|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
15/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Thi
|
Ngày ban hành:
|
24/05/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2024/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
24 tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG
TÁC CHUNG CỦA VĂN PHÒNG CẤP TỈNH (VĂN PHÒNG TỈNH ỦY, VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC
HỘI VÀ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH, VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH); SỞ, BAN, NGÀNH
VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG CẤP TỈNH, ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM TỈNH, CÁC TỔ CHỨC
CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI CẤP TỈNH; ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH; HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công ngày 21/6/2017;
Căn cứ Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2 01 7 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số
72/2023/NĐ-CP ngày 26/9/2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
xe ô tô;
Căn cứ Kết luận số
2748-KL/TU ngày 20/5/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chủ trương ban hành Quy
định số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung của Văn phòng cấp tỉnh
(Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh,
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh ) ; sở, ban, ngành và tương đương cấp tỉnh, Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh;
đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; huyện, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh Thanh Hóa ;
Căn cứ Nghị quyết số
111/2018/NQ-HĐND ngày 11/7/2018 của HĐND tỉnh về phân cấp thẩm quyền quyết định
trong việc quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý của tỉnh Thanh Hóa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 2774/TTr-STC ngày 23/5/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy
định số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung của Văn phòng cấp tỉnh
(Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh,
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh); sở, ban, ngành và tương đương cấp tỉnh, Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh; đơn vị
sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh Thanh Hóa.
(Chi
tiết tại các Phụ lục I, II kèm theo)
Điều 2. Số
lượng xe ô tô phục vụ công tác chung được UBND tỉnh quy định là số lượng tối
đa, làm căn cứ cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị đề xuất tiếp nhận, điều chuyển,
mua sắm xe; là cơ sở để cơ quan, người có thẩm quyền quyết định giao, điều chuyển,
mua sắm xe phù hợp với nhu cầu sử dụng xe ô tô thực tế để thực hiện nhiệm vụ,
nguồn hình thành tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị, khả năng cân đối nguồn
kinh phí thực hiện mua sắm (nguồn ngân sách nhà nước
cấp, ngân sách nhà nước hỗ trợ, quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự
nghiệp công lập, nguồn kinh phí khác được phép sử dụng theo quy định của pháp
luật), bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 6 năm 2024.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Chánh Văn phòng Tỉnh ủy, Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng
nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành, đoàn thể, đơn vị cấp tỉnh;
Giám đốc Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng
các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Bộ Tài chính (để báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (để báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (để báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh Thanh Hóa;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Cổng TTĐT tỉnh Thanh Hóa;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KTTC. (thht)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thi
|
PHỤ LỤC I
SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG CỦA
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 15/2024/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
STT
|
Đơn vị quản lý
|
Chủng loại xe theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số
72/2023/NĐ-CP
|
Số lượng tối đa
|
I
|
Các Văn phòng cấp tỉnh
|
|
1
|
Văn phòng Tỉnh ủy Thanh Hóa
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
5
|
2
|
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc
hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
6
|
3
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Thanh Hóa
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
7
|
II
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh
|
|
1
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh
Thanh Hoá
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
2
|
2
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
Thanh Hoá
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
2
|
3
|
Hội Nông dân tỉnh Thanh Hóa
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
2
|
4
|
Hội Cựu chiến binh tỉnh Thanh
Hoá
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
2
|
5
|
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh tỉnh Thanh Hoá
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
3
|
III
|
Các sở, ban, ngành và
tương đương cấp tỉnh
|
|
6
|
Sở Tài chính
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
3
|
7
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
3
|
8
|
Thanh tra tỉnh
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
3
|
9
|
Sở Ngoại vụ
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
2
|
10
|
Sở Nội vụ
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
2
|
11
|
Sở Xây dựng
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
3
|
12
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
2
|
13
|
Sở Giao thông vận tải
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
3
|
14
|
Sở Tư pháp
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
3
|
15
|
Sở Công Thương
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
3
|
16
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
3
|
17
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
2
|
18
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
3
|
19
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
3
|
20
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
3
|
21
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
3
|
22
|
Sở Y tế
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
3
|
23
|
Ban Dân tộc
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
2
|
24
|
Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi
Sơn và các khu công nghiệp
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
3
|
IV
|
Các ban quản lý dự án đầu tư
xây dựng chuyên ngành, khu vực trực thuộc UBND tỉnh
|
1
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây
dựng các công trình dân dụng và công nghiệp Thanh Hóa
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
2
|
2
|
Ban quản lý dự án đầu tư công
trình giao thông Thanh Hóa
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
2
|
3
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây
dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn Thanh Hóa
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
2
|
4
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây
dựng khu vực Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp Thanh Hóa
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
2
|
V
|
Các đơn vị sự nghiệp công
lập trực thuộc UBND tỉnh
|
1
|
Viện Nông nghiệp Thanh Hóa
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
3
|
2
|
Viện Quy hoạch - Kiến trúc
Thanh Hoá
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
2
|
3
|
Đài Phát thanh và Truyền hình
Thanh Hoá
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
4
|
4
|
Trung tâm xúc tiến đầu tư,
thương mại và du lịch Thanh Hoá
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
1
|
5
|
Trường Đại học Văn hoá, Thể
thao và Du lịch Thanh Hóa
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
2
|
6
|
Trường Đại học Hồng Đức
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
3
|
7
|
Trường Cao đẳng nông nghiệp
Thanh Hóa
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
1
|
8
|
Trường Cao đẳng công nghiệp
Thanh Hóa
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi ( bao gồm
cả xe ô tô bán tải)
|
2
|
9
|
Trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
1
|
10
|
Trường Cao đẳng Y tế Thanh
Hóa
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
2
|
PHỤ LỤC II
SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG
CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số: 15/2024/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa )
STT
|
Đơn vị quản lý
|
Chủng loại xe ô tô theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định
số 72/2023/NĐ-CP
|
Số lượng tối đa
|
1
|
Thành phố Thanh Hóa
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
8
|
2
|
Thành phố Sầm Sơn
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
5
|
3
|
Thị xã Bỉm Sơn
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
5
|
4
|
Huyện Bá Thước
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
6
|
5
|
Huyện Cẩm Thủy
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
6
|
6
|
Huyện Hà Trung
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
6
|
7
|
Huyện Hoằng Hóa
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
6
|
8
|
Huyện Hậu Lộc
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
6
|
9
|
Huyện Lang Chánh
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
5
|
10
|
Huyện Mường Lát
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
6
|
11
|
Huyện Nga Sơn
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
6
|
12
|
Huyện Ngọc Lặc
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
6
|
13
|
Huyện Như Thanh
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
6
|
14
|
Huyện Như Xuân
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
6
|
15
|
Huyện Nông Cống
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
6
|
16
|
Huyện Quan Hóa
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
6
|
17
|
Huyện Quan Sơn
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
6
|
18
|
Huyện Quảng Xương
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
6
|
19
|
Huyện Thiệu Hóa
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
6
|
20
|
Huyện Thường Xuân
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
6
|
21
|
Huyện Thạch Thành
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
6
|
22
|
Huyện Thọ Xuân
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
6
|
23
|
Huyện Triệu Sơn
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
6
|
24
|
Thị xã Nghi Sơn
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
6
|
25
|
Huyện Vĩnh Lộc
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
5
|
26
|
Huyện Yên Định
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
6
|
27
|
Huyện Đông Sơn
|
Xe một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả
xe ô tô bán tải)
|
4
|
Quyết định 15/2024/QĐ-UBND quy định số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung của Văn phòng cấp tỉnh (Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh); sở, ban, ngành và tương đương cấp tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 15/2024/QĐ-UBND ngày 24/05/2024 quy định số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung của Văn phòng cấp tỉnh (Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh); sở, ban, ngành và tương đương cấp tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Thanh Hóa
386
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|