ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1456/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày 22 tháng 06 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ BỘ ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản
phẩm dịch vụ công ích;
Căn cứ Nghị định số 47/2017/NĐ-CP
ngày 24/4/2017 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức,
viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD
ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ Thông tư số
26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ
công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ
Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 591/QĐ-BXD
ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố Định
mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị;
Căn cứ Quyết định số 592/QĐ-BXD
ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố Định
mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị;
Căn cứ Quyết định số 593/QĐ-BXD
ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức dự toán duy trì cây
xanh đô thị;
Căn cứ Quyết định số 594/QĐ-BXD
ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức dự toán duy trì hệ thống
chiếu sáng đô thị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố
kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh
Sóc Trăng, bao gồm:
1. Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước
đô thị.
2. Đơn giá thu gom, vận chuyển và xử
lý chất thải rắn đô thị.
3. Đơn giá duy trì cây xanh đô thị.
4. Đơn giá duy trì hệ thống chiếu
sáng đô thị.
Điều 2. Bộ đơn
giá dịch vụ công ích đô thị là cơ sở để các cơ quan, đơn vị có liên quan tham
khảo, sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa
bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Quyết định
này áp dụng kể từ ngày 01/7/2017 và thay thế Quyết định số 1062/QĐHC-CTUBND
ngày 19/8/2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
Điều 4. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Trưởng Ban Quản
lý các Khu công nghiệp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố,
tỉnh Sóc Trăng và tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Xây dựng;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: TH, XD, VT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thành Trí
|
ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ
(Kèm
theo Quyết định số 1456/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm
2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1. Cơ sở xác định đơn giá
Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày
16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích.
Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày
24/4/2017 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức,
viên chức và lực lượng vũ trang.
Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày
20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị.
Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH
ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi
phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng nguồn vốn ngân sách
nhà nước.
Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình.
Quyết định số 591/QĐ-BXD ngày
30/5/2014 của Bộ Xây dựng công bố định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước
đô thị.
Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày
08/10/2015 của Bộ Xây dựng công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và
thiết bị thi công xây dựng.
2. Nội dung đơn giá
Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước
đô thị xác định chi phí về vật liệu, nhân công và một số phương tiện máy móc thiết
bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ
thống thoát nước đô thị.
a) Chi phí vật liệu
- Chi phí vật liệu trong đơn giá bao
gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ cần cho việc thực hiện và hoàn thành một
đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị. Chi phí vật liệu
trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu trong quá trình thực hiện công việc.
- Chi phí vật liệu trong đơn giá tính
theo công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh (mức giá chưa có thuế giá
trị gia tăng). Đối với những loại vật liệu chưa có trong công bố giá thì tham
khảo mức giá tại thị trường.
b) Chi phí nhân công
- Chi phí nhân công trong Đơn giá áp
dụng mức lương cơ sở là 1.300.000 đồng/tháng (quy định tại
Nghị định số 47/2017/NĐ-CP).
- Hệ Số điều chỉnh tăng thêm tiền
lương Hđc trong giá sản phẩm dịch vụ công ích áp dụng trên địa bàn tỉnh
theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động, Thương binh
và Xã hội. Cụ thể như sau:
+ Địa bàn vùng III - thành phố Sóc Trăng, thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm: Hđc3 =
0,7.
+ Địa bàn vùng IV - các địa bàn còn lại: Hđc4 = 0,5.
- Hệ số lương áp dụng theo Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH:
+ Công nhân thực hiện các dịch vụ
công ích đô thị và vận hành các loại máy: Bảng số 6, Phần
I - Lao động trực tiếp sản xuất.
+ Công nhân lái xe: Bảng số 3, Phần
II - Lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ.
- Các khoản chi phí có liên quan như:
Tiền ăn giữa ca, các khoản phí, lệ phí, các khoản chi phí
khác,... đã được tính trong khoản mục chi phí quản lý chung (Thông tư số
06/2008/TT-BXD).
c) Chi phí máy thi công
- Chi phí máy thi công là chi phí sử
dụng các phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công
tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị.
- Chi phí máy thi công bao gồm: Chi
phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng
lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác.
Giá nhiên liệu, năng lượng (chưa có
thuế giá trị gia tăng) sử dụng để tính chi phí nhiên liệu, năng lượng là:
+ Xăng RON 92: 16.009 đồng/lít
+ Điêzen 0,05S: 12.609 đồng/lít
+ Điện: 1.622 đồng/kWh
3. Kết cấu tập đơn giá
Đơn giá Duy trì hệ thống thoát nước
đô thị được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất gồm 4
chương:
Chương I
|
TN1.01.01 -TN1.03.03
|
Nạo vét bùn bằng thủ công
|
Chương II
|
TN2.01.01 -TN2.02.01
|
Nạo vét bùn bằng cơ giới
|
Chương III
|
TN3.01.01 -TN3.01.02
|
Vận chuyển bùn bằng cơ giới
|
Chương IV
|
TN4.01.01 -TN4.02.01
|
Kiểm tra hệ thống thoát nước
|
4. Hướng dẫn sử dụng
- Tập đơn giá duy trì hệ thống thoát
nước đô thị là cơ sở để lập và quản lý chi phí duy trì hệ thống thoát nước đô
thị và là cơ sở để xác định giá gói thầu, thương thảo, xem
xét, quyết định giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị thực hiện theo phương thức
đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện công tác
duy trì hệ thống thoát nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
- Chi phí vật liệu, công cụ lao động
khác (như chổi, xẻng, cáng xẻng, thùng chứa, găng tay, cuốc,...)
trực tiếp sử dụng cho quá trình thực hiện công việc chưa
tính trong đơn giá này. Các chi phí này được xác định trong chi phí quản lý
chung của dự toán chi phí thực hiện công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị
theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng,
khi có quy định mới thì áp dụng theo quy định mới.
- Chi phí của những loại công việc
như giải quyết úng ngập cục bộ; giải tỏa lấn chiếm hành lang quản lý mương sông;... được xác định bằng dự toán
phù hợp với yêu cầu, nội dung thực hiện các loại công việc này.
- Trường hợp công tác duy trì hệ thống
thoát nước đô thị của địa phương có yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thực hiện
khác với quy định trong tập đơn giá hoặc những loại công tác duy trì hệ thống
thoát nước đô thị chưa được công bố định mức thì các tổ chức, cá nhân thực hiện
dịch vụ tiến hành điều chỉnh định mức hoặc xác lập định mức mới và gửi các định mức này về Sở Xây dựng để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố
áp dụng.
- Đối với công tác nạo vét, vận chuyển
bùn bằng cơ giới (đơn giá tại Chương II, III) có cự ly vận
chuyển > 20 km chưa có trong tập đơn giá công bố, nếu
trường hợp không thể lập được đơn giá, định mức riêng để áp dụng, thì cho phép vận dụng đơn giá của cự ly vận chuyển từ 18 đến 20km chia cho
20km sau đó nhân lại với cự ly thực tế cần tính. Đối với
công tác có cự ly vận chuyển 14km < L <15 km thì áp dụng đơn giá của công
tác có cự ly vận chuyển 15 km.
- Việc tính toán từ chi phí vật liệu,
nhân công, máy thành đơn giá chung của toàn bộ công tác thực
hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày
20/3/2008 của Bộ Xây dựng, khi có quy định mới thì áp dụng theo quy định mới.
BẢNG
GIÁ VẬT LIỆU
(Giá
chưa có thuế giá trị gia tăng)
STT
|
Tên
vật liệu - Quy cách
|
Đơn
vị
|
Giá vật
liệu (đồng)
|
1
|
Bao tải cát
|
bao
|
1.500
|
2
|
Điện năng
|
kwh
|
1.622
|
3
|
Điêzen 0,05S
|
lít
|
12.609
|
4
|
Nước sạch
|
m3
|
7.273
|
5
|
Cọc tre
|
m
|
4.000
|
6
|
Xăng RON 92
|
lít
|
16.009
|
BẢNG
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG
* Hcb: Hệ số bậc lương của công nhân
công trình đô thị quy định tại Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
* MLcs: Mức lương cơ sở là
1.300.000 đồng/tháng quy định tại Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của
Chính phủ.
* Hđc: Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương bằng 0,7 (địa bàn vùng III); bằng 0,5 (địa bàn vùng
IV).
- Vùng III -
thành phố Sóc Trăng, thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm: mức lương điều chỉnh MLđc3 = 1.300.000 x (1+0,7)
= 2.210.000 đồng/tháng.
- Vùng IV - các địa bàn còn lại: mức
lương điều chỉnh MLđc4 = 1.300.000 x (1+0,5) = 1.950.000 đồng/tháng.
TT
|
Chức
danh công việc
|
Bậc
lương
|
Hệ số
lương
|
Đơn
giá (đồng/công)
|
|
|
|
(Hcb)
|
Vùng
III
|
Vùng
IV
|
|
I.6.b Dịch vụ công ích đô thị -
Nhóm II (điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại,
nguy hiểm):
|
|
Vận
hành các loại máy
|
3/7
|
2,31
|
196.350
|
173.250
|
1
|
Nạo
vét mương, sông thoát nước
|
3,5/7
|
2,51
|
213.350
|
188.250
|
2
|
Vận hành
các loại máy
|
4/7
|
2,71
|
230.350
|
203.250
|
|
I.6.c Công trình đô thị - Nhóm
III (điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại,
nguy hiểm):
|
|
Nạo vét cống ngầm; Vớt rác trên
kênh và ven kênh
|
4/7
|
2,92
|
248.200
|
219.000
|
|
II.3 Công nhân lái xe:
|
|
|
|
|
|
Nhóm 1:
Xe con, xe tải, xe cẩu dưới 3,5 tấn, xe khách dưới 20 ghế
|
|
4
|
Công
nhân lái xe - nhóm 1
|
1/4
|
2,18
|
185.300
|
163.500
|
5
|
- nt
-
|
2/4
|
2,57
|
218.450
|
192.750
|
6
|
- nt
-
|
3/4
|
3,05
|
259.250
|
228.750
|
|
Nhóm 2:
Xe tải, xe cẩu từ 3,5 tấn đến dưới 7,5 tấn, xe khách từ 20 ghế đến dưới 40 ghế
|
7
|
Công
nhân lái xe - nhóm 2
|
1/4
|
2,35
|
199.750
|
176.250
|
8
|
- nt
-
|
2/4
|
2,76
|
234.600
|
207.000
|
9
|
- nt
-
|
3/4
|
3,25
|
276.250
|
243.750
|
|
Nhóm 3:
Xe tải, xe cẩu từ 7,5 tấn đến dưới 16,5 tấn, xe khách từ 40 ghế đến dưới 60
ghế
|
10
|
Công
nhân lái xe - nhóm 3
|
1/4
|
2,51
|
213.350
|
188.250
|
11
|
-
nt-
|
2/4
|
2,94
|
249.900
|
220.500
|
12
|
-
nt-
|
3/4
|
3,44
|
292.400
|
258.000
|
BẢNG
GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ
STT
|
LOẠI
MÁY & THIẾT BỊ
|
Định
mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng
|
Nhân
công điều khiển máy
|
Chi
phí nhiên liệu, năng lượng
(CNL)
(đồng/ca)
|
Chi
phí nhân công điều khiển (CNC) (đồng/ca)
|
Giá
ca máy (CCM) (đồng/ca)
|
Vùng
III
|
Vùng
IV
|
Vùng
III
|
Vùng
IV
|
1
|
Máy
bơm chìm - công suất 30kVA
|
72
kwh
|
1x4/7
|
120.288
|
230.350
|
203.250
|
413.099
|
385.999
|
2
|
Máy
phát điện - công suất 30kVA
|
24
lít diezel
|
1x3/7
|
308.668
|
196.350
|
173.250
|
655.398
|
632.298
|
3
|
Máy
tời - sức kéo 3,7T
|
11
kwh
|
1x3/7
|
18.377
|
198.600
|
177.000
|
261.140
|
239.540
|
4
|
Ô tô
tự đổ - trọng tải 2,5T
|
19
lít xăng
|
1x2/4
lái xe nhóm 1
|
307.213
|
218.450
|
192.750
|
765.367
|
739.667
|
5
|
Ô tô
tự đổ - trọng tải 4T
|
32
lít xăng
|
1x2/4
lái xe nhóm 2
|
517.411
|
234.600
|
207.000
|
1.065.377
|
1.037.777
|
6
|
Xe
phun nước phản lực
|
20
lít diezel
|
1x2/4
lái xe nhóm 1
|
257.224
|
218.450
|
192.750
|
898.162
|
872.462
|
7
|
Xe
hút chân không 4T
|
27
lít diezel
|
1x2/4
lái xe nhóm 2
|
347.252
|
234.600
|
207.000
|
1.256.759
|
1.229.159
|
8
|
Xe
hút chân không 8T
|
49
lít diezel
|
1x2/4
lái xe nhóm 3
|
630.198
|
249.900
|
220.500
|
1.804.770
|
1.775.370
|
9
|
Xe ô
tô tải có gắn cần trục - trọng tải
xe 3T
|
16
lít diezel
|
1x2/4
lái xe nhóm 1
|
205.779
|
218.450
|
192.750
|
647.616
|
621.916
|
10
|
Xe ô
tô tải có gắn cần trục - trọng tải xe 4T
|
22
lít diezel
|
1x2/4
lái xe nhóm 2
|
282.946
|
234.600
|
207.000
|
809.892
|
782.292
|
11
|
Xe bồn hút bùn, dung tích 2m3 (3T)
|
19
lít diezel
|
1x2/4
lái xe nhóm 1
|
244.362
|
218.450
|
192.750
|
920.479
|
894.779
|
12
|
Xe
téc chở bùn - trọng tải 4T
|
20
lít diezel
|
1x2/4
lái xe nhóm 2
|
257.224
|
234.600
|
207.000
|
914.312
|
886.712
|
13
|
Xe
téc chở nước - dung tích 4m3
|
20
lít diezel
|
1x2/4
lái xe nhóm 2
|
257.224
|
234.600
|
207.000
|
914.312
|
886.712
|
Chương I
NẠO VÉT BÙN BẰNG
THỦ CÔNG
TN1.01.00 Nạo vét bùn cống bằng thủ
công
TN1.01.10 Nạo vét bùn hố ga
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt
bằng làm việc.
- Đặt biển báo hiệu công trường.
- Mở nắp ga, cậy tấm đan, chờ khí độc
bay đi.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào
phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập
kết tạm cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy
tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng
làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị
tính : đồng/m3 bùn
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Vùng
III
|
Vùng
IV
|
Nhân
công
|
Máy
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Nạo vét bùn hố ga
|
|
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1000m,
|
|
|
|
|
|
|
TN1.01.12
|
- Đô thị loại I
|
m3
bùn
|
|
970.462
|
|
856.290
|
|
TN1.01.13
|
- Đô thị loại II
|
-
|
|
896.002
|
|
790.590
|
|
TN1.01.14
|
- Đô thị loại III ÷ V
|
-
|
|
824.024
|
|
727.080
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1500m:
|
|
|
|
|
|
|
TN1.01.12A
|
- Đô thị loại I
|
m3
bùn
|
|
1.116.900
|
|
985.500
|
|
TN1.01.13A
|
- Đô thị loại II
|
-
|
|
1.030.030
|
|
908.850
|
|
TN1.01.14A
|
- Đô thị loại III ÷ V
|
-
|
|
945.642
|
|
834.390
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 2000m:
|
|
|
|
|
|
|
TN1.01.12B
|
- Đô thị loại I
|
m3
bùn
|
|
1.233.554
|
|
1.088.430
|
|
TN1.01.13B
|
- Đô thị loại II
|
-
|
|
1.139.238
|
|
1.005.210
|
|
TN1.01.14B
|
- Đô thị loại III ÷ V
|
-
|
|
1.044.922
|
|
921.990
|
|
|
Không trung chuyển bùn:
|
|
|
|
|
|
|
TN1.01.12C
|
- Đô thị loại I
|
m3
bùn
|
|
843.880
|
|
744.600
|
|
TN1.01.13C
|
- Đô thị loại II
|
-
|
|
779.348
|
|
687.660
|
|
TN1.01.14C
|
- Đô thị loại III ÷ V
|
-
|
|
699.924
|
|
617.580
|
|
TN1.01.20 Nạo vét bùn cống ngầm (cống
tròn và các loại cống khác có tiết diện tương đương) bằng thủ công
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt
bằng làm việc.
- Đặt biển báo hiệu công trường.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Dùng quả găng luồn qua cống, gạt
bùn về hố ga.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào
phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm
cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy
tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng
làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị
tính: đồng/m3 bùn
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Vùng
III
|
Vùng
IV
|
Nhân
công
|
Máy
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng thủ
công, lượng bùn ≤1/3 tiết diện cống
|
|
|
|
|
|
|
Đường kính cống ≤ 200mm
|
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1000m:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.21A
|
- Đô thị loại I
|
m3
bùn
|
|
1.471.826
|
|
1.298.670
|
|
TN1.01.21B
|
- Đô thị loại II
|
-
|
|
1.360.136
|
|
1.200.120
|
|
TN1.01.21C
|
- Đô thị loại III ÷ V
|
-
|
|
1.248.446
|
|
1.101.570
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1500m,
|
|
|
|
|
|
TN1.01.21E
|
- Đô thị loại I
|
m3
bùn
|
|
1.692.724
|
|
1.493.580
|
|
TN1.01.21F
|
- Đô thị loại II
|
-
|
|
1.563.660
|
|
1.379.700
|
|
TN1.01.21G
|
- Đô thị loại III ÷ V
|
-
|
|
1.437.078
|
|
1.268.010
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 2000m:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.21I
|
- Đô thị loại I
|
m3
bùn
|
|
1.871.428
|
|
1.651.260
|
|
TN1.01.21J
|
- Đô thị loại II
|
-
|
|
1.727.472
|
|
1.524.240
|
|
TN1.01.21K
|
- Đô thị loại III ÷ V
|
-
|
|
1.585.998
|
|
1.399.410
|
|
|
Không trung chuyển bùn:
|
|
|
|
|
|
|
TN1.01.21M
|
- Đô thị loại I
|
m3
bùn
|
|
1.280.712
|
|
1.130.040
|
|
TN1.01.21N
|
- Đô thị loại II
|
-
|
|
1.183.914
|
|
1.044.630
|
|
TN1.01.21O
|
- Đô thị loại III ÷ V
|
-
|
|
1.087.116
|
|
959.220
|
|
|
Đường kính cống 300 ÷ 600mm,
|
|
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1000m,
|
|
|
|
|
|
|
TN1.01.22A
|
- Đô thị loại I
|
m3
bùn
|
|
1.432.114
|
|
1.263.630
|
|
TN1.01.22B
|
- Đô thị loại II
|
-
|
|
1.322.906
|
|
1.167.270
|
|
TN1.01.22C
|
- Đô thị loại III ÷ V
|
-
|
|
1.213.698
|
|
1.070.910
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1500m,
|
|
|
|
|
|
|
TN1.01.22E
|
- Đô thị loại I
|
m3
bùn
|
|
1.645.566
|
|
1.451.970
|
|
TN1.01.22F
|
- Đô thị loại II
|
-
|
|
1.521.466
|
|
1.342.470
|
|
TN1.01.22G
|
- Đô thị loại III ÷ V
|
-
|
|
1.394.884
|
|
1.230.780
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 2000m,
|
|
|
|
|
|
|
TN1.01.22I
|
- Đô thị loại I
|
m3
bùn
|
|
1.819.306
|
|
1.605.270
|
|
TN1.01.22J
|
- Đô thị loại II
|
-
|
|
1.680.314
|
|
1.482.630
|
|
TN1.01.22K
|
- Đô thị loại III ÷ V
|
-
|
|
1.541.322
|
|
1.359.990
|
|
|
Không trung
chuyển bùn,
|
|
|
|
|
|
|
TN1.01.22M
|
- Đô thị loại I
|
m3
bùn
|
|
1.245.964
|
|
1.099.380
|
|
TN1.01.22N
|
- Đô thị loại II
|
-
|
|
1.151.648
|
|
1.016.160
|
|
TN1.01.22O
|
- Đô thị loại III ÷ V
|
-
|
|
1.054.850.
|
|
930.750
|
|
|
Đường kính cống 700 ÷ 1000mm,
|
|
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1000m,
|
|
|
|
|
|
|
TN1.01.23A
|
- Đô thị loại I
|
m3
bùn
|
|
1.377.510
|
|
1.215.450
|
|
TN1.01.23B
|
- Đô thị loại II
|
-
|
|
1.273.266
|
|
1.123.470
|
|
TN1.01.23C
|
- Đô thị loại III ÷ V
|
-
|
|
1.166.540
|
|
1.029.300
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1500m,
|
|
|
|
|
|
|
TN1.01.23E
|
- Đô thị loại I
|
m3
bùn
|
|
1.583.516
|
|
1.397.220
|
|
TN1.01.23F
|
- Đô thị loại II
|
-
|
|
1.461.898
|
|
1.289.910
|
|
TN1.01.23G
|
- Đô thị loại III ÷ V
|
-
|
|
1.342.762
|
|
1.184.790
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 2000m,
|
|
|
|
|
|
|
TN1.01.23I
|
- Đô thị loại I
|
m3
bùn
|
|
1.749.810
|
|
1.543.950
|
|
TN1.01.23J
|
- Đô thị loại II
|
-
|
|
1.615.782
|
|
1.425.690
|
|
TN1.01.23K
|
- Đô thị loại III ÷ V
|
-
|
|
1.481.754
|
|
1.307.430
|
|
|
Không trung chuyển bùn:
|
|
|
|
|
|
|
TN1.01.23M
|
- Đô thị loại I
|
m3
bùn
|
|
1.198.806
|
|
1.057.770
|
|
TN1.01.23N
|
- Đô thị loại II
|
-
|
|
1.106.972
|
|
976.740
|
|
TN1.01.23O
|
- Đô thị loại III ÷ V
|
-
|
|
1.015.138
|
|
895.710
|
|
|
Đường kính cống > 1000mm,
|
|
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1000m,
|
|
|
|
|
|
|
TN1.01.24A
|
- Đô thị loại I
|
m3
bùn
|
|
1.342.762
|
|
1.184.790
|
|
TN1.01.24B
|
- Đô thị loại II
|
-
|
|
1.241.000
|
|
1.095.000
|
|
TN1.01.24C
|
- Đô thị loại III ÷ V
|
-
|
|
1.139.238
|
|
1.005.210
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1500m,
|
|
|
|
|
|
|
TN1.01.24E
|
- Đô thị loại I
|
m3
bùn
|
|
1.543.804
|
|
1.362.180
|
|
TN1.01.24F
|
- Đô thị loại II
|
-
|
|
1.427.150
|
|
1.259.250
|
|
TN1.01.24G
|
- Đô thị loại III ÷ V
|
-
|
|
1.308.014
|
|
1.154.130
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 2000m,
|
|
|
|
|
|
|
TN1.01.24I
|
- Đô thị loại I
|
m3
bùn
|
|
1.705.134
|
|
1.504.530
|
|
TN1.01.24J
|
- Đô thị loại II
|
-
|
|
1.576.070
|
|
1.390.650
|
|
TN1.01.24K
|
- Đô thị loại III ÷ V
|
-
|
|
1.444.524
|
|
1.274.580
|
|
|
Không trung chuyển bùn:
|
|
|
|
|
|
|
TN1.01.24M
|
- Đô thị loại I
|
m3
bùn
|
|
1.169.022
|
|
1.031.490
|
|
TN1.01.24N
|
- Đô thị loại II
|
-
|
|
1.079.670
|
|
952.650
|
|
TN1.01.24O
|
- Đô thị loại III ÷ V
|
-
|
|
990.318
|
|
873.810
|
|
Ghi chú: Trường hợp lượng bùn có
trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì
đơn giá tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,8.
TNL01.30 Nạo vét bùn cống hộp nổi kích thước B ≥ 300 ÷ 1000mm; H ≥ 400 ÷ 1000mm
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt
bằng làm việc.
- Đặt biển báo hiệu công trường.
- Mở nắp tấm đan, chờ khí độc bay đi.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào
phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm
với cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy
tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Đóng nắp tấm đan, vệ sinh, thu dọn
mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính:
đồng/m3 bùn
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Vùng
III
|
Vùng
IV
|
Nhân
công
|
Máy
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Nạo vét bùn cống
hộp nổi, kích thước cống B ≥ 300 ÷ 1000mm; H ≥ 400 ÷ 1000mm, lượng bùn ≤ 1/3
tiết diện cống
|
|
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1000m,
|
|
|
|
|
|
|
TN1.01.32
|
- Đô thị loại I
|
m3
bùn
|
|
1.124.108
|
|
991.860
|
|
TN1.01.33
|
- Đô thị loại II
|
-
|
|
1.038.879
|
|
916.658
|
|
TN1.01.34
|
- Đô thị loại III ÷ V
|
-
|
|
951.346
|
|
839.423
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1500m,
|
|
|
|
|
|
|
TN1.01.32A
|
- Đô thị loại I
|
m3
bùn
|
|
1.292.264
|
|
1.140.233
|
|
TN1.01.33A
|
- Đô thị loại II
|
-
|
|
1.193.213
|
|
1.052.835
|
|
TN1.01.34A
|
- Đô thị loại III ÷ V
|
-
|
|
1.094.163
|
|
965.438
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 2000m,
|
|
|
|
|
|
|
TN1.01.32B
|
- Đô thị loại I
|
m3
bùn
|
|
1.425.867
|
|
1.258.118
|
|
TN1.01.33B
|
- Đô thị loại II
|
-
|
|
1.317.602
|
|
1.162.590
|
|
TN1.01.34B
|
- Đô thị loại III ÷ V
|
-
|
|
1.209.338
|
|
1.067.063
|
|
|
Không trung chuyển bùn,
|
|
|
|
|
|
|
TN1.01.32C
|
- Đô thị loại I
|
m3
bùn
|
|
976.684
|
|
861.780
|
|
TN1.01.33C
|
- Đô thị loại II
|
-
|
|
902.972
|
|
796.740
|
|
TN1.01.34C
|
- Đô thị loại III ÷ V
|
-
|
|
829.260
|
|
731.700
|
|
Ghi chú: Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo
vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K =
0,8.
TN1.02.00 Nạo vét bùn mương bằng
thủ công
TN1.02.10 Nạo vét bùn mương bằng
thủ công, mương có chiều rộng ≤ 6m
TN1.02.1a Đối với mương không có
hành lang, không có lối vào
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc
vào xô, chuyển bùn lên thuyền.
- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤
300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy
tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm
với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy
tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc
và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị
tính : đồng/m3 bùn
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Vùng
III
|
Vùng
IV
|
Nhân
công
|
Máy
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Nạo vét bùn kênh, mương bằng thủ công,
mương có chiều rộng ≤ 6m (không có hành lang, không có lối vào), lượng bùn ≤
1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương)
|
|
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 150m,
|
|
|
|
|
|
|
TN1.02.12
|
- Đô thị loại I
|
m3 bùn
|
|
896.070
|
|
790.650
|
|
TN1.02.13
|
- Đô thị loại II
|
-
|
|
827.798
|
|
730.410
|
|
TN1.02.14
|
- Đô thị loại III ÷ V
|
-
|
|
759.526
|
|
670.170
|
|
|
Không trung chuyển bùn,
|
|
|
|
|
|
|
TN1.02.12A
|
- Đô thị loại I
|
m3
bùn
|
|
761.660
|
|
672.053
|
|
TN1.02.13A
|
- Đô thị loại II
|
-
|
|
701.922
|
|
619.343
|
|
TN1.02.14A
|
- Đô thị loại III ÷ V
|
-
|
|
644.317
|
|
568.515
|
|
Ghi chú:
Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt
nước đến đáy mương) thì đơn giá tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
TN1.02.1b Đối với mương có
hành lang lối vào
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc
vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc
xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm
với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay
(phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc
và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị
tính : đồng/m3 bùn
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Vùng
III
|
Vùng
IV
|
Nhân
công
|
Máy
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ công,
mương có chiều rộng ≤ 6m (có hành lang lối vào), lượng bùn ≤ 1/3 độ sâu của
mương (từ mặt nước đến đáy mương)
|
|
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 150 m:
|
|
|
|
|
|
|
TN1.02.17
|
- Đô thị loại I
|
m3
bùn
|
|
772.327
|
|
681.465
|
|
TN1.02.18
|
- Đô thị loại II
|
-
|
|
714.723
|
|
630.638
|
|
TN1.02.19
|
- Đô thị loại III ÷ V
|
-
|
|
654.985
|
|
577.928
|
|
|
Không trung chuyển bùn:
|
|
|
|
|
|
|
TN1.02.17B
|
- Đô thị loại I
|
m3
bùn
|
|
657.118
|
|
579.810
|
|
TN1.02.18B
|
- Đô thị loại II
|
-
|
|
608.048
|
|
536.513
|
|
TN1.02.19B
|
- Đô thị loại III ÷ V
|
-
|
|
556.844
|
|
491.333
|
|
Ghi chú: Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương
(từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K =
0,75.
TN1.02.20 Nạo vét bùn mương bằng
thủ công, mương có chiều rộng > 6m
TN1.02.2a Đối với mương không có
hành lang, không có lối vào
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Bắc cầu công tác.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc
vào xô, chuyển bùn lên thuyền.
- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤ 300m)
chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy
tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm
với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy
tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc
và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị
tính: đồng/m3 bùn
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Vùng
III
|
Vùng
IV
|
Nhân
công
|
Máy
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ công,
mương có chiều rộng > 6m (không có hành lang, không có lối vào), lượng bùn
≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương)
|
|
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 150m:
|
|
|
|
|
|
|
TN1.02.22
|
- Đô thị loại I
|
m3
bùn
|
|
870.468
|
|
768.060
|
|
TN1.02.23
|
- Đô thị loại II
|
-
|
|
804.330
|
|
709.703
|
|
TN1.02.24
|
- Đô thị loại III ÷ V
|
-
|
|
738.191
|
|
651.345
|
|
|
Không trung chuyển bùn:
|
|
|
|
|
|
|
TN1.02.22A
|
- Đô thị loại I
|
m3
bùn
|
|
740.325
|
|
653.228
|
|
TN1.02.23A
|
- Đô thị loại II
|
-
|
|
684.854
|
|
604.283
|
|
TN1.02.24A
|
- Đô thị loại III ÷ V
|
-
|
|
627.249
|
|
553.455
|
|
Ghi chú: Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương
(từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K =
0,75.
TN1.02.2b Đối với mương có hành
lang lối vào
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương.
- Bắc cầu công tác.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc
vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc
xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm
với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy
tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc
và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị
tính: đồng/m3 bùn
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Vùng
III
|
Vùng
IV
|
Nhân
công
|
Máy
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ công,
mương có chiều rộng > 6m (có hành lang lối vào), lượng bùn ≤ 1/3 độ sâu của
mương (từ mặt nước đến đáy mương)
|
|
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 150m,
|
|
|
|
|
|
|
TN1.02.27
|
- Đô thị loại I
|
m3
bùn
|
|
748.859
|
|
660.758
|
|
TN1.02.28
|
- Đô thị loại II
|
-
|
|
691.254
|
|
609.930
|
|
TN1.02.29
|
- Đô thị loại III ÷ V
|
-
|
|
633.650
|
|
559.103
|
|
|
Không trung chuyển bùn:
|
|
|
|
|
|
|
TN1.02.27B
|
- Đô thị loại I
|
m3
bùn
|
|
635.783
|
|
560.985
|
|
TN1.02.28B
|
- Đô thị loại II
|
-
|
|
586.713
|
|
517.688
|
|
TN1.02.29B
|
- Đô thị loại III ÷ V
|
-
|
|
539.776
|
|
476.273
|
|
Ghi chú:
Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt
nước đến đáy mương) thì đơn giá tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
TN1.03.00 Nhặt, thu gom phế thải
và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước
bằng thủ công
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Đi tua dọc hai bên bờ mương, sông để
phát hiện phế thải.
- Nhặt hết rác, các loại phế thải
trên bờ, mái của mương, sông thuộc hành lang quản lý và vun thành đống nhỏ xúc đưa
lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).
- Nhặt, gom rác, phế thải và rau bèo
trên mặt nước của mương, sông.
- Dùng thuyền đưa vào bờ và xúc lên
phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).
- Vận chuyển phế thải về địa điểm tập
kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc rác, phế thải và rau bèo từ vật
liệu trung chuyển vào phương tiện để ở nơi tập kết.
- Vệ sinh thu dọn mặt bằng làm việc
và tập kết dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị
tính: đồng/km
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Vùng III
|
Vùng
IV
|
Nhân
công
|
Máy
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau
bèo trên mương, sông thoát nước
Chiều rộng mương, sông ≤ 6m,
Cự ly trung chuyển 150m,
|
|
|
|
|
|
|
TN1.03.01A
|
- Đô thị loại I
|
km
|
|
913.376
|
|
805.920
|
|
TN1.03.01B
|
- Đô thị loại II
|
-
|
|
843.880
|
|
744.600
|
|
TN1.03.01C
|
- Đô thị loại III ÷ V
|
-
|
|
774.384
|
|
683.280
|
|
|
Không trung chuyển,
|
|
|
|
|
|
|
TN1.03.01E
|
- Đô thị loại I
|
km
|
|
776.866
|
|
685.470
|
|
TN1.03.01F
|
- Đô thị loại II
|
-
|
|
717.298
|
|
632.910
|
|
TN1.03.01G
|
- Đô thị loại III ÷ V
|
-
|
|
657.730
|
|
580.350
|
|
|
Chiều rộng mương, sông ≤ 15m,
Cự ly trung chuyển 150m,
|
|
|
|
|
|
|
TN1.03.02A
|
- Đô thị loại I
|
km
|
|
1.005.210
|
|
886.950
|
|
TN1.03.02B
|
- Đô thị loại II
|
-
|
|
928.268
|
|
819.060
|
|
TN1.03.02C
|
- Đô thị loại III ÷ V
|
-
|
|
851.326
|
|
751.170
|
|
|
Không trung chuyển,
|
|
|
|
|
|
|
TN1.03.02E
|
- Đô thị loại I
|
km
|
|
853.808
|
|
753.360
|
|
TN1.03.02F
|
- Đô thị loại II
|
-
|
|
789.276
|
|
696.420
|
|
TN1.03.02G
|
- Đô thị loại III ÷ V
|
-
|
|
724.744
|
|
639.480
|
|
|
Chiều rộng mương, sông > 15m,
Cự ly trung chuyển 150m,
|
|
|
|
|
|
|
TN1.03.03A
|
- Đô thị loại I
|
|
|
1.300.568
|
|
1.147.560
|
|
TN1.03.03B
|
- Đô thị loại II
|
|
|
1.203.770
|
|
1.062.150
|
|
TN1.03.03C
|
- Đô thị loại III ÷ V
|
|
|
1.104.490
|
|
974.550
|
|
|
Không trung chuyển,
|
|
|
|
|
|
|
TN1.03.03E
|
- Đô thị loại I
|
|
|
1.106.972
|
|
976.740
|
|
TN1.03.03F
|
- Đô thị loại II
|
|
|
1.022.584
|
|
902.280
|
|
TN1.03.03G
|
- Đô thị loại III ÷ V
|
|
|
938.196
|
|
827.820
|
|
Chương II
NẠO VÉT BÙN BẰNG
CƠ GIỚI
TN2.01.00 Nạo vét bùn cống ngầm bằng
cơ giới
TN2.01.10 Nạo vét bùn cống ngầm bằng
xe hút bùn 3 tấn (cống tròn có đường kính ≥ 700mm và các loại cống khác có tiết
diện tương đương)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ
nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.
- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp
đặt vòi hút.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Hút bùn ở hố ga và chui vào lòng cống
để hút.
- Xả nước.
- Hút đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch
bùn.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng
làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị
tính: đồng/m3 bùn
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Vùng
III
|
Vùng
IV
|
Nhân
công
|
Máy
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn
3T (cống tròn có đường kính ≥ 700mm và các loại cống khác có tiết diện tương
đương), cự ly vận chuyển bình quân
|
|
|
|
|
|
|
TN2.01.11
|
- L ≤ 8km
|
m3
bùn
|
|
62.050
|
68.392
|
54.750
|
66.482
|
TN2.01.12
|
- 8km < L ≤ 10km
|
-
|
|
62.050
|
70.693
|
54.750
|
68.719
|
TN2.01.13
|
- 10km < L ≤ 14km
|
-
|
|
62.050
|
72.994
|
54.750
|
70.956
|
TN2.01.14
|
- L = 15km
|
-
|
|
62.050
|
76.400
|
54.750
|
74.267
|
TN2.01.15
|
- 15km < L ≤ 18km
|
-
|
|
62.050
|
79.806
|
54.750
|
77.577
|
TN2.01.16
|
- 18km < L ≤ 20km
|
-
|
|
62.050
|
82.107
|
54.750
|
79.814
|
TN2.01.20 Nạo vét bùn cống ngầm bằng
xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính
0,3m-0,8m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,3m-0,8m và các loại cống khác
có tiết diện tương đương).
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ
nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.
- Đặt biển báo hiệu công trường, cọc phân
cách ranh giới.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Bơm nước từ xe téc chở nước vào xe
phun nước phản lực và bình chứa của xe hút chân không.
- Lắp ống cho xe hút, lắp vòi phun.
- Hút bùn hố ga, lắp đặt bộ giá để định
hướng đầu phun nước.
- Tiến hành phun nước để dồn bùn ra hố
ga; hút bùn tại hố ga. Hút đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch
bùn.
- Lặp lại các thao tác trên cho đến
khi đạt yêu cầu về nạo vét đoạn cống cần thi công.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng
làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị
tính: đồng/m dài
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Vùng
III
|
Vùng
IV
|
Nhân
công
|
Máy
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe phun nước
phản lực kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,3m- 0,8m, cống
hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,3m-0,8m và các loại cống khác có tiết diện
tương đương), cự ly vận chuyển bình quân
|
|
|
|
|
|
|
TN2.01.21
|
- L ≤ 8km
|
m
|
3.186
|
22.363
|
77.402
|
19.732
|
75.209
|
TN2.01.22
|
- 8km < L ≤ 10km
|
-
|
3.186
|
22.363
|
80.028
|
19.732
|
77.760
|
TN2.01.23
|
- 10km < L ≤ 14km
|
-
|
3.186
|
22.363
|
82.560
|
19.732
|
80.221
|
TN2.01.24
|
- L = 15km
|
-
|
3.186
|
22.363
|
86.452
|
19.732
|
84.002
|
TN2.01.25
|
- 15km < L ≤ 18km
|
-
|
3.186
|
22.363
|
90.343
|
19.732
|
87.784
|
TN2.01.26
|
- 18km < L ≤ 20km
|
-
|
3.186
|
22.363
|
92.876
|
19.732
|
90.245
|
TN2.01.30 Nạo vét bùn cống ngầm bằng
xe hút bùn chân không có độ chân không cao (8 tấn) kết hợp với các thiết bị
khác (cống tròn có đường kính 0,8m-1,2m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ
0,8m-1,2m và các loại cống khác có tiết
diện tương đương)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ
nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.
- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp
đặt vòi hút, ống hút, chuẩn bị vòi bơm, máy bơm. Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi,
hút bùn ở hố ga.
- Chặn hai đầu đoạn cống cần thi công
tại 2 hố ga bằng các túi đựng cát.
- Bơm nước cho đến khi công nhân có
thể thi công được trong lòng cống.
- Hút bùn trong cống đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đồ bùn, xả sạch
bùn.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng
làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị
tính: đồng/m dài
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Vùng
III
|
Vùng
IV
|
Nhân
công
|
Máy
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn
chân không có độ chân không cao (8 tấn) kết hợp với các thiết bị khác (cống
tròn có đường kính 0,8m-1,2m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,8m-1,2m và
các loại cống khác có tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển
|
|
|
|
|
|
|
TN2.01.31
|
- L ≤ 8km
|
m
|
1.636
|
42.194
|
147.902
|
37.230
|
143.638
|
TN2.01.32
|
- 8km < L ≤ 10km
|
-
|
1.636
|
42.194
|
152.796
|
37.230
|
148.392
|
TN2.01.33
|
- 10km < L ≤ 14km
|
-
|
1.636
|
42.194
|
157.744
|
37.230
|
153.196
|
TN2.01.34
|
- L = 15km
|
-
|
1.636
|
42.194
|
165.166
|
37.230
|
160.405
|
TN2.01.35
|
- 15km < L ≤ 18km
|
-
|
1.636
|
42.194
|
172.588
|
37.230
|
167.613
|
TN2.01.36
|
- 18km < L ≤ 20km
|
-
|
1.636
|
42.194
|
177.536
|
37.230
|
172.417
|
TN2.01.40 Nạo vét bùn cống ngầm bằng
máy tời kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 1,2m < Ø <
2,5m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy 1,2m < B < 2,5m và các loại cống
khác có tiết diện tương đương)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ
nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.
- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp
đặt vòi hút, ống hút, chuẩn bị vòi bơm, máy bơm.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Hút bùn ở hố ga.
- Luồn dây cáp hoặc gầu múc từ hố ga này
đến hố ga kế tiếp.
- Vận hành tời chính và tời phụ dồn
bùn từ trong cống về hố ga công tác bằng đĩa di chuyển trong lòng cống.
- Hút bùn trong cống đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch
bùn.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng
làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị
tính: đồng/m dài
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Vùng
III
|
Vùng
IV
|
Nhân
công
|
Máy
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng máy tời kết
hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 1,2m < Ø < 2,5m, cống
hộp, bản có chiều rộng đáy 1,2m < B < 2,5m và các loại cống khác có tiết
diện tương đương), cự ly vận chuyển bình quân
|
|
|
|
|
|
|
TN2.01.41
|
- L ≤ 8km
|
m
|
873
|
76.322
|
216.299
|
67.343
|
209.381
|
TN2.01.42
|
- 8km < L ≤ 10km
|
-
|
873
|
76.322
|
223.596
|
67.343
|
216.445
|
TN2.01.43
|
- 10km < L ≤ 14km
|
-
|
873
|
76.322
|
230.804
|
67.343
|
223.423
|
TN2.01.44
|
- L = 15km
|
-
|
873
|
76.322
|
241.645
|
67.343
|
233.917
|
TN2.01.45
|
- 15km < L ≤ 18km
|
-
|
873
|
76.322
|
252.579
|
67.343
|
244.501
|
TN2.01.46
|
- 18km < L ≤ 20km
|
-
|
873
|
76.322
|
259.787
|
67.343
|
251.479
|
TN2.02.00 Nạo vét bùn mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các
thiết bị khác (mương có chiều rộng < 5m)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ
nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.
- Đặt biển báo hiệu công trường.
- Tính toán khối lượng bùn có trong
mương cần thi công.
- Vận hành xe hút chân không để hút
bùn.
- Hút bùn cho đến khi đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch
bùn.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc
và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị
tính: đồng/m3
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Vùng
III
|
Vùng
IV
|
Nhân
công
|
Máy
|
Nhân
công
|
Máy
|
TN2.02.01
|
Nạo vét bùn mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với
các thiết bị khác (mương có chiều rộng < 5m)
|
m3
|
1.566
|
92.370
|
403.326
|
81.503
|
391.872
|
Chương III
VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG
CƠ GIỚI
TN3.01.00 Vận chuyển bùn bằng xe
ôtô tự đổ
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe, dụng cụ lao động.
- Di chuyển xe đến địa điểm tập kết để
lấy bùn.
- Xúc bùn lên xe bằng thủ công.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn.
- Xả, vét bùn xuống địa điểm đổ bùn.
Đơn vị
tính: đồng/m3 bùn
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Đơn
vị
|
Vật
Liệu
|
Vùng
III
|
Vùng
IV
|
Nhân
công
|
Máy
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Vận chuyển bùn bằng xe ôtô tự đổ,
Trọng tải 2,5 tấn, cự ly vận chuyển
bình quân
|
|
|
|
|
|
|
TN3.01.01
|
- L ≤ 8km
|
m3
bùn
|
|
184.280
|
95.671
|
162.600
|
92.458
|
TN3.01.02
|
- 8km < L ≤ 10km
|
-
|
|
184.280
|
99.498
|
162.600
|
96.157
|
TN3.01.03
|
- 10km < L ≤ 14km
|
-
|
|
184.280
|
102.559
|
162.600
|
99.115
|
TN3.01.04
|
- L = 15km
|
-
|
|
184.280
|
107.151
|
162.600
|
103.553
|
TN3.01.05
|
- 15km < L ≤ 18km
|
-
|
|
184.280
|
111.744
|
162.600
|
107.991
|
TN3.01.06
|
- 18km < L ≤ 20km
|
-
|
|
184.280
|
115.570
|
162.600
|
111.690
|
|
Trọng tải 4 tấn, cự ly vận chuyển
bình quân
|
|
|
|
|
|
|
TN3.01.21
|
- L ≤ 8km
|
m3
bùn
|
|
115.175
|
104.407
|
101.625
|
101.702
|
TN3.01.22
|
- 8km < L ≤ 10km
|
-
|
|
115.175
|
108.668
|
101.625
|
105.853
|
TN3.01.23
|
- 10km < L ≤ 14km
|
-
|
|
115.175
|
111.865
|
101.625
|
108.967
|
TN3.01.24
|
- L = 15km
|
-
|
|
115.175
|
117.191
|
101.625
|
114.155
|
TN3.01.25
|
- 15km < L ≤ 18km
|
-
|
|
115.175
|
122.518
|
101.625
|
119.344
|
TN3.01.26
|
- 18km < L ≤ 20km
|
-
|
|
115.175
|
125.714
|
101.625
|
122.458
|
Chương IV
KIỂM TRA HỆ THỐNG
THOÁT NƯỚC
TN4.01.00 Kiểm tra lòng cống bằng
phương pháp chui lòng cống
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển
báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.
- Mở nắp ga hai đầu đoạn cống, chờ
khí độc bay đi.
- Chui xuống cống ngầm, soi đèn kiểm
tra, tìm điểm hư hỏng.
- Chặt rễ cây hoặc dùng xẻng bới bùn
đất để xác định điểm hư hỏng (nếu cần).
- Đo kích thước đoạn hư hỏng, định vị
đoạn hư hỏng.
- Chụp ảnh đoạn hư hỏng, rạn nứt.
- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy
ga, đem dụng cụ về vị trí quy định.
- Thống kê đánh giá mức độ hư hỏng, đề
xuất kế hoạch sửa chữa.
Đơn vị
tính: đồng/km
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Vùng
II
|
Vùng
III
|
Nhân
công
|
Máy
|
Nhân
công
|
Máy
|
TN4.01.01
|
Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống
|
km
|
|
3.723.000
|
|
3.285.000
|
|
TN4.02.00 Kiểm tra lòng cống bằng
phương pháp gương soi
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển
báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.
- Mở nắp ga hai đầu đoạn cống, chờ
khí độc bay đi.
- Dùng gương, đền chiếu soi trong
lòng cống từ hai đầu ga xác định điểm hư hỏng, vị trí, kích thước các vết nứt,
đánh giá mức độ hư hỏng.
- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy nắp
hố ga.
- Lập bản vẽ sơ họa của tuyến cống.
Thống kê đánh giá tổng hợp số liệu để báo cáo cơ quan có thẩm quyền.
- Dự kiến kế hoạch cần sửa chữa.
Đơn vị
tính: đồng/km
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Vùng
II
|
Vùng
III
|
Nhân
công
|
Máy
|
Nhân
công
|
Máy
|
TN4.02.01
|
Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp
gương soi
|
km
|
|
2.730.200
|
|
2.409.000
|
|
MỤC
LỤC
Mã
hiệu
|
Nội
dung
|
Trang
|
|
Thuyết minh và hướng dẫn sử dụng
|
|
|
Bảng giá vật liệu
|
|
|
Bảng đơn giá nhân công
|
|
|
Bảng giá ca máy và thiết bị
|
|
|
Chương I: Nạo vét bùn bằng thủ
công
|
|
TN1.01.00
|
Nạo vét bùn cống bằng thủ công
|
|
TN1.01.10
|
Nạo vét bùn hố ga
|
|
TN1.01.20
|
Nạo vét bùn cống ngầm (cống tròn và
các loại cống khác có tiết diện tương đương)
|
|
TN1.01.30
|
Nạo vét bùn cống hộp nổi kích thước
B ≥ 300 ÷ 1000mm; H ≥ 400 ÷ 1000m
|
|
TN1.02.00
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ công
|
|
TN1.02.10
|
Nạo vét bùn mương có chiều rộng ≤
6m
|
|
TN1.02.1a
|
Đối với mương không có hành lang,
không có lối vào
|
|
TN1.02.1b
|
Đối với mương có hành lang, lối vào
|
|
TN1.02.20
|
Nạo vét bùn mương có chiều rộng
> 6m
|
|
TN1.02.2a
|
Đối với mương không có hành lang,
không có lối vào
|
|
TN1.02.2b
|
Đối với mương có hành lang, lối vào
|
|
TN1.03.00
|
Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau
bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ
công
|
|
|
Chương II: Nạo vét bùn bằng cơ
giới
|
|
TN2.01.10
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút
bùn 3 tấn (cống tròn có đường kính ≥ 700mm và các loại cống khác có tiết diện
tương đương)
|
|
TN2.01.20
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe phun nước
phản lực kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,3m-0,8m, cống
hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,3m-0,8m và các loại cống khác có tiết diện
tương đương)
|
|
TN2.01.30
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn
chân không có độ chân không cao (8 tấn) kết hợp với các thiết bị khác (cống
tròn có đường kính 0,8m-1,2m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,8m-1,2m và
các loại cống khác có tiết diện tương đương)
|
|
TN2.01.40
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng máy tời
kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 1,2m < Ø < 2,5m,
cống hộp, bản có chiều rộng đáy 1,2m < B < 2,5m và các loại cống khác
có tiết diện tương đương)
|
|
TN2.02.00
|
Nạo vét bùn mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với
các thiết bị khác (mương có chiều rộng < 5m)
|
|
|
Chương III: Vận chuyển bùn bằng
cơ giới
|
|
TN3.01.00
|
Vận chuyển bùn bằng xe ôtô tự đổ
|
|
|
Chương IV: Kiểm tra hệ thống thoát nước
|
|
TN4.01.00
|
Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương
pháp chui lòng cống
|
|
TN4.02.00
|
Công tác kiểm tra lòng cống bằng
phương pháp gương soi
|
|
|
Mục lục
|
|
ĐƠN GIÁ THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ
(Kèm
theo Quyết định số 1456/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm
2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1. Cơ sở xác định
đơn giá
- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày
16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích.
- Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017
của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và
lực lượng vũ trang.
- Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày
20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị.
- Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày
14/7/2015 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền
lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình.
- Quyết định số 592/QĐ-BXD ngày
30/5/2014 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý
chất thải rắn đô thị.
- Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày
08/10/2015 của Bộ Xây dựng công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và
thiết bị thi công xây dựng.
2. Nội dung đơn
giá
Đơn giá Thu gom, vận chuyển và xử lý
chất thải rắn đô thị xác định chi phí về vật liệu, nhân công và một số phương
tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận
chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị.
a) Chi phí vật liệu:
a) Chi phí vật liệu
- Chi phí vật liệu trong đơn giá bao
gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ cần cho việc thực hiện và hoàn thành một
đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị.
Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu trong quá trình thực
hiện công việc.
- Chi phí vật liệu trong đơn giá tính
theo công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (mức giá chưa có
thuế giá trị gia tăng). Đối với những loại vật liệu chưa có trong công bố giá
thì tham khảo mức giá tại thị trường. Đối với những loại vật liệu xây dựng chưa
có trong thông báo giá thì tham khảo mức giá tại thị trường.
b) Chi phí nhân công
- Chi phí nhân công trong đơn giá áp
dụng mức lương cơ sở là 1.300.000 đồng/tháng
(quy định tại Nghị định số 47/2017/NĐ-CP).
- Hệ số điều chỉnh
tăng thêm tiền lương Hđc trong giá sản phẩm dịch vụ công ích áp dụng
trên địa bàn tỉnh theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao
động, Thương binh và Xã hội. Cụ thể như sau:
+ Địa bàn vùng III - thành phố Sóc Trăng, thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm:
Hđc3 = 0,7.
+ Địa bàn vùng IV - các địa bàn còn lại:
Hđc4
= 0,5.
- Hệ số lương áp dụng theo Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH:
+ Công nhân thực hiện các dịch vụ
công ích đô thị và vận hành các loại máy: Bảng số 6, Phần
I - Lao động trực tiếp sản xuất.
+ Công nhân lái xe: Bảng số 3, Phần
II - Lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ.
- Các khoản chi phí có liên quan như:
Tiền ăn giữa ca, các khoản phí, lệ phí, các khoản chi phí khác,... đã được tính
trong khoản mục chi phí quản lý chung (Thông tư số 06/2008/TT-BXD).
c) Chi phí máy thi công
- Chi phí máy thi công là chi phí sử
dụng các phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công
tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị.
- Chi phí máy thi công bao gồm: Chi
phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân
công điều khiển và chi phí khác.
Giá nhiên liệu, năng lượng (chưa có
thuế giá trị gia tăng) sử dụng để tính chi phí nhiên liệu,
năng lượng là:
+ Xăng RON 92: 16.009 đồng/lít
+ Điêzen 0,05S: 12.609 đồng/lít
+ Điện: 1.622 đồng/kWh
3. Kết cấu tập đơn giá
Tập đơn giá Thu gom, vận chuyển và xử
lý chất thải rắn đô thị được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa
thống nhất gồm 5 chương.
Chương I
|
MT1.01.00-MT1.07.00
|
Công tác quét, gom rác trên hè, đường
phố bằng thủ công.
|
Chương II
|
MT2.01.01-MT2.10.02
|
Công tác thu gom, vận chuyển chất
thải rắn sinh hoạt, phế thải xây dựng và chất thải rắn y tế bằng cơ giới.
|
Chương III
|
MT3.01.00-MT3.05.00
|
Công tác xử lý chất thải rắn sinh hoạt, phế thải xây dựng.
|
Chương IV
|
MT4.01.00-MT4.01.00
|
Công tác xử lý chất thải rắn y tế.
|
Chương V
|
MT5.01.00-MT5.03.00
|
Công tác quét đường phố và tưới nước rửa đường bằng cơ giới.
|
4. Hướng dẫn sử dụng
Tập đơn giá Thu gom, vận chuyển và xử
lý chất thải rắn đô thị là cơ sở để xác
định dự toán chi phí thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị; là cơ sở đề xác định giá gói thầu, thương thảo, xem xét, quyết
định giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch
cho tổ chức, cá nhân thực hiện công tác thu gom, vận chuyển
và xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Chi phí vật liệu, công cụ lao động
khác (như chổi, xẻng, cán xẻng, thùng chứa, găng tay, cuốc,...)
trực tiếp sử dụng cho quá trình thực hiện công việc chưa tính trong đơn giá
này. Các chi phí này được xác định trong chi phí quản lý chung của dự toán chi
phí thực hiện công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị theo
hướng dẫn tại Thông tư số 06/2008/TT-BXD.
Trường hợp công tác thu gom, vận chuyển
và xử lý chất thải rắn đô thị của địa phương có yêu cầu kỹ
thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập đơn giá
hoặc những loại công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị chưa
được quy định định mức thì các tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ tiến hành điều
chỉnh định mức hoặc xác lập định mức mới và gửi các định mức
này về Sở Xây dựng để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh
công bố áp dụng.
Đối với công tác cùng thu gom vận chuyển
qua nhiều vùng (vùng III, IV) hoặc giáp ranh giữa các vùng
có đơn giá khác nhau thì đơn giá chung được xác định bằng đơn giá trung bình giữa
các vùng.
Việc tính toán từ chi phí vật liệu,
nhân công, máy thi công thành đơn giá chung của toàn bộ công tác thực hiện theo
hướng dẫn tại Thông tư số 06/2008/TT-BXD, khi có quy định mới thì áp dụng theo
quy định mới.
BẢNG
GIÁ VẬT LIỆU
(Giá
chưa có thuế giá trị gia tăng)
Stt
|
Tên
vật tư
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đồng)
|
1
|
Bao nylon
|
bao
|
1.500
|
2
|
Bạt phủ
|
m2
|
16.300
|
3
|
Bicarbonat (NaHCO3)
|
kg
|
30.000
|
4
|
Bokashi
|
kg
|
36.360
|
5
|
Chổi xe quét hút
|
bộ
|
350.000
|
6
|
Đá dăm cấp phối
|
m3
|
300.000
|
7
|
Đá 4x6
|
m3
|
350.000
|
8
|
Điện năng
|
kwh
|
1.622
|
9
|
Điêzen 0,05S
|
lít
|
12.609
|
10
|
Đất phủ bãi; Đất chôn lấp
|
m3
|
90.000
|
11
|
EM thứ cấp
|
lít
|
40.910
|
12
|
Enchoice
|
lít
|
84.060
|
13
|
Gas
|
kg
|
21.212
|
14
|
Hóa chất diệt ruồi
|
lít
|
68.182
|
15
|
Nước sạch
|
m3
|
7.273
|
16
|
Nước thô
|
m3
|
3.000
|
17
|
Ống cao su chịu áp lực D21
|
m
|
8.000
|
18
|
Ống nhựa PVC D100mm
|
m
|
63.200
|
19
|
Than hoạt tính
|
kg
|
5.455
|
20
|
Thùng rác nhựa 240 lít
|
cái
|
1.000.000
|
21
|
Vôi bọt
|
kg
|
2.727
|
22
|
Xăng RON 92
|
lít
|
16.009
|
BẢNG
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG
* Hcb: Hệ số bậc lương của công nhân
công trình đô thị quy định tại Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
* MLcs: Mức lương cơ sở là 1.300.000 đồng/tháng quy định tại Nghị định số
47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ.
* Hđc: Hệ số điều chỉnh
tăng thêm tiền lương bằng 0,7 (địa bàn vùng III); bằng 0,5
(địa bàn vùng IV):
- Vùng II - thành phố Sóc Trăng, thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm: mức lương điều chỉnh MLđc3 = 1.300.000 (1+0,7) = 2.210.000 đồng/tháng.
- Vùng III - các
địa bàn còn lại: mức lương điều chỉnh MLđc4 = 1.300.000 x (1+0,5) = 1.950.000 đồng/tháng.
TT
|
Chức
danh công việc
|
Bậc
lương
|
Hệ số
lương
|
Đơn
giá (đồng/công)
|
|
|
|
(Hcb)
|
Vùng
III
|
Vùng
IV
|
|
I.6.b
Dịch vụ công ích đô thị - Nhóm II (điều kiện lao
động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm):
|
1
|
Vận
hành các loại máy; Thu gom đất; thu gom rác
|
3/7
|
2,31
|
196.350
|
173.250
|
2
|
- nt
-
|
3,5/7
|
2,51
|
213.350
|
188.250
|
3
|
- nt
-
|
4/7
|
2,71
|
230.350
|
203.250
|
4
|
- nt
-
|
5/7
|
3,19
|
271.150
|
239.250
|
5
|
- nt
-
|
6/7
|
3,74
|
317.900
|
280.500
|
|
I.6.c Công trình đô thị - Nhóm III (điều kiện
lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm):
|
6
|
Xử lý rác sinh hoạt, xử lý chất thải
y tế, chất thải công nghiệp; San lấp bãi rác; Vớt rác trên kênh và ven kênh
|
3/7
|
2,48
|
210.800
|
186.000
|
7
|
- nt
-
|
4/7
|
2,92
|
248.200
|
219.000
|
|
II.3 Công nhân lái xe:
|
|
|
|
|
|
Nhóm 1:
Xe con, xe tải, xe cẩu dưới 3,5 tấn, xe khách dưới 20 ghế
|
|
8
|
Công
nhân lái xe - nhóm 1
|
1/4
|
2,18
|
185.300
|
163.500
|
9
|
- nt
-
|
2/4
|
2,57
|
218.450
|
192.750
|
10
|
- nt
-
|
3/4
|
3,05
|
259.250
|
228.750
|
|
Nhóm 2:
Xe tải, xe cẩu từ 3,5 tấn đến dưới 7,5 tấn, xe khách từ
20 ghế đến dưới 40 ghế
|
11
|
Công
nhân lái xe - nhóm 2
|
1/4
|
2,35
|
199.750
|
176.250
|
12
|
- nt
-
|
2/4
|
2,76
|
234.600
|
207.000
|
13
|
- nt
-
|
3/4
|
3,25
|
276.250
|
243.750
|
|
Nhóm 3:
Xe tải, xe cẩu từ 7,5 tấn đến dưới 16,5 tấn, xe khách từ 40 ghế đến dưới 60
ghế
|
14
|
Công
nhân lái xe - nhóm 3
|
1/4
|
2,51
|
213.350
|
188.250
|
15
|
- nt
-
|
2/4
|
2,94
|
249.900
|
220.500
|
16
|
- nt
-
|
3/4
|
3,44
|
292.400
|
258.000
|
BẢNG
GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ
STT
|
LOẠI
MÁY & THIẾT BỊ
|
Định
mức tiêu hao nhiêu liệu, năng lượng
|
Nhân
công điều khiển máy
|
Chi
phí nhiên liệu, năng lượng (CNL)
(đồng/ca)
|
Chi
phí nhân công điều khiển (CNC) (đồng/ca)
|
Giá
ca máy (CCM) (đồng/ca)
|
Vùng
III
|
Vùng
IV
|
Vùng
III
|
Vùng
IV
|
|
Máy
đào 1 gầu bánh hơi - dung tích gầu:
|
|
|
|
|
|
1
|
1,25m3
|
73
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
938.866
|
548.250
|
483.750
|
3.106.155
|
3.041.655
|
|
Máy
ủi - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
2
|
108CV
|
46
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
591.614
|
467.500
|
412.500
|
1.834.806
|
1.779.806
|
3
|
140CV
|
59
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
758.810
|
467.500
|
412.500
|
2.471.071
|
2.416.071
|
4
|
180CV
|
76
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
977.450
|
467.500
|
412.500
|
2.968.531
|
2.913.531
|
5
|
220CV
|
86
lít diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
1.106.061
|
514.250
|
453.750
|
3.345.952
|
3.285.452
|
|
Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng:
|
|
|
|
|
|
6
|
8,5
T
|
24
lít diezel
|
1x3/7
|
308.668
|
196.350
|
173.250
|
839.380
|
816.280
|
|
Ô tô tự đổ - trọng tải:
|
|
|
|
|
|
|
7
|
1,2T
|
9
lít xăng
|
1x2/4
lái xe nhóm 1
|
145.522
|
218.450
|
192.750
|
507.795
|
482.095
|
8
|
2T
|
15
lít xăng
|
1x2/4
lái xe nhóm 1
|
242.536
|
218.450
|
192.750
|
680.309
|
654.609
|
9
|
4T
|
32
lít xăng
|
1x2/4
lái xe nhóm 2
|
517.411
|
234.600
|
207.000
|
1.065.377
|
1.037.777
|
10
|
7T
|
46
lít diezel
|
1x2/4
lái xe nhóm 2
|
591.614
|
234.600
|
207.000
|
1.364.059
|
1.336.459
|
11
|
10T
|
57
lít diezel
|
1x2/4
lái xe nhóm 3
|
733.087
|
249.900
|
220.500
|
1.658.497
|
1.629.097
|
|
Ô tô tưới nước - dung
tích:
|
|
|
|
|
|
|
12
|
5m3
|
22 lít diezel
|
1x3/4
lái xe nhóm 2
|
282.946
|
276.250
|
243.750
|
1.012.819
|
980.319
|
13
|
6m3
|
24
lít diezel
|
1x3/4
lái xe nhóm 2
|
308.668
|
276.250
|
243.750
|
1.105.868
|
1.073.368
|
14
|
7-8m3
|
26
lít diezel
|
1x3/4
lái xe nhóm 3
|
334.391
|
292.400
|
258.000
|
1.221.633
|
1.187.233
|
15
|
9-10m3
|
27
lít diezel
|
1x3/4
lái xe nhóm 3
|
347.252
|
292.400
|
258.000
|
1.270.489
|
1.236.089
|
16
|
16m3
|
35 lít diezel
|
1x3/4
lái xe nhóm 3
|
450.141
|
292.400
|
258.000
|
1.625.441
|
1.591.041
|
|
Máy bơm nước, động cơ điện - công suất:
|
|
|
|
|
|
17
|
0,125kW
|
0,35
kwh
|
1x3/7
|
585
|
196.350
|
173.250
|
199.076
|
175.976
|
18
|
2,8-3kW
|
8
kwh
|
1x3/7
|
13.365
|
196.350
|
173.250
|
215.426
|
192.326
|
19
|
4,5-5kW
|
12
kwh
|
1x3/7
|
20.048
|
196.350
|
173.250
|
227.256
|
204.156
|
20
|
22kW
|
53
kwh
|
1x4/7
|
88.545
|
230.350
|
203.250
|
365.935
|
338.835
|
21
|
24kW
|
58
kwh
|
1x4/7
|
96.898
|
230.350
|
203.250
|
374.448
|
347.348
|
|
Máy bơm nước, động cơ xăng -
công suất:
|
|
|
|
|
|
|
22
|
3CV
|
1,6
lít xăng
|
1x4/7
|
25.871
|
230.350
|
203.250
|
273.879
|
246.779
|
23
|
5CV
|
3
lít xăng
|
1x4/7
|
48.507
|
230.350
|
203.250
|
303.497
|
276.397
|
|
Xuồng vớt rác - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
24
|
4CV
|
3
lít xăng
|
1x3/7+1x4/7
|
48.507
|
426.700
|
376.500
|
487.582
|
437.382
|
25
|
24CV
|
11
lít xăng
|
1x3/7+1x5/7
|
177.860
|
467.500
|
412.500
|
738.851
|
683.851
|
|
Xe ép rác - trọng tải:
|
|
|
|
|
|
|
26
|
1,2T
|
16
lít diezel
|
1x2/4
lái xe nhóm 1
|
205.779
|
218.450
|
192.750
|
832.792
|
807.092
|
27
|
1,5T
|
18
lít diezel
|
1x2/4
lái xe nhóm 1
|
231.501
|
218.450
|
192.750
|
875.558
|
849.858
|
28
|
2T
|
21
lít diezel
|
1x2/4
lái xe nhóm 1
|
270.085
|
218.450
|
192.750
|
1.077.924
|
1.052.224
|
29
|
4T
|
40 lít diezel
|
1x2/4
lái xe nhóm 2
|
514.447
|
234.600
|
207.000
|
1.440.320
|
1.412.720
|
30
|
7T
|
51
lít diezel
|
1x2/4
lái xe nhóm 2
|
655.920
|
234.600
|
207.000
|
1.670.854
|
1.643.254
|
31
|
10T
|
65
lít diezel
|
1x3/4
lái xe nhóm 3
|
835.977
|
292.400
|
258.000
|
1.998.164
|
1.963.764
|
|
Xe ép rác kín (xe hooklip) - trọng
tải:
|
|
|
|
|
|
32
|
<
10T
|
52
lít diezel
|
1x3/4
lái xe nhóm 2
|
668.781
|
276.250
|
243.750
|
1.756.869
|
1.724.369
|
33
|
>
10T
|
65
lít diezel
|
1x3/4
lái xe nhóm 3
|
835.977
|
292.400
|
258.000
|
2.143.173
|
2.108.773
|
34
|
Xe tải
thùng kín - tải trọng 1,5T
|
21
lít diezel
|
1x2/4
lái xe nhóm 1
|
270.085
|
218.450
|
192.750
|
895.312
|
869.612
|
|
Lò đốt rác y tế bằng gaz - công
suất:
|
|
|
|
|
|
35
|
7T/ngày
|
|
3x4/7+1x5/7
|
|
962.200
|
849.000
|
9.514.171
|
9.400.971
|
|
Máy đầm chuyên dùng - công suất:
|
|
|
|
|
|
36
|
290CV
|
113
lít diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
1.453.313
|
514.250
|
453.750
|
4.468.245
|
4.407.745
|
|
Máy xúc - công suất:
|
|
|
|
|
|
37
|
16T/giờ
|
73
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
938.866
|
548.250
|
483.750
|
3.235.482
|
3.170.982
|
|
Ô tô quét hút -dung tích:
|
|
|
|
|
|
38
|
5m3
|
36
lít diezel
|
1x2/4
lái xe nhóm 2
|
463.002
|
234.600
|
207.000
|
1.440.698
|
1.413.098
|
39
|
7m3
|
50
lít diezel
|
1x2/4
lái xe nhóm 2
|
643.059
|
234.600
|
207.000
|
1.962.479
|
1.934.879
|
Chương I
CÔNG TÁC QUÉT,
GOM RÁC TRÊN HÈ, ĐƯỜNG PHỐ BẰNG THỦ CÔNG
MT1.01.00 Công tác duy trì vệ sinh
đường phố ban ngày bằng thủ công
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao
thông trong khi tác nghiệp.
- Di chuyển công cụ thu rác dọc tuyến
đường, nhặt hết các loại rác, các loại phế thải trên hè phố, xúc hết rác trên đường phố trong phạm vi đường
được phân công trong ca làm việc.
- Di chuyển công
cụ thu gom rác đến địa điểm tập kết rác và chuyển sang xe chuyên dùng.
- Dọn sạch rác tại
các điểm tập kết rác sau khi chuyển sang xe chuyên dùng.
- Vệ sinh, tập trung dụng cụ, phương
tiện về nơi quy định.
Đơn vị
tính: đồng/km
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Vùng
III
|
Vùng
IV
|
Nhân
công
|
Máy
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Công tác duy trì vệ sinh đường phố
ban ngày bằng thủ công
|
|
|
|
|
|
|
MT1.01.01
MT1.01.02
MT1.01.03
|
- Đô thị loại I
- Đô thị loại II
- Đô thị loại III ÷ V
|
km
|
|
262.599
234.957
221.136
|
|
231.705
207.315
195.120
|
|
Ghi chú:
- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho
các tuyến phố có yêu cầu duy trì vệ
sinh đường phố ban ngày bằng thủ công với quy định thực hiện 2 bên lề.
- Đơn giá tại bảng trên không áp dụng
đối với các tuyến phố có yêu cầu duy trì vệ sinh riêng
(các tuyến phố cổ, tuyến phố văn minh thương mại, các tuyến phố thực
hiện “điểm” về đảm bảo vệ sinh môi trường).
MT1.02.00 Công tác quét, gom rác
đường phố bằng thủ công
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển công
cụ thu chứa đến nơi làm việc.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao
thông trong khi tác nghiệp.
- Quét rác trên đường phố, vỉa hè, gom thành từng đống nhỏ.
- Quét nước ứ đọng trên đường (nếu
có).
- Thu gom rác đống trên đường phố, vỉa hè.
- Hót xúc rác, cát bụi vào công cụ
thu chứa.
- Di chuyển công cụ thu chứa về điểm
tập kết rác để chuyển sang xe chuyên dùng.
- Dọn sạch rác tại
các điểm tập kết sau khi chuyển rác sang xe chuyên dùng.
- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về
nơi quy định.
Đơn vị
tính: đồng/10.000m2
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Vùng
III
|
Vùng
IV
|
Nhân
công
|
Máy
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Công tác quét, gom rác đường phố bằng
thủ công,
|
|
|
|
|
|
|
MT1.02.01
|
- Đô thị loại I
|
10000m2
|
|
548.233
|
|
483.735
|
|
MT1.02.02
|
- Đô thị loại II
|
-
|
|
490.646
|
|
432.923
|
|
MT1.02.03
|
- Đô thị loại III ÷ V
|
-
|
|
460.700
|
|
406.500
|
|
|
Công tác quét, gom rác hè phố bằng
thủ công,
|
|
|
|
|
|
|
MT1.02.05
|
- Đô thị loại I
|
10000m2
|
|
393.899
|
|
347.558
|
|
MT1.02.06
|
- Đô thị loại II
|
-
|
|
352.436
|
|
310.973
|
|
MT1.02.07
|
- Đô thị loại III ÷ V
|
-
|
|
331.704
|
|
292.680
|
|
Ghi chú:
- Thời gian làm việc từ 18h00 hôm trước
và kết thúc vào 6h00 sáng hôm sau.
- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho
công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công với quy hình nghiệm thu khối lượng
diện tích quét, gom rác trên vỉa hè (đối với quét hè) và
2m lòng đường mỗi bên đường kể từ mép ngoài của rãnh thoát nước (đối với quét
đường).
MT1.03.00 Công tác duy trì dải
phân cách bằng thủ công
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển công
cụ thu chứa đến nơi làm việc.
- Đặt biển báo cảnh giới an toàn giao
thông.
- Dùng chổi quét sạch đường sát dải
phân cách có chiều rộng là 1,5m.
- Vun gọn thành đống, xúc lên xe gom. Đối với dải phân cách mềm: luồn chổi qua kẽ các thanh chắn quét sạch cả phần đường đặt dải phân cách.
- Đẩy công cụ
thu rác về điểm tập kết rác để chuyển sang xe chuyên dùng.
- Dọn sạch rác tại
các điểm tập kết sau khi chuyển rác sang xe chuyên dùng.
- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về
nơi quy định.
Đơn vị
tính: đồng/km
Mã hiệu
|
Loại
công tác
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Vùng
III
|
Vùng
IV
|
Nhân
công
|
Máy
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Công tác duy trì dải phân cách bằng
thủ công
|
|
|
|
|
|
|
MT1.03.01
MT1.03.02
MT1.03.03
|
- Đô thị loại I
- Đô thị loại II
- Đô thị loại III ÷ V
|
km
|
|
175.066
156.638
147.424
|
|
154.470
138.210
130.080
|
|
Ghi chú:
- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho
công tác duy trì dải phân cách tại các đô thị có yêu cầu
duy trì dải phân cách trên đường phố (dải phân cách cứng, dải phân cách mềm).
MT1.04.00 Công tác tua vỉa hè, thu
dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao
thông trong khi tác nghiệp.
- Dùng xẻng, chổi
tua sạch thành vỉa và vỉa. Dùng chổi
gom rác ở miệng hàm ếch và dùng xẻng gom, xúc rác ở miệng
hàm ếch.
- Dọn sạch rác, phế thải ở gốc cây, cột
điện (khối lượng phế thải < 0,5m3) (nếu có); bấm nhổ cỏ xung quanh (nếu có); phát cây
2 bên vỉa hè (nếu có), xúc rác lên phương tiện chứa
- Di chuyển công
cụ thu rác về điểm tập kết để chuyển rác sang xe chuyên dùng.
- Tuyên truyền, vận động nhân dân giữ
gìn vệ sinh.
- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về
nơi quy định.
Đơn vị
tính: đồng/km
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Vùng
III
|
Vùng
IV
|
Nhân
công
|
Máy
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch,
|
|
|
|
|
|
|
MT1.04.01
MT1.04.02
MT 1.04.03
|
- Đô thị loại I
- Đô thị loại II
- Đô thị loại III ÷ V
|
km
-
-
|
|
175.066
156.638
147.424
|
|
154.470
138.210
130.080
|
|
MT1.05.00 Công tác duy trì vệ sinh
ngõ xóm bằng thủ công
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị
bảo hộ lao động.
- Di chuyển công cụ thu chứa dọc ngõ,
gõ kẻng và thu rác nhà dân.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao
thông trong khi tác nghiệp.
- Thu nhặt các túi rác hai bên ngõ, đứng
đợi người dân bỏ túi rác lên xe gom.
- Dùng chổi, xẻng xúc dọn các mô rác
dọc ngõ xóm (nếu có) lên công cụ thu chứa và di chuyển về vị trí tập kết quy định.
- Đối với những ngõ rộng, có vỉa hè,
rãnh thoát nước, dùng chổi, xẻng tua
vỉa, rãnh và xúc lên công cụ thu chứa; dùng chổi quét, gom rác trên hè, trên
ngõ.
- Di chuyển công
cụ thu rác về điểm tập kết để chuyển rác sang xe chuyên dùng.
- Tuyên truyền, vận động nhân dân giữ
gìn vệ sinh.
- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về
nơi quy định.
Đơn vị
tính: đồng/km
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Vùng
III
|
Vùng
IV
|
Nhân
công
|
Máy
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm
|
|
|
|
|
|
|
MT1.05.01
MT1.05.02
MT 1.05.03
|
- Đô thị loại I
- Đô thị loại II
- Đô thị loại III - V
|
km
-
-
|
|
285.634
255.689
239.564
|
|
252.030
225.608
211.380
|
|
Ghi chú:
* Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho
công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm có chiều
rộng ≥ 1,5m.
MT1.06.00 Công tác xúc rác sinh hoạt
tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ô tô bằng thủ công
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao
thông trong khi tác nghiệp.
- Cào rác từ bể chứa
rác hoặc đống rác, xúc lên xe ôtô, quét dọn xung quanh bể
rác và đống rác, phủ bạt kín trước khi xe chạy.
- Cuối ca vệ
sinh dụng cụ, phương tiện xúc rác, cất vào nơi quy định.
- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về
nơi quy định.
Đơn vị
tính: đồng/tấn rác sinh hoạt
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Vùng
III
|
Vùng
IV
|
Nhân
công
|
Máy
|
Nhân
công
|
Máy
|
MT1.06.00
|
Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm
tập kết rác tập trung lên xe ôtô bằng thủ công
|
tấn
rác sinh hoạt
|
|
161.245
|
|
142.275
|
|
MT1.07.00 Công tác xúc dọn phế thải
xây dựng bằng thủ công
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động.
- Cào, cuốc làm tơi phế thải xây dựng
và tiến hành xúc phế thải xây dựng lên xe ôtô san gạt đất đều trên thùng xe, phủ
bạt kín trước khi xe chạy.
- Vệ sinh sạch sẽ tại vị trí đã được
thu dọn phế thải.
- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, phương tiện
xúc rác, cất vào nơi quy định.
Đơn vị
tính: đồng/tấn phế thải xây dựng
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Vùng
III
|
Vùng
IV
|
Nhân
công
|
Máy
|
Nhân
công
|
Máy
|
MT1.07.00
|
Công
tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công
|
tấn
phế thải xd
|
|
103.658
|
|
91.463
|
|
Chương II
CÔNG TÁC THU
GOM, VẬN CHUYỂN RÁC SINH HOẠT, PHẾ THẢI XÂY DỰNG VÀ RÁC Y TẾ BẰNG CƠ GIỚI
MT2.01.00 Công tác thu gom rác
sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm
tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động
và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến điểm tập kết rác.
- Cảnh giới, đảm
bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Nạp rác từ công cụ thu chứa rác vào
máng hứng, ép vào xe.
- Vận hành hệ thống chuyên dùng ép
rác.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi và
xúc lên xe.
- Điều khiển xe
đến địa điểm tập kết rác kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy
xe.
- Điều khiển xe về đến bãi đổ rác.
- Cho xe vào cân xác định tổng trọng
tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ
rác theo đúng quy định trong bãi.
- Điều khiển xe
qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi
bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận
chuyển).
- Di chuyển xe về bãi tập kết.
- Hết ca vệ sinh
phương tiện, giao ca.
Đơn vị
tính: đồng/tấn rác
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Vùng
III
|
Vùng
IV
|
Nhân
công
|
Máy
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Công tác thu gom rác sinh hoạt từ
các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết rác lên
xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác,
Cự ly L ≤ 15km,
|
|
|
|
|
|
|
MT2.01.01
|
- Xe ép rác 1,2T
|
tấn
rác
|
|
36.856
|
66.457
|
32.520
|
64.406
|
MT2.01.02
|
- Xe ép rác 1,5T
|
-
|
|
36.856
|
69.870
|
32.520
|
67.819
|
MT2.01.03
|
- Xe ép rác 2T
|
|
|
36.856
|
86.018
|
32.520
|
83.967
|
MT2.01.04
|
- Xe ép rác 4T
|
-
|
|
36.856
|
114.938
|
32.520
|
112.735
|
MT2.01.05
|
- Xe ép rác 7T
|
-
|
|
28.563
|
103.593
|
25.203
|
101.882
|
MT2.01.06
|
- Xe ép rác 10T
|
-
|
|
20.271
|
88.519
|
17.886
|
86.995
|
|
Cự ly 15km<L≤20km,
|
|
|
|
|
|
|
MT2.01.07
|
- Xe ép rác 1,2T
|
tấn
rác
|
|
38.699
|
69.955
|
34.146
|
67.796
|
MT2.0L08
|
- Xe ép rác 1,5T
|
-
|
|
38.699
|
73.547
|
34.146
|
71.388
|
MT2.01.09
|
- Xe ép rác 2T
|
-
|
|
38.699
|
90.546
|
34.146
|
88.387
|
MT2.01.10
|
- Xe ép rác 4T
|
-
|
|
38.699
|
120.987
|
34.146
|
118.668
|
MT2.01.11
|
- Xe ép rác 7T
|
-
|
|
30.176
|
109.107
|
26.626
|
107.304
|
MT2.01.12
|
- Xe ép rác 10T
|
-
|
|
21.423
|
93.114
|
18.902
|
91.511
|
|
Cự ly 20km<L≤25km,
|
|
|
|
|
|
|
MT2.01.13
|
- Xe ép rác 1,2T
|
tấn
rác
|
|
42.845
|
77.616
|
37.805
|
75.221
|
MT2.01.14
|
- Xe ép rác 1,5T
|
-
|
|
42.845
|
81.602
|
37.805
|
79.207
|
MT2.01.15
|
- Xe ép rác 2T
|
-
|
|
42.845
|
100.463
|
37.805
|
98.067
|
MT2.01.16
|
- Xe ép rác 4T
|
-
|
|
42.845
|
134.238
|
37.805
|
131.666
|
MT2.01.17
|
- Xe ép rác 7T
|
-
|
|
33.401
|
121.137
|
29.471
|
119.136
|
MT2.01.18
|
- Xe ép rác 10T
|
-
|
|
23.726
|
103.305
|
20.935
|
101.527
|
|