thu đấu giá đất
|
5.000
|
II.
CHI THƯỜNG XUYÊN
|
224.445
|
Trong
đó:
|
|
- Chi
sự nghiệp môi trường
|
2.495
|
- Chi
sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
128.076
|
Trong
đó: - Giáo dục
|
127.265
|
- Đào
tạo và dạy nghề
|
811
|
- Bổ sung
trang thiết bị cho Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
60
|
III.
DỰ PHÒNG
|
4.706
|
Ghi
chú:
- Chi thường
xuyên đã bố trí mức lương tối thiểu 1.050.000 đồng (chưa trừ tiết kiệm chi
thường xuyên và các khoản thu từ học phí, thu sự nghiệp, tăng thu thực hiện năm
2012);
- Các lĩnh
vực chi: giáo dục - đào tạo và dạy nghề, môi trường và chi dự phòng là chỉ tiêu
dự toán mức tối thiểu;
- Chi sự
nghiệp môi trường đã bao gồm chi hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác;
- Huyện
chủ động bố trí kinh phí thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng
cơ sở dữ liệu đất đai, chỉnh lý biến động đất đai từ nguồn thu tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất theo Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Thủ
tướng Chính phủ và Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2011 của UBND
tỉnh;
- Dự toán
năm 2013 đã bố trí:
+ Sự nghiệp
giáo dục đã bao gồm kinh phí thực hiện chuyển đổi trường bán công sang công lập
theo Nghị quyết số 16/2012/NQ-HĐND; hỗ trợ miễn, giảm học phí theo Nghị định số
49/2010/NĐ-CP; hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 03 - 05 tuổi; giáo viên
mầm non theo Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg; đào tạo cán bộ cấp xã;
+ Chi dân số; cán bộ khuyến công; phụ cấp Cấp ủy theo Quyết định số 169-QĐ/TW; phụ cấp nghề
kiểm tra; phụ cấp cựu chiến binh cơ quan; hỗ trợ đón tiếp thăm hỏi đối với một
số đối tượng do Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp huyện thực hiện; kinh phí thực hiện
một số chế độ theo Quy định số 13-QĐ/TU của
Tỉnh ủy Quảng Trị;
+ Hỗ trợ kinh phí thực hiện Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND về tổ chức mạng lưới thú y cơ
sở; phát triển một số giống cây trồng, vật nuôi và giống thủy sản chủ lực giai
đoạn 2010 - 2015 và phát triển chăn nuôi tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010 - 2015,
định hướng đến 2020;
+ Chế độ
phụ cấp mới: Thâm niên nhà giáo theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP; phụ cấp công vụ
theo Nghị định số 34/2012/NĐ-CP; phụ cấp đối với cán bộ, công chức cơ quan Đảng,
đoàn thể chính trị - xã hội theo Hướng dẫn số 05-HD/BTCTW; phụ cấp ưu đãi nghề y tế theo Nghị định số 56/2011/NĐ-CP;
chính sách đối với cán bộ, công chức công tác tại vùng có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn theo Nghị định số 116/2010/NĐ-CP; phụ cấp báo cáo viên các
cấp theo Hướng dẫn liên ban số 06-HD/BTCTW-BTGTW;
+ Chi đảm bảo xã hội đã bố trí mức chi theo Nghị định số
13/2010/NĐ-CP;
+ Kinh phí thực hiện mức đóng BHYT, BHXH, BHTN theo quy định, trong
đó đã tăng 01% BHXH theo lộ trình;
+ Hỗ trợ kinh phí phục vụ vận hành hệ thống Tabmis cho Phòng Tài chính
- Kế hoạch và phần mềm tin học phục vụ công tác quản lý tài chính;
+ Kinh phí thực hiện một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công
chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ và Nghị quyết số 09/2010/NQ-HĐND
ngày 23 tháng 7 năm 2010 của HĐND tỉnh; phụ cấp lực lượng bảo vệ dân phố;
+ Kinh phí thanh tra nhân dân 04 triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm;
+ Phụ cấp cán bộ thú y xã, thú y thôn bản; chế độ đối với cán bộ khuyến
nông, lâm, ngư;
+ Đã có kinh phí giám sát đầu tư của cộng đồng theo Thông tư liên tịch
số 04/2006/TTLT-BKHĐT-UBTƯMTTQVN-BTC ngày 04 tháng 12 năm 2006 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam và Bộ Tài chính: cấp huyện 05 triệu
đồng; cấp xã: 04 triệu đồng;
+ Kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp, kinh phí huấn luyện lực lượng
dân quân tự vệ theo Nghị định số 58/2010/NĐ-CP, Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND;
+ Phụ cấp cán bộ làm công tác xóa đói giảm nghèo theo Quyết định số
1292/2007/QĐ-UBND;
+ Kinh phí thực hiện cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng
văn hóa khu dân cư" theo Thông tư số 160/2010/TT-BTC ngày 19 tháng 10 năm
2010: 03 triệu đồng/khu dân cư; 05 triệu đồng/xã vùng khó;
+ Chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND theo Nghị quyết
số 11/2012/NQ-HĐND;
+ Kinh phí hỗ trợ Trung tâm học tập cộng đồng; kinh phí diễn tập theo
cơ chế 02;
+ Hỗ trợ kinh phí xây dựng lịch sử Đảng bộ xã, phường, thị trấn;
+ Hỗ trợ kinh phí hoạt động của các chi hội thuộc tổ chức chính trị
- xã hội thuộc các xã đặc biệt khó khăn theo Thông tư số 49/2012/TT-BTC ngày 20
tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính: 02 triệu đồng/chi hội.
+ Hỗ trợ hàng tháng cho cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ kiểm soát
thủ tục hành chính theo Quyết định số 1022/QĐ-UBND; bồi dưỡng tiếp công dân
theo Quyết định số 1511/QĐ-UBND;
+ Hỗ trợ chi hoạt động công tác Đảng theo Quyết định số 99-QĐ/TW của
Ban Chấp hành Trung ương;
+ Chi khác của Mặt trận, đoàn thể: 07 triệu/xã, phường, thị trấn;
+ Kinh phí chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi theo Quyết định số
1508/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2012;
+ Thù lao chức danh Lãnh đạo chuyên trách Hội đặc thù theo Quyết định
số 202/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2012; Quyết định số 2502/QĐ-UBND ngày 07
tháng 12 năm 2012;
+ Chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó
theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính
phủ;
+ Chi đảm bảo xã hội có hỗ trợ chăm sóc thường xuyên các nghĩa trang
liệt sỹ huyện, xã.
DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2013
HUYỆN TRIỆU PHONG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh
Quảng Trị)
A. PHẦN THU
Đơn vị: triệu đồng
CHỈ TIÊU
|
DỰ TOÁN
NĂM 2013
|
I.
TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
|
30.700
|
Trong
đó: Ngân sách cấp huyện, cấp xã hưởng
|
30.620
|
1. Thuế
công thương nghiệp (ngoài quốc doanh)
|
14.060
|
2. Thu
tiền sử dụng đất
|
11.000
|
3. Tiền
thuê đất
|
170
|
4. Lệ
phí trước bạ
|
3.250
|
5. Thuế
sử dụng đất phi nông nghiệp
|
70
|
6. Thu
phí, lệ phí
|
550
|
- Phí
Trung ương
|
80
|
- Phí
tỉnh
|
|
- Phí
huyện, xã
|
470
|
7. Thuế
thu nhập cá nhân
|
400
|
8.
Thu khác ngân sách
|
100
|
9. Thu
tại xã
|
1.100
|
II.
BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (bao gồm cả ngân sách cấp xã)
|
244.608
|
III.THU
CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG (*)
|
|
Ghi
chú:
(*) Thu
chuyển nguồn năm trước chuyển sang để thực hiện cải cách tiền lương năm 2013 được
xác định căn cứ kết quả thu đến 31 tháng 12 năm 2012.
HUYỆN TRIỆU PHONG
(Bao gồm cả chi ngân sách cấp xã)
B. PHẦN CHI
Đơn vị: triệu đồng
CHỈ TIÊU
|
DỰ TOÁN
NĂM 2013
|
Tổng
số
|
275.228
|
I.
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
|
18.442
|
Trong
đó:
|
|
- Chi
xây dựng cơ bản tập trung phân bổ theo tiêu chí
|
6.442
|
+ Chi
xây dựng cơ bản tập trung phân bổ
|
5.242
|
+ Thu
hồi trả nợ vay kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn
|
1.200
|
- Trung
ương hỗ trợ có địa chỉ
|
1.000
|
- Chi
đầu tư từ nguồn thu đấu giá đất
|
11.000
|
II.
CHI THƯỜNG XUYÊN
|
252.004
|
Trong
đó:
|
|
- Chi
sự nghiệp môi trường
|
975
|
- Chi
sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
152.838
|
Trong
đó: - Giáo dục
|
151.777
|
- Đào
tạo và dạy nghề
|
1.061
|
- Bổ sung
trang thiết bị cho Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
60
|
III.
DỰ PHÒNG
|
4.782
|
Ghi
chú:
- Chi thường
xuyên đã bố trí mức lương tối thiểu 1.050.000 đồng (chưa trừ tiết kiệm chi
thường xuyên và các khoản thu từ học phí, thu sự nghiệp, tăng thu thực hiện năm
2012);
- Các lĩnh
vực chi: giáo dục - đào tạo và dạy nghề, môi trường và chi dự phòng là chỉ tiêu
dự toán mức tối thiểu;
- Chi sự
nghiệp môi trường đã bao gồm chi hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác;
- Huyện
chủ động bố trí kinh phí thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng
cơ sở dữ liệu đất đai, chỉnh lý biến động đất đai từ nguồn thu tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất theo Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Thủ
tướng Chính phủ và Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2011 của UBND
tỉnh;
- Dự toán
năm 2013 đã bố trí:
+ Sự nghiệp
giáo dục đã bao gồm kinh phí thực hiện chuyển đổi trường bán công sang công lập
theo Nghị quyết số 16/2012/NQ-HĐND; hỗ trợ miễn, giảm học phí theo Nghị định số
49/2010/NĐ-CP; hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 03 - 05 tuổi; giáo viên
mầm non theo Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg; đào tạo cán bộ cấp xã;
+ Chi dân số; cán bộ khuyến công; phụ cấp Cấp ủy theo Quyết định số 169-QĐ/TW; phụ cấp nghề
kiểm tra; phụ cấp cựu chiến binh cơ quan; hỗ trợ đón tiếp thăm hỏi đối với một
số đối tượng do Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp huyện thực hiện; kinh phí thực hiện
một số chế độ theo Quy định số 13-QĐ/TU của
Tỉnh ủy Quảng Trị;
+ Hỗ trợ kinh phí thực hiện Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND về tổ chức mạng lưới thú y cơ
sở; phát triển một số giống cây trồng, vật nuôi và giống thủy sản chủ lực giai
đoạn 2010 - 2015 và phát triển chăn nuôi tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010 - 2015,
định hướng đến 2020;
+ Chế độ
phụ cấp mới: Thâm niên nhà giáo theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP; phụ cấp công
vụ theo Nghị định số 34/2012/NĐ-CP; phụ cấp đối với cán bộ, công chức cơ quan
Đảng, đoàn thể chính trị - xã hội theo Hướng dẫn số 05-HD/BTCTW; phụ cấp ưu đãi nghề y tế theo Nghị định số 56/2011/NĐ-CP;
chính sách đối với cán bộ, công chức công tác tại vùng có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn theo Nghị định số 116/2010/NĐ-CP; phụ cấp báo cáo viên các
cấp theo Hướng dẫn liên ban số 06-HD/BTCTW-BTGTW;
+ Chi đảm bảo xã hội đã bố trí mức chi theo Nghị định số
13/2010/NĐ-CP;
+ Kinh phí thực hiện mức đóng BHYT, BHXH, BHTN theo quy định, trong
đó đã tăng 01% BHXH theo lộ trình;
+ Hỗ trợ kinh phí phục vụ vận hành hệ thống Tabmis cho Phòng Tài chính
- Kế hoạch và phần mềm tin học phục vụ công tác quản lý tài chính;
+ Kinh phí thực hiện một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công
chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ và Nghị quyết số 09/2010/NQ-HĐND
ngày 23 tháng 7 năm 2010 của HĐND tỉnh; phụ cấp lực lượng bảo vệ dân phố;
+ Kinh phí thanh tra nhân dân 04 triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm;
+ Phụ cấp cán bộ thú y xã, thú y thôn bản; chế độ đối với cán bộ khuyến
nông, lâm, ngư;
+ Đã có kinh phí giám sát đầu tư của cộng đồng theo Thông tư liên tịch
số 04/2006/TTLT-BKHĐT-UBTƯMTTQVN-BTC ngày 04 tháng 12 năm 2006 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam và Bộ Tài chính: cấp huyện 05 triệu
đồng; cấp xã: 04 triệu đồng;
+ Kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp, kinh phí huấn luyện lực lượng
dân quân tự vệ theo Nghị định số 58/2010/NĐ-CP, Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND;
+ Phụ cấp cán bộ làm công tác xóa đói giảm nghèo theo Quyết định
số 1292/2007/QĐ-UBND;
+ Kinh phí thực hiện cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng
văn hóa khu dân cư" theo Thông tư số 160/2010/TT-BTC ngày 19 tháng 10 năm
2010: 03 triệu đồng/khu dân cư; 05 triệu đồng/xã vùng khó;
+ Chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND theo Nghị quyết
số 11/2012/NQ-HĐND;
+ Kinh phí hỗ trợ Trung tâm học tập cộng đồng; kinh phí diễn tập theo
cơ chế 02;
+ Hỗ trợ kinh phí xây dựng lịch sử Đảng bộ xã, phường, thị trấn;
+ Hỗ trợ kinh phí hoạt động của các chi hội thuộc tổ chức chính trị
- xã hội thuộc các xã đặc biệt khó khăn theo Thông tư số 49/2012/TT-BTC ngày 20
tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính: 02 triệu đồng/chi hội.
+ Hỗ trợ hàng tháng cho cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ kiểm soát
thủ tục hành chính theo Quyết định số 1022/QĐ-UBND; bồi dưỡng tiếp công dân
theo Quyết định số 1511/QĐ-UBND;
+ Hỗ trợ chi hoạt động công tác Đảng theo Quyết định số 99-QĐ/TW của
Ban Chấp hành Trung ương;
+ Chi khác của Mặt trận, đoàn thể: 07 triệu/xã, phường, thị trấn;
+ Kinh phí chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi theo Quyết định số
1508/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2012;
+ Thù lao chức danh Lãnh đạo chuyên trách Hội đặc thù theo Quyết định
số 202/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2012; Quyết định số 2502/QĐ-UBND ngày 07
tháng 12 năm 2012;
+ Chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó
theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính
phủ;
+ Chi đảm bảo xã hội có hỗ trợ chăm sóc thường xuyên các nghĩa trang
liệt sỹ huyện, xã.
DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2013
HUYỆN HƯỚNG HÓA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh
Quảng Trị)
A. PHẦN THU
Đơn vị: triệu đồng
CHỈ
TIÊU
|
DỰ TOÁN
NĂM 2013
|
I.
TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
|
27.650
|
Trong
đó: Ngân sách cấp huyện, cấp xã hưởng
|
26.932
|
1. Thuế
công thương nghiệp (ngoài quốc doanh)
|
18.410
|
2. Thu
tiền sử dụng đất
|
2.800
|
3. Tiền
thuê đất
|
100
|
4. Lệ
phí trước bạ
|
4.500
|
5. Thuế
sử dụng đất phi nông nghiệp
|
0
|
6. Thu
phí, lệ phí
|
950
|
- Phí
Trung ương
|
718
|
- Phí
tỉnh
|
|
- Phí
huyện, xã
|
232
|
7. Thuế
thu nhập cá nhân
|
740
|
8.
Thu khác ngân sách
|
150
|
9. Thu
tại xã
|
0
|
II.
BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (bao gồm cả ngân sách cấp xã)
|
275.189
|
III.
THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG
(*)
|
|
Ghi
chú:
(*) Thu
chuyển nguồn năm trước chuyển sang để thực hiện cải cách tiền lương năm 2013 được
xác định căn cứ kết quả thu đến 31 tháng 12 năm 2012.
HUYỆN HƯỚNG HÓA
(Bao gồm cả chi ngân sách cấp xã)
B. PHẦN CHI
Đơn vị: triệu đồng
CHỈ TIÊU
|
DỰ TOÁN
NĂM 2013
|
Tổng
số
|
302.121
|
I.
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
|
12.775
|
Trong
đó:
|
|
- Chi
xây dựng cơ bản tập trung phân bổ theo tiêu chí
|
8.975
|
+ Chi
xây dựng cơ bản tập trung phân bổ
|
8.375
|
+ Thu
hồi trả nợ vay kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn
|
600
|
- Trung
ương hỗ trợ có địa chỉ
|
1.000
|
- Chi
đầu tư từ nguồn thu đấu giá đất
|
2.800
|
II.
CHI THƯỜNG XUYÊN
|
283.925
|
Trong
đó:
|
|
- Chi
sự nghiệp môi trường
|
2.133
|
- Chi
sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
168.094
|
Trong
đó: - Giáo dục
|
166.995
|
- Đào
tạo và dạy nghề
|
1.099
|
- Bổ sung
trang thiết bị cho Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
60
|
III.
DỰ PHÒNG
|
5.421
|
Ghi
chú:
- Chi thường
xuyên đã bố trí mức lương tối thiểu 1.050.000 đồng (chưa trừ tiết kiệm chi
thường xuyên và các khoản thu từ học phí, thu sự nghiệp, tăng thu thực hiện năm
2012);
- Các lĩnh
vực chi: giáo dục - đào tạo và dạy nghề, môi trường và chi dự phòng là chỉ tiêu
dự toán mức tối thiểu;
- Chi sự
nghiệp môi trường đã bao gồm chi hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác;
- Huyện
chủ động bố trí kinh phí thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng
cơ sở dữ liệu đất đai, chỉnh lý biến động đất đai từ nguồn thu tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất theo Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Thủ
tướng Chính phủ và Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2011 của UBND
tỉnh;
- Dự toán
năm 2013 đã bố trí:
+ Sự nghiệp
giáo dục đã bao gồm kinh phí thực hiện chuyển đổi trường bán công sang công lập
theo Nghị quyết số 16/2012/NQ-HĐND; hỗ trợ miễn, giảm học phí theo Nghị định số
49/2010/NĐ-CP; hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 03 - 05 tuổi; giáo viên
mầm non theo Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg; đào tạo cán bộ cấp xã;
+ Chi dân số; cán bộ khuyến công; phụ cấp Cấp ủy theo Quyết định số 169-QĐ/TW; phụ cấp nghề
kiểm tra; phụ cấp cựu chiến binh cơ quan; hỗ trợ đón tiếp thăm hỏi đối với một
số đối tượng do Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp huyện thực hiện; kinh phí thực hiện
một số chế độ theo Quy định số 13-QĐ/TU của
Tỉnh ủy Quảng Trị;
+ Hỗ trợ kinh phí thực hiện Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND về tổ chức mạng lưới thú y cơ
sở; phát triển một số giống cây trồng, vật nuôi và giống thủy sản chủ lực giai
đoạn 2010 - 2015 và phát triển chăn nuôi tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010 - 2015,
định hướng đến 2020;
+ Chế độ
phụ cấp mới: Thâm niên nhà giáo theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP; phụ cấp công
vụ theo Nghị định số 34/2012/NĐ-CP; phụ cấp đối với cán bộ, công chức cơ quan
Đảng, đoàn thể chính trị - xã hội theo Hướng dẫn số 05-HD/BTCTW; phụ cấp ưu đãi nghề y tế theo Nghị định số 56/2011/NĐ-CP;
chính sách đối với cán bộ, công chức công tác tại vùng có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn theo Nghị định số 116/2010/NĐ-CP; phụ cấp báo cáo viên các
cấp theo Hướng dẫn liên ban số 06-HD/BTCTW-BTGTW;
+ Chi đảm bảo xã hội đã bố trí mức chi theo Nghị định số
13/2010/NĐ-CP;
+ Kinh phí thực hiện mức đóng BHYT, BHXH, BHTN theo quy định, trong
đó đã tăng 01% BHXH theo lộ trình;
+ Hỗ trợ kinh phí phục vụ vận hành hệ thống Tabmis cho Phòng Tài chính
- Kế hoạch và phần mềm tin học phục vụ công tác quản lý tài chính;
+ Kinh phí thực hiện một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công
chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ và Nghị quyết số 09/2010/NQ-HĐND
ngày 23 tháng 7 năm 2010 của HĐND tỉnh; phụ cấp lực lượng bảo vệ dân phố;
+ Kinh phí thanh tra nhân dân 04 triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm;
+ Phụ cấp cán bộ thú y xã, thú y thôn bản; chế độ đối với cán bộ khuyến
nông, lâm, ngư;
+ Đã có kinh phí giám sát đầu tư của cộng đồng theo Thông tư liên tịch
số 04/2006/TTLT-BKHĐT-UBTƯMTTQVN-BTC ngày 04 tháng 12 năm 2006 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam và Bộ Tài chính: cấp huyện 05 triệu
đồng; cấp xã: 04 triệu đồng;
+ Kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp, kinh phí huấn luyện lực lượng
dân quân tự vệ theo Nghị định số 58/2010/NĐ-CP, Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND;
+ Phụ cấp cán bộ làm công tác xóa đói giảm nghèo theo Quyết định số
1292/2007/QĐ-UBND;
+ Kinh phí thực hiện cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng
văn hóa khu dân cư" theo Thông tư số 160/2010/TT-BTC ngày 19 tháng 10 năm
2010: 03 triệu đồng/khu dân cư; 05 triệu đồng/xã vùng khó;
+ Chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND theo Nghị quyết
số 11/2012/NQ-HĐND;
+ Kinh phí hỗ trợ Trung tâm học tập cộng đồng; kinh phí diễn tập theo
cơ chế 02;
+ Hỗ trợ kinh phí xây dựng lịch sử Đảng bộ xã, phường, thị trấn;
+ Hỗ trợ kinh phí hoạt động của các chi hội thuộc tổ chức chính trị
- xã hội thuộc các xã đặc biệt khó khăn theo Thông tư số 49/2012/TT-BTC ngày 20
tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính: 02 triệu đồng/chi hội.
+ Hỗ trợ hàng tháng cho cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ kiểm soát
thủ tục hành chính theo Quyết định số 1022/QĐ-UBND; bồi dưỡng tiếp công dân
theo Quyết định số 1511/QĐ-UBND;
+ Hỗ trợ chi hoạt động công tác Đảng theo Quyết định số 99-QĐ/TW của
Ban Chấp hành Trung ương;
+ Chi khác của Mặt trận, đoàn thể: 07 triệu/xã, phường, thị trấn;
+ Kinh phí chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi theo Quyết định số
1508/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2012;
+ Thù lao chức danh Lãnh đạo chuyên trách Hội đặc thù theo Quyết định
số 202/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2012; Quyết định số 2502/QĐ-UBND ngày 07
tháng 12 năm 2012;
+ Kinh phí thực hiện chính sách người có uy tín trong đồng bào dân
tộc thiểu số theo Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg;
+ Chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó
theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính
phủ;
+ Chi đảm bảo xã hội có hỗ trợ chăm sóc thường xuyên các nghĩa trang
liệt sỹ huyện, xã.
DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN
SÁCH NĂM 2013
HUYỆN ĐAKRÔNG
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. PHẦN THU
Đơn vị: triệu đồng
CHỈ TIÊU
|
DỰ TOÁN
NĂM 2013
|
I.
TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
|
7.050
|
Trong
đó: Ngân sách cấp huyện, cấp xã hưởng
|
7.050
|
1. Thuế
công thương nghiệp (ngoài quốc doanh)
|
4.470
|
2. Thu
tiền sử dụng đất
|
500
|
3. Tiền
thuê đất
|
10
|
4. Lệ
phí trước bạ
|
1.100
|
5. Thuế
sử dụng đất phi nông nghiệp
|
0
|
6. Thu
phí, lệ phí
|
750
|
- Phí
Trung ương
|
0
|
- Phí
tỉnh
|
0
|
- Phí
huyện, xã
|
750
|
7. Thuế
thu nhập cá nhân
|
170
|
8.
Thu khác ngân sách
|
50
|
9. Thu
tại xã
|
0
|
II.
BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (bao gồm cả ngân sách cấp xã)
|
202.374
|
III.
THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG
(*)
|
|
Ghi
chú:
(*) Thu
chuyển nguồn năm trước chuyển sang để thực hiện cải cách tiền lương năm 2013 được
xác định căn cứ kết quả thu đến 31 tháng 12 năm 2012.
HUYỆN ĐAKRÔNG
(Bao gồm cả chi ngân sách cấp xã)
B. PHẦN CHI
Đơn vị: triệu đồng
CHỈ TIÊU
|
DỰ TOÁN
NĂM 2013
|
Tổng
số
|
208.424
|
I.
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
|
7.391
|
Trong
đó:
|
|
- Chi
xây dựng cơ bản tập trung phân bổ theo tiêu chí
|
6.591
|
+ Chi
xây dựng cơ bản tập trung phân bổ
|
6.591
|
+ Thu
hồi trả nợ vay kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn
|
|
- Trung
ương hỗ trợ có địa chỉ
|
300
|
- Chi
đầu tư từ nguồn thu đấu giá đất
|
500
|
II.
CHI THƯỜNG XUYÊN
|
196.984
|
Trong
đó:
|
|
- Chi
sự nghiệp môi trường
|
507
|
- Chi
sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
110.507
|
Trong
đó: - Giáo dục
|
109.406
|
- Đào
tạo và dạy nghề
|
1.101
|
- Bổ sung
trang thiết bị cho Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
60
|
III.
DỰ PHÒNG
|
4.049
|
Ghi
chú:
- Chi thường
xuyên đã bố trí mức lương tối thiểu 1.050.000 đồng (chưa trừ tiết kiệm chi
thường xuyên và các khoản thu từ học phí, thu sự nghiệp, tăng thu thực hiện năm
2012);
- Các lĩnh
vực chi: giáo dục - đào tạo và dạy nghề, môi trường và chi dự phòng là chỉ tiêu
dự toán mức tối thiểu;
- Chi sự
nghiệp môi trường đã bao gồm chi hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác;
- Huyện
chủ động bố trí kinh phí thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng
cơ sở dữ liệu đất đai, chỉnh lý biến động đất đai từ nguồn thu tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất theo Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Thủ
tướng Chính phủ và Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2011 của UBND
tỉnh;
- Dự toán
năm 2013 đã bố trí:
+ Sự nghiệp
giáo dục đã bao gồm kinh phí thực hiện chuyển đổi trường bán công sang công lập
theo Nghị quyết số 16/2012/NQ-HĐND; hỗ trợ miễn, giảm học phí theo Nghị định số
49/2010/NĐ-CP; hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 03 - 05 tuổi; giáo viên
mầm non theo Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg; đào tạo cán bộ cấp xã;
+ Chi dân số; cán bộ khuyến công; phụ cấp Cấp ủy theo Quyết định số 169-QĐ/TW; phụ cấp nghề
kiểm tra; phụ cấp cựu chiến binh cơ quan; hỗ trợ đón tiếp thăm hỏi đối với một
số đối tượng do Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp huyện thực hiện; kinh phí thực hiện
một số chế độ theo Quy định số 13-QĐ/TU của
Tỉnh ủy Quảng Trị;
+ Hỗ trợ kinh phí thực hiện Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND về tổ chức mạng lưới thú y cơ
sở; phát triển một số giống cây trồng, vật nuôi và giống thủy sản chủ lực giai
đoạn 2010 - 2015 và phát triển chăn nuôi tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010 - 2015,
định hướng đến 2020;
+ Chế độ
phụ cấp mới: Thâm niên nhà giáo theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP; phụ cấp công vụ
theo Nghị định số 34/2012/NĐ-CP; phụ cấp đối với cán bộ, công chức cơ quan
Đảng, đoàn thể chính trị - xã hội theo Hướng dẫn số 05-HD/BTCTW; phụ cấp ưu đãi nghề y tế theo Nghị định số 56/2011/NĐ-CP;
chính sách đối với cán bộ, công chức công tác tại vùng có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn theo Nghị định số 116/2010/NĐ-CP; phụ cấp báo cáo viên các
cấp theo Hướng dẫn liên ban số 06-HD/BTCTW-BTGTW;
+ Chi đảm bảo xã hội đã bố trí mức chi theo Nghị định số
13/2010/NĐ-CP;
+ Kinh phí thực hiện mức đóng BHYT, BHXH, BHTN theo quy định, trong
đó đã tăng 01% BHXH theo lộ trình;
+ Hỗ trợ kinh phí phục vụ vận hành hệ thống Tabmis cho Phòng Tài chính
- Kế hoạch và phần mềm tin học phục vụ công tác quản lý tài chính;
+ Kinh phí thực hiện một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công
chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ và Nghị quyết số 09/2010/NQ-HĐND
ngày 23 tháng 7 năm 2010 của HĐND tỉnh; phụ cấp lực lượng bảo vệ dân phố;
+ Kinh phí thanh tra nhân dân 04 triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm;
+ Phụ cấp cán bộ thú y xã, thú y thôn bản; chế độ đối với cán bộ khuyến
nông, lâm, ngư;
+ Đã có kinh phí giám sát đầu tư của cộng đồng theo Thông tư liên tịch
số 04/2006/TTLT-BKHĐT-UBTƯMTTQVN-BTC ngày 04 tháng 12 năm 2006 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam và Bộ Tài chính: cấp huyện 05 triệu
đồng; cấp xã: 04 triệu đồng;
+ Kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp, kinh phí huấn luyện lực lượng
dân quân tự vệ theo Nghị định số 58/2010/NĐ-CP, Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND;
+ Phụ cấp cán bộ làm công tác xóa đói giảm nghèo theo Quyết định số
1292/2007/QĐ-UBND;
+ Kinh phí thực hiện cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng
văn hóa khu dân cư" theo Thông tư số 160/2010/TT-BTC ngày 19 tháng 10 năm
2010: 03 triệu đồng/khu dân cư; 05 triệu đồng/xã vùng khó;
+ Chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND theo Nghị quyết
số 11/2012/NQ-HĐND;
+ Kinh phí hỗ trợ Trung tâm học tập cộng đồng; kinh phí diễn tập theo
cơ chế 02;
+ Hỗ trợ kinh phí xây dựng lịch sử Đảng bộ xã, phường, thị trấn;
+ Hỗ trợ kinh phí hoạt động của các chi hội thuộc tổ chức chính trị
- xã hội thuộc các xã đặc biệt khó khăn theo Thông tư số 49/2012/TT-BTC ngày 20
tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính: 02 triệu đồng/chi hội.
+ Hỗ trợ hàng tháng cho cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ kiểm soát
thủ tục hành chính theo Quyết định số 1022/QĐ-UBND; bồi dưỡng tiếp công dân
theo Quyết định số 1511/QĐ-UBND;
+ Hỗ trợ chi hoạt động công tác Đảng theo Quyết định số 99-QĐ/TW của
Ban Chấp hành Trung ương;
+ Chi khác của Mặt trận, đoàn thể: 07 triệu/xã, phường, thị trấn;
+ Kinh phí chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi theo Quyết định số
1508/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2012;
+ Thù lao chức danh Lãnh đạo chuyên trách Hội đặc thù theo Quyết định
số 202/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2012; Quyết định số 2502/QĐ-UBND ngày 07
tháng 12 năm 2012;
+ Hỗ trợ kinh phí diễn tập khu vực phòng thủ huyện;
+ Kinh phí thực hiện chính sách người có uy tín trong đồng bào dân
tộc thiểu số theo Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg;
+ Chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó
theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính
phủ;
+ Chi đảm bảo xã hội có hỗ trợ chăm sóc thường xuyên các nghĩa trang
liệt sỹ huyện, xã.
DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2013
HUYỆN ĐẢO CỒN CỎ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh
Quảng Trị)
A. PHẦN THU
Đơn vị: triệu đồng
CHỈ TIÊU
|
DỰ TOÁN
NĂM 2013
|
I.
TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
|
|
Trong
đó: Ngân sách cấp huyện, cấp xã hưởng
|
|
1. Thuế
công thương nghiệp (ngoài quốc doanh)
|
|
2. Thu
tiền sử dụng đất
|
|
3. Tiền
thuê đất
|
|
4. Lệ
phí trước bạ
|
|
5. Thuế
sử dụng đất phi nông nghiệp
|
|
6. Thu
phí, lệ phí
|
|
- Phí
Trung ương
|
|
- Phí
tỉnh
|
|
- Phí
huyện, xã
|
|
8. Thuế
thu nhập cá nhân
|
|
9.
Thu khác ngân sách
|
|
10. Thu
tại xã
|
|
II.
BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
|
14.977
|
III.
THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG
(*)
|
|
Ghi
chú:
(*) Thu
chuyển nguồn năm trước chuyển sang để thực hiện cải cách tiền lương năm 2013 được
xác định căn cứ kết quả thu đến 31 tháng 12 năm 2012.
HUYỆN ĐẢO CỒN CỎ
B. PHẦN CHI
Đơn vị: triệu đồng
CHỈ TIÊU
|
DỰ TOÁN
NĂM 2013
|
Tổng số
|
14.977
|
I.
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
|
|
Trong
đó:
|
|
- Chi
xây dựng cơ bản tập trung phân bổ theo tiêu chí
|
|
+ Chi
xây dựng cơ bản tập trung phân bổ
|
|
+ Thu
hồi trả nợ vay kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn
|
|
- Trung
ương hỗ trợ có địa chỉ
|
|
- Chi
đầu tư từ nguồn thu đấu giá đất
|
|
I. CHI THƯỜNG XUYÊN
|
14.610
|
Trong
đó:
|
|
- Chi
sự nghiệp môi trường
|
100
|
- Chi
sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
786
|
Trong
đó: - Giáo dục
|
386
|
- Đào
tạo và dạy nghề
|
400
|
- Bổ sung
trang thiết bị cho Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
60
|
III.
DỰ PHÒNG
|
367
|
Ghi
chú:
- Chi thường
xuyên đã bố trí mức lương tối thiểu 1.050.000 đồng (chưa trừ tiết kiệm chi
thường xuyên và các khoản thu từ học phí, thu sự nghiệp, tăng thu thực hiện năm
2012);
- Các lĩnh
vực chi: giáo dục - đào tạo và dạy nghề, môi trường và chi dự phòng là chỉ tiêu
dự toán mức tối thiểu;
- Dự toán
năm 2013 đã bố trí:
+ Sự nghiệp
giáo dục đã bao gồm kinh phí hỗ trợ miễn, giảm học phí theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP;
hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 03 - 05 tuổi;
+ Chi dân số; phụ cấp Cấp ủy theo Quyết định số 169-QĐ/TW; phụ cấp nghề kiểm tra; phụ cấp
cựu chiến binh cơ quan; kinh phí thực hiện một số chế độ theo Quy định số 13-QĐ/TU của Tỉnh ủy Quảng Trị;
+ Chế độ
phụ cấp mới: Thâm niên nhà giáo theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP; phụ cấp công
vụ theo Nghị định số 34/2012/NĐ-CP; phụ cấp đối với cán bộ, công chức cơ quan
Đảng, đoàn thể chính trị - xã hội theo Hướng dẫn số 05-HD/BTCTW; phụ cấp ưu đãi nghề y tế theo Nghị định số 56/2011/NĐ-CP;
chính sách đối với cán bộ, công chức công tác tại vùng có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn theo Nghị định số 116/2010/NĐ-CP; phụ cấp báo cáo viên các
cấp theo Hướng dẫn liên ban số 06-HD/BTCTW-BTGTW;
+ Kinh phí duy trì hệ thống hoạt động điện trên đảo, bù tiền nước;
+ Kinh phí thực hiện mức đóng BHYT, BHXH, BHTN theo quy định, trong
đó đã tăng 01% BHXH theo lộ trình;
+ Hỗ trợ kinh phí phục vụ vận hành hệ thống Tabmis cho Phòng Tài chính
- Kế hoạch và phần mềm tin học phục vụ công tác quản lý tài chính;
+ Đã có kinh phí giám sát đầu tư của cộng đồng theo Thông tư liên tịch
số 04/2006/TTLT-BKHĐT-UBTƯMTTQVN-BTC ngày 04 tháng 12 năm 2006 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam và Bộ Tài chính: cấp huyện 05 triệu
đồng;
+ Chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND theo Nghị quyết
số 11/2012/NQ-HĐND;
+ Hỗ trợ hàng tháng cho cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ kiểm soát
thủ tục hành chính theo Quyết định số 1022/QĐ-UBND; bồi dưỡng tiếp công dân
theo Quyết định số 1511/QĐ-UBND;
+ Hỗ trợ chi hoạt động công tác Đảng theo Quyết định số 99-QĐ/TW của
Ban Chấp hành Trung ương;