ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2019/QĐ-UBND
|
Quảng Bình,
ngày 23 tháng 4 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2018 -
2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thuỷ lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30
tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thuỷ
lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thuỷ lợi;
Thực hiện Quyết định số 1050a/QĐ-BTC ngày 30
tháng 6 năm 2018 của Bộ Tài chính về giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thuỷ
lợi giai đoạn 2018 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 40/2018/NQ-HĐND ngày 08
tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình quy định một số loại
phí, lệ phí, học phí và giá sản phẩm, dịch vụ thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Quảng
Bình;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình
số 677/TTr-STC ngày 12 tháng 3 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định cụ
thể giá sản phẩm, dịch vụ thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2018
- 2020 như sau:
I. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thuỷ lợi
1. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối
với đất trồng lúa
TT
|
Vùng và biện pháp công trình
|
Mức giá
(1.000đồng/ha/vụ)
|
I
|
Vùng miền núi
|
|
1
|
- Tưới tiêu
bằng động lực
|
1.811
|
2
|
- Tưới tiêu
bằng trọng lực
|
1.267
|
3
|
- Tưới tiêu
bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ
|
1.539
|
II
|
Các vùng
khác
|
|
1
|
- Tưới tiêu
bằng động lực
|
1.409
|
2
|
- Tưới tiêu
bằng trọng lực
|
986
|
3
|
- Tưới tiêu
bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ
|
1.197
|
a)
Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì mức giá bằng 60% mức giá tại Biểu
trên.
b)
Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì mức giá bằng 40% mức giá
tại Biểu trên.
c)
Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực thì mức giá bằng 50% mức giá
tại Biểu trên.
d)
Trường hợp lợi dụng thủy triều để tưới, tiêu thì mức giá bằng 70% mức giá tưới,
tiêu bằng trọng lực quy định tại Biểu trên.
đ)
Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng
theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, mức giá được tính tăng thêm
20% so với mức giá tại Biểu trên. (Đối với công trình An Mã, Công ty
TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi thu 40% mức
giá tại Biểu trên, huyện thu 80% mức giá tại
Biểu trên. Đối với công trình Mỹ Trung, Công ty TNHH MTV Khai thác công
trình thủy lợi thu 60% mức giá tại Biểu trên,
huyện thu 60% mức giá tại Biểu trên).
e)
Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì
mức giá cho tưới được tính bằng 70%, cho tiêu được tính bằng 30% mức giá quy
định tại Biểu trên.
2. Giá
sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với diện tích vụ Hè thu ngắn
ngày (lúa tái sinh) trên địa bàn toàn tỉnh theo diện tích thu hoạch lúa vụ Hè
thu ngắn ngày (lúa tái sinh) thực tế và bằng 60% mức thu theo quy định tại
Khoản 1.
3. Giá dịch vụ
công ích thủy lợi đối với đất không sử dụng vào mục đích trồng lúa:
3.1.
Mức giá đối với diện tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả
cây vụ Đông được tính bằng 40% mức giá đối với đất trồng lúa.
3.2.
Mức giá áp dụng đối với sản xuất muối được tính bằng 2% giá trị muối thành phẩm.
4. Mức
giá đối với cấp nước để chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và cấp nước tưới cho cây
công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu được tính theo Biểu sau:
TT
|
Các đối tượng dùng nước
(kể cả miền núi)
|
Đơn vị
|
Mức giá theo các biện pháp công trình
|
Bơm
|
Hồ đập, kênh cống
|
1
|
Cấp nước cho chăn
nuôi
|
đồng/m3
|
1.320
|
900
|
2
|
Cấp nước để nuôi
trồng thủy sản
|
đồng/m3
|
840
|
600
|
đồng/m2 mặt thoáng/năm
|
250
|
3
|
Cấp nước tưới các
cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu
|
đồng/m3
|
1.020
|
840
|
-
Trường hợp cấp nước để nuôi trồng thủy sản lợi dụng thủy triều được tính bằng
50% mức giá quy định tại Biểu mức giá đối với cấp nước nêu trên.
-
Trường hợp cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây
dược liệu nếu không tính được theo mét khối (m3) thì tính theo diện tích (ha), mức giá bằng
80% mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa cho một năm theo
quy định.
5. Tiêu,
thoát nước khu vực nông thôn và đô thị trừ vùng nội thị mức giá bằng 5% mức giá
sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi của tưới đối với đất trồng lúa/vụ.
6. Về
giá dịch vụ lấy nước sau cống đầu kênh (giá dịch vụ kênh mương nội đồng)
6.1. Đối
với các đơn vị quản lý thủy nông (các HTX nông nghiệp, tổ hợp tác sử dụng
nước…) tưới tiêu bằng trọng lực (tưới tự chảy): Mức giá tối đa dịch vụ lấy nước
sau cống đầu kênh (giá dịch vụ kênh mương nội đồng, dẫn thủy nhập điền) là
1.000.000 đồng/ha/năm (Một triệu đồng/ha/năm).
6.2. Tùy
theo tình hình thực tế về hệ thống kênh mương nội đồng của từng địa phương, đại
hội xã viên quyết định mức giá cụ thể, nhưng không được vượt mức quy định tại
Điểm 6.1 nêu trên.
II. Giá sản phẩm dịch vụ thủy lợi khác
TT
|
Các đối tượng dùng nước
(kể cả miền núi)
|
Đơn vị
|
Mức giá theo các biện pháp công trình
|
Bơm
|
Hồ đập, kênh cống
|
|
- Nuôi trồng thủy
sản tại công trình hồ chứa thủy lợi
|
% Giá trị sản lượng
|
5% - 8%
|
5%
|
|
- Nuôi cá bè
|
% Giá trị sản lượng
|
6% - 8%
|
6%
|
III.
Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi quy định tại Quyết định này là giá
không có thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Điều
5 Luật Thuế giá trị gia tăng và các văn bản sửa đổi, bổ sung.
Điều
2. Trách nhiệm của các sở, ngành, địa phương, đơn vị
1. Sở
Tài chính chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo,
hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
2. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các
đơn vị có liên quan tham mưu trình Uỷ ban nhân dân tỉnh điều chỉnh danh mục
công trình và biện pháp tưới, tiêu nước áp dụng đối với từng công trình thuỷ
lợi.
3.
UBND các huyện, thị xã, thành phố và Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thuỷ
lợi, theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện niêm yết, công khai thông tin về giá
sản phẩm, xây dựng dự toán và thanh quyết toán theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 5 năm 2019 và
thay thế Quyết định số 16/2017/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2017 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh Quảng Bình quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thuỷ lợi do địa
phương quản lý trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Công
ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khai thác công trình thuỷ lợi; thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh uỷ (B/c);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo Quảng Bình;
- Đài Phát thanh - Truyền hình QB;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- TT Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KT(02b). LCT 40 bản
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Minh Ngân
|