ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2011/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày
20 tháng 10 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH
ĐỊNH MỨC CHI CÔNG TÁC HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 66/2008/NĐ-CP ngày
28/5/2008 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
157/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn
việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước
bảo đảm cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp;
Căn cứ
Nghị quyết số 04/2011/NQ-HĐND ngày 29/9/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh, khóa
VIII - kỳ họp thứ 2 về việc phê duyệt định mức chi
công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh Trà Vinh;
Theo Tờ trình số
1014/TTr-STP ngày 12/10/2011 của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành định mức chi công
tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà
Vinh, cụ thể như sau:
1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh
Cơ quan, tổ chức, cá nhân và các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh có liên quan đến công tác hỗ trợ pháp
lý cho doanh nghiệp và Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành cho doanh nghiệp.
2. Nội dung chi công tác hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp: thực hiện theo quy định tại điều 2, Thông tư
liên tịch số 157/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Tư
pháp.
3. Quy định về mức chi cho công
tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp: thực hiện theo quy định tại điều 3,
Thông tư liên tịch số 157/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2010 của Bộ Tài chính,
Bộ Tư pháp.
Riêng đối với mức chi thuê chuyên
gia giải đáp pháp luật cho doanh nghiệp: từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng/lần
(ý kiến tham gia bằng văn bản).
4. Một số khoản chi có tính đặc thù
để triển khai Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành cho doanh nghiệp, cụ thể
như sau:
Các cơ quan đơn vị có chức năng
thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp sử dụng kinh phí theo đúng
các quy định nêu trên và chế độ chi tiêu tài chính hiện hành. Ngoài ra một số
khoản chi có tính đặc thù để triển khai Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành
cho doanh nghiệp được quy định như sau:
a) Chi xây dựng đề cương Chương
trình, xét duyệt, thẩm định, xây dựng nội dung Chương trình, xây dựng báo cáo
Chương trình:
- Xây dựng đề cương Chương trình:
+ Xây dựng đề cương chi tiết của
Chương trình: 600.000 đồng/đề cương.
+ Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương của
Chương trình: 1.000.000 đồng/Chương trình.
- Chi các cuộc họp góp ý, tổ chức
xét duyệt kế hoạch, báo cáo, đề cương, chuyên đề:
+ Chủ trì cuộc họp: 140.000
đồng/người/buổi;
+ Đại biểu được mời tham dự:
70.000 đồng/người/buổi;
+ Bài tham luận: 200.000 đồng/bài
viết.
+ Bài nhận xét góp ý chỉnh sửa:
140.000 đồng/người/bản.
- Chi xây dựng các chuyên đề của
Chương trình: 200.000 đồng/chuyên đề.
- Lấy ý kiến thẩm định Chương
trình: 200.000 đồng/bài viết.
- Xây dựng các báo cáo Chương
trình: 300.000 đồng/báo cáo.
b) Chi họp, góp ý nội dung Đề án
xây dựng mạng lưới tư vấn pháp luật; họp góp ý, thẩm định Quy chế hoạt động của
mạng lưới tư vấn pháp luật; chi các cuộc họp của Ban Chỉ đạo, Tổ Thư ký Chương
trình theo mức chi quy định tại Điểm a trên đây.
c) Chi bồi dưỡng cho Luật gia, Tư
vấn viên pháp luật và cộng tác viên tư vấn pháp luật tham gia tư vấn pháp luật:
20.000 đồng/giờ tư vấn.
d) Các mức chi khác để thực hiện
Chương trình thực hiện theo khoản 3 nêu trên.
5. Lập dự toán, chấp hành và quyết
toán kinh phí bảo đảm cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp: thực hiện
theo quy định tại điều 3, Thông tư liên tịch số 157/2010/TTLT-BTC-BTP ngày
12/10/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tư pháp và Giám đốc Sở Tài chính căn cứ vào chức năng,
nhiệm vụ hướng dẫn các đơn vị có liên quan trong thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở -
ngành tỉnh có liên quan, Chủ tịch Hiệp Hội các doanh nghiệp tỉnh, Chủ tịch Liên
minh Hợp tác xã tỉnh, Trưởng Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh và Chủ tịch UBND các
huyện - thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Khiêu
|