ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/2021/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 30 tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU
TIỀN SỬ DỤNG KHU VỰC BIỂN ĐỐI VỚI TỪNG HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN
BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ điểm b khoản
2 Điều 34 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày
10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực
biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 79/TTr-STC ngày 04 tháng 6 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này
quy định mức thu tiền sử dụng khu vực
biển đối với từng hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh
Cà Mau 05 năm giai đoạn 2021 - 2025 khi tổ chức, cá nhân được Ủy ban nhân dân
tỉnh Cà Mau giao khu vực biển để khai thác, sử dụng tài nguyên biển theo quy
định tại Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ.
2. Quyết định này
không áp dụng đối với việc sử dụng khu vực biển vào mục đích quốc phòng, an
ninh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các
cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc giao khu vực
biển để khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Mức thu
1. Nhóm 1: Sử dụng khu vực biển
để nhận chìm là 18.000 đồng (mười tám nghìn đồng)/m3.
2. Nhóm 2: Sử dụng khu vực biển để
làm cảng biển, cảng nổi, cảng dầu khí ngoài khơi và các cảng, bến khác; làm
vùng nước trước cầu cảng, vùng quay trở tàu, khu neo đậu, khu chuyển tải,
luồng hàng hải chuyên dùng, các công trình phụ trợ khác; vùng nước phục vụ hoạt
động của cơ sở sửa chữa, đóng mới tàu thuyền, xây dựng cảng tàu vận tải hành
khách; vùng nước phục vụ hoạt động nhà hàng, khu dịch vụ vui chơi, giải trí,
thể thao trên biển; khu neo đậu, trú nghỉ đêm của tàu thuyền du lịch; khai thác
dầu khí; khai thác khoáng sản; trục vớt hiện vật, khảo cổ là 6.500.000 đồng
(sáu triệu năm trăm nghìn đồng)/ha/năm.
3. Nhóm 3: Sử dụng khu vực biển để
xây dựng cáp treo, các công trình nổi, ngầm, lấn biển, đảo nhân tạo, xây
dựng dân dụng và các công trình khác trên biển là 6.000.000 đồng (sáu triệu
đồng)/ha/năm.
4. Nhóm 4: Sử dụng khu vực biển để xây
dựng hệ thống đường ống dẫn ngầm, lắp đặt cáp viễn thông, cáp điện là 6.500.000
đồng (sáu triệu năm trăm nghìn đồng)/ha/năm.
5. Nhóm 5: Sử dụng khu vực biển để
nuôi trồng thủy sản, xây dựng cảng cá là 4.000.000 đồng (bốn triệu
đồng)/ha/năm.
6. Nhóm 6: Sử dụng khu vực biển để
khai thác năng lượng gió, sóng, thủy triều, dòng hải lưu và các hoạt động sử
dụng khu vực biển khác là 3.000.000 đồng (ba triệu đồng)/ha/năm.
7. Trường hợp trong cùng một khu
vực biển có nhiều hoạt động sử dụng khu vực biển theo các mục đích khác nhau
nhưng không xác định được diện tích riêng cho mỗi mục đích sử dụng thì áp dụng
mức thu cao nhất trong các mục đích sử dụng để tính tiền sử dụng khu vực biển
trong khu vực biển được giao cho tổ chức, cá nhân.
8. Đối với những hoạt động sử dụng
khu vực biển chưa có quy định mức thu tiền sử dụng khu vực biển cụ thể theo quy
định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều này, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ quyết định
từng trường hợp cụ thể nhưng không thấp hơn 3.000.000 đồng (ba triệu
đồng)/ha/năm và không cao hơn 7.500.000 đồng (bảy triệu năm trăm nghìn
đồng)/ha/năm.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Tài chính chủ trì,
phối hợp với Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
3. Trong quá trình thực hiện có
khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân kịp thời
phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ
ngày 15 tháng 7 năm 2021.
2. Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau quy định mức thu tiền
sử dụng khu vực biển đối với từng hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển
trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2021 hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có
hiệu lực thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|