ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1486/QĐ-UBND
|
Hà Giang, ngày 30 tháng 07 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ QUY HOẠCH THĂM DÒ,
KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TỈNH HÀ GIANG
ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ
chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị
định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ qui định chi tiết
về thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị
định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ lập, phê duyệt quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị
định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 về lập, phê
duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư
số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng
dẫn xác định mức chi phí lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ
yếu;
Căn cứ Thông tư
số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc
hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ
yếu;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 49/TTr-SKHĐT, ngày 24 tháng
01 năm 2013; Giám đốc Sở Tài chính tại Báo cáo số 53/BC-STC ngày 25 tháng 7 năm
2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương nhiệm vụ, dự toán kinh phí quy hoạch thăm dò,
khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Hà Giang
đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, với các nội dung sau:
I. Khái quát
chung
- Tên dự án: Đề
cương, dự toán quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường tỉnh Hà Giang đến năm 2020.
- Cơ quan quyết
định đầu tư: UBND tỉnh Hà Giang.
- Cơ quan chủ đầu
tư: Sở Xây dựng Hà Giang.
- Cơ quan tư vấn:
Liên đoàn Bản đồ địa chất Miền Bắc.
- Thời gian lập
quy hoạch: Năm 2014.
- Nguồn vốn: Ngân
sách nhà nước.
- Phạm vi thực
hiện: Toàn bộ địa bàn tỉnh Hà Giang.
- Cấp quy hoạch:
Cấp tỉnh.
II. Quan điểm,
Mục tiêu, Nhiệm vụ quy hoạch:
1. Quan điểm: Quy
hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
tỉnh Hà Giang đến năm phù hợp với các quy hoạch khác của tỉnh Hà Giang, như quy
hoạch của các huyện, thành phố, quy hoạch phát triển của các ngành: nông
nghiệp, tài nguyên môi trường; phù hợp với kết quả điều tra khoanh định các
điểm mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Hà
Giang đã được UBND tỉnh phê duyệt.
2. Mục tiêu:
- Đánh giá tiềm
năng, triển vọng, nhu cầu sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
- Đảm bảo các yếu
tố khai thác, sử dụng khoáng sản hợp lý, tiết kiệm hiệu quả để phục vụ nhu cầu
hiện tại; bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử văn hóa,
danh lam thắng cảnh,…;
- Đề xuất lộ trình
có thể thăm dò và khai thác các mỏ cho từng thời kỳ.
3. Nhiệm vụ:
- Điều tra, nghiên
cứu, tổng hợp, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và thực trạng hoạt
động thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
- Thu thập toàn bộ
tài liệu đã thực hiện qua việc khảo sát, nghiên cứu và đánh giá liên quan tới
đặc điểm địa chất, tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh và hoạt động khoáng
sản làm VLXD thông thường tỉnh Hà Giang.
- Đánh giá kết quả
thực hiện quy hoạch kỳ trước.
- Xác định phương
hướng, mục tiêu thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản đến năm 2020; xác định
quy mô, công suất khai thác, yêu cầu về công nghệ khai thác.
- Khoanh định chi
tiết các điểm mỏ khoáng sản làm VLXD thông thường cần đầu tư thăm dò, khai thác
và tiến độ thăm dò, khai thác đến năm 2020.
III. Nội dung
quy hoạch
1. Điều tra thu
thập thông tin, tổng hợp kết quả nghiên cứu về địa chất - khoáng sản trên địa
bàn tỉnh Hà Giang.
2. Phân tích đánh
giá thực trạng các vấn đề liên quan đến các điểm mỏ khoáng sản làm VLXD thông
thường.
3. Phân tích, đánh
giá về nhu cầu sử dụng khoáng sản làm VLXD thông thường.
4. Xây dựng và lựa
chọn phương án lập, điều chỉnh quy hoạch.
4.1. Mục tiêu:
- Xác định quy mô
triển vọng từng khoáng sản, các diện tích (mỏ) đủ điều kiện đưa vào hoạt động
khoáng sản;
- Xác định các
diện tích cần điều tra, thăm dò để chuẩn bị trữ lượng cho khai thác, chế biến
lâu dài.
- Đề xuất lộ trình
có thể thăm dò và khai thác các mỏ cho từng thời kỳ
4.2. Xây dựng, lựa
chọn phương án lập quy hoạch:
- Phương án lập
quy hoạch thăm dò theo kỳ quy hoạch.
- Phương án lập
quy hoạch khai thác theo kỳ quy hoạch.
- Phương án quy
hoạch sử dụng khoáng sản theo kỳ quy hoạch.
4.3. Đề xuất các
giải pháp quy hoạch và tổ chức thực hiện.
5. Sản phẩm giao
nộp:
- Báo cáo thuyết
minh tổng hợp: 20 bộ.
+ Bản đồ Quy hoạch
khoáng sản làm VLXD thông thường tỉnh Hà Giang đến năm 2020; tầm nhìn 2030, tỷ
lệ 1:100.000 (20 bộ).
+ Bản đồ hiện
trạng hoạt động khoáng sản làm VLXD thông thường tỉnh Hà Giang, tỷ lệ 1:100.000
(20 bộ).
- Các phụ bản kèm
theo báo cáo bao gồm:
+ Sổ thống kê các
mỏ, điểm mỏ khoáng sản làm VLXD thông thường (theo quy hoạch, cấp phép của tỉnh
Hà Giang) (20 bộ).
+ Các tài liệu
nguyên thủy khảo sát thực địa: 01 bộ.
- Đĩa CD ghi toàn
bộ kết quả của đề án: 01 đĩa.
(có đề cương chi tiết kèm theo)
IV. Dự toán
kinh phí:
Dự toán được lập
theo Thông tư 01/2012/TT-BKH ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư về việc hướng dẫn xác định chi phí lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch
các sản phẩm chủ yếu;
Dự toán kinh phí:
(Có bảng dự toán chi tiết kèm theo).
Tổng dự toán: 1.131.583.000
đồng
- Chi phí trong
định mức (01/2012/TT-BKHĐT): 176.100.000 đồng
- Chi phí ngoài
định mức: 852.611.000 đồng
- Thuế VAT (10%): 102.871.000
đồng
(Một tỷ một
trăm ba mươi mốt triệu, năm trăm tám mươi ba nghìn đồng)
Điều 2.
- Các cơ quan quản
lý chuyên ngành có trách nhiệm quản lý quy hoạch theo đúng qui định của pháp
luật hiện hành;
- Chủ đầu tư có
trách nhiệm thực hiện các bước quy hoạch theo đúng trình tự và giám sát chặt
chẽ quá trình thực hiện theo quy trình, quy phạm đảm bảo quy hoạch theo đúng
tiến độ thực hiện. Sau khi quy hoạch được phê duyệt, Hội đồng nghiệm thu thanh
quyết toán có trách nhiệm nghiệm thu, thanh quyết toán theo chế độ hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Xây dựng, Tài chính, Kế
hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố;
Thủ trưởng các sở, ngành liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử;
- Lưu: VT, CV: CN, KT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|